Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Nghiên cứu tính toán độ tin cậy trong phân tích ổn định tường chắn trọng lực (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.53 KB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

---------------

ĐOÀN VĂN TIẾN

NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN
ĐỘ TIN CẬY TRONG PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH
TƯỜNG CHẮN TRỌNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG CT DD&CN


Hà Nội - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

---------------

ĐOÀN VĂN TIẾN
KHÓA 2015 - 2017

NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN


ĐỘ TIN CẬY TRONG PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH
TƯỜNG CHẮN TRỌNG LỰC

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN
Mã số: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM VĂN TRUNG


Hà Nội - 2017


LỜI CẢM ƠN
Sau ba năm học tập và nghiên cứu tại lớp cao học xây dựng 2015-2017
Vĩnh Long, cùng dưới sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội, sự giúp đỡ tận tình của Ban chủ nhiệm khoa và cán bộ công
nhân viên trong khoa, sự cố vấn và hướng dẫn của thầy giáo hướng dẫn luận văn,
cộng với sự nỗ lực của bản thân tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp cao học
với đề tài: " Nghiên cứu tính toán độ tin cậy trong phân tích ổn định tường
chắn trọng lực ''
Em xin chân thành cảm ơn các cấp lãnh đạo Trường Đại học Kiến Trúc Hà
Nội, Trường Đại học xây dựng Miền Tây, Khoa xây dựng, Khoa Đào tạo Sau Đại
học Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội và các thầy cô giáo cùng với cán bộ công
nhân viên trong khoa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình công tác
và học tập, nghiên cứu tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Phạm Văn Trung - Thầy đã có công

lớn trong việc hướng dẫn khoa học, tận tình chỉ bảo giúp em hoàn thành tốt luận
văn này.

Học viên

Đoàn Văn Tiến
Lớp CHXD 15X4-Vĩnh Long


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ luận văn hay công trình nào khác.

Học viên

Đoàn Văn Tiến
Lớp CHXD 15X4-Vĩnh Long


MỤC LỤC
TÊN / NỘI DUNG

STT

MỞ ĐẦU

TRANG
1÷2


Lý do chọn đề tài:

1

Mục đích nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.

1

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2

Phương pháp nghiên cứu

2

Nội dung của Luận văn

2

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TƯỜNG CHẮN TRỌNG LỰC
VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
1.1
1.1.1
1.1.2
1.1.3
1.1.4

Giới thiệu chung về tường chắn.

Phạm vi áp dụng tường chắn đất
Phân loại tường chắn
Thoát nước cho khối đất đắp sau tường chắn
Điều kiện sử dụng của các loại tường chắn

3÷30
3
3
6
8
9

1.2
Lý thuyết tính toán áp lực đất lên tường chắn.
1.2.1 Sơ lược về lý thuyết tính toán áp lực đất lên tường chắn
1.2.2 Tính toán áp lực lên tường chắn.

9
10
11

1.3
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4

Thiết kế tường chắn.
Chọn mặt cắt cho tường chắn.
Xác định tải trọng và tổ hợp tải trọng.

Tính toán tường chắn theo trạng thái giới hạn thứ nhất.
Tính toán tường chắn theo trạng thái giới hạn thứ hai.

19
19
19
19
19

1.4

Nội dung thiết kế tường chắn trọng lực.

20

1.4.1 Chọn mặt cắt tính toán.

20

1.4.2 Xác định ngoại lực tác dụng lên tường chắn.

21

1.4.3 Kiểm tra điều kiện ổn định của tường chắn.

21


1.5


Phân tích phương pháp trạng thái giới hạn và tiền đề
dẫn đến tính toán ổn định của kết cấu tường chắn theo
lý thuyết độ tin cậy.

22

CHƯƠNG 2

2.1
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.1.5
2.1.6
2.1.7
2.1.8
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3

ĐỘ TIN CẬY VỀ ỔN ĐỊNH CỦA TƯỜNG CHẮN
TRỌNG LỰC
Nguyên tắc tính toán độ tin cậy về ổn định của tường
chắn.
Nguyên tắc liên hệ với các tài liệu tiêu chuẩn hiện hành.
Nguyên tắc tính chất quan trọng về kinh tế của công trình.
Nguyên tắc sự phù hợp của độ tin cậy đã được thiết lập với
thời điểm xác định.

