Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án địa lý lớp 7 học kỳ i năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 105 trang )

Trường THCS Mai Thủy
Ngày soạn: 18.8.2015
Ngày dạy: 19. 8 . 2015

Giáo án: Địa lí 7



Tiết: 1 - Bài 1

DÂN SỐ

A.Mục tiêu: Sau bài học này học sinh phải nắm được.
- Có một số hiểu biết cơ bản về dân số, tháp tuổi.
- Bước đầu biết đọc về tháp tuổi, biểu đồ tăng dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số.
- Biết trình bày đặc điểm của sự gia tăng dân số, bùng nổ dân số,nguyên nhân và hậu quả
của sự gia tăng dân số nhanh.
- Nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm…
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh tháp dân số trẻ, tháp dân số già.
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong
SGK.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: ( 1 phút )
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giíi thiÖu bµi:
2. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1( 12 phút)
1. Dân số, nguồn lao động.
CH: Dựa vào nội dung SGK cho biết dân a. Dân số: Là tổng số dân sinh sống trên một lãnh
số là gì? (HSTB)
thổ ở một thời điểm cụ thể.
HS: Dân số là tổng số dân sinh sống trên b. Độ tuổi lao động: Là lứa tuổi có khả năng lao
một lảnh thổ ở một thời điểm nhất định.
động do Nhà nước qui định, được thống kê để tính
GV: Để nắm được tình hình dân số người ra nguồn lao động.
ta phải điều tra dân số. Theo em công tác c. Tháp tuổi: Là biểu hiện cụ thể dân số của một
điều tra dân số cho ta biết những gì?
địa phương nó cho biết:
CH: Em hiểu như thế nào về dân số và - Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính.
tuổi lao động?(HSK)
- Nguồn lao động hiện tại và dự đoán được nguồn
HS:
lao động bổ sung trong thời gian tới.
GV: Cho học sinh nhận biết về tháp tuổi . - Tình trạng dân số của địa phương “già hay trẻ”.
+ Bên trái thể hiện số Nam.
+ Bên phải thể hiện số Nữ.
+ Mỗi băng thể hiện một độ tuổi
Ví dụ: 0 – 4 tuổi, 5 – 9 tuổi …độ dài
băng cho biết số người trong từng độ
tuổi . Trên tháp tuổi người ta tô màu cho 3
độ tuổi là trẻ em , trong độ tuổi lao động
Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016


1


Trường THCS Mai Thủy

và trên độ tuổi lao động.
Hoạt động nhóm:
GV:
- Chia nhóm: 2 bàn một nhóm.
- Thời gian: 5 phút.
- Nội dung câu hỏi.
a. Trên mỗi tháp tuổi có bao nhiêu bé trai,
bao nhiêu bé gái ở lứa tuổi mới sinh?
(HSTB)
b. Hình dạng hai tháp tuổi khác nhau như
thế nào?(HSYK)
c. Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì
tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao
hơn?(HSG)
d. Dựa vào tháp tuổi chúng ta có thể biết
những gì?(HSTB)
HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến
thức.
Chuyển ý: Chúng ta đã nắm được khái
niệm về dân số. Diến biến tình hình dân
số thế Giới như thế nào chúng ta sẽ tìm
hiểu ở mục 2 sau đây.
Hoạt động 2: ( 10 phút)

GV: Cho học sinh đọc “ tỉ lệ sinh”, “Tỉ lệ
tử”, “gia tăng dân số”. Trang 187, 188
sgk.
CH: Trong gia tăng dân số có: “Gia tăng
DSTN”, “Gia tăng DSCG”. Em hãy cho
biết nguyên nhân của các hiện tượng gia
tăng đó là gì?( HSTB)
CH: Quan sát hình 1.2. Em hãy nhận xét
về tình hình tăng dân số Thế Giới giai
đoạn trước thế kỉ XIX và từ đầu thế kỉ
XIX đến cuối thế kỉ XX.
CH: Nguyên nhân của tình hình đó là gì?
(HSK)
Chuyển ý: Trong khi gia tăng dân số
nhanh, đột ngột thì sẽ xảy ra hiện tượng
“Bùng nổ dân số”. Chúng ta nghiên cứu
hiện tượng này ở mục 3 sau đây.
Hoạt động 3: ( 10 phút)
CH: Dựa vào nội dung sgk, hãy cho biết
bùng nổ dân số xảy ra khi nào và gây nên
những hậu quả tiêu cực gì?(HSTB)
Giáo viên: Từ Công Dũng

