Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

TOAN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.12 KB, 54 trang )

Tuần 15
Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2006.
Toán : Tiết 71
Luyện tập
I)Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số
thập phân.
- Giải bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1)Bài cũ: HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài
học.
Bài1:
- GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- YC HS nêu rõ cách tính của mình.
- GV NX và cho điểm HS.
Bài2:
Gọi HS đọc đề bài toán
- HS tự làm các bài tập.
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng
- GV NX cho điểm từng học sinh
Bài4 : Gọi HS đọc đề bài .
- YC HS khá tự làm bài
- GV HD HS yếu bằng 1 số CH gợi ý.
? để tìm đợc có số lít dầu ta cần tìm gì?
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3)Củng cố : NX đánh giá tiết học.


- Dăn dò : làm bài4:
- 2 HS lên bảng làm.
Lớp theo dõi NX.
- Lắng nghe,xác định nv.
- 4HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS NX cách đặt tính và kết quả tính.
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b)0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
- HS NX cách tính và kết quả tính.
1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm.
- NX chữa bài trên bảng, tự KT bài của
mình.
a) xx 1,8 = 72 b) x x 0,34= 1,19 x 11,02
- x= 72: 1,8 x x 0,34= 1,2138
- x = 40 x = 1,2138 :
0,34
- x = 3,57
- 1HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng là, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Một lít dầu hoả nặng:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg )
Số lít dầu hoả có là :
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006.
Toán : Tiết 72
Luyện tập chung
I)Mục tiêu:

- Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các quy
tắc chia có số thập phân.
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1)Bài cũ:
- HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài
học.
Bài1:
- GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
? HS nêu cách chuyển phân số thập
phân thành số thập phân?
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- YC HS nêu rõ cách tính của mình.
- GV NX và cho điểm HS.
Bài2:
Gọi HS đọc đề bài toán
- HS tự làm các bài tập.
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
? Để thực hiện đợc phép so sánh này tr-
ớc hết ta phải làm gì?
- GV YC HS nêu cách chuyển hỗn số
thành số thập phân?
- GV NX cho điểm từng học sinh
Bài3 : Gọi HS đọc đề bài .
- YC HS khá tự làm bài
- GV HD HS yếu bằng 1 số CH gợi ý.
? Em hiểu YC của bài toán nh thế nào?
- GV chữa bài và cho điểm HS.

3)Củng cố :
-NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : làm bài3:
- 2 HS lên bảng làm.
Lớp theo dõi NX.
- Lắng nghe,xác định nv.
- 4HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
c) = 100 + 7 + 0,008 = 107,08
d) = 35 + 0,5 + 0,03 = 35,53
- HS NX cách tính và kết quả tính.
1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm.
- NX chữa bài trên bảng, tự KT bài của
mình.
+ Chuyển hỗn số thành số thập phân.
-
- 1HS đọc đề bài.
-3 HS lên bảng là, cả lớp làm vào vở.
+ Thực hiện phép chia, lấy đợc 2 chữ số
ở phần thập phân của thơng. Xác định
số d của phép chia.
6,251 : 7 = 0,89 ( d 0,021)
33,14: 58 + 0,57 (d 0,08)

Lịch sử: Tiêt 15.
Chiến thắng biên giới Thu - đông 1950
I)mục tiêu : HS biết:
- Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
- ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu - đông 1950
- Nêu đợc sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1941 và

chiến thắng Biên giới thu - đông 1950
II) Đồ dùng :
- Bản đồ hành chính VN, ảnh t liệu , phiếu HT.
III)Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) bài cũ: ? Thuật lại diễn biến chiến
dịch Việt Bắc thu _ đông 1947 ?
- GV NX cho điểm HS.
2)Bài mới: GT bài; nêu mục tiêu bài
học.
a) Ta quyến định mở chiến dịch biên
giới thu - đông 1950.
- GV cho HS QS lợc đồ vùng Bắc Bộ,
GT căn cứ địa Việt Bắc.
- HS đọc SGK và trả lời CH sau:
? Nếu cứ để Pháp tiếp tục khoá chặt
biên giới Việt trung, sẽ ảnh hởnh gì đến
căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của
ta?
? Nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là
gì?
b) Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên
giới thu- đông 1947
- HS đọc SGK và lợc đồ trình bày diễn
biến của chiến dịch :
? Trận đánh mở màn cho chiến dịch
lảtận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó.
? Sau mất đông khê địch làm gì? Quân
ta làm gì trớc hành động đó của địch?
? Nêu kết quả của chiến dịch biên giới

thu - đông 1950 .
T/C cho HS thi trình bày diễn biếncủa
chiến dịch BG thu - đông 1950.
- GV nX tuyên dơng HS trình bày tốt.
? Em có biết vì sao ta chọn Đông khê là
trận đánh mở đầu?
- HS trả lời.
- lớp nghe NX
- HS lắng nghe, xác định nv học tập.
-HS QS lợc đồ.
- HS đọc SGK tìm câu trả lời:
+ Căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, ko
khai thông đợc đờng liên lạc quốc tế.
+ Cần phá tan âm mu khoá chặt biên
giới của địch, khai thông biên giới, mở
rộng quan hệ giữa ta và quốc tế.
- HS cả lớp đọc thầm bài.
- HS thảo luận nhóm4
+ Trận Đông Khê: 16 -9-1950 ta nổ
súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố
thủ.....Với tinh thần quyết thắng ....sáng
18-9 1950 quân ta chiếm đợc cứ điểm
Đông Khê.
+ Pháp rút quân khỏi cao bằng theo đ-
ờng số 4chiếm lại Đông Khê, sau nhiều
ngày quân Pháp phải rút chạy.
+ 29 ngày đêm CĐ diệt và bắt sông
8000tên địch, giải phóng 1 TX và thị
trấn làm chủ 750km, căn cứ địa VB đợc
củng cố và mở rộng.