Nguyên tắc tiêu chuẩn hoá độ tin cậy.
Nguyên tắc các mức tính toán về độ tin cậy.
Nguyên tắc lựa chọn mô hình xác suất có xét đến thuật toán
tiền định.
Nguyên tắc đảm bảo tính toán bởi các thông tin thống kê.
Nguyên tắc phụ thuộc của độ tin cậy chung của công trình
vào độ tin cậy của các cấu kiện thành phần của nó.
Các phương pháp tính toán xác suất làm việc an toàn về
ổn định chung của tường chắn.
Phương pháp tuyến tính hóa.
Khái niệm chung về phương pháp Monte Carlo.
Tính toán độ tin cậy về ổn định chung của các công trình
bằng phương pháp mô hình hóa thống kê từng bước.

31÷53
31
32
33
33
34
34
34
35
36
36
37
45
48

CHƯƠNG 3

LẬP TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ VỊ DỤ TÍNH TOÁN
3.1
Matlab và ngôn ngữ lập trình trong Matlab.
3.1.2 Vài nét về Matlab.
Phân tích ổn định của tường chắn trọng lực theo
3.2
phương pháp tuyến tính hóa thống kê.
3.2.1 Xác định tải trọng tác dụng lên tường chắn trọng lực.
3.2.2 Thiết lập hàm mômen gây lật và hàm mômen chống lật.
Sử dụng phương pháp tuyến tính hoá tính toán xác định độ
3.2.3
tin cậy về ổn định lật quanh mép trước tường.
Áp dụng phương pháp mô hình hoá thống kê từng bước
3.3
tính toán xác định độ tin cậy về ổn định lật quanh mép
trước tường.

54÷71
54
54
55
55
57
59
63


3.4

Nhận xét và bàn luận.


70

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.

71

TÀI LIỆU THAM KHẢO.

2 trang

PHỤ LỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÍNH KÈM
THEO.

6 trang

DANH MỤC BẢNG BIỂU
SỐ BẢNG

NỘI DUNG BẢNG

TRANG

Bảng 1.1

Mức độ an toàn của công trình theo Tiêu chuẩn
Trung Quốc.

28


Bảng 1.2

Các mức thiết kế kết cấu theo Tiêu chuẩn Nhật Bản.

29

Bảng 3.1

Các số liệu đưa vào tính độ tin cậy của tường

61

Bảng 3.2

Bảng số liệu tính toán

Bảng 3.3

Bảng kết quả tính toán theo TS. Nguyễn Vi

Bảng 3.4

67÷68
68

Bảng tổng hợp kết quả tính toán của tác giả và TS.
Nguyễn Vi

70



DANH MỤC HÌNH VẼ

SỐ HÌNH

NỘI DUNG HÌNH VẼ

TRANG

Hình 1.1

Tường chắn trong các công trình dân dụng

4

Hình 1.2

Tường chắn trong các công trình giao thông

5

Hình 1.3

Tường chắn trong các công trình thủy lợi

5

Hình 1.4

Một số sự cố tường chắn trong quá trình khai thác.


6

Hình 1.5

Các loại tường chắn

7

Hình 1.6

Tường dốc và tường thoải.

8

Hình 1.7

Mô hình tính toán áp lực đất.

12

Hình 1.8

Áp lực chủ động của đất rời lên tường chắn.

13

Hình 1.9

Áp lực chủ động của đất dính lên tường chắn.


15

Hình 1.10

Mô hình tính toán áp lực đất tổng quát.

15

Hình 1.11

Các thông số sơ bộ thiết kế tường chắn trọng lực.

21

Hình 1.12

Sự giao nhau của các đường cong phân bố độ bền và tải
trọng [7].

26

Hình 1.13

Dẫn xuất “đặc trưng an toàn” của Rgianitsưn A. R.

