Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Giáo án sinh học lớp 9 học kỳ II năm học 2015 2016 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 88 trang )

Gi¸o ¸n Sinh häc 9
Ngày soạn: 10.01.2016

Ngày dạy: 11.01.2016

Tiết 37: CÔNG NGHỆ GEN
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS có khả năng:
1. Kiến thức
-Hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
-Hiểu được công nghệ gen, công nghệ sinh học. Từ đó biết được ứng dụng của kĩ
thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực
trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Rèn cho HS kĩ năng tư duy logic tổng hợp, khả năng khái quát và nắm bắt quy
trình công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm; hợp tác; thu thập thông
tin
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS biết quý trọng thành tựu khoa học - Giáo dục môi trường
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Vấn đáp tìm tòi
- Trực quan
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV
HS
-Tranh vẻ sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi
- Sách, vở BT
khuẩn đường ruột Ecoli
-Sưu tầm một số tư liệu về ứng dụng công
nghệ sinh học
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1.Ổn định tổ chức (1)
2.Kiểm tra bài cũ:(4p)
C1: Công nghệ tế bào là gì? Nêu các công đoạn công nghệ tế bào?
C2: Hãy nêu ứng dụng của công nghệ tế bào? Chỉ ra các thành tựu?
3.Khám phá (1p)
Công nghệ gen đã đạt thành công nhiều lĩnh vực khác nhau: Trong trồng trọt, y
học…Vậy công nghệ gen là gì? Nó có những chức năng như thế nào?
4.Kết nối
*HĐ1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen (20p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
-GV y/c HS n/c thông tin
và thảo luận trả lời câu
hỏi sau:
? Mục đích của kĩ thuật
gen?
(Dành cho HS K-G)
? Kĩ thuật gen gồm
những khẩu chủ yếu nào?
(Dành cho HS Tb)
1

I.Khái niệm kĩ thuật gen
-HS n/c cá nhân tự ghi và công nghệ gen.
nhớ kiến thức
-HS thảo luận nhóm thống 1.K/n kĩ thuật gen:
nhất ý kiến.
-Là các thao tác, tác động
-Đại diện nhóm trình bày lên ADN để chuyển 1 đoạn
dựa trên kiến thức SGK.

ADN mang 1 hoặc 1 cụm
gen từ 1 tế bào loài cho
sang tế bào loài nhận nhờ

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
? Kĩ thuật gen là gì?
thể truyền.
(Dành cho HS Y)
2.Các khâu của kĩ thuật
-GV treo sơ đồ chuyển
gen.
gen vào tế bào VK và - HS theo dõi và ghi nhớ +Tách ADN gồm: Tách
phân tích cho HS hiểu 3 kiến thức.
ADN của NST của tế bào
khâu kĩ thuật gen.
cho và ADN làm thể
truyền từ vi khuẩn, vi rút.
+Tạo ADN tái tổ hợp
(ADN lai) nhờ enzim.
+Chuyển ADN tái tổ hợp
vào tế bào nhận.
? Công nghệ gen là gì?
-HS trả lời
3.Công nghệ gen.
( HS Tb trả lời)
Là ngành kĩ thuật về quy
trình ứng dụng kĩ thuật

gen.
*HĐ2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen (10p)
-GV y/c HS n/c thông tin
II-Ứng dụng công nghệ
SGK và trả lời câu hỏi:
-HS n/c trả lời.
gen
? Công nghệ gen sử dụng
1.Tạo ra chủng vi sinh vật
vào những lĩnh vực nào.
mới
(Dành cho HS Tb)
2.Tạo giống cây trồng biến
- GV phân tích và y/c HS - HS thực hiện
đổi gen.
lấy VD SGK
3.Tạo động vật biến đổi
gen.
*HĐ3: Tìm hiểu khái niệm công nghệ sinh học (5p)
-GV y/c HS thảo luận -HS n/c SGK
nhóm và thực hiện lệnh ở -Thảo luận nhóm
SGK.
? Công nghệ sinh học là
gì? Gồm những lĩnh vực -Đại diện nhóm trả lời,
nào?
nhóm khác nhận xét, b/s
(Dành cho HS Tb- Y)

? Tại sao công nghệ sinh -HS n/c và trả lời.
học là hướng ưu tiên đầu

tư và phát triển trên thế
giới và Việt nam?
(Dành cho HS K- G)
- GV cho đại diện các

2

III. Khái niệm công nghệ
sinh học.
1. K/n công nghệ sinh
học:
-Là ngành công nghệ sử
dụng tế bào sống và các
quá trình sinh học để tạo
ra các sản phẩm sinh học
cần thiết cho con người
2.Các lĩnh vực:7 lĩnh vực
+Công nghệ lên men...
+Công nghệ tế bào
+Công nghệ chuyển nhân
phôi...
+Công nghệ sinh học xử
lý môi trường.
+ Công nghệ enzim
+ Công nghệ gen

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9

nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung. GV định hướng
đúng.
-GV cho HS liên hệ:
Việc sử dụng công nghệ
sinh học có tác dụng gì
trong việc bảo vệ môi
trường?
5.Thực hành/ luyện tập (3p)

+ Công nghệ sinh học ydược.

- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu nhắc lại một số khái niệm: Kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ
sinh học.
6.Vận dụng (2p)
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục em có biết

3

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
Ngày soạn: 14.01.2016

Ngày dạy: 151.01.2016

Tiết 38: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ

DO GIAO PHỐI GẦN
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS có khả năng:
*Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa của hiện tượng thoái hóa.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn ( Cây ngô)
- Nêu và giải thích nguyên nhân của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao
phối gần ở động vật.
- Nêu vai trò của của 2 phương pháp trên
*Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức ,tổng hợp, hoạt động nhóm.
*Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích bộ môn.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Vấn đáp tìm tòi
- Hoạt động nhóm
-

Động não

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV

HS

- Sách, vở BT
-Máy chiếu đa chức năng
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (1)
2.Kiểm tra bài cũ:(4p)
C1: Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Trong sản xuất đời sống công

nghệ gen được ứng dụng vào lĩnh vực nào?
C2: Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào?
3.Khám phá (1p)
Các giống cây trồng, vật nuôi qua nhiều đời sẽ có hiện tượng giảm sức sống.
Vậy hiện tượng đó xảy ra do nguyên nhân nào.
4.Kết nối
*HĐ1: Tìm hiểu sự thoái hóa do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn,do giao phối
gần ở động vật. (15p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
-GV y/c HS n/c thông -HS n/c thông tin
tin,q/s H34.1 ở SGK,

4

I.Hiện tượng thoái hóa
1.Thoái hóa do tự thụ phấn
bắt buộc ở cây giao phấn .

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
thảo luận theo nhóm
thực hiện lệnh.
+Hiện tượng thoái hóa
do tự thụ phấn ở cây
giao phấn biểu hiện
như thế nào?
- GV y/c đại diện nhóm

trả lời, nhóm khác nhận
xét,bổ sung đưa ra đáp
án đúng.

-HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trả lời,
n/x, b/s đưa đáp án
đúng.
- Các cá thể ở các thế hệ
kế tiếp có sức sống kém
?Ở cây giao phấn muốn dần như: Cây phát triển
tiến hành tự thụ phấn chậm,chiều cao cây và
người ta làm như thế năng suất giảm dần.
nào?
(Dành cho HS Y)
- HS q/s
- GV chiếu hiện tượng
? Mục đích của việc - HS trả lời (tạo ra dòng
cho cây giao phấn tự thuần)
thụ phấn là gì?
- HS trả lời (là giống
(Dành cho HS K)
đặc tính di truyền đồng
?.Giống thuần chủng là nhất thế hệ sau giống
gì?
thế hệ trước)
(Dành cho HS Tb)
- HS lúng túng
? Việc tạo dòng thuần ở

cây giao phấn được tiến
hành như thế nào?
(Dành cho HSG)
- GV hướng dẫn HS
cách tạo giống thuần
chủng.
- GV y/c HS đọc thông
tin,q/s
H34.1SGK,
Thảo luận nhóm để
thực hiện lệnh SGK.
- GV y/c HS n/c thông
tin mục 2, q/s H34.2
SGK và thảo luận lệnh:

- HS ghi nhớ

-Phương pháp tạo ra dòng
thuần

+Dùng túi cách li lấy phấn
cây nào thì rắc lên đầu nhụy
của cây đó.
+ Lấy hạt từng cây gieo
riêng thành từng hàng,chọn
cây có đặc điểm mong muốn
cho tự thụ phấn  Làm như
vậy qua nhiều thế hệ để tạo
ra dòng thuần
- HS Thảo luận dưới sự 2.Hiện tượng thoái hóa do

giao phối gần ở động vật.
chỉ đạo của GV
đại diện nhóm trả lời a.K/n giao phối gần:
-Là sự giao phối giữa con
nhận xét, bổ sung
cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ
+Giao phối gần là gì?
hoặc giữa bố mẹ và con cái.
(Dành cho HSY)
b.Thoái hóa do giao phối
+Gây ra những hậu
gần:
quả nào ở động vật?
-Thế hệ con cháu sinh
(Dành cho HSTb)
5

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
trưởng, phát triển yếu, quái
thai, dị tật bẩm sinh.
-GV chiếu một số một
số hình ảnh về ĐV bị
thoái hóa.
+Thoái hóa giống là gì?
(Dành cho HSG)
+Làm thế nào để khắc
phục hiện tượng thoái

hóa giống?

-HS q/s

3.Đ/n thoái hóa giống:
- HS trả lời
-Là hiện tượng con cháu có
sức sống,ST,PT,SS,n/s giảm
+ Hạn chế việc thực dần...so với bố mẹ.
hiện giao phối gần ở
động vật và tự thụ phấn
bắt buộc ở thực vật
+Thực hiện lai khác thứ,
khác nòi, khác dòng.
*HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa. (15p)
-GV y/c HS n/c thông tin -HS n/c thông tin; q/s
II.Nguyên nhân của
mụcII, q/sH34.3 SGK
hiện tượng thoái hóa.
thảo luận thực hiện lệnh.
+Qua các thế hệ tự thụ
-Do tự thụ phấn ở cây
phấn hoặc giao phối cận -HS thảo luận theo nhóm giao phấn
huyết, tỉ lệ trẻ đồng hợp Đưa ra đáp án đúng.
-Do giao phối gần
và thể dị hợp biến đổi
 Tạo ra các cặp gen
như thế nào?
đồng hợp gây hại
(Dành cho HS Tb)

+Tại sao tự thụ phấn ở
cây giao phối gần ở động
vật lại gây ra hiện tượng
thoái hóa ?
-HS theo dõi ghi nhớ
(Dành cho HS K)
-GVgiải thích tỉ lệ đồng
hợp tăng,thể đị hợp giảm -HS xem thông tin SGK
bằng sơ đồ lai.
và trả lời
+Trong thực tế có loài
nào người ta thực hiện -HS trả lời
giao phối gần, tự thụ
phấn?
+Giải thích vì sao?
*HĐ3: Tìm hiểu vai trò của pp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần trong
chọn giống. (5p)
III.Vai trò của phương
pháp tự thụ phấn bắt
- GV y/c HS n/c thông -HS n/c thông tin
buộc và giao phối cận
tin sgk và trả lời câu hỏi - HS Tb trả lời
huyết trong chọn giống
 sgk ( T101) .
- HS K-G nhận xét, bổ - Củng cố duy trì 1 số tính