- 2-3HS trình bày trớc lớp.
+ Nơi quân địch tơng đối yếu nhng lại
rất quan trọng.
c) ý nghĩa của chiến thắng biên giới
thu - đông 1947.
- HS TL nhóm các câu hỏi sau:
? Nêu điểm khác chủ yếucủa chiến
dịch biên giới thu - đông 1950với chiến
dịch VB thu đông 1947.Điều đó sức
mạnh của quân và dân ta ntn so với
ngày đầu kháng chiến?
? Chiến thắng biên giới thu- đông 1950
đem lại kết quả gì cho cuộc kháng
chiếncủa ta?
? Chiến thắng tác động tn đến địch?
Mô tả những điều em thấy trong hình 3.
- Các nhóm dán phiếu và trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
d) Bác Hồ trong chiến dịch biên giới:
- HS QS tranh hình1 :
? Nói rõ suy nghĩ của em về hình ảnh
Bác Hồ trong CD ?
? Nêu những gì em biết về anh La Văn
Cầu?
3)Củng cố dặn dò:
- NX đánh giá tiết học
vế nhà ôn bài và cbị bài sau:

- HS thảo luận nhóm 2 ghi phiếu
+ CDBG thu- đông ta chủ động mở và

tấn công địch. CDVB địch tấn công ta
đánh lại và giành thắng lợi.
+Quân đội ta lớn mạnh và trởng thành
rất nhánho với ngày đầu kháng chiến,
ta có thể chủ động mở chiến dịch và
đánh thắng địch.
+ Căn cứ địa VB đợc củng cố và mở
rộng . Chiến thắng cổ vũ tinh thần đấu
tranh của toàn dân tộcvà đờng liên lạc
với quốc tế.đợc nối liền.
+ Địch thiệt hại nặng nề.....
- HS trình bày.
- Các nhóm NX bổ sung
- HS QS tranh 1 SGK.
+ Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận , kiểm tra
kế hoạch và công tác chuẩn bị..


Thứ t ngày 13 tháng 12 năm 2006
Toán tiết 73
Luyện tập chung
I)Mục tiêu:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số
thập phân.
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1)Bài cũ:
- HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài

học.
Bài1:
- GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- YC HS nêu rõ cách tính của mình.
- GV NX và cho điểm HS.
Bài2:
Gọi HS đọc đề bài toán
- HS tự làm các bài tập.
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
- GV YC HS nêu cách thực hiện phép
tính trong biểu thức số.
- GV NX cho điểm từng học sinh
Bài3 : Gọi HS đọc đề bài .
- YC HS khá tự làm bài
- GV HD HS yếu bằng 1 số CH gợi ý.
? Em hiểu YC của bài toán nh thế nào?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3)Củng cố :
- NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : làm bài3:
-
- 2 HS lên bảng làm.
Lớp theo dõi NX.
- Lắng nghe,xác định nv.
- 4HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 266,22 : 34 = 7,83
b) 483 : 35 = 13,8
c)91,08 : 3,6 = 25,3
d)3 : 6,25 = 0,48

- HS NX cách tính và kết quả tính.
1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
a) ( 128,4 73,2) : 2,4 18,32
= 4,68
- NX chữa bài trên bảng, tự KT bài của
mình.
- 1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ bài giải
Số giờ mà động cơ đó chạy đợc là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)
Đáp số :240 giờ
Khoa học : tiết 29
Thuỷ tinh
I)Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
- Nhận biết đợc các đồ vật làm bằng thuỷ tinh.
- Phát hiện đợc tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thờng.
- Nêu đợc tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lợng cao.
- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh.
II) đồ dùng : - Đồ dùng bằng gốm, tranh ảnh.
- - Phiếu học tập.
III)các hoạt động dạy học :
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
) B ài cũ : ?nêu tính chất và cách bảo
quản xi măng?
2) Bài mới : GT bài ,nêu MT bài học .
HĐ:1 Những đồ dùng làm bằng thuỷ
tinh.
- HS Tl nhóm, tìm các đồ dùng bằng

