Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

giáo án sinh học 7 phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.5 KB, 85 trang )

Trường THCS Nguyễn Viết Xn
Tuần: 1-Tiết:1
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1. THẾ GIỚI DỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG
PHÚ
Ngày soạn:10.8.2009 Ngày dạy:12.8.2009
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Kiến thức:
-Hs chứng minh được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số loài
và môi trường sống.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, so sánh
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Mở bài : Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu
biết về động vật để trả lời câu hỏi: sự đa dạng, phong phú của động vật được thể
hiện như thế nào?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể.
-GV : Yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK, quan sát
H 1.1, 1.2 trả lời
-sự phomg phú về loài thể
hiện ntn?
-GV ghi tóm tắt ý kiến của
Hs và bổ sung
-GV yêu cầu Hs trả lời câu


hỏi:
Hãy kể tên các loài động
vật trong :
+Một mẻ lưới ở biển?
+Tát một ao cá?
+Đánh bắt ở hồ?
+Ban đêm mùa hè trên
cánh đồng những loài ĐV
-cá nhân đọc thông tin SGK,
quan sát hình để trả lời
-1 vài Hs trình bày đáp án.
-Hs khác bổ sung
-Hs thảo luận từ những thông tin
đọc được hay xem thực tế
-Đại diện nhóm trình bày
1.Đa dạng về
loài và phong
phú về số
lượng cá thể
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
nào phát ra tiếng kêu?
-GV tùy đòa phương mà
yêu cầu Hs kể tên ĐV.
-Em có nhận xét gì về số
lượng cá thể trong bầy ong,
đàn kiến, đàn bướm?
-GV yêu cầu Hs tự rút ra
kết luận về sự đa dạng của
động vật

Yêu cầu HS quan sát hình
1.4 điền vào chỗ trống
-Nhóm khác bổ sung
-Hs rút ra kết luận về sự đa dạng
của động vật.
(Yêu cầu nêu được số cá thể
trong loài rất nhiều.)
Thế giới Động
Vật rất đa dạng
Về số loài,
phong phú về
số lượng cá thể
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vữa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
-Hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
-Nêu được đặc điểm chung của động vật
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
Tuần: 1-Tiết: 2
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
Ngày soạn: 17.8.2009 Ngày dạy:19.8.2009
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
-Nêu được đặc điểm chung của động vật
-Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
Kó năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Tranh phóng to H2.1, H2.2 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu sự đa dạng của động vật và vai trò của sự đa dạng
3.Bài mới:
*Mở Bài : GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật.
a.So sánh giữa động vật và thực
vật :
-Yêu cầu HS quan sát H2.1
hoàn thành bảng trong SGK
-Giáo viên kẻ bảng 1 lên bảng
để học sinh chữa bài.
-Giáo viên lưu ý : Nên gọi
nhiều nhóm để gây hứng thú
trong giờ học
-Giáo viên ghi kiến thức bổ
sung vào cạnh bảng
-Giáo viên nhận xét và thông
báo kết quả.
-Yêu cầu học sinh tiếp tục thảo
luận : + động vật giống thực vật
ở điểm nào?
+động vật khác thực vật

ở điểm nào?
-Cá nhân quan sát hình
vẽ, đọc chú thích → ghi
nhớ kiến thức.
-Trao đổi trong nhóm tìm
câu trả lời
-Đại diện nhóm lên bảng
ghi kết quả
-Các nhóm khác bổ sung
Học sinh theo dõi và tự
sửa bài
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhóm khác bổ sung
Giống nhau:
-cấu tạo từ tế bào
lớn lên, sinh sản.
-Khác nhau :
Di chuyển, dò
dưỡng, thần kinh,
giác quan,thành tế
bào
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
b.Đặc đểm chung của động vật:
-Yêu cầu học sinh làm bài tập ở
mục II trong SGK trang10
-Ghi câu trả lời lên bảng và
phần bổ sung
-Thông báo đáp án đúng các ô:

1,4,3
-Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận
-Học sinh chọn 3 đặc
điểm cơ bản của động vật
-1 vài em trả lời
-Học sinh khác bổ sung
Theo dõi và tự sửa
-Học sinh rút ra kết luận
Động vật có
những đặc điểm
phân biệt với thực
vật:
-Có khả năng di
chuyển.
-Có hệ thần kinh
và giác quan.
-Chủ yếu dò
dưỡng.
Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật.
GV : Giới thiệu:
-Giới động vật được
chia thành 20 ngành
H2.2 SGK.
-Chương trình sinh
học 7 chỉ học 8
ngành cơ bản
-Học sinh ghi nhớ kiến thức.
-Học sinh đứng lên đọc lại các
ngành học ở sinh học 7