Giáo án: Địa lí 7

2. Dân số Thế Giới tăng nhanh trong Thế Kỉ
XIX và XX.
- Dân số tăng nhanh nhờ những tiến bộ trong kĩ
thuật, xã hội và y tế.


3. Sự bùng nổ dân số:
- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số
hiện nay của Thế Giới đạt 2,1%.
Năm học: 2015- 2016

2


Trường THCS Mai Thủy

CH: Nhận xét về tình hình gia tăng dân
số ở 2 nhóm nước phát triển và đang phát
triển?
HS: Nhóm phát triển có hai giai đoạn
dân số tăng nhanh vào khoảng năm 1870
và 1950, còn nay sự gia tăng dân số lại
giảm. Ngược lại, nhóm đang phát triển lại
có tỉ lệ gia tăng dân số cao sau 1950.
CH: Trong giai đoạn từ 1950 – 2000.
Nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số
cao hơn? Vì sao?(HSK-G)
HS: Nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ
gia tăng dân số cao hơn. Ta thấy tỉ lệ sinh
ở các nước phát triển ổn định cao hơn
trong suốt thời kì 1800 – 1950, trong giai
đoạn này tỉ lệ tử cũng rất cao nên dân số
tăng ít. Sau 1950 tỉ lệ sinh đã giảm nhưng
vẫn còn cao trong khi tỉ lệ tử giảm nhanh
hơn nhiều nên dân số tăng cao. Sự tăng
dân số ở các nước đang phát triển góp

phần quan trọng tạo ra sự bùng nổ dân số.
Gia tăng dân số cao nảy sinh những vấn
đề gì?
*Tích hợp môi trường:
- Môi trường ô nhiễm, tài nguyên đất,
rừng, khoáng sản bị khai thác cạn kiệt

Giáo án: Địa lí 7

- Hậu quả: Khó đáp ứng nhu cầu ăn, mặc, ở, học
hành, việc làm. Cần kiểm soát sự gia tăng dân số.
- Gia tăng dân số ở các nước đang phát triển quyết
định sự gia tăng dân số.

IV. Củng cố: ( 4 phút)
1. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì cuủa dân số?
2. Thế nào là “gia tăng dân số tự nhiên”? thế nào là “gia tăng dân số cơ giới”?
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài tập số 2 trang 6 SGK.
- Trả lời bài 1 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 2 sự phân bố dân cư.
+ Mật độ dân số là gì ? cách tính MĐDS ?
+ Sự phân bố dân số trên Thế Giới hiện nay được thể hiện như thế nào?
+ Căn cứ vào đâu người ta chia Thế Giới ra thành các chủng
tộc? các chủng
tộc này phân bố chủ yếu ở đâu?
============

Giáo viên: Từ Công Dũng


Năm học: 2015- 2016

3


Trường THCS Mai Thủy



Giáo án: Địa lí 7

Ngày soạn: 20.8.2015
Ngày dạy: 21.8.2015

T2- Bài: 2
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Nắm được đặc điểm của sự phân bố dân cư và các chủng tộc chính trên Thế Giới.
- Biết sự khác nhau về ngoại hình của 3 chủng tộc.
- Biết một số nguyên nhân dẫn tới sự phân bố dân cư khác nhau giữa các vùng.
2.Kĩ năng:
- Biết đọc bản đồ phân bố dân cư.
- Xác định được một số vùng đông dân, thưa dân trên bản đồ dân cư Thế Giới.
3.Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc, chủng tộc.
B. Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…