thuỷ tinh và ghi tên vào phiếu .
-Gọi các nhóm phát biểu, các nhóm khác
NXbổ sung.
?Dựa vào thực tế đã sử dụng , em thấy
thuỷ tinh có những tính chất gì?
? GV cầm chiếc cốc thuỷ tinh ? Nếu cô
thả chiếc cốc này xuống sàn nhà thì điều
gì sẽ xảy ra? tại sao?
GV kết luận:Có rất nhiều đồ dùng đợc
làm bằng thuỷ tinh: cốc,
chén.........,những đồ dùng này khi va
chạm mạnh vào vật rắn sẽ vỡ thành
nhiều mảnh.
HĐ2: Các loại thuỷ tinh và tính chất
của chúng
-YC HS đọc thông tin SGKvà QS các
vật thật: bóng đèn, lọ hoa,...,xác định vật
nào là thuỷ tinh thờng, vật nào là thuỷ
tinh chất lợng cao và nêu căn cứ xác
định hoặc tính chất.
- Gọi nhóm làm sung trớc dán phiếu lên
bảng và trình bày
-Các HS khác NX bổ sung.
YC HS kể tên các đồ dùng đợc làm bằng
thuỷ tinh thờng và thuỷ tinh chất lợng
cao?
- GV NX kết luận nh SGK.
? Em có biết ngời ta chế tạođồ thuỷ tinh
bằng cách nào không?
? Chúng ta có cách nào để bảo quản đồ

thuỷ tinh?
3 HS lần lợt nêu , lớp nghe NX
- HS lắng nghe .
- HS TL nhóm 2 ghi vào phiếu.
+ Lọ hoa, mắt kính, bóng điện, ống đựng
thuốc tiêm, chai, lọ, li, cốc,......, màn
hình ti vi....
_1 nhóm trình bày, các nhóm bổ sung.
+Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu, rất
dễ vỡ, không bị gỉ.
+ Chiếc cốc sẽ vỡ thành nhiều mảnh.
vì chiếc cốc này bằng thuỷ tinh khi va
chạm với nền nhà rắn sẻ bị vỡ.
- HS lắng nghe.
- HS TL theo hiểu biết của bản thân.
- HS thảo luận nhóm4.
+ Thuỷ tinh thờng: Bóng điện: trong
suốt,không gỉ, cứng, dễ vỡ, không cháy,
không hút ẩm, ko bị a xít ăn mòn.
+ Thuỷ tinh chất lợng cao: lọ hoa, dụng
cụ thí nghiệm: rất trong, chịu đợc nóng,
lạnh,bền khó vỡ.
- HS nối tiếp trả lời theo hiểu biết.
+ Chế tạo bằng cách đun nóng chảy cát
trắng và các chất khác rồi thổi thành
các hình dạng mình muốn.
1) Củng cố Dặn dò .
_ NX đánh gía tiết học
_ CBI bài sau.


+ Cách bảo quản: để nơi chắc chắn, ko
va mạnh vào các vật rắn,cẩn thận khi
sử dụng.
2HS đọc ghi nhớ SGK

Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2006.
Toán : tiết 74
Tỉ số phần trăm
I)Mục tiêu:
- Giúp HS bớc đầu hiểu về tỉ số phần trăm ( xuất phát từ khái niệm tỉ số
và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm).
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1)Bài cũ: HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài
học.
1) Khái niệm tỉ số phần trăm:
a) Ví dụ: GV nêu bài toán SGK.
- YC HS tìm tỉ số của diện tích trồng
hoa hồng và diện tích trồng hoa.
- GV GT
%25
100
25
=
đọc là hai lăm phần
trăm.
- GV cho HS viết và đọc 25%.
b) Ví dụ 2: GV nêu bài toán SGK.

- YC HS tính tỉ số giữa HS giỏi và số
HS toàn trờng; HS viết dới dạng phân
số thập phân , sau đó viết dới dạng tỉ số
phần trăm.
? Tỉ số 20% cho ta biết gì?
- YC HS giải nghĩa các tỉ số phần trăm
sau:
+ tỉ số giữa số cây còn sống và số cây
trồng là 92%.
+ Số HS nữ chiếm 52% số HS toàn tr-
ờng.
2) Luyện tập:
Bài1:
- GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- GV NX và cho điểm HS.
Bài2:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV YC hS làm bài.
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
- YC HS nêu rõ cách làm của mình.
- GV NX cho điểm từng học sinh
3)Củng cố : NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : làm bài3:
- 2 HS lên bảng làm.
Lớp theo dõi NX.
- Lắng nghe,xác định nv.
HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và

diịen tích vờn hoa là:
25 : 100 hay
100
25

- HS viết và đọc .
- HS nghe và tóm tắt lại đề bài.
- 1 HS lên bảng , lớp làm giấy nháp.
+ Tỉ số của số HS giỏivà HS toàn trờng
là : 80 : 400 hay
400
80
= 20%
- Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn tr-
ờng.
+ Cứ trồng 100 cây thì có 92 cây sống.
+ Cứ 100 HS của trờng thì có 28 em là
HS giỏi.
1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
%12
500
60
%15
400
60
=
=
- NX chữa bài trên bảng
HS đổi vở KT bài của nhau.