KL: Có 8 ngành động
vật:
-Động vật không
xương sống : 7 ngành
-Động vật có xương
sống : 1 ngành
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật.
GV: Yêu cầu học
sinh hoàn thành
bảng 2
-Kẻ sẵn bảng 2 để
học sinh sửa bài
- -Yêu cầu học sinh
đọc kết luận cuối
bài
-Trao đổi nhóm → hoàn thành
-Đại diện nhóm lên ghi kết quả
vào bảng.
-Nhóm khác bổ sung
-Học sinh trả lời
-Rút ra kết luận
Động vật có vai trò
quan trọng đến với
đời sống con người
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vữa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học:THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN

SINH
-Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành động vật nguyên sinh là:
Trùng roi và trùng giày.
-Phân biệt hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
Tuần: 2-Tiết:3
Chương I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3: THỰC HÀNH :
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Ngày soạn: 20.8.2009 Ngày dạy:22.8.2009
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành động vật nguyên sinh là: Trùng
roi và trùng giày.
-Phân biệt hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3.Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. . ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khănlau.
-Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
-Học sinh mang mẫu vật mà giáo viên đã dặn
III. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Quan sát trùng đế giày
-Giáo viên hướng dẫn học
sinh cách quan sát
-Hướng dẫn các thao tác thực
hành để quan sát ( giáo viên
vừa làm vừa hướng dẫn học
sinh )
-Hướng dẫn các nhóm tự làm
tiêu bản và quan sát
-Yêu cầu học sinh quan sát
trùng giày di chuyển
Giáo viên cho học sinh làm
bài tập trang15 SGK.
-Thông báo kết quả đúng để
-Học sinh làm việc theo nhóm
đã phân công
-Theo dõi, ghi nhớ các thao tác
của giáo viên.
Học sinh thực hành, lần lượt
các học sinh trong nhóm lấy
mẫu soi dưới kính hiển vi →
nhận biết trùng giày, cách,
hướng di chuyển của trùng
giày.
-Học sinh hoàn thành bài tập
a.Hình dạng:
-Không đối
xứng
-Có hình
giống chiếc

giày
b.Di chuyển
nhờ lông bơi
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
học sinh tự sửa -Đại diện nhóm trình bày kết
quả
-Nhóm khác bổ sung
Hoạt động 2 : Quan sát trùng roi.
-Giáo viên cho học sinh quan
sát H3.2 và H3.3
-Yêu cầu học sinh lấy mẫu và
quan sát tương tự quan sát
trùng giày
-Giáo viên gọi đại diện một
số nhóm tiến hành các thao
tác như ở hoạt động 1.
-Giáo viên kiểm tra ngay trên
kính hiển vi của từng nhóm
-Giáo viên nhận xét và yêu
cầu học sinh làm bài tập
SGK.
Giáo viên thông báo đáp án
đúng.
-Học sinh tự quan sát H3.2 và
H3.3 để nhận biết trùng roi
-Các nhóm tiến hành lấy mẫu
để quan sát.
-Trong nhóm thay nhau dùng
ống hút lấy mẫu để bạn quan

sát.
-Các nhóm nên lấy váng xanh ở
nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để
có trùng roi.
-Học sinh hoàn thành bài tập
SGK
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác bổ sung
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vữa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: TRÙNG ROI
-Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi
xanh, khả năng hướng sáng.
-Học sinh thấy được bước chuyển từ động vật đơn bào → Động vật đa bào qua
đại diện là tập đoàn trùng roi.
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
Tuần: 2-Tiết:4
Bài 4: TRÙNG ROI
Ngày soạn: 20.8.2008 Ngày dạy:22.8.2008
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh,
khả năng hướng sáng.
-Học sinh thấy được bước chuyển từ động vật đơn bào → Động vật đa bào qua đại
diện là tập đoàn trùng roi.
2.Kó năng:

Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát, hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:Phiếu học tập, tranh H4.1, 4.2, 4.3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
-Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK, vận dụng
kiến thức bài trước, quan sát
H4.1 và H4.2 để hoàn thành
phiếu học tập.
-Cá nhân tự đọc thông tin ở
mục I
-Thảo luận nhóm → thống nhất
ý kiến hoàn thành phiếu học
tập
1.CẤU TẠO
VÀ DI
CHUYỂN:
-Là động vật
đơn bào gồm:
nhân, chất
nguyên.sinh
-Giáo viên theo dõi, hướng
dẫn, gợi ý cho các nhóm.