C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân cư Thế Giói.
- Bản đồ tự nhiên Thế Giới hoặc các Châu lục.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
2. Bùng nổ dân số Thế Giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải
quyết?
III.Bài mới:
1. Giíi thiÖu bµi:
Chúng ta đã biết dân số Thế Giới hiện nay rất đông và tăng
nhanh, song sự phân bố dân cư Thế Giới rất không đồng đều. Dân cư trên Thế Giới lại có
những đặc điểm hình thái rất khác nhau. Có nhóm gia trắng, da đen, da vàng. Dựa trên các đặc
điểm hình thái đó, các nhà nhân chủng học đã chia nhân loại ra các chủng tộc khác nhau… Bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
2. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( 18 phút)
1. Sự phân bố dân cư:
GV: Đặc điểm dân cư được thể hiện rỏ nhất ở - MĐDS: số dân trung bình sống trên một
Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

4



Trường THCS Mai Thủy

chỉ tiêu MĐ DS. Vậy MĐ DS là gì các em hãy
đọc phần thuật ngữ trang 187.
CH: Để tính MĐ DS ta làm thế nào? Lấy Tổng
số dân/Tổng DT được MĐ DS.
GV: Ra bài tập cho học sinh:
Diện tích đất nổi trên Thế Giới là 149 triệu
km2.
DSTG năm 2002 là 6.294 triệu người.
Tính MĐ DS trung bình của Thế Giới.
( 42 người / km2)
Không kể lục địa Nam Cực : 6294 triệu người
= 46,6 người / km2
CH: Quan sát hình 2.1 cho biết:
- Tình hình phân bố dân cư trên Thế Giới có
đồng đều không?(HSTB)
- Tên những nơi dân cư tập trung đông nhất
Thế Giới hiện nay?
Tên những nơi dân cư thưa nhất Thế Giới hiện
nay?(HSYK)
CH: Đối chiếu hình 2.1 với bản đồ tự nhiên,
dựa vào nội dung sgk cho biết những nơi có
MĐ DS cao nhất? thấp nhất? nguyên nhân?
(HSKG)
Chuyển ý: Như trên đã nói dựa vào đặc điểm
hình thái của các nhóm dân cư trên Thế Giới,
các nhà khoa học đã chia nhân loại ra các

chủng tộc khác nhau. Chúng ta sẽ nghiên cứu
các nét chính về các chủng tộc trong mục 2.
Hoạt động 2(16 phút)
GV: Yêu cầu học sinh đọc khái niệm “ chủng
tộc” trang 186.
GV: Yêu cầu các em thảo luận nhóm.
- Chia nhóm: 2 bàn một nhóm.
- Thời gian: 4 phút.
- Nội dung câu hỏi:
1. Dân cư trên Thế Giới được chia ra các chủng
tộc chính nào?(HSYK)
2. Các chủng tộc đó có đặc điểm chính gì và
phân bố chủ yếu ở đâu?(HSTB)
HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức.
GV: Lưu ý: Chủng tộc là khái niệm mang hoàn
toàn tính chất Thiên Nhiên và cần chóng lại
mọi biểu hiện phân biệt chủng tộc .
*Tích hợp liên hệ:
Giáo viên: Từ Công Dũng

Giáo án: Địa lí 7

đơn vị diện tích lãnh thổ ( số người / km2).
- MĐDS TG năm 2002 là 46 người / km2.

- Phân bố dân cư trên Thế Giới rất không
đồng đều.
+ Nơi đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông
Nam Á, Tây – Trung Âu, Đông Nam Braxin,

Đông Bắc Hoa Kì.
+ Nơi thưa dân: Bắc Châu Mĩ, Bắc Châu
Á, Xahara, Ôxtrâylia.