27

Hình 2.1


Tìm kỳ vọng và phương sai của Y

38

Hình 3.1

Biểu đồ áp lực đất chủ động và bị động

56


DANH MỤC KÝ HIỆU
a. Kỳ vọng toán
Stt

Đại lượng

Đơn vị

Kí hiệu

1

Dung trọng riêng lớp 1

kN/m3

 a1

2


Góc ma sát trong lớp 1

Độ 0

 a1

3

Lực dính đất lớp 1

kPa

c a1

4

Dung trọng riêng lớp 2

kN/m3

 a2

5

Góc ma sát trong lớp 2

Độ 0

a2


6

Lực dính đất lớp 2

kPa

ca 2

7

Dung trọng riêng lớp đắp

kN/m3

 p1

8

Góc ma sát trong lớp đắp

Độ 0

 p1

9

Lực dính đất lớp đắp

kPa


c p1

10

Tải trọng bề mặt

kN/m2

q

11

Chiều cao lớp đất thứ 1

m

ha1

12

Chiều cao lớp đất thứ 2

m

ha 2

13

Chiều cao lớp đất thứ đắp


m

h p1

14

Bề rộng đỉnh tường

m

Bt

15

Bề rộng đáy tường

m

Bd

16

Bề rộng chân trước

m

btr

17


Bề rộng chân sau

m

bs

18

Trọng lượng riêng tường

kN/m3

 bt


b. Độ lệch chuẩn
Stt

Đại lượng

Đơn vị

Kí hiệu

1

Dung trọng riêng lớp 1

kN/m3


 a1

2

Góc ma sát trong lớp 1

Độ 0

 a1

3

Lực dính đất lớp 1

kPa

c a1

4

Dung trọng riêng lớp 2

kN/m3

 a2

5

Góc ma sát trong lớp 2


Độ 0

a2

6

Lực dính đất lớp 2

kPa

ca 2

7

Dung trọng riêng lớp đắp

kN/m3

 p1

8

Góc ma sát trong lớp đắp

Độ 0

 p1

9


Lực dính đất lớp đắp

kPa

c p1

10

Tải trọng bề mặt

kN/m2

q

11

Chiều cao lớp đất thứ 1

m

ha1

12

Chiều cao lớp đất thứ 2

m

ha 2


13

Chiều cao lớp đất thứ đắp

m

h p1

14

Bề rộng đỉnh tường

m

Bt

15

Bề rộng đáy tường

m

Bd

16

Bề rộng chân trước

m


btr

17

Bề rộng chân sau

m

bs

18

Trọng lượng riêng tường

kN/m3

 bt


TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt:
1. Lê Xuân Huỳnh. “Độ tin cậy và tuổi thọ công trình”. – Bài giảng Cao
học, Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, 2009.
2. Đỗ Văn Đệ. “Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính ổn định mái dốc”.
Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội, 2007.
3. Công trình bến cảng biển. Tiêu chuẩn thiết kế. 22 TCN 207 – 92.
4. Công trình bến cảng sông. Tiêu chuẩn thiết kế. 22 TCN 219 – 94.
5. TS. Nguyễn Vi. “Tính toán các công trình bến cảng theo lý thuyết độ
tin cậy”. Tạp chí Giao thông vận tải, số 9-1996, Hà Nội.

6. TS. Nguyễn Vi. “Định hướng sử dụng quy phạm và khởi thảo quy
phạm mới để thiết kế các công trình cảng và đường thuỷ”. Tạp chí Giao thông
vận tải, Hà Nội số 4-2008.
7. TS. “Nguyễn Vi. Độ tin cậy của các công trình bến cảng”. NXB Giao
thông vận tải, Hà Nội, 2009. – 184 trang.
8. TS. Nguyễn Vi. “Phương pháp mô hình hóa thống kê từng bước trong
tính toán độ tin cậy của các công trình cảng”. NXB Giao thông vận tải, Hà Nội,
2009.
9. TS. Nguyễn Vi. “Tính toán độ tin cậy của các công trình và nền của
chúng”. Tạp chí Địa kỹ thuật, Hà Nội № 3-2010.
10. TS. Nguyễn Vi, Vũ Lê Minh. “Tính toán ổn định trượt sâu công trình
tường cừ một neo theo quan điểm xác suất”. Tạp chí Biển & Bờ, Hội Cảng Đường thủy - Thềm lục địa Việt Nam. Hà Nội № (1+2)-2011.
11. PGS.TS. Đỗ Văn Đệ, “Tính toán công trình tương tác với đất nền”.
Nhà xuất bản Xây dựng - 2010.
12. PGS.TS. “Nguyễn Bá Kế, Thiết kế và thi công hố móng sâu”. Nhà
xuất bản Xây dựng-2002.
13. Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông. Nhà xuất bản Giao thông