-Giáo viên kẻ phiếu học tập
lên bảng để chữa bài.
-Giáo viên nhận xét, bổ
sung.
-Giáo viên giải thích thêm
về các đặc điểm: di chuyển,
Điểm mắt, hạt diệp lục →
cách dd, sinh sản của trùng
, hạt diệp lục,
roi,
điểm mắt
2.DINH
DƯỢNG:
-Tự dưỡng và dò
dưỡng. Hô hấp
qua màng tế
bào
3.SINH SẢN :
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
roi.
-Yêu cầu học sinh làm bài
tập SGK trang 18.
-Giáo viên đưa ra đáp án
đúng.
vô tính bằng
cách phân đôi
cơ thể theo
chiều dọc.
Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi .

-Yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK và H 4.3 hoàn
thành bài tập trang 19 SGK
(điền vào chỗ trống)
-Giáo viên nêu câu hỏi:
+Tập đoàn vôn vốc dd như
thế nào?
+Hình thức sinh sản của tập
đoàn vôn vốc.
+Tập đoàn vôn vốc cho ta
suy nghó gì về mối liên quan
giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào?
-Giáo viên yêu cầu học sinh
rút ra kết luận.
-Cá nhân học sinh tự thu nhận
kiến thức.
-Trao đổi nhóm → hoàn thành
bài tập.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung
-Một vài học sinh đọc toàn bộ
nội dung bài tập vừa hoàn
thành.
-Học sinh suy nghó trả lời các
câu hỏi.
-Học sinh khác bổ sung (nêu
được: trong tập đoàn bắt đầu có
sự phân chia chức năng)
-Học sinh rút ra kết luận

Tập đoàn trùng
roi gồm nhiều
tế bào có roi
liên kết tạo
thành. Bước
đầu có sự phân
hóa chức năng.
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vữa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
Học sinh nêu được những đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dd và sinh sản của trùng
biến hình và trùng giày.
-Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng đế giày
→ biểu hiện mầm sống động vật đơn bào.
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
Tuần: 3-Tiết:5
Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
Ngày soạn: 25.8.2008 Ngày dạy:27.8.2008
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được những đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dd và sinh sản của trùng
biến hình và trùng giày.
-Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng đế giày →
biểu hiện mầm sống động vật đơn bào.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm

3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:Tranh phóng to H5.1, 5.2, 5.3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cấu tạo của trùng roi
-Nêu vai tròcủa trùng roi
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm trùng biến hình
-Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc thông tin SGK tìm hiểu về
đặc điểm: Nơi sống, hình dạng
ngoài, cấu tạo của trùng biến
hình? (kết hợp với quan sát
tranh vẽ H5.1, 5.2)
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu đặc
điểm dd của trùng biến hình
bằng cách hoàn thành bài tập
sắp xếp 4 câu ngắn SGK.
-Chất thải được đưa ra ngoài
như thế nào?
-Giáo viên đưa ra đáp án đúng:
2,1,3,4
-Giáo viên đưa câu hỏi: trùng
biến hình sinh sản như thế
nào?
-Học sinh đọc thông tin
SGK, kết hợp tranh vẽ

thảo luận trả lời các câu
hỏi về đặc điểm cấu tạo
ngoài của trùng biến
hình.
-Học sinh làm bài tập
sắp xếp 4 câu ngắn
SGK.
-Học sinh trình bày.
-Học sinh khác nhận xét,
bổ sung.
1.Cấu tạo và di
chuyển :
-Trùng biến hình là
động vật đơn bào.
-Di chuyển và bắt
mồi bằng chân giả.
2.Dinh dưỡng :
-Tiêu hóa nội bào
nhờ không bào tiêu
hóa.
-Bài tiết : Chất bã
thải ra ngoài nhờ
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
-Giáo viên thuyết trình thêm
về cách sinh sản của trùng
biến hình
-Học sinh trả lời câu hỏi
-Học sinh khác nhận xét,
bổ sung

-Rút ra kết luận.
không bào co bóp.
3.Sinh sản :
-Sinh sản bằng
cách phân đôi cơ
thể theo chiều
ngang.
Hoạt động 2: tìm hiểu trùng giày
-Giáo viên hướng dẫn học
sinh nghiên cứu H5.3 nhận
biết cấu tạo (so sánh với
trùng biến hình)
(có 2 nhân, 2 không bào co
bóp, rãnh miệng …)
Câu hỏi : Trùng giày di
chuyển như thế nào?
-Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc thông tin SGK tìm hiểu
về đặc điểm dinh dưỡng của
trùng giày?
-Hướng dẫn học sinh trả lời
các câu hỏi SGK
-Trùng giày sinh sản như thế
nào? Có mấy hình thức sinh
sản?
-Cá nhân quan sát
H5.3 đọc thông tin
tìm hiểu đặc điểm
cấu tạo trùng giày.
-Học sinh nêu đặc