- 1HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt
chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95 : 100 = 95%
Đáp số : 95%
- HS NX bài của bạn và tự kt bài mình
§ÞA Lý : TiÕt 15
Th¬ng m¹i vµ du lÞch
I) Môc tiªu: HS :
- Biết sơ lợc về các khái niệm: thơng mại, nội thơng, ngoại thơng; thấy đợc vai
trò của ngành thơng mại trong đời sống và sản xuất.
- Nêu đợc tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nớc ta.
- Nêu đợc các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nớc ta.
- XĐ trên bản đồ các trung tâm thơng mại Hà Nội, Thành phố HCM và các trung
tâm du lịch lớn của nớc ta.
II) đồ dùng :
Tranh ảnh , bản đồ hành chínhVN.
III)Các hoạt động dạy _ học
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1)Bài cũ: ? Kể tên các loại hình giao
thông ở nớc ta ?
- GV NX cho điểmHS .
2)Bài mới: GT bài ; nêu MT bài học.
HĐ1: Thơng mại
? Em hiểu tn là thơng mại, ngoại th-
ơng, nội thơng, xuất khẩu, nhập khẩu?
- GV NX câu trả lời của HS.
- HS thoả luận nhóm CH sau:

? Hoạt động thơng mại có ở đâu trên
đất nớc ta ?
? Những địa phơng nào có hoạt động
thơng mạilớn nhất cả nớc?
+ Nêu vai trò của các hoạt động thơng
mại.
? Kể tên 1 số mặt hàng xuất khẩu của
nớc ta.
? Kể tên 1 số mặt hàng chúng ta phải
nhập khẩu?
GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận
- GV NX chỉnh sửa và KL nh SGK.
HĐ2:Du lịch.
- YC HS thảo luận nhóm để tìm các
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
của ngành du lịch của nớc ta?
- Hs dán phiếu và trình bày .
- Lớp NX bổ sung.
- GV NX kết luận chung.
- Cho HS chơi trò chơi: Thi làm hớng
dẫn viên du lịch.
- HS giới thiệu về các trung tâm du
lịch: Hà Nội, Hạ Long, Huế, Đà
2 HS trả lời ,
Lớp nghe NX bổ sung .
- HS lắng nghe.
- HS lần lợt nêu ý kiến.
+ Thơng mại: là ngành TH việc mua bán
hàng hoá.
+ Nội thơng: buôn bán trong nớc.

+ Ngoại thơng: buôn bán với nớc ngoài
+ Xuất khẩu: bán hàng hoá ra nớc ngoài
+ Nhập khẩu: mua hàng hoá từ nớc
ngoài về nớc mình.
+ có ở khắp nơi trên đất nớc ta.
+ HN, TPHCM,
+ Thúc đẩy sản xuất pt
+ Các khoáng sản, hàng công nghiệp
nhẹ, các mặt hàng thủ công,thuỷ sản,
+ Máy móc thiết bị nhiên liệu....

- HS thảo luận nhóm4 ghi phiếu.
+ Nhiều lễ hội truyền thống, nhiều danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử, nhu cầu
của ND tăng, có các vờn quốc gia, có các
di sản thế giới, các loại dịch vụ du lịch đ-
ợc cải thiện,
- HS tham gia chơi hớng dẫn viên du lịch
Nẵng, Nha trang, Vũng Tàu.
3) củng cố dặn dò
GVNX đánh giá tiết học Cbị bài .
theo nhóm
- HS nghe, bình chọn ngời giới thiệu hay
nhất.

Thứ sáu ngày15 tháng 12 năm 2006.
Toán: Tiết 75
Giải toán về tỉ số phần trăm
I) Mục tiêu :
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.

- Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
II) Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1)Bài cũ : HS làm bài tập thêm của tiết tr-
ớc ;
- GV NX và cho điểm từng HS
2) Bài mới : GT bài.
HĐI : Ví dụ :
- GV nêu bài toán nh SGK .
YC HS thực hiện.
+ Viết tỉ số giữa HS nữ và HS toàn trờng.
+ hãy tìm thơng của 315 : 600
+ Hãy nhân 0,525 với100rồi lại chia cho
100.
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần
trăm.
- GV KL các bớc trên chính là bớc ta đi
tìm tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và HS
toàn trờng.Ta có thể viết gọn các bớc tính
trên nh sau:
3150: 600 + 0,525 = 52,5 %
? Nêu lại các bớc tìm tỉ số phần trăm của 2
số 315 và 600?
Hđ 2 : Cách giải bài toán về tìm tỉ số
phần trăm.
- GV nêubài toán nh SGK
- YC hs làm bài
- GV NX bài làm của HS
HĐ3:Luyện tập

Bài 1:
- GV YC HS đọc bài mẫu và tự làm bài
- Gọi HS đọc các tỉ số vừa viết.
- Gọi HS nêu cách làm.
- GV NX cho điểm HS .
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài .
- YC HS tự làm bài.
- Gọi HS NX bài làm bạn.
- GV NX và cho điểm HS.
3) Củng cố : NX đánh giá tiết học
- 2 HS lên bảng làm .
HS dới lớp Theo dõi NX.
- HS lắng nghe.
_1HS lên bảng thực hiện , HS cả lớp
làm vào nháp.
315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100
+ 52,5 %

- HS NX theo HD của GV:
- HS lắng nghe.
+ Tìm thơng của 315 và600 .
+ Nhân thơng đó với 100 và viết
thêm kí hiệu % vào bên phải.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Tỉ số phần trăm của lợng muối
trong nớc biển là:
2,8 : 80 = 0,035 = 3,5 %