vận tải – 1999.
II. Tiếng Nga:
14.БолотинВ.В.Методытеориивероятностейитеориинадежностиврас
четах сооружений. “Стройиздат”, Москва, 1982.
15. Костюков В. Д. Надежность морских причалов и их
реконструкция. М.: Транспорт, 1987.  223 с.
16. NguyễnVi. Метод постепенного статистического моделирования
для расчета причальных сооружений с высоким гибким ростверком. В кн.:
Морские и речные порты России. Сборник докладов и тезисов первой
всероссийской научно-практической конференции. Москва. 23-24 Мая
2002, c. 116 – 129.

17. NguyễnVi. Метод статистического моделирования в расчетах
надежности портовых гидротехнических сооружений. Москва: “Наука и
техника транспорта”, №4, 2003.
18. NguyễnVi. Расчеты надежности на общую устойчивость
больверка методом статистического моделирования. “Морские и речные
порты России”  Сборник докладов и тезисов Всероссийской второй
научно-практической Конференции. Москва 16-19 ноября 2004г.
19.

РД

31-31-35-85.

Основные

положения

расчета

причальных

сооружений на надежность. М.: В/О “Мортехинформреклама”, 1986.
20. Смирнов Г. Н., Горюнов Б. Ф. и другие. Порты и портовые
сооружения. М.: Стройиздат, 1979. 607 с.

III. Tiếng Anh:
21. JB 50153–92, Beijing, China.
22. International Standards Organization (ISO). General Principles for
the Verification of the Safety of Structures, ISO-2394. 1973.
23. New Standards for Port and Habour Facilities. Tokyo, Japan, 2007.



1

MỞ ĐẦU


Lý do chọn đề tài:

Khi thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, nhất là những vùng có địa
hình phức tạp, để bảo vệ công trình xây dựng không bị sự cố lún sụt người ta
hay dùng giải pháp tường chắn.
Tường chắn, hay tường chắn đất, là một loại kết cấu xây dựng để giữ
ổn định đất giữa hai độ cao khác nhau, tại vùng địa hình thay đổi độ cao lớn,
độ dốc không như ý hoặc ở những nơi có cảnh quan nhân tạo phải cải tạo lớn,
không thể tạo mái dốc tự nhiên. Tường chắn còn được thiết kế cho các mục
đích cụ thể hơn như giữ ổn định sườn đồi hay bo chắn chân cầu vượt đường
bộ. Tường chắn được sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng dân dụng công nghiệp, thủy lợi và giao thông vận tải.
Trong những năm qua chung ta đã xây dựng rất nghiều công trình
tường chắn. Trong quá trình vận hành và khai thác các công trình này chịu
hao mòn vật lý rất lớn và hao mòn vô hình. Vấn đề cấp thiết hiện nay là đánh
giá về hao mòn vật lý và độ tin cậy khai thác công trình. Nhiều công trình vì
những lý do khac nhau đã xảy ra sự cố trong quá trình khai thác.
Do đó việc nghiên cứu độ tin cậy của các công trình tường chắn trong
quá trình khai thác là rất quan trọng bởi vì ta biết được chính xác sự làm việc
của công trình sau một khoảng thời gian khai thác nhất định. Với độ tin cậy
của công trình đã xác định ta có thể đưa ra các giải pháp tối ưu cho công trình.
Trong nhiều trường hợp, công trình đảm bảo đủ độ bền, độ cứng
nhưng vẫn bị loại bỏ, không thể khai thác được nữa do bị mất ổn định. Đã có
nhiều phương pháp được nêu ra để tính ổn định chung của công trình tường