6

Trêng THCS Mai Thñy



Gi¸o ¸n Sinh häc 9
- GV nhắc lại khái niệm:
thuần chủng, dòng thuần
chủng.
-GV giúp HS hoàn thiện
kiến thức:
- GV lấy VD và phân
tích giúp HS dễ hiểu..

sung.

trạng mong muốn.
- Tạo ra giống thuần
chủng.
-HS trả lời
- Đánh giá kiểu gen, phát
+ Do xuất hiện cặp gen hiện các gen xấu loại bỏ.
đồng hợp
+ Xuất hiện tính trạng
xấu
+ Con người dẽ dàng loại
bỏ tính trạng xấu.
+ Giữ lại tính trạng mong
muốn nên tạo được giống
thuần chủng.

5.Thực hành/Luyện tập (3p)
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Khoanh tròn đáp án đúng

Câu1:Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây hiện tượng gì?
a.Thoái hóa *
c. Biến dị
c.Đột biến gen
d. Cả a,b,c đúng
Câu2:Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống?
a.Do tự thụ phấn ở cây giao phấn
c.Do đột biến
b.Do giao phối cận huyết
d. Cả a,b đúng*
Câu 3: Ý nghĩa của phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần là gì?
a.Tạo dòng thuần
b.Cũng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn
c.Phát hiện các gen xấu loại bỏ
d.Cả a,b,c đúng*
6.Vận dụng (2p)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Nghiên cứu trước bài “Ưu thế lai”với nội dung:
+-Trình bày được khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế và trình bày được cơ sở di truyền
của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện
pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai và khắc phục hiện tượng thoái
hoá trong sản xuất.

7

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9


Ngày soạn: 17.01

Tiết 39:

Ngày dạy:18.01

ƯU THẾ LAI

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS có khả năng:
*Kiến thức:
-Trình bày được khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế và trình bày được cơ sở di truyền
của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện
pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai và khắc phục hiện tượng thoái
hoá trong sản xuất.
*Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, giải thích hiện tượng bằng
cơ sở khoa học.
*Thái độ:
-Giáo dục cho HS ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Quan sát
- Vấn đáp tìm tòi
- Hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV

HS

- Sách, vở BT
Bảng phụ

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (1)
2.Kiểm tra bài cũ:(4p)
C1:Thoái hoá giống là gì? Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá?
C2:Trong chọn giống người ta thường dùng 2 phương pháp: tự thụ phấp bắt buộc và
giao phối gần nhằm mục đích gì?
3.Khám phá (1p)
Từ ý trả lời của học sinh GV dẫn dắt: Người ta nhằm tạo ra ưu thế lai
4.Kết nối (34P)
*HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai (10p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV chiếu hình 35
SGK y/c HS trả lời câu
hỏi sau:
? So sánh sự tương
quan giữa cây và bắp
8

-HS q/s lưu ý các đặc điểm I. Hiện tượng ưu thế lai.
sau:
1.Xét vd hiện tượng ưu
+Chiều cao thân cây ngô.
thế lai ở cây ngô
+Chiều dài bắp ngô, số lượng

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9

ngô ở 2 dòng tự thụ
phấn (a&c) với cây &
bắp ngô ở cơ thể lai F1
(b) trong hình 35 (SGK
tr.102)
( Dành cho HS Tb)

hạt.
-HS đưa ra nhận xét sau khi
so sánh thân và bắp ngô ở cơ
thể lai F1 có nhiều đặc điểm
trội hơn so với cây bố mẹ.
-HS trả lời, n/x, b/s.

-GV nhận xét ý kiến
của HS và dẫn dắt hiện
tượng trên gọi là ưu thế
lai.
-GV nêu câu hỏi:
+Ưu thế lai là gì?
(Dành cho HS Y)
Cho ví dụ về ưu thế lai
ở Động vật và thực vật.
(Dành cho HS K-G)
-GV cung cấp một số
VD để minh hoạ.

-HS n/c SGK kết hợp với nội
dung vừa so sánh khái quát 2.Khái niệm:
khái niệm.

- Là hiện tượng cơ thể lai
F1 có sức sống cao hơn,
sinh trưởng nhanh hơn,
- HS lấy VD ở SGK
chống chịu tốt hơn, các
tính trạng năng suất cao
hơn trung bình giữa 2 bố
mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố
mẹ.

*HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của hiện tượng ưu thế lai (14p)
-GV y/c HS n/c thông tin -HS n/c thông tin
II.Nguyên nhân của hiện
ở SGK và trả lời câu hỏi: +Chú ý VD lai 1 dòng tượng ưu thế lai..
+Tại sao khi lai 2 dòng thuần có 2 gen trội và một
thuần ưu thế lai biểu hiện dòng thuần có 1 gen trội.
rõ nhất?
Y/c trả lời được:
(Dành cho HS K-G)
+ưu thế lai biểu hiện rõ
nhất vì xuất hiện nhiều
gen trội ở con lai F1.
+Tại sao ưu thế lai biểu +Do tỉ lệ gen dị hợp
hiện rõ nhất ở thế hệ F1, giảm , tỉ lệ gen đồng hợp
sau đó giảm dần qua các tăng (đồng hợp lặn) dẫn
thế hệ?
đến hiện tượng thoái hoá.
(Dành cho HS K-G)
-Đại diện nhóm trình bày,
n/x, b/s.