điểm cấu tạo.
-Học sinh trả lời câu
hỏi
-Học sinh trả lời về
đặc điểm dinh dưỡng
của trùng giày.
-Hoạt động nhóm
hoàn thành bài tập.
Đại diện nhóm trình
bày.
-Nhóm khác bổ sung
-Học sinh trả lời.
1.Cấu tạo :
-Là động vật đơn bào có
chất nguyên sinh, nhân
lớn, nhân nhỏ, 2 không
bào co bóp, không bào
tiêu hóa, rãnh miệng,
hầu.
-Di chuyển : Bằng lông
bơi.
2.Dinh dưỡng :
-Thức ăn → miệng →
hầu → không bào tiêu
hóa → biến đổi nhờ
enzim.
-Chất thải → không bào
co bóp → lỗ thoát ra
ngoài .
3. sinh sản :

-Sinh sản vô tính: Phân
đôi
-Sinh sản hữu tính: Tiếp
hợp
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vữa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
-Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét phù hợp
với lối sống kí sinh.
-Hiểu được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt
rét.
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
Tuần: 3-Tiết: 6
Bài 6:TRÙNG KIẾT LỴ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
Ngày soạn:27.8.2008 Ngày dạy:29.8.2008
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét phù
hợp với lối sống kí sinh.
-Hiểu được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh
sốt rét.
2Kỹ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình

-Kỹ năng phân tích tổng hợp.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh phóng to H6.1, 6.2, 6.4
-Học sinh kẻ phiếu học tập bảng 1/24 vào vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của trùng giày và trùng hình và vai trò của chúng
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới như SGK : Động vật nguyên sinh tuy
nhỏ, nhưng gây cho con người và động vật nhiều bệnh rất nguy hiểm. Hai bệnh
thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lỵ và bệnh sốt rét. Thủ phạm? (Trùng kiết lỵ và
trùng sốt rét)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng kiết lỵ.
-Giáo viên treo tranh H6.1, 6.2 yêu cầu học
sinh quan sát tranh kết hợp thông tin SGK
trả lời các câu hỏi :
+Trùng kiết lỵ có cấu tạo như thế nào?
+Dinh dưỡng như thế nào?
+Trình bày sự phát triển của trùng kiết lỵ?
-Giáo viên kẻ phiếu học tập lên bảng.
-Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào
phiếu (phần đặc điểm trùng kiết lỵ)
-Giáo viên nhận xét, bổ sung
-Giáo viên đưa ra phiếu mẫu kiến thức (che
phần trùng sốt rét)
-Học sinh quan sát hình vẽ 6.1,
6.2 kết hợp thông tin SGK thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi.

-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
-Giáo viên cho học sinh làm nhanh bài tập
trang 23 SGK, so sánh trùng kiết lỵ và trùng
biến hình.
-GV hỏi khả năng kết bào xác ở trùng kiết
kò cò tác hại như thế nào?
(nếu HS không trả lời được ,GV nên giải
thích).
thức và tự sửa chữa.
-1 vài học sinh đọc nội dung
phiếu
-HS làm nhanh bài tập tr.23 vào
vở bài tập.
-Một vài HS trình bày.
-HS khác bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùngsốt rét.
Thực hiện tương tự như hoạt động 1:
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo
luận nhóm tìm hiểu đặc điểm cấu tạo,dinh
dưỡng,phát triển của trùng sốt rét.
-GV mở phần đặc điểm trùng sốt rét.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu
của GV,điền vào phiếu học tập
các đặc điểm của trùng sốt rét.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-Các nhóm theo dõi tự sửa.
ST
T
Tên đv
Đặc điểm
Trùng kiệt lỵ Trùng sốt rét
1 Cấu tạo -Có chân giả ngắn.
-Không có không bào.
-Không co ùcơ quan di
chuyển.
-Không có các không bào.
2 Dinh dưỡng -Thực hiện qua màng tế
bào.
-Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế
bào.
-Lấy chất dinh dưỡng từ
hồng cầu.
3 Phát triển -Trong môi trường  TKL
kết bào xác  vào ruột
người  chui ra khỏi bào
xác  bám vào thành ruột
lấy chất dinh dưỡng  lớn
lên  sinh sản.
-Trùng sốt rét có trong
tuyến nước bọt của muỗi
Anôphen  vào máu
người  chui vào hồng
cầu và sinh sản phá hủy
hồng cầu.