2. Các chủng tộc:
- Dựa vào hình thái bên ngoài của cơ thể
( màu da, tóc, mắt, mũi..) để đưa ra các
chủng tộc.
- Có 3 chủng tộc chính.
+ Môngôlôit : Châu Á.
+ Ơrôpêôit : Châu Âu.
+ Nêgrôit : Châu Phi.

Năm học: 2015- 2016

5


Trường THCS Mai Thủy

Việt Nam thuộc chủng tộc nào?
- VN thuộc khu vực Châu Á vì vậy thuộc chủng
tộc Môn-Gô-lô-it

Giáo án: Địa lí 7

IV. Củng cố:( 4 phút)
1. MĐDS là gì? muốn tính MĐDS ta làm thế nào?
2. Dân cư trên Thế Giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? tại sao?
3. Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên Thế Giới ra các chủng tộc? các chủng tộc

sinh sống chủ yếu ở đâu?
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài tập số 2 trang 9 sgk.
- Trả lời bài trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 3 Quần cư và đô thị hoá.
+ Quần cư là gì? Có mấy loại quần cư?
+ Siêu đô thị là gì?
+ Đô thị hoá là gì ?
============

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

6


Trường THCS Mai Thủy

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Giáo án: Địa lí 7



24.8.2015
25.8.2015
T3- Bài: 3
QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ


A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Phân biệt đựợc sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.
- Nhận biết được trên bản đồ Thế giới sự phân bố các siêu đô thị.
2.Kĩ năng:
- Xác lập được mối quan hệ giữa quần cư và hoạt động sản xuất.
3.Thái độ:
- Thấy được mối quan hệ giữa quần cư và đô thị hoá và một vài dấu hiệu của đô thị hoá.
B.Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bản đồ đô thị Thế giới.
- Tranh ảnh về quần cư nông thôn và đô thị, các siêu đô thị.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ và đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1. Dân cư trên Thế giới thường phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? tại sao?
2. Trên thế giới có các chủng tộc chính nào? họ sống chủ yếu ở đâu? nêu một số đặc điểm
hình thái bên ngoài của mỗi chủng tộc?
III. Triển khai bài:
1. Giíi thiÖu bµi: Em đang sống ở nông thôn hay đô thị? quần cư nông thôn
và đô thị có gì khác nhau? Siêu đô thị và đô thị hoá là gì? Bài học này sẽ giúp các em giải đáp
những câu hỏi này?
2. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( 16 phút)
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ SGK
trang 18 về quần cư.
CH: Quần cư là cách tổ chức sính sống của
con người trên một diện tích nhất định để
khai thác tài nguyên thiên nhiên. Có hai kiểu
quần cư chính là quần cư nông thôn và quần
Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

7


Trường THCS Mai Thủy

cư đô thị.
GV: Dựa vào hình 3.1; hình 3.2 và sự hiểu
biết của mình, em hãy so sánh đặc điểm của 2
kiểu quần cư này về MĐDS, nhà cữa, chắc
năng kinh tế, đơn vị quần cư.(HSK)
GV: Kẻ bảng so sánh hai kiểu quần cư sau đó
cho học sinh lên điền kết quả nghiên cứu.
HS: khác góp ý bổ sung . GV chuẩn xác.
CH: Lối sống hai quần cư này có đặc trưng
gì?(HSG)
HS: Quần cư nông thôn: dựa vào các mối