-Dựa trên kết quả HS trả
lời GV đánh giá.
-HS trả lời áp dụng nhân
-GV đặt câu hỏi:
giống vô tính.
- Nguyên nhân: Là sự tập
+Muốn duy trì ưu thế lai
trung các gen trội có lợi ở
chúng ta làm gì?
cơ thể F1.
( Dành cho HS Tb)
-GV y/c HS nêu cơ sở -HS trả lời, n/x, b/s

9

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
khoa học di truyền của
hiện tượng ưu thế lai?
(Nguyên nhân của hiện
tượng ưu thế lai).
(Dành cho HS K-G)
-GV giải thích:
+ Trạng thái dị hợp: ở thể
đồng hợp, một số tính
trạng lặn có hại thường
biểu hiện. Trong cơ thể
lai F1, các gen ở trạng

thái dị hợp nên các gen
lặn có hại không có cơ
hội biểu hiện . Nêu tiếp
tục cho F1 tạp giao tỉ lệ dị
hợp giảm, thể đồng hợp
tăng.
+Tác dụng cộng gộp của
các gen trội có lợi:
*HĐ3: Tìm hiểu các phương pháp tạo ưu thế lai (10p)
-GV giới thiệu: Người ta
III. Các phương pháp
có thể tạo ưu thế lai ở cây
tạo ưu thế lai.
trồng và vật nuôi.
1. Phương pháp tạo ưu
-GV đặt câu hỏi:
thế lai ở cây trồng.
+Con người đã tiến hành
tạo ưu thế lai ở cây trồng -HS n/c thông tin ở SGK
bằng phương pháp nào?
và tư liệu sư tầm.
- Lai khác dòng: Tạo 2
(Dành cho HS Tb)
dòng tự thụ phấn rồi cho
-Y/c HS chỉ ra 2 phương giao phối với nhau.
-GV chiếu một số VD
pháp
- VD: Ở ngô tạo được ngô
lai F1 năng suất cao hơn từ
25 - 30% so với giống

hiện có.
-GV giải thích thêm lai -HS trả lời:
-Lai khác thứ: Đó là sự tổ
khác dòng với lai khác +Hạn chế sử dụng phương hợp lai giữa 2 thứ hoặc
thứ.
pháp tự thụ phấn ở cây tổng hợp nhiều thứ của
? Em hãy nêu biện pháp giao phấn và giao phối gần cùng một loài.
khắc phục của hiện tượng ở động vật.
VD: Giống lúa: DT10 x
thoái hoá?
+Thực hiện lai khác thứ và OM80 DT17
(Dành cho HS K-G)
lai khác dòng
*Lưu ý: lai khác dòng
vì: Lai khác dòng có độ
đồng đều cao về năng
suất và phẩm chất.

10

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
-Lai khác thứ: Đời con lai
thường có hiện tượng
phân tính mạnh, do khác
thứ nên khác nhau nhiều
về thành phần gen nên
người ta thường kết hợp

lai khác thứ với chọn lọc
để tạo giống mới.
-GV hỏi:
+Con người đã tiến hành
tạo ưu thế lai ở vật nuôi
bằng phương pháp nào?
(Dành cho HS Tb)
+Cho ví dụ?
-GV đặt câu hỏi thêm:
+Tại sao không dùng con
lai kinh tế để nhân giống?
(Dành cho HS K-G)

-HS n/c thông tin ở SGK
xem một số tranh ảnh về
giống vật nuôi.
Y/c nêu được:
+Phép lai kinh tế
+áp dụng ở lợn và bò.
-HS trả lời, n/x, b/s
- HS trả lời nếu nhân
giống thì thế hệ sau các
gen lặn gây hại ở trạng
thái đồng hợp sẽ được
biểu hiện tính trạng.

2. Phương pháp tạo ưu
thế lai ở vật nuôi.
a. K/n: Lai kinh tế Là cho
giao phối giữa cặp vật

nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng
thuần khác nhau rồi ding
con lai F1 làm sản phẩm.
b.VD: Lợn ỉ Móng cái x
Lợn Đại Bạch  Lợn con
mới sinh nặng 0,8 kg tăng
trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
+Lai kinh tế thường dùng
con cái trong nước lai với
con đực cao sản thuộc
giống thuần nhập nội.
.

-GV mở rộng:
+Áp dụng kĩ thuật giữ
tinh đông lạnh, thụ tinh
nhân tạo, Kích thích
nhiều trứng cùng rụng 1
lúc.
+ Lai bò vàng Thanh Hóa
với bò Hônsten Hà Lan 
con lai F1 chịu được
nóng, lượng sữa tăng.
5.Thực hành/ luyện tập(3p)
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Trả lời các câu hỏi sau:
? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
? Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào.
6.Vận dụng(2p)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK

- Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
-N/c trước bài: Các phương pháp chon lọc với nội dung sau:
+Trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần thích hợp cho
sử dụng với đối tượng nào, những ưu điểm của phương pháp chọn lọc này.

11

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9

Ngày soạn: 21.01

Ngày dạy:22.01

Tiết 40:: THỰC HÀNH TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS có khả năng:
*Kiến thức:
- Nắm được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
- Giúp HS củng cố lí thuyết lai giống.
*Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng q/s băng hình để rút ra kiến thức
*Thái độ:
- Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong giờ thực hành
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV

HS
- Máy chiếu đa chức năng
- Sách, vở BT
- Mỗi nhóm chuẩn bị hoa ngô, hoa
lúa
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (1)
2.Kiểm tra bài cũ:(4p)
C1: Trong chọn giống cây trồng phương pháp nào là chủ yếu? Cho VD chứng minh?
C2: Thế nào là cây tự thụ phấn? Thế nào là cây giao phấn?
3.Khám phá (2p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
4.Kết nối
*HĐ1:Tìm hiểu các thao tác giao phấn(15p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
-GV y/c các nhóm n/c
cách tiến hành giao
phấn và xem băng
hình thảo luận theo
nhóm.
GV chia làm 4 nhóm
+Trình bày các bước
tiến hành giao phấn ở
cây lúa?
12

-HS n/c thông tin và q/s H38
SGK

-HS trả lời dựa vào thông tin

ở SGK

I.Các thao tác giao phấn.
- Giao phấn gồm các bước.
+ Bước 1: Chọn cây mẹ:
Chỉ giữ lại 1 số bông và
hoa phải chưa vỡ, không bị
dị hình, không quá non hay
già, các hoa khác cắt bỏ.
+ Bước 2: Khử đực ở cây
mẹ.