- HS đọc YC và mẫu bài tập .
- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm
- 4 HS lần lợt nêu trớc lớp.
- HS đổi vở kiểm tra bài của nhau.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số
HS cả lớp là
13 : 25 = 0,52 0,52 = 52%
Đáp số : 52%
Khoa học : tiết 30
Cao su
I)Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trng của cao su
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
-
II) đồ dùng:
- tranh ảnh minh hoạ SGK - Phiếu học tập.
III) các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) B ài cũ : ? Nêu tính chất của thuỷ
tinh, kể tên các đồ dùng đợc làm bằng
thuỷ tinh ?
- GV NX cho điểm HS .
2) Bài mới : GT bài ,nêu MT bài học .
HĐ1số đồ dùng đ ợc làm bằng cao su.
- HS Tl nhóm, tìm các đồ dùng bằng
thuỷ tinh và ghi tên vào phiếu .
-Gọi các nhóm phát biểu, các nhóm
khác NXbổ sung.

?Dựa vào thực tế đã sử dụng , em thấy
cao su có những tính chất gì?
GV kết luận:Có rất nhiều đồ dùng đợc
làm bằng cao su, cao su có những tính
chất gì, các em cùng làm TN. HĐ2:
Tính chất của cao su.
-YC HS đọc thông tin SGKvà làm TN
- bóng cao su, dây chun, bát nớc.
- Các nhóm làm 3 TN quan sát các
hiện tợng xảy ra và kết quả của TN và
ghi vào phiếu
- Gọi nhóm làm sung trớc dán phiếu
lên bảng và trình bày
-Các HS khác NX bổ sung.
- GV làm TN4
? Em có thấy nóng tay Ko?
? điều đó chứng tỏ điều gì?
? Qua các TN trên cao su có nhữngTC
gì?
- GV NX kết luận có 2 loại, cao su tự
nhiên và cao su nhân tạo
? Chúng ta có cách nào để bảo quản đồ
bằng cao su?
2) Củng cố Dặn dò .
3 HS lần lợt nêu , lớp nghe NX
- HS lắng nghe .
- HS TL nhóm 2 ghi vào phiếu.
+ ủng, tẩy, đệm xăm xe, lốp xe, bóng,
găng tay, dép,.......
_1 nhóm trình bày, các nhóm bổ sung.

+ cao su dẻo bền, cùng bị mòn.
- HS lắng nghe.
-HS làm TN theo nhóm.
- Đại diện 3 nhóm lên làm lại TN, mô tả
hiện tợng xảy ra, các nhóm khác bổ
sung.
- Nhóm1: Ném quả bóng xuống nền nhà
+ Chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.
- NHóm2: Kéo căng sợi dây cao su, thả
tay ra:
+ CTỏ cao su có tính đàn hồi.
- Nhóm3: Thả sợi dây cao su vào bát nớc:
+ CTỏ cao su Ko tan trong nớc.
TN4: Đốt sợi dây cao su:
+ CTỏ cao su dẫn nhiệt kém.
+ Cao su có tính đàn hồi, Ko tan trong
nớc, cách nhiệt.
- HS lắng nghe.
- HS nêu ý hiểu của mình:
Ko để ngoài nắng, ko để háo chất dính
vào, ko để nơi có nhiệt độ quá cao hoặc
quá thấp.
2HS đọc ghi nhớ SGK
- NX đánh giá tiết học
- CBị bài sau.



Thể dục : tiết 29
Bài thể dục phát triển chung trò chơi Thỏ nhảy

I) Mục tiêu:
- ÔN bài thể dục phát triển chung. yêu cầu thực hiện đúng động tác, đúng kĩ
thuật.
- Chơi trò chơi Thỏ nhảy HS chơi chủ động, nhiệt tình và an toàn.
II) Địa điểm - ph ơng tiện :
- Sân trờng vệ sinh, đảm bảo an toàn.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III) Nội dung & ph ơng pháp:
Số TT nội dung & phơng pháp Thời gian
I) Phần mở
đầu.5phút
II)Phần cơ
bản 20- 22
phút
III) Phần kết
thúc: 5 phút
- GV nhận lớp, phổ biến NV, YC giờ học
- HS chạy nhẹ theo 1 hàng dọc vòng quanh sân trờng.
Cho HS chơi trò chơi tìm chỉ huy
Cán sự lớp điều khiển cho lớp khởi động các khớp.
a) Ôn bài thể dục phát triển chung 2-3 lần, tập đồng
loạt cả lớp.
- GV nêu tên từng động tác và hô nhịp, lớp trởng làm
mẫu, cả lớp tập theo. Gv NX sủa sai.
+ Chia tổ cho HS tự tập , GV QS nhắc nhở và sửa sai
cho HS.
- Các tổ báo cáo kết quả luyện tập.
+ Chơi trò chơi Thỏ nhảy
- GV nêu tên trò chơi, HS nêu lại cách chơi
- Cho HS chơi thử, sau đó cho HS chơi chính thức, sau

mỗi lần chơi GV công bố ngời thắng cuộc.
Tập 1 số động tác hồi tĩnh
-HS vỗ tay theo nhịp và hát bài lớp chúng mình.
- Gv cùng HS hệ thống bài học.
- GV NX bài học và giao bài về nhà.
1phút