chắn trọng lực. Các phương pháp này phản ánh ở mức độ nào đó thực trạng
của công trình khi bị mất ổn định. Nhưng vấn đề trở nên phức tạp khi xét đến
đặc tính ngẫu nhiên của các tham số kết cấu, tải trọng, đất nền và đất lấp được
sử dụng trong tính toán. Đề tài "Nghiên cứu tính toán độ tin cậy trong phân
tích ổn định tường chắn trọng lực'' được chọn làm nội dung nghiên cứu của
luận văn.


Mục đích nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.

Nghiên cứu các phương pháp tính toán ổn định của tường chắn trọng
lực và bài toán độ tin cậy trong bài toán thiết kế tường chắn trọng lực.


2

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu cơ sở lý thuyết tiền định của phương
pháp tính ổn định trượt sâu theo mặt trượt gãy khúc và mặt trượt trụ tròn đồng
thời nghiên cứu độ tin cậy về ổn định chung của công trình dạng tường chắn
trọng lực và kiến nghị đưa vào áp dụng trong các tiêu chuẩn tính toán hiện
hành tại Việt Nam.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Tường chắn trọng lực
- Phạm vi nghiên cứu :
Bài toán ổn định của tường chắn trọng lực
Bài toán độ tin cậy trong bài toán thiết kế tường chắn trọng lực.



Phương pháp nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên cần sử dụng tổ hợp các
phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Phương pháp phân tích tư duy hệ thống.
- Sử dụng và khai thác các chương trình phần mềm chuyên dụng nhằm
tự động hóa quá trình tính toán.


Nội dung của Luận văn

Bao gồm phần mở đầu, 3 chương chính, kết luận và kiến nghị:
Chương 1 : Tổng quan về tường chắn trọng lực và các phương pháp
tính toán.
Chương 2 : Độ tin cậy về ổn định của tường chắn trọng lực.
Chương 3 : Lập trình tính toán và ví dụ minh họa.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN



71

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
 Kết luận.
Trong luận văn này tác giả đã nghiên cứu các phương pháp tính toán
độ tin cậy của hệ kết cấu, phân tích ưu nhược điểm của từng phương pháp và
phạm vi áp dụng của từng phương pháp.
Tác giả đã nghiên cứu cách áp dụng tuyến tính hóa trong lý thuyết tính
toán độ tin cậy của công trình và đã áp dụng thành công cho bài toán Độ tin
cậy về ổn định của tường chắn trọng lực.
Tác giả đã lập trình tính tính toán Độ tin cậy về ổn định của tường
chắn trọng lực bằng phương pháp tuyến tính hóa trên cơ sở ngôn ngữ lập trình
MatLab và đã áp dụng chương trình này tính toán ví dụ cụ thể.
Kết quả tính toán của tác giả đã so sánh với kết quả tính toán bằng
phần mềm của TS. Nguyễn Vi và cho độ sai lệch không đáng kể.
 Hướng nghiên cứu.
Nghiên cứu Lý thuyết độ tin cậy về ổn định cho các kết cấu xây dựng
khác.
 Kiến nghị.
Với cách đặt vấn đề rõ ràng, cấu trúc xây dựng và giải bài toán chặt
chẽ, nội dung phong phú, lời giải trung thực số liệu tin cậy tác giả kiến nghị
áp dụng phương pháp này để tính toán và thiết kế kết cấu tường chắn trọng
lực trong thực tế các công trình xây dựng ở nước ta.