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
- GV chiếu nội dung
các bước thao tác giao -HS q/s lần 1
phấn
+ Cắt vỏ trấu  khử nhị.
- GV nêu rõ y/c
+ Rắc nhẹ phấn lên nhụy
+ Bao nilong bảo vệ.

- Cắt chéo vỏ trấu ở phía
bụng  lộ rõ nhị
- Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả
bao phấn) ra ngoài.
- Bao lúa lại ghi rõ ngày
tháng.

-HS q/s lần 2
+ Bước 3: Thụ phấn.
- GV cho HS q/s lần 2
- Cấy phấn từ hoa đực rắc
- GV y/c đại diện các -Đại diện các nhóm trình lên nhụy của hoa từ cây mẹ
nhóm trình bày.
bày các nhóm khác theo dõi (Lấy kẹp đặt cả bao phấn
- GV chốt nội dung nhận xét.
lên đầu nhụy hoặc rắc nhẹ
chính các bước.
hoa chưa khử đực để phấn
rơi lên nhụy)
-Bao nilong ghi
ngày
tháng.
*HĐ2: Báo cáo thu hoạch (15p)
-GV y/c HS:
II. Báo cáo thu hoạch.
+ Trình bày được các -HS xem lại nội dung thực
thao tác giao phấn.
hiện.
+Phân tích nguyên -HS phân tích nguyên
nhân thành công và nhân:
chưa thành công từ bài +Do thao tác
thu hoạch.
+Điều kiện tự nhiên.
+Lựa chọn cây mẹ và hạt
.- GV y/c HS trình bày phấn
thuyết minh trên băng - HS thực hiện
hình chiếu.

5.Thực hành/ Luyện tập (5p)-GV nhận xét buổi thực hành
+Kiến thức
+Kĩ năng
+Thái độ
-Y/c HS dọn vệ sinh
6.Vận dung (3p)
-HS n/c nội dung bài 49
-Sưu tầm một số tranh ảnh, tư liệu về các giống vật nuôi nổi tiếng.
-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy A3, keo dán

13

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9

Ngày soạn: 28.01

Ngày dạy:29.01

Tiết 41: THỰC HÀNH -TÌM HIỂU THÀNH TỰU
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS có khả năng:
*Kiến thức:
-Biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo chủ đề.
-Phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu
*Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng q/s tranh ảnh để rút ra kiến thức
*Thái độ:

-Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong giờ thực hành
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Quan sát - Hỏi đáp
- Hoạt động nhóm
- Thực hành
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV
-Bảng phụ (bảng 39 SGK)

HS
- Sách, vở BT
-Sưu tầm một số tranh ảnh, tư liệu về
các giống vật nuôi nổi tiếng.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (1)
2.Kiểm tra bài cũ:(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Khám phá (1p)
4.Kết nối
*HĐ1:Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng. (15P)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
14

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
- GV chia lớp thành 4 nhóm.

-Y/c 2 nhóm:
+1-2 tìm hiểu thành tựu chọn giống vật
nuôi.
+3-4 tìm hiểu thành tựu chọn giống cây
trồng.
- GV nêu y/c:
+Hãy sắp xếp ảnh theo chủ đề: Thành
tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng.
-GV giúp đỡ các nhóm hoàn thành
công việc

-Các nhóm thực hiện
+Một số HS dán tranh vào giấy khổ to
theo lô gíc của chủ đề.
+Một số HS ghi nội dung.

*HĐ2: Báo cáo thu hoạch (17P)
- GV y/c các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
nhóm.
- GV bổ sung kiến thức vào bảng 39,
40.

- Mỗi nhóm báo cáo cần.
+Treo tranh của nhóm.
+Cử 1 đại diện thuyết minh
+Y/c nội dung phù hợp với tranh dán.
- Các nhóm theo dõi và có thể đưa
câu hỏi để nhóm trình bày.
Bảng 39: Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của một số giống vật nuôi.

TT
Tên giống
1 Giống bò:
- Bò sữa Hà Lan.
- Bò Sin
2 Giống Lợn
- Lợn ỉ Móng cái
- Lợn Bớc sai
3 Giống gà
- Gà rốtri
- Gà Tam hoàng
4 Giống vịt
- Vịt bầu
- Vịt cỏ…
5 Giống cá
- Rô phi đơn tính
- Chép lai
- Cá chim trắng.

Hướng dẫn sử dụng

Tính trạng nổi bật

- Lấy thịt

- Có khả năng chịu nóng.
- Cho nhiều sữa, tỉ bơ cao.

- Lấy con giống
- Lấy thịt


- Phát dục sớm, đẻ nhiều con,
nhiều nạc, tăng trọng nhanh.

- Lấy thịt và trứng

- Tăng trọng nhanh
- Đẻ trứng nhiều
- Dễ thích nghi
- Tăng trọng nhanh
- Đẻ trứng nhiều

- Lấy thịt và trứng
- Lấy thịt

- Dễ thích nghi
- Tăng trọng nhanh

Bảng40: Tính trạng nổi bật của giống cây trồng.
TT
Tên giống
Tính trạng nổi bật
1 Giống lúa: CR 203
- Ngắn ngày năng suất cao
CM 2
- Chống chịu được rầy nâu
BIR 352
- Không cảm quang.