1phút
5 phút
7 phút
5 phút
5phút
Thứ năm ngày14 tháng 12 năm 2006
Tiếng việt
ÔN : mở rộng vốn từ hạnh phúc- tổng kết
vốntừ
I ) Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về các từ loại: danh từ, động từ, đại từ, tính từ, quan hệ từ.
- Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng các từ loại.
II)Các hoạt động dạy học .
HĐ1 Củng cố kiến thức:
a)Đánh dấu x vào trớc ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ Hạnh phúc
+ Cảm giác dễ chịu vì đợc ăn ngon ngủ yên.
+ trạng thái sung sớng vì cảm thấy hoàn toàn đật đợc ý nguyện.
+ Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.
b) Liệt kê các từ ngữ:
+ Chỉ những ngời thân trong gia đình:Mẹ, con, chú, dì, ông nội, thím, mợ, cháu..
+ Chỉ những ngời gần gũi em trong trờng học: Thầy giáo, cô giáo, bạn bè, .....
+ Chỉ các nghề nghiệp khác nhau:Nông dân, công nhân, hoạ sĩ, kĩ s, giáo viên,...
+ Chỉ các dân tộc anh em trên đất nớc ta :Thái, mờng, dao, tày, nùng, ........

- HS nêu , lớp nghe NX bổ sung .
- Gọi 2-3 HS nhắc lại .
- HS làm bài còn lại của buổi sáng.
HĐ 2 : Làm bài tập :
Bài 1: Ghép các tiếng sau vào trớc hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi,
đức,vô, hạnh, hậu, lộc ,làm, chúc, hồng.
HS thảo luận nhóm 2 ghép từ.
Đại diện của nhóm lên bảng ghép.
HS cả lớp NX bổ sung:
+ Hạnh phúc, chúc phúc, hồng phúc, phúc lợi, phúc đức, vô phúc, phúc hậu,
làm phúc.
Bài 2 :Đặt câu với từ: hạnh phúc, phúc hậu, máu chảy ruột mềm.
HS đặt câu vào vở, 3 HS lên bảng làm
Lớp và GV NX bổ sung .
Gọi HS dới lớp đọc câu của mình.
+ Tôi với chú ấy là chỗ máu chảy ruột mềm, làm sao bỏ nhau đợc.
HĐ3 : Củng cố dặn dò .
- NX đánh giá tiết học .
- Dặn dò : HS TB làm lại bài 1 .
Thể dục : tiết 30
Bài thể dục phát triển chung trò chơi Thỏ nhảy
I) Mục tiêu:
- ÔN bài thể dục phát triển chung. yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài
Chơi trò chơi Thỏ nhảy HS chơi chủ động, nhiệt tình và an toàn.
II) Địa điểm - ph ơng tiện :
- Sân trờng vệ sinh, đảm bảo an toàn.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III) Nội dung & ph ơng pháp:
Số TT nội dung & phơng pháp Thời gian
I) Phần mở

đầu.5phút
II)Phần cơ
bản 20- 22
phút
III) Phần kết
thúc: 5 phút
- GV nhận lớp, phổ biến NV, YC giờ học
- HS chạy nhẹ theo 1 hàng dọc vòng quanh sân trờng.
Cán sự lớp điều khiển cho lớp khởi động các khớp.
a) Ôn bài thể dục phát triển chung 2-3 lần, tập đồng
loạt cả lớp.
- GV nêu tên từng động tác và hô nhịp, lớp trởng làm
mẫu, cả lớp tập theo. GV NX sửa sai.
+ Chia tổ cho HS tự tập , GV QS nhắc nhở và sửa sai
cho HS.
- Các tổ thi toàn bài thể dục .
- GV và các HS khác đánh giá xếp loại từng tổ.
+ Chơi trò chơi Thỏ nhảy
- GV nêu tên trò chơi, HS nêu lại cách chơi
HS chơi chính thức,
sau mỗi lần chơi GV công bố ngời thắng cuộc.

Tập 1 số động tác hồi tĩnh
-HS vỗ tay theo nhịp và hát bài lớp chúng mình.
- Gv cùng HS hệ thống bài học.
- GV NX bài học và giao bài về nhà.
1phút

1phút
1 phút

5 phút
7 phút
5 phút
5phút
Toán
ÔN: Giải toán về tỉ số phần trăm
I)mục tiêu :
- Củng cố để HS hiểu về ý nghĩa của tỉ số phần trăm .
- Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của 2 số vả giải các bài toán
về tỉ số phần trăm.
II)Các hoạt động dạy - học
HĐI: Củng cố kiến thức ;
- Em hiểu các tỉ số phần trăm sau nh thế nào?
+ Tỉ số giữa cây còn sống và cây đợc trồng là: 92%
+ Số HS nữ chiếm 52% số HS toàn trờng.
+ số HS Lớp 5 chiếm28% số HS toàn trờng.
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào?
HS vận dụng tính tỉ số phần trăm của:
8 và 25 1605 và 642 36,8 và 92
- Gọi HS lần lợt trả lời 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- GV NX KL
- HS làm các bài còn lại của buổi sáng.
HĐ II: HS làm bài tập .
Bài 1:
Tìm tỉ số phần trăm của:
25 và40 1,6 và 80 18 và
5
4
Bài 2 :
Khoanh trớc vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:

đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Nh thế tỉ số phần trăm các trận
thắng của đội đó là:
A: 12% B : 32% C : 40% D : 60%
Bài 3:
Qua kiểm tra toán lớp 5A có 28 em đạt điểm giỏi, 22 em đạt điểm khá, ko có HS
trung bình.
Hỏi HS đạt điểm giỏi so với HS cả lớp chiếm bao nhiêu phần trăm.
- HS chữa bài lần lợt từng bài vào vở, HSTB có thể làm bài 1 và 2
- Gọi HS lên bảng chữa lần lợt từng bài.
- GV củng cố NX chung
HĐIII: Củng cố nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò : về làm lại các bài tập vào vở
Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2006
Tiếng việt
Luyện tập tả ngời
( tả hoạt động)
I)Mục tiêu :
HS lập đợc dàn bài tả hoạt động của ngời.
- Củng cố kĩ năng , về viết đoạn văn tả hoạt động của ngời .
II)Các hoạt động dạy - học.
HĐ1:
Củng cố kiến thức về cấu trúc của văn tả hoạt động của ngời..
? Nêu cấu của bài văn tả ngời?
- HS nêu , lớp nghe , NX bổ sung .
- GV ghi nhanh cấu tạo của bài văn tả ngời lên bảng.
? Bài văn tả hoạt động của ngời thì phần naò là trọng tâm?
- HS hoàn thành bài 2 của buổi sáng.
- Gọi HS đọc bài trớc lớp.
HĐ2:
Viết đoạn văn tả hoạt động của ngời em chọn .

- GV ghi đề bài: Em hãy viết đoạn văn tả hoạt động của ngời thân trong
gia đình em ( ông, bà, bố .....)
- HS xác định YC của đề bài.
- Chọn ngời định tả .
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn .
+ Nêu đợc đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động của ngời
em định tả.
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- HS trình bày bài trớc lớp .
- Cả lớp nghe NX bổ sung .
- 2- 3 HS dời lớp TB dàn bài của mình.
HĐ3:
Củng cố dặn dò: NX đánh giá tiết học .
Dặn dò về nhà dựa vào dàn bài viết bài văn tả hoạt động của mẹ lúc nấu cơm.

Âm nhạc : tiết 15 .
Ôn tập tĐN Số 3, số 4: kể chuyện âm nhạc
I)Mục tiêu:
- HS đọc nhạc, đọc lờibài TĐN số 3, số 4 kết hợp gõ phách.
- HS nghe câu chuyện Nghệ sĩ Cao Văn Lầu, tập kết sơ lợc nội dung
câu chuyện. HS làm quen với bản Dạ Cổ Hoài Lang của Cao Văn Lầu.
II) Đồ dùng:
- Nhạc cụ, tranh minh hoạ .
III)Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Phần mở đầu:
- GT nội dung bài :
2) Phần hoạt động :
a) ÔN tập đọc nhạc số 3
- Luyện tập cao độ :

- GV quy định đọc các nốt ; Đồ- rê-
mi- rê- đồ
- GV quy định đọc các nốt Mì - son
la- son- mì
- Đọc nhạc, hát lời kết hợp luyện tiết
tấu
- Đọc nhạc kết hợp gõ phách ;
b) Ôn tập T ĐNsố 4
- Luyện tập cao độ:
+ GV quy định đọc các nốt: Đồ rê
mi son
+ GV quy định đọc các nốt: Mì - son
la - đố
- Đọc nhạc , hát lời kết hợp luyện tiết
tấu.
- đọc nhạc, hát lời kết hợp với gõ
phách.
c) Kể chuyện âm nhạc: Nghệ sĩ
Cao Văn Lầu
- GV kể chuyện theo tranh minh hoạ.
- Củng cố nội dung:
? Em nào có thể nhắc lại khả năng
âm nhạc của Cao Văn Lầu lúc còn
nhỏ?
? Bản nhạc hay nhất của nhóm nhạc
Huế tên là gì?
? Bản Dạ Cổ Hoài Lang ra đời đến
nay đợc khoảng bao nhiêu năm?
- HS tập kể chuyện:
- HS lắng nghe

- HS luyện cao độ .
- HS thực hiện đọc .
HS thực hiện đọc .
- HS luyện cao độ .
- HS thực hiện .
- HS thực hiện .
- HS QS tranh và lắng nghe.
- HS lần lợt trả lời theo ý hiểu của mình.
- HS khác nghe NX bổ sung.
+Tóm tát nội dung từng đoạn theo
tranh minh hoạ.
+ Tóm tắt toàn bộ câu chuyện theo
tranh.
- Nghe nhạc minh hoạ.
d) củng cố: dặn dò
- NX đánh giá tiết học
- CBị bài sau:
- HS thi kể chuyện.
- HS nghe bản nhạc.
Tuần 16
Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006.
Toán : Tiết 76
Luyện tập
I)Mục tiêu: Giúp HS:
- Luyện tập về tínhtỉ số phần trăm của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
- Thực hiện 1 số phần trăm kế hoạch, vợt mức 1 số phần trăm kế hoạch.
- Tiền vốn bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm.( công, trừ 2 tỉ số phần
trăm, nhân chia tỉ số phần trăm với 1 số tự nhiên).
- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số