-GV cho HS làm bảng 1
tr.24.
-Cá nhân tự noàn thành
bảng 1.
-Một vài HS chữa bài tập
 HS khác nhận xét, bổ
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta.
-Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc thông tin SGK
kết hợp với thông tin thu
thập được trả lời câu hỏi:
+Tình trang bệnh sốt rét
ở VN hiện nay như thế
nào?
+cách phòng chống
bệnh sốt rét trong cộng
đồng?
-GV giảng giải thêm về
chính sách của nhà nước
trong công tác phòng
chống bệnh sốt rét.
-Học sinh đọc thông tin
SGK,mục “Em có biết “
tr.24 trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-Nhóm khác bổ sung.
-Học sinh trả lời.

3. BỆNH SỐT RÉT Ở
NƯỚC TA.
-Bệnh sốt rét ở nước ta
đang dần dần được thanh
toán.
-Phòng bệnh:vệ sinh môi
trường,vệ sinh cá
nhân,diệt muỗi.
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vữa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG
VẬT NGUYÊN SINH
-HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
-HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do
động vật nguyên sinh gây ra.
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
Tuần:4-Tiết: 7
Bài 1:ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Ngày soạn: 01.9.2008 Ngày dạy:03.9.2008
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
-HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại
do động vật nguyên sinh gây ra.
2.Kó năng:

Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát thu thập kiến thức,kỹ năng hoạt động
nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập,giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh vẽ một số loại trùng.
-Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-So sánh cấu tạo của trùng kiết lò và trùng sốt rét
-Nêu tình hình sốt rét ở nước tavà các biện pháp phòng dòch
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động1. Đặc điểm chung..
-Yêu cầu HS :
+Quan sát hình một số trùng
đã học.
+Trao đổi nhóm hoàn thành
bảng 1.
-GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa
bài.
-GV cho các nhóm lên ghi kết
quả vào bảng.
-GV cho HS quan sát bảng
-Cá nhân nhớ lại kiến
thức bài trước và quan sát
hình vẽ.
-Thảo luận theo nhóm 

thống nhất ý kiến . Hoàn
thành nội dumg bảng 1.
-Đại diện nhóm lên ghi
kết quả vào bảng .
-Nhóm khác bổ sung.
1. ĐẶC ĐIỂM
CHUNG.
Độngvật nguyên
sinh có đặc điểm:
+Cơ thể chỉ là một
tế bào đảm nhận
nọi chức năng
sống.
-Dinh dưỡng chủ
yếu bằng cách dò
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
kiến thức chuẩn.
-GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
+ĐVNS sống tư do có đặc
điểm gì ?
+ĐVNS sống ký sinh có đặc
điểm gì ?
+ĐVNS có đặc điểm gì
chung.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về
dặc điểm chung của động vật
nguyên sinh.
-GV bổ sung , Ghi bảng.

-HS tự sửa chữa nếu cần.
-HS quan sát bảng tư duy
trả lời câu hỏi.
-HS khác bổ sung.
-HS tự rút ra kết luận.
dưỡng.
+Sinh sản vô tính
và hữu tính.
Đặc điểm
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và quan sát hình 7.1, 7.2 SGK
trang 27 hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ bảng SGK/ 27 vào
bảng phụ.
-Yêu cầu đại diện các nhóm
lên trình bày.
GV nhận xét, bổ sung
-GV cho HS quan sát bảng
kiến thức chuẩn.
-HS đọc thông tin trong
SGK/Tr.26,27ghi nhớ
kiến thức.
-Trao đổi nhóm thống
nhất ý kiến hoàn thành
bảng 2.
-Đại diện nhóm lên ghi
đáp án của nhóm mình
vào bảng 2.
-Nhóm khác theo dõi bổ

sung.
-HS theo dõitự sửa lỗi
nếu có.
2.VAI TRÒ
THỰC TIỄN.
-Lợi ích:làm sạch
môi trường
nước,làm thức ăn
cho động vật trong
nước,làm vật chỉ
thò,làm nguyên
liệu chế giấy giáp.
-Một số ĐVNS
gây bệnh cho
người và đv
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vữa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: THUỶ TỨC
HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy
tức đại diện cho ngành ruột khoang và là dộng vật đa bào đầu tiên.

Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
Chương 2:NGÀNH RUỘT KHOANG
Tuần: 4-Tiết: 8
Bài 8: THỦY TỨC
Ngày soạn:03.9.2008 Ngày dạy:05.9.2008

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy
tức đại diện cho ngành ruột khoang và là dộng vật đa bào đầu tiên.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, phân tích tổng hợp.Kỹ năng hoạt động
nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập,yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh thủy tức di chuyển,bắt mồi,tranh cấu tạo trong của thủy tức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
GV giới thiệu bài mới.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển
Thuỷ tức cơ thể hình trụ
đối xứng toả tròn, di
chuyển chậm chạp
-yêu cầu học sinh quan
sát hình và thông tin SGK
nêu cấu trạo ngoài của
thuỷ tức
-Yêu cầu học sinh quan
sát hình kết hợp thông tin
SGK nêu 2 cách di
chuyển của thuỷ tức
-Học sinh độc thông tin
sgk và trả lời câu hỏi: cơ
thể thuỷ tưcs hình trụ, đối
xứng toả tròn
-Nêu 2 cách di chuyển

của thuỷ tức
HS khác nhận xét và bổ
sung cho hoàn chỉnh
Hoạt động 2: cấu tạo trong
HS học bảng sgk -nêu cấu tạo của thành cơ
thể của thuỷ tức
-Nhìn vào hình hãy cho
biết cấu tạo nhưng tế boà
của thuỷ tức và chức
năng của từng loại tế bào
đó đối với cơ thể thuỷ tức
-cấu tạo thành cơ thể có 2
lớp:lớp ngoài và lớp trong
-nêu chức năng của từng
loại tế bào
HS khác nhận xét bổ sung
cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
Thuỷ tức bắt mồi bằng
các tua miệng, quá trình
tiêu hoá thức ăn bằng
Yêu cầu học sinh đọc
thông tin SGK và trả lời
các câu hỏi sau:
áoH độc thông tin SGK
và trả lời các câu hỏi
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
ruột túi -Thuỷ tức bắt mồi bằng
cách nào?

-Các loại tế bào nào tham
gia vao quá trình bắt mồi
của thuỷ tức
-thuỷ tức tiến hành trao
đổi khí như thế nào
-thuỷ tức bắt mồi bằng
các tua miệng
-các tế bào gai co độc
tham gia vào bắt mồi
-trao đổi khí qua bề mặt
của tế bào
Hoạt động 4: sinh sản
Thuỷ tức vừa sinh sản
hữu tính vừa sinh sản vô
tính, thuỷ tức có khả năng
tái sinh
-nêu các hình thức sính
sản của thuỷ tức
C ó các hình thức sinh sản
-mọc chồi
-sinh sản hữu tính
-tái sinh
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vữa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: ĐA DẠNG CỦA NGHÀNH RUỘT KHOANG
HS chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ
thể,lối sống,tổ chức cơ thể,di chuyển.

Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
Tuần: 5-Tiết:9
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
Ngày soạn:07.9.2008 Ngày dạy:08.9.2008
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ
thể,lối sống,tổ chức cơ thể,di chuyển.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát, so sánh,phân tích tổng hợp.
-Kó năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập,yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh hình 9.1, 9.2, 9.3.
-sưu tầm thêm tranh ảnh về sứa ,san hô ,hải quỳ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và vai trò của thuỷ tức
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc diểm của sứa.
-Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc thông tin SGK
quan sát hình 9.1 thảo
luận nhóm hoàn thành
bảng 1 tr.33 sau đó trả lời
câu hỏi :

+Nêu đặc điểm của sứa
thích nghi với di chuyển tự
do như thế nào ?
-GV gợi y ù:tìm hiểu về
đặc điểm hình dạng, cấu
tạo,di chuyển,lối sống của
sứa.
-GV nhận xét, bổ sung.
-Học sinh đọc thông tin
SGK,kết hợp tranh vẽ hình 9.1
thảo luận nhóm theo yêu cầu
của GV.
-Các nhóm thảo luận hoàn
thành bảng 1  so sánh đặc
điểm của sứa với thủy tức.sau
đó tìm hiểu đặc điểm của sứa
thích nghi với lối sống di
chuyển tự do.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

1.SỨA.
Cơ thể sứa hình
dù cò cấu tạo
thích nghi với lối
sống bơi lội tự do
trong nước :có lỗ
miệng phía
dưới,tầng keo
dày ,khoang tiêu

hóa hẹp ,di
chuyển bằng
cách co bóp dù.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của Hải quỳ.
-Giáo viên yêu cầu học -HS đọc thông tin SGK ,quan 2 . HẢI QUỲ.
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
sinh đọc thông tin SGK
,quan sát hình 9.2 trả lời
câu hỏi :
+Hải quỳ có hình dạng
như thế nào?
sát hình 9.2 trả lời câu hỏi :
-Học sinh trả lời.
Cơ thể hình trụ
to, ngắn.có lỗ
miệng ở
trên,tầng keo
dày,rải rác
+Nêu đặc điểm cấu tạo
của hải quỳ,cách di
chuyển?
-GV nhận xét,giảng giải
thêm về đặc điểm của hải
quỳ.
-Học sinh trả lời.
-Nhóm khác bổ sung.