~0~

PHỤ LỤC
{ Chương trình tính kèm theo }

Phụ lục 1: Tính kỳ vọng toán

syms aa1

ba1

ca1

aa2

ba2

ca2

ap1

ha2

hap

bt

bd

btr

bs

gbt;


bp1

cp1

q

ha1

syms

la1 la2

lac

lac1 lac2 lacp xa0

xa1

xa2

xa3

xp1;

syms

Ea1 Ea2

Ea3


Ea4

G3

G4

Ml

Mg;

input (‘

aa1

=’)

input (‘

ba1

=’)

input (‘

ca1

=’)

input (‘


aa2

=’)

input (‘

ba2

=’)

input (‘

ca2

=’)

input (‘

ap1

=’)

input (‘

bp1

=’)

input (‘


cp1

=’)

input (‘

q

=’)

input (‘

ha1

=’)

input (‘

ha2

=’)

input (‘

hap

=’)

input (‘


bt

=’)

input (‘

bd

=’)

input (‘

btr

=’)

input (‘

bs

=’)

input (‘

gbt

=’)

input (‘


n

=’)

x1

18

;

=

Ep1 G1

G2


~1~
x2

=

32

;

x3

=


0

;

x4

=

12

;

x5

=

28

;

x6

=

12

;

x7


=

12

;

x8

=

24

;

x9

=

10

;

x10

=

40

;


x11

=

4

;

x12

=

7

;

x13

=

2

;

x14

=

2


;

x15

=

6

;

x16

=

2

;

x17

=

1

;

x18

=


24

;

la1=(tan((45-0.5*x2)*3.14159265358979/180))^2
la2=(tan((45-0.5*x5)*3.14159265358979/180))^2
lap=(tan((45+0.5*x8)*3.14159265358979/180))^2
lac1=2*(la1)^0.5
lac2=2*(la2)^0.5
lacp=(0.9*lap-1)/(tan(x8*3.14159265358979/180))
xa0=x10*la1
xa1=(x10+x1*x11)*la1-x3*lac1
xa2=(x10+x1*x11)*la2-x6*lac2
xa3=(x10+x1*x11+x4*x12)*la2-x6*lac2
xp1=x7*x13*lap+x9*(lacp)


~2~
Ea1=(xa0*x11)
Ea2=(xa1-xa0)*x11/2
Ea3=xa2*x12
Ea4=(xa3-xa2)*x12/2
Ep1=(xp1*x13)/2
Ml=Ea1*(x11/2+x12)+Ea2*(x11/3+x12)+Ea3*x12/2+Ea4*x12/3
momellatML=Ml
G1=x14*(x11+x12-x13)*x18
G2=(x15-x17-x14-x16)*(x11+x12-x13)*0.5*x18
G3=x15*x13*x18
G4=x17*(x11*x1+(x12-x13)*x14+x10);
Mg=G1*(x15-x17-x14/2)+G2*(x14/3+2*(x15-x17x14)/3)+G3*x15/2+G4*(x15-x17/2)+Ep1*x13/3

momellatMG=Mg

Phụ lục 2:

Tính toán độ lệch chuẩn của tường chắn trọng lực`

syms aa1

ba1

ca1

aa2

ba2

ca2

ap1

ha2

hap

bt

bd

btr


bs

gbt;

bp1

cp1

q

ha1

syms

la1 la2

lac

lac1 lac2 lacp xa0

xa1

xa2

xa3

xp1;

syms


Ea1 Ea2

Ea3

Ea4

G3

G4

Ml

Mg;

input (‘

aa1

=’)

input (‘

ba1

=’)

input (‘

ca1


=’)

input (‘

aa2

=’)

input (‘

ba2

=’)

input (‘

ca2

=’)

input (‘

ap1

=’)