15


Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
2

Giống ngô: Ngô lai LVN 4
Ngô lai LVN 20

3

Giống cà chua: Cà chua
hồnglan
Cà chua
P375
5.Thực hành/ Luyện tập (5p)

- Khả năng thích ứng rộng
- Chống đổ tốt
- Năng suất từ 8 - 12 tấn/ha
- Thích hợp với vùng thâm canh
- Năng suất cao.

-GV nhận xét buổi thực hành
+Kiến thức
+Kĩ năng
+Thái độ
-Y/c HS dọn vệ sinh
6.Vận dung (3p)

- Tiếp tục hoàn thiện bài thu hoạch
- Nghiên cứu trước: Phần Sinh vật và môi trường

16

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
Ngày soạn: 30.01
Ngày dạy:01.02
PHẦN II. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

Tiết 42: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS có khả năng:
*Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường
sống của sinh vật.
-Phân biệt được nhân tố sinh thái; nhân tố vô sinh, hữu sinh đặc biệt là nhân tố con
người.
-Trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái
*Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, kĩ năng hoạt động nhóm vận dụng kiến thức để
giải quyết thực tế. Phát triển kĩ năng tư duy lô gíc, khái quát hóa .
*Thái độ:
- GD ý thức bảo vệ môi trường
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Quan sát - Hỏi đáp
- Hoạt động nhóm

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV
-Sưu tầm một số tranh ảnh về môi trường

HS
- Sách, vở BT

sống của sinh vật.

.

- Bảng phụ (Ghi nội dung bảng 41.2SGK)
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Khám phá (1p) Y/c HS nhắc lại các chương đã được học, giới thiệu chương, từ
kiến thức đó GV vào bài mới.
4.Kết nối
*HĐ1:Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật (13p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

17

NỘI DUNG GHI BẢNG

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
- GV y/c HS n/c q/s

H41.1 SGK.
-GV viết sơ đồ lên bảng
như sau:
Cây xanh
+ GV hỏi: cây xanh
sống trong môi trường
chịu ảnh hưởng của
những yếu tố nào?
- GV tổng kết: Tất cả
các yếu tố đó tạo lên
môi trường sống của
cây xanh.
? Môi trường sống là
gì?
- GV giúp HS hoàn
thiện kiến thức
- Để tìm hiểu về môi
trường các em hãy
hoàn thành bảng 41.1
SGK tr.119 và quan sát
tranh ảnh đã chuẩn bị
? Sinh vật sống trong
những môi trường nào?
lấy VD?
-GV thông báo có rất
nhiều môi trường khác
nhau nhưng thuộc 4
loại môi trường.
- GV liên hệ: Hiện nay
môi trường đang bị ô

nhiễm bởi khói, bụi,
chất độc... chúng ta làm
gì để bảo vệ môi
trường?

- HS theo dõi trên sơ đồ
- Trao đổi nhóm
- Điền từ: nhiệt độ ánh sáng,
độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ
vào mũi tên.
- Đại diện HS lên bảng hoàn
thành sơ đồ HS khác nhận xét
bổ sung

I. Môi trường sống của
sinh vật.
1. K/n
- Là nơi sinh sống của SV,
bao gồm tất cả nhữngp gì
bao quanh có tác động
trực tiếp hay gián tiếp lên
sự sống, phát triển, sinh
sản của sinh vật.

- Từ sơ đồ HS khái quát
thành khái niệm về môi
trường sống HS khác nhận
xét bổ sung.
- HS dựa vào bảng 41.1 kể
tên các SV và môi trường 2. Các loại môi trường

sống khác.
+ Môi trường nước
+ Môi trường trên mặt đất,
- HS khái quát thành 1 số môi không khí.
trường cơ bản
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.

*HĐ2: Các nhân tố sinh thái của môi trường.(12p)
- GV y/c HS n/c thông tin - HS nghiên cứu SGK / II. Các nhân tố sinh thái
119
của sinh thái
? Thế nào là nhân tố - HS Y trả lời
1. K/n nhân tố sinh thái
sinh thái là gì?
-Nhân tố sinh thái là các
? Người ta chia thành
yếu tố của môi trường tác

18

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
mấy nhóm nhân tố sinh - HS K- G trả lời
thái?
? Tại sao con người tách - HS K- G trả lời
ra khỏi nhóm nhân tố hữu
sinh?

- GV chốt
- HS ghi vào vở

- GV cho HS tiếp tục trả -HS thảo luận và hoàn
lời các câu hỏi SGK ở thiện ở VBT.
mục lệnh để HS thấy - Đại diện nhóm trình bày.
được sự tác động nhân tố
sinh thái lên sinh vật.
-Gv y/c đại dienj nhóm
trình bày, n/x, b/s.
*HĐ3: Tìm hiểu giới hạn sinh thái (13p)
- GV y/c HS n/c VD ở
SGK q/s H41.2
- GV nêu một số câu hỏi - HS quan sát H41.2 /119
gợi mở dựa vào hình để và trả lời
khai thác kiến thức:
? Cá sống được ở nhiệt
độ bao nhiêu độ C?
- HS K-G trả lời
? Cá chết ở nhiệt độ nào?
Tương tự
- Từ các VD trên em có
nhận xét gì về khả năng
chịu đựng của SV với
nhân tố sinh thái
-Từ đó đưa ra khái niệm.
? Thế nào là giới hạn sinh -HS Tb trả lời
thái?
* Liên hệ: nắm được ảnh
hưởng của các nhân tố - HS hiểu được gieo trồng

sinh thái và giới hạn sinh đúng thời vụ tạo điều kiện
thái có ý nghĩa như thế sống tốt cho vật nuôi và
nào đối với sản xuất nông cây trồng
nghiệp

19

động lên sinh vật.