có các gai
xương. Không di

chuyển , có đế
bám.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của San hô.
-Giáo viên yêu cầu HS
đọc thông tin SGK ,quan
sát hình 9.2 thảo luận
nhóm hoàn thành bảng 2
so sánh san hô với sứa.
-GV nhận xét,sửa chữa
(nếu sai ).
-GV nêu câu hỏi :san hô
có hình dạng, cấu tạo,di
chuyển lối sống như thế
nào?
-GV yêu cầu 1,2 nhóm
trình bày.
- HS đọc thông tin SGK ,quan
sát hình 9.2 thảo luận nhóm
theo yêu cầu của GV
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS tiếp tục thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi.
-HS trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
3.SAN HÔ.
San hô sống
thành tập đoàn
hình cành cây có
bộ khung xương

bằng đá vôi có
ngăn thông giữa
các cá thể.Chúng
sống cố đònh.
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vữa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀVAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT
KHOANG
-HS nêu được những đặc diểm chung nhất của ngành ruột khoang.
-HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
Tuần: 5-Tiết: 10
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Ngày soạn: 10.9.2008 Ngày dạy:11.9.2008
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nêu được những đặc diểm chung nhất của ngành ruột khoang.
-HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát, so sánh,phân tích tổng hợp.
-Kó năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý có giá trò.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Tranh vẽ phóng to, hình 10.1 SGK/ 37

Một vài tranh ảnh về san hô.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu sự đa đạng của ngành ruột khoang và so sánh đại diện của
chúng
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
-GV yêu cầu HS nhớ lại
kiến thức cũ, quan sát hình
10.1 tr.37 SGK Hoàn
thành bảng :Đặc điểm
chung của một số ngành
ruột khoang.
-GV kẻ sẵn bảng để HS
chữa bài.
-GV theo dõi gới ý,giúp
đỡ các nhóm yếu.
-GV lưu ý tìm hiểu số
nhóm có ý kiến trùng nhau
hay khác nhau.
-GV cho HS xem bảng
-HS quan sát hình vẽ, nhớ lại
kiến thức đã học về sứa ,thủy
tức ,hải quỳ ,san hô.Trao đổi
nhóm thống nhất ý kiến để
hoan thành bảng.
-Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác theo dõi ,bổ sung.

-HS theo dõi tự sửa.
1 . ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA
NGÀNH RUỘT
KHOANG
-Cơ thể có đối
xứng tỏa tròn.
-Ruột dạng túi.
-Thành cơ thể có 2
lớp tế bào.
-Tự vệ và tấn
công bằng tế bào
gai.
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
chuẩn kiến thức.
-GV yêu cầu HS tự rút ra
kết luận về đặc điểm
chung của ruột khoang
-HS tìm những đặc điểm giống
nhau cơ bản :kiểu đối xứng
,cách tự vệ ,thành cơ thể….
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang.
-GV yêu cầu HS đọc
thông tin SGK thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi:
+Ruột khoang có vai trò
như thế nào trong tự nhiên
và trong đời sống ?

+Nêu rõ tác hại của ruột
khoang ?
-GV tổng kết những ý
kiến của HS, ý kiến nào
chưa đủGV bổ sung
thêm.
-GV yêu cầu HS rút ra kết
luận về vai trò của ruột
khoang.
-Cá nhân đọc thông tin SGK
tr.38 kết hợp với tranh ảnh sưu
tầm ghi nhớ kòến thức.
-Thảo luận nhóm thống nhất
đáp án.
Yêu cầu nêu được :
+Lợi ích : tạo cảnh đẹp thiên
nhiê dưới đáy biển , làm htức
ăn,làm vật trang trí ,…..
+Tác hại : gây đắm tàu ,gây
độc ,gây ngứa…
-Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-HS tự rút ra kết luận.
2 VAI TRÒ.
Ngành ruột
khoang có vai trò :
-Có ích:Tạo vẻ
đẹp thiên nhiên
,làm thực

phẩm,làm đồ
trang trí,trang
sức,cung cấp
nguyên liệu,làm
vật chỉ thò….
-Co ùhại :Một số
loài gây độc,gây
ngứacho người.san
hô tạo đá ngầm
gây cản trở giao
thông.
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vữa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: SÁN LÁ GAN
-HS nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp.
-chỉ rõ đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
Tuần: 6 Tiết: 11
Chương 3: CÁC NGÀNH GIUN
NGÀNH GIUN DẸP
Bài 11: SÁN LÁ GAN
Ngày soạn: 14.9.2008 Ngày dạy:15.9.2008
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp.
-chỉ rõ đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh.