quan hệ dòng họ, làng xóm, các tập tục.
Quần cư đô thị: theo cộng động có tổ chức
theo luật pháp, có quan điểm chung.
CH: Tỉ lệ dân số trong các hình thức quần cư
này có xu hướng thay đổi như thế nào?
HS: Quần cư nông thôn giảm đi.
Quần cư thành thị tăng lên.
*Tích hợp liên hệ: Em thuộc loại hình quần
cư gì? Kể tên các hoạt động kinh tế ở địa
phương em.
GV: Chuyển ý: Tỉ lệ người sống ở nông thôn
có xu hướng giảm, ngược lại tỉ lệ người sống
trong các đô thị có xu hướng tăng. Do đô thị
hoá là xu thế tất yếu của Thế giới hiện nay.
Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đô thị hoá và các
siêu đô thị trong mục 2 sau đây.
Hoạt động 2:( 18 phút)
CH: Dựa vào nội dung SGk hãy cho biết qúa
trình đô thị hoá trên Thế giới diễn ra như thế
nào?
CH: Tại sao nói quá trình phát triển đô thị hoá
trên Thế giới gắn liền với quá trình phát triển
thương nghiệp, thủ công nghiệp và công
nghiệp?(HSKG)

Giáo án: Địa lí 7

* Quần cư nông thôn.
+ M ĐDS, nhà cửa thấp hơn.
+ Đơn vị quần cư: làng bản, thôn, xã.

+ Chức năng: Hoạt động nông nghiệp chủ
yếu: Nông – Lâm – Ngư.
* Quần cư đô thị:
+ MĐDS, nhà cửa cao hơn.
+ Đơn vị quần cư: phố, phường.
+ Chức năng: hoạt động Công nghiệp và
Dịch vụ.

2. Đô thị hoá, các siêu đô thị.
a. Quá trình đô thị hoá.
- Đã có từ thời kì cổ đại.
- Phát triển nhanh.
- Tỉ lệ dân số sống trong các đô thị thế kỉ
XVIII là 5%, năm 2001: 46%( gần 2,5 tỉ
người ) tăng 9 lần.
- Nhiều siêu đô thị xuất hiện ( 1950 có 2 .
Năm 2000 có 23 tăng 11 lần).
- Gắn liền với quá trình phát triển thương
HS: Các đô thị đầu tiên trên Thế Giới là các nghiệp, thủ công nghiệp, công nghiệp.
trung tâm thương mại, buôn bán ở các quốc
gia cổ đại như Trung Quốc, Ai Cập, La Mã.
Đô thị phát triển mạnh vào thế kỉ XIX khi
công nghiệp trên Thế Giới phát triển nhanh
chóng.
GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở
thành các siêu đô thị . Vậy siêu đô thị là gì? b. Các siêu đô thị:
Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu?
- Là đô thị khổng lồ có số dân từ 8 triệu

Giáo viên: Từ Công Dũng


Năm học: 2015- 2016

8


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Địa lí 7
CH: Siêu đô thị là gì?(KSK)
người trở lên.
HS: Siêu đô thị là các đô thị có số dân từ 8
triệu người trở lên.
CH: Quan sát hình 3.3 cho biết Trên thế giới
hiện nay có bao nhiêu siêu đô thị?
HS: Có 23 siêu đô thị.
CH: Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất.? Một số siêu đô thị:Niu-Iooc, Luân Đôn, Pa
(HSTB)
Ri, Tô-Ki-Ô..
HS: Châu Á.
CH: Kể tên các siêu đô thị ở châu Á có số dân
từ 8 triệu người trở lên?(HSYK)
HS: 12 siêu đô thị.
CH: Siêu đô thị có nhiều ở các nước đang
phát triển hay ở các nước phát triển?
HS: Các nước đang phát triển: 16 siêu đô thị.
Các nước phát triển: 7 siêu đô thị.
GV: Thật là một nghịch lí, các nước phát
triển có ít siêu đô thị, còn các nước đang phát
triển thì có nhiều siêu đô thị. Theo em sự phát

triển các siêu đô thị mang tính chất tự phát,
không gắn liền với trình độ phát triển kinh tế
sẽ gây nên những hậu quả tiêu cực gì?
( Yêu cầu học sinh thảo luận cặp)
- GVTT: Sức ép việc làm, ô nhiễm môi trường
các vấn đề cấp bách về xã hội...
* Tích hợp liên hệ:
- Cho biết VN có những đô thị nào?
- Đô thị HN, TPHCM, Đà Nẳng, Hải
Phòng....)
IV. Củng cố:( 4 phút)
1. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
2. Tại sao nói đô thị hóa là một xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại có ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội?
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài tập 2 SGK trang 12.
- Soạn bài 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 4 thực hành.
+ Quan sát lược đồ hình 4.1. Cho biết huyện Tiền Hải nằm về phía nào của tỉnh
Thái Bình, mật độ dân số bao nhiêu ?
============