Ep1 G1

G2



~3~
input (‘

bp1

=’)

input (‘

cp1

=’)

input (‘

q

=’)

input (‘

ha1

=’)

input (‘

ha2


=’)

input (‘

hap

=’)

input (‘

bt

=’)

input (‘

bd

=’)

input (‘

btr

=’)

input (‘

bs


=’)

input (‘

gbt

=’)

input (‘

n

=’)

a1

=

linspace(

17

,

19

,n);

a2


=

linspace(

28

,

36

,n);

a3

=

linspace(

0

,

0

,n);

a4

=


linspace(

11.5 ,

12.5 ,n);

a5

=

linspace(

25

31

a6

=

linspace(

11.8 ,

12.2 ,n);

a7

=


linspace(

11.5 ,

12.5 ,n);

a8

=

linspace(

21

,

27

a9

=

linspace(

9.8

,

10.2 ,n);


a10

=

linspace(

30

,

50

,n);

a11

=

linspace(

3.6

,

4.4

,n);

a12


=

linspace(

6.4

,

7.6

,n);

a13

=

linspace(

1.7

,

2.3

,n);

a14

=


linspace(

1.96 ,

2.04 ,n);

a15

=

linspace(

5.88 ,

6.12 ,n);

a16

=

linspace(

1.97 ,

2.03 ,n);

,

,n);


,n);


~4~
a17

=

linspace(

0.98 ,

1.02 ,n);

a18

=

linspace(

22.8 ,

25.2 ,n);

x1

=

a1'


;

x2

=

a2'

;

x3

=

a3'

;

x4

=

a4'

;

x5

=


a5'

;

x6

=

a6'

;

x7

=

a7'

;

x8

=

a8'

;

x9


=

a9'

;

x10

=

a10' ;

x11

=

a11' ;

x12

=

a12' ;

x13

=

a13' ;


x14

=

a14' ;

x15

=

a15' ;

x16

=

a16' ;

x17

=

a17' ;

x18

=

a18' ;


for

i=1:n
la1(i)=(tan((45-0.5*x2(i))*3.14159265358979/180))^2;
la2(i)=(tan((45-0.5*x5(i))*3.14159265358979/180))^2;
lap(i)=(tan((45+0.5*x8(i))*3.14159265358979/180))^2;
lac1(i )=2*(la1(i))^0.5;
lac2(i)=2*(la2(i))^0.5;
lacp(i )=(0.9*lap(i )-1)/(tan(x8(i)*(3.14159265358979/180)));
xa0(i)=x10(i)*la1(i);


~5~
xa1(i)=(x10(i)+x1(i)*x11(i))*la1(i)-x3(i)*lac1(i);
xa2(i)=(x10(i)+x1(i)*x11(i))*la2(i)-x6(i)*lac2(i);
xa3(i)=(x10(i)+x1(i)*x11(i)+x4(i)*x12(i))*la2(i)-x6(i)*lac2(i);
xp1(i)=x7(i)*x13(i)*lap(i)+x9(i)*(lacp(i));
Ea1(i)=(xa0(i)*x11(i));
Ea2(i)=(xa1(i)-xa0(i))*x11(i)/2;
Ea3(i)=xa2(i)*x12(i);
Ea4(i)=(xa3(i)-xa2(i))*x12(i)/2;
Ep1(i)=(xp1(i)*x13(i))/2;
Ml(i)=Ea1(i)*(x11(i)/2+x12(i))+Ea2(i)*(x11(i)/3+x12(i))+Ea3(i)*x12(i
)/2+Ea4(i)*x12(i)/3;
MLL=(sum(Ml)/11;
DolechchuanML=MLL
B(i) =

(Ml(i)-MLL)^2;


DolechchuanML=((sum(B))/10)^0.5
G1(i)=x14(i)*(x11(i)+x12(i)-x13(i))*x18(i);
G2(i)=(x15(i)-x17(i)-x14(ix16(i))*(x11(i)+x12(i)-x13(i))*0.5*x18(i);
G3(i)=x15(i)*x13(i)*x18(i);
G4(i)=x17(i)*(x11(i)*x1(i)+(x12(i)-x13(i))*x14(i)+x10(i));
Mg(i)=G1(i)*(x15(i)-x17(i)-x14(i)/2)+G2(i)*(x14(i)/3+2*(x15(i)x17(i)-x14(i))/3)+G3(1 )*x15(i)/2+G4(i)*(x15(i)-x17(i)/2)+Ep1(i)*x13(i)/3;
MGG=(sum(Mg)/11;
C(i) =

(Mg(i)-MGG)^2;

DolechchuanML=((sum(C))/10)^0.5



×