2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, so sánh,thu thập kiến thức,kỹ năng
hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức giư vệ sinh môi trường,phòng chống giun sán ký sinh
cho vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Tranh vẽ cấu tạo sán lông.
Tranh hình 11.1, 11.2 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan.
-Yêu cầu HS quan sát hình
trong SGk tr.40,41. Đọc các
thông tin SGK Thảo kuận
nhóm hoàn thành phiếu học
tập.
-GV theo dõi,giúp đỡ các
nhóm học yếu.
-GV kẻ phiếu học tập lên
bảng để HS chữa bài.
-GV nhận xét hoạt động của
các nhóm.Sau đó cho HS
xem phiếu chuẩn kiến thức.
-HS đọc thông tin SGKtr.40,41
kết hợp với tranh vẽ.
-trao đổi nhóm thống nhất ý
kiếnhoàn thành phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác theo dõi nhận xét,

bổ sung.
-HS theo dõi tự sửa nếu cần.
1 . SÁN LÔNG
VÀ SÁN LÁ
GAN.
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
Phiếu học tập tìm hiểu sán lông và sán lá gan.
Đại diện
Đặc điểm
Sán lông Sán lá gan
Câú tạo:
-Mắt
-Cơ quan tiêu hóa
-2 mắt ở đầu.
-Nhánh ruột ,chưa có
hâu môn
-Tiêu giảm.
-Nhánh ruột phát triển,
chưa có hậu môn,
Di chuyển Bơi nhờ lông bơi xung
quanh cơ thể.
Cơ quan di chuyển tiêu
giảm,giác bám phát
triển.
Sinh sản -Lưỡng tính.
-Đẻ kén có chứa trứng.
-Lưỡng tính,cơ quan
sinh duc phát triển.
-Đẻ nhiều trứng.

Thích nghi -Lối sống bơi lội tự do
trong nước.
-Ký sinh,bám chặt vào
gan mật.
-GV yêu cầu HS nhắc lại:
+Sán lông thích nghi với
đời sống bơi lội như thế
nào?
+Sán lá gan thích nghi
vối đời sốngkí sinh trong
gan mật như thế nào?
-GV yêu cầu HS rút ra
kết luận.
-Hs quan sát bảng trên trả lời
câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS khác bổ sung.
-HS rút ra kết luận.
KL :nội dung
phiếu học tập.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng
Trường THCS Nguyễn Viết Xn
-GV yêu cầu HS nghiên
cứu SGK, quan sát hình
11.2.Thảo luận nhóm 
Hoàn thành mục : vòng
đời sán lá gan ảnh hưởng

như thế nào nếu trong
thiên nhiên xảy ra các tình
huống sau :
+Trứng sán không gặp
nước.
+u trùng nở không gặp cơ
thể ocá thích hợp.
+Ốc chứa ấu trùng bò động
vật khác ăn mất. +Kén
bám vào rau bèo nhưng
trâu bò không ăn phải .
-Viết sơ đồ biểu diễn vòng
đời của sán lá gan?
-Sán lá gan thích nghi với
sự phát tán nòi giống như
thế nào ?
-Muốn diệt sán lá gan phải
làm thế nào ?
-Cá nhân đọc thông tin
SGK, quan sát hình 11.2
 thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến hoàn thành
bài tập.

Yêu cầu :
+Không nở được thành
ấu trùng.
+u trùng sẽ chết.
+u trùng không phát
triển.

+ Kén hỏng và khhông
nở thành sán được.
-HS viết sơ đồ dạng mũi
tên.
+Trứng phát triển ngo
môi trường thông qua vật
chủ.
+Diệt ốc,xử lý phân diệt
trứng,xử lý rau diệtkén.
-Đại diện các nhóm trình
bày .
2. VÒNG ĐỜI SÁN
LÁ GAN

Sán lá gan ký sinh
trong gan,mật trâu
,bòtrứngấutrùng

Ốc

u trùng
co đuôiù

Môi
trường

Kết
kén

Bám vào

rau bèo
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vữa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
NGÀNH GIUN DẸP
-HS nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh.
-HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được đặc điểm chung của
ngành giun dẹp.
Giáo án sinh học 7 Giáo viên: Đỗ Thanh Hùng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×