2.Các loại nhân tố
*Nhân tố vô sinh
- Khí hậu Nhiệt độ, độ ẩm,
ánh sáng….
- Nước: Lợ, mặn, ngọt…
- Địa hình, thổ nhưởng,
loại đất…
* Nhân tố hữu sinh:
- Các nhân tố sinh vvạt
khác: VSV, nấm, ĐV,TV.
*Nhân tố con người.
- Các nhân tố sinh thái tác
động lên sinh vật thay đổi
theo từng môi trường và
thời gian

III. Giới hạn sinh thái
-VD: giới hạn sinh thái
nhiệt độ của cá rô phi
(50C - 420C)


- K/n: giới hạn sinh thái
là giới hạn chịu đựng
của cơ thể sinh vật đối
với một nhân tố sinh thái
nhất định

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
5.Thực hành/ Luyện tập (3p)
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

6.Vận dung (2p)
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK
-Nghiên cứu trước bài “ Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật”
-Ôn lại kiến thức sinh thái thực vật lớp 6

20

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
Ngày soạn: 04.02

Ngày dạy:05.02

Tiết 43: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN
ĐỜI SỐNG SINH VẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được ảnh hưởng cảu nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái
giải phẫu sinh lí va tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng khái quát hóa. Phát triển kĩ năng tư duy lô
gíc
3. Thái độ:
- GD ý thức bảo vệ thực vật
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Trực quan – Hỏi đáp
- Dạy học theo nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV

HS

-Bảng phụ

- Sách, vở BT
Sưu tầm:
- Một số cây: Lá lốt, vạn liên thanh, cây lúa …

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (3P)
1/ Môi trường sống là gì? Hãy nêu các loại môi trường sống của sinh vật?
2/ Như thết nào là nhân tố sinh thái? Em hãy kể một số nhân tố sinh thái mà em
biết?

3. Khám phá (1P)
4. Kết nối: (35P)
*HĐ1: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật. (15p)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
GV nêu vấn đề: ánh sáng - HS nghiên cứu SGK / I.Ảnh hưởng của ánh
ảnh hưởng đến hình thái 122
sáng lên đời sống thực
và sinh lí của cơ thể như - Thảo luận nhóm hoàn vật.
thế nào?
thành bảng 42.1/123.
- Gv gợi ý: cho HS quan -HS trả lời
sát cây là lốt, vạn liên
thanh, cây lúa…
- GV yêu cầu HS trả lời
vấn đề nêu trên
- Gv y/c HS Y –K nêu ví
dụ về cây ưa sáng và cây
ưa bóng trong thực tế?

21

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
- GV nêu câu hỏi:
? Giải thích cách xếp lá
trên thân của cây lúa và
cây lá nốt?

? Sự khác nhau giữa 2
cách xếp là này nói lên
điều gì ?
? Người ta phân biệt cây
ưa bóng và cây ưa sáng
dựa vào tiêu chuẩn nào?

HS Y- K trả lời

- Ánh sáng ảnh hưởng
tới hình thái và hoạt
động sinh lí của thực vật
như: quang hợp hô hấp
và hút nước của cây

- HS quan sát cây lá lốt
và cây lúa và trả lời
- Nhóm cây ưa sáng
gồm những cây sống
- HS nghiên cứu SGK trả nơi quang đãng…
lời dựa vào thông tin - Nhóm cây ưa bóng:
SGK
những cây sống ở nơi
bóng râm ...

*HĐ2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật (15P)
- GV yêu cầu nghiên cứu - HS nghiên cứu TN
TN SGK/ 123
- Thảo luận nhóm
II. Ảnh hưởng của ánh

? ánh sáng có ảnh hưởng - Chọn phương án trong 3 sáng lên đời sống của
tới đồng vật như thế nào ? phương án
động vật
- GV đánh giá hoạt động - Kết luận về ảnh hưởng
của HS
của ánh sáng
? Kể tên những động vật - Đại diện nhóm trình bày
thường kiếm ăn lúc chập các nhóm khác nhận xét - Ánh sáng ảnh hưởng
choạng tối, ban đêm, buổi và bổ sung
tới các hoạt động của
sáng sớm, ban ngày?
động vật nhận biết định
? Tập tính kiếm ăn và nơi - HS tiếp tục trao đổi để hướng di chuyển trong
ở của động vật liên quan tìm VD cho phù hợp.
không gian, sinh trưởng,
với nhau như thế nào?
sinh sản…
- GV nhận xét và giúp HS
- Nhóm động vật ưa
hoàn thiện kiến thức
sáng gồm những động
vật hoạt động ban ngày
* Liên hệ trong chăn nuôi
- Nhóm động vật ưa tối
người ta có biện pháp kĩ - Tạo ngày, đêm nhân tạo gôm những động vật
thuật gì để tăng năng để cho gà vịt đẻ trứng…
hoạt động về ban đêm,
suất?
sống trong hang hốc…
5. Thực hành/ Luyện tập (3P)

GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính
của bài
1/ Nêu đặc điểm của thực vật ưu bóng và thực vật ưu sáng
2/ Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưu bóng và thực vật ưu sáng cho phù
hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài lài, phong lan, hoa sữa …
6. Vận dụng (2P)
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục " Em có biết"
22

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
Ngày soạn: 14.02

Ngày dạy:15.02

Tiết 44:

ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ
ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS có khả năng:
1. Kiến thức:
-Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường
đến các đặc điểm sinh thái sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Qua bài HS giải thích được sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên từ đó có biện
pháp chăm sóc sinh vật cho thích hợp.
2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp, suy luận, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ :
- GD ý thức bảo vệ thực vật
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Quan sát - Hỏi đáp
- Hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV
- Máy chiếu

HS
- Sách, vở BT

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ:(4p)
C1: Tìm đặc điểm khác nhau giữa thực vật ưu sáng và ưu bóng ? Cho VD cụ thể ?
C2: Ánh sáng có ảnh hưởng đến thực vật như thế nào?
3.Khám phá (1p)
4.Kết nối (35P)
HĐ1: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiết độ lên đời sống của sinh vật(20p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Vấn đề 1: ảnh hưởng - HS nghiên cứu SGK I.Ảnh hưởng của nhiệt
của nhiệt độ lên hình thái tr.126-127 và tranh ảnh độ đến đời sống sinh vật
và đặc điểm sinh lí của sưu tầm
SV
- Thảo luận nhóm thống
? SV sống được ở những nhất ý kiến
nhiệt độ thế nào?

(Dành cho HS Y)
- Đại diện nhóm trình bày
GV hướng dẫn HS phân đáp án nhóm khác bổ
tích VD1-3 SGK.
sung
- Nhiệt độ môi trường ảnh
? Nhiệt độ ảnh hưởng tới
hưởng tới hình thái hoạt
sinh vật như thế nào?
động sinh lí của sinh vật
(Dành cho HS K-G)
23

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
- GV nhận xét hoạt động
của các nhóm
* Vấn đề 2: nhóm sinh vật
biến nhiệt và hằng nhiệt
- HS Tb trả lời
? Phân biệt sinh vật hằng
nhiệt với SV biến nhiệt.
Cho VD?
(Dành cho HS Tb)
HS hoàn thành vào VBT
? Hoàn thành bảng 43.1

- Sự phân nhóm của sinh

vật:
+Nhóm sinh vật biến
nhiệt
+Nhóm sinh vật hằng
nhiệt.

* HĐ3: Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật(15p)
- GV yêu cầu
- HS trao đổi nhóm tìm ví II. Ảnh hưởng của độ ẩm
+ Hoàn thành bảng 43.2
dụ để hoàn thành bảng lên đời sống sinh vật
- GV chiếu phim một số 43.2
nhóm để lớp nhận xét.
- Một số nhóm viết vào
? Nơi sống ảnh hưởng tới phim trong
đặc điểm sinh lí nào của - Các nhóm thảo luận dựa
động vật.
vào bảng nội dung vừa
(Danh cho HS Tb)
hoàn thành và tranh ảnh
động thực vật
- Sinh vật thích nghi với
- GV cho các nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày môi trường có độ ẩm khác
bày và nhận xét.
nhóm khác bổ sung
nhau
? Độ ẩm ảnh hưởng đến - HS khái quát kiến thức - Hình thành các nhóm
đời sống của sinh vật như từ nội dung thảo luận
sinh vật
thế nào.

+ Thực vật: nhóm ưa ẩm,
* Liên hệ: Trong sản xuất - HS có thể nêu:
nhóm chịu hạn
người ta có biện pháp kĩ + Cung cấp điều kiện sống + Động vật: Nhóm ưa ẩm,
thuật gì để tăng năng suất + Đảm bảo thời vụ
nhóm ưa khô
cây trồng và vật nuôi .
(Dành cho HS K-G)
5.Thực hành/ luyện tập(3p)
- GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính
của bài
- GV nêu câu hỏi?
+Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lên đời sống của sinh vật như thế nào? cho ví dụ
minh họa
+Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào ?
6. Vận dụng (2p)
- Em hãy tìm hiểu xung quanh nơi ở có những thực vật ưa ẩm, động vật ưa khô.
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục " Em có biết"
- Sưu tâm tư liệu về rừng cây, nốt rễ đậu, địa y

24

Trêng THCS Mai Thñy


Gi¸o ¸n Sinh häc 9
Ngày soạn: 18.02

Ngày dạy:19.02


Tiết 45: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS có khả năng:
1. Kiến thức:
-Hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật. Nêu được những mối quan hệ
giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài. Thấy rõ được mối quan hệ giữa các
sinh vật
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình trả lời câu hỏi. kĩ năng khái quát tổng hợp kiến
thức vào thực tế
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là động vật
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Quan sát - Hỏi đáp
- Hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV
- Máy chiếu

HS
- Sách, vở BT, bảng nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ:(4p)
C1: Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống sinh vật?
C2: Phân biệt thực vật ưa ẩm và thực vật chụi hạn?
3.Khám phá (1p) Gữa các sinh vật có mối quan hệ với nhau như thế nào?
4.Kết nối
*HĐ1: Tìm hiểu quan hệ cùng loài (15p)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV yêu cầu: hãy chọn - HS trao đổi nhóm :
I. Mối quan hệ cùng loài
những tranh thể hiện mối + Chọn đúng tranh, quan
quan hệ cùng loài.
sát.
- Trả lời câu hỏi :
+ Thống nhất ý kiến
? Khi có gíó bão TV
sống cùng nhóm có lợi gì
so với sống riêng rẽ?
? Động vật sống thành
bày đàn có lợi gì.
- GV nhận xét hoạt động - Đại diện nhóm trình bày - Các sinh vật cùng loài
nhóm và đánh giá kết nhóm khác nhận xét bổ sống gần nhau liên hệ với
quả.
sung.
nhau, hình thành nhóm cá
- GV yêu cầu làm bài tập
thể
SGK tr.131 chọn câu trả
- Trong một nhóm có

25

Trêng THCS Mai Thñy



×