thập phân.
- Giải bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1)Bài cũ: HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài
học.
Bài1:
- GV YC HS đọc đề.
- HS thảo luận nhóm để tìm cách thực
hiện 1 phép tính.
- Gọi các nhóm phát biểu ý kiến.
- YC HS làm bài.
? Khi nhân số phần trăm em làm nh thế
nào ?
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- YC HS nêu cách tính và kết quả tính
của mình.
- GV NX và cho điểm HS.
Bài2:
Gọi HS đọc đề bài toán.
? Bài tập cho chúng ta biết những gì?
? bài toán hỏi gì?
? Em hiểu đến hết tháng 9 thôn Hoà
An TH đợc 90% kế hoạch NTN ?
? Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch NTN?
- HS tự làm các bài tập.
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng
- GV NX cho điểm từng học sinh

- 2 HS lên bảng làm.
Lớp theo dõi NX.
- Lắng nghe,xác định nv.
- 1HS đọc đề bài .
4HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
6% + 15% = 21% 112,5% - 13%=
14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5
- HS NX cách đặt tính và kết quả tính.
- HS NX cách tính và kết quả tính.
1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
đến hết tháng 9 thôn Hoà An đãTHđợc
18 : 20 = 0,9 = 90%
Đến hết năm thôn Hoà An đã TH đợc.
23,5 : 20 = 1,175 = 1175%
Thôn Hoà An đã vợt mức kế hoạch là:
1175% - 100% = 17,5%
- NX chữa bài trên bảng, tự KT bài
- 1HS đọc đề bài.
Bài3 : Gọi HS đọc đề bài .
- YC HS khá tự làm bài
- GV HD HS yếu bằng 1 số CH gợi ý.
? Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu
phằn trăm tiền vốn em làm NTN?
? Tỉ số số tiền bán là 125% cho ta biết
điều gì?
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.

- GV chữa bài và cho điểm HS.
3)Củng cố : NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : CBị bài sau.
- 1 HS lên bảng là, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
a) tỉ số của tiền bán rau và tiền vốn là
52500 : 42000 = 1,25 = 125%(tiền vốn
b) Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán
rau
125% - 100 = 25%
Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006.
Toán : Tiết 77
Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )
I)Mục tiêu:Giúp HS
- Biết cách tính một số phần trăm của một số .
- Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các
bài toán có liên quan.
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1)Bài cũ:
- HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài
học.
1)Ví dụ:
- GV nêu bài toán SGK
? Em hiểu câu: số HS nữ chiếm 52,5%
số HS cả trờng NTN?
? Cả trờng có bao nhiêu HS ?
- YC HS ghi tóm tắt:

- 100% : 800 HS
- 1% : .......HS
- 52,5% : ........HS
- YC HS tự làm bài.
? Để tính 52,5% ta đã làm nh thế nào?
2)Ví dụ 2:
- GV nêu bài toán nh SGK:
? Em hiểu câu Lãi suất tiết kiệm 0,5%
một thág NTN?
- HS tóm tắt :
100 đồng lãi : 0,5 đồng
1000000đồng lãi:......đồng?
- YC HS làm bài:
- GV chữa bài của HS làm trên bảng.
?Để tính 0,5% của 1000000 đồng ta làm
TN?
3) Luyện tập:
Bài1:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- gọi HS tóm tắt đề bài.
? Làm TN để tính đợc số HS 11 tuổi?
? Trớc hết chúng ta phải làm gì?
- GV YC HS làm bài.
- Nx chữa bài trên bảng .
- 2 HS lên bảng làm.
Lớp theo dõi NX.
- Lắng nghe,xác định nv.
- HS lắng nghe, trả lời các câu hỏi:
+ Coi số HS cả trờng là 100% thì số HS
nữ là 25% .

+ Cả trờng có 800 HS
- HS tóm tắt lên bảng.
1% số HS toàn trờng là:
800 : 100 = 8 ( HS)
52,5 % số HS toàn trờng là:
8 x 2,5 = 420 ( HS)
- hoặc gộp lại :
800 x 52,5 : 100 = 420(HS)
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- 1-2 HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làmvào vở.
Bài giải
Sau một tháng thu đợc số tiền lãi là.
1000000 : 100 x 0,5 = 5000( đồng)
- HS NX cách tính và kết quả tính.
1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở,1HS lên bảng làm.
Bài giải.
Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 ( HS )
Số HS 11 tuổi là :
32 24 = 8 (HS )
- NX chữa bài trên bảng, tự KT bài của
Bài2:
Gọi HS đọc đề bài toán và tóm tắt đề.
- HS tự làm các bài tập.
? 0,5% của 5000000 là gì?
? Trớc hết chúng ta phải làm gì ?
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.
- GV NX cho điểm học sinh

3)Củng cố :
-NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : làm bài3:
mình.
- 1 HS đọc đề bài
- HS tóm tắt và giải vào vở:
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là:
5000000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng )
Đáp số : 25000 (đồng )
Lịch sử: Tiêt 16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×