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

9


Trường THCS Mai Thủy


Ngày soạn:
Ngày dạy:



Giáo án: Địa lí 7

27.8.2015
28.8.2015
T4- Bài: 4
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Hiểu và nắm vững các khái niệm MĐDS, đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới.
- Biết một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ, lược đồ,
cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và các đô thị.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi.
3.Thái độ:
- Thấy được tình hình dân số qua tháp tuổi.
B.Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình ( phóng to).

- Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và làm các bài tập trong bài thực hành.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1 MĐDS là gì? đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới?
2. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì về dân số?
III. Triển khai bài:
1. Giíi thiÖu bµi:
Trong các bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về
dân số, MĐDS, tháp tuổi, đô thị…để củng cố những kiến thức này và tăng khả năng vận dụng
chúng trong thực tế. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài thực hành với những nội dung cụ thể sau
đây.
2. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( 15 phút)
1. Đọc lược đồ, bản đồ phân bố dân cư tỉnh
GV: Cho một học sinh nhắc lại kiến thức lớp 6 Thái Bình.
Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

10


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Địa lí 7

về cách sử dụng bản đồ (đọc tên bản đồ là gì? - Nơi có MĐDS cao nhất của tỉnh Thái Bình
đọc bản chú giải xem có những nội dung gì? năm 2000: là thị xã Thái Bình > 3000
Tìm nội dung cần thiết theo yêu cầu nội dung người /km2.
câu hỏi phân bố ở đâu trên Thế Giới….
- Nơi có MĐDS thấp nhất của tỉnh Thái Bình
HS: Đại diện học sinh trình bày kết quả, học năm 2000 là huyện Tiền Hải < 1000 người
sinh khác bổ sung. GV chuẩn xác.
/km2.
GV: Yêu cầu học sinh lên chỉ hai địa phận trên.
Lưu ý: dùng thước chỉ vòng quanh ranh giới
của từng địa phận.
Hoạt động 2: ( 19 phút)
2. Phân tích, so sánh tháp dân số TP. Hồ
GV: Chia lớp làm 4 nhóm trong mỗi nhóm cử Chí Minh vào năm 1989 và năm 1999.
một nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận và a. Hình dáng tháp tuổi 4.3 so với 4.2.
một thư kí ghi lại nội dung thảo luận của nhóm. - Phần chân tháp thu hẹp hơn.
+ Thời gian: 5 phút.
- Phần giữa tháp phình to hơn.
+ Nội dung câu hỏi:
b. Hình dáng tháp tuổi cho thấy.
* Nhóm 1;2: Quan sát H4.2 và 4.3 để nhận xét. - Nhóm tuổi lao động năm 1999 tăng về tỉ lệ
a. Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi?( chú ý độ so với năm 1989.
phình to hay thu nhỏ của phần chân tháp và - Nhóm tuổi trẻ em năm 1999 giảm về tỉ lệ so
phần giữa tháp).
với năm 1989.
b. Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? nhóm tuổi nào - Dân số TP Hồ Chí Minh năm 1999 già hơn
giảm về tỉ lệ? ( chú ý độ dài của các băng so với năm 1989.
ngang thể hiện từng lứa tuổi).
3. Phân tích lược đồ dân cư châu Á.
* Nhóm 3;4 :

a. Nơi tập trung đông dân.( có các chấm đỏ
Quan sát hình 4.4 kết hợp đối chiếu với bản đồ dày đặc).
thiên nhiên châu Á cho biết:
b. Các đô thị lớn: thường tập trung ven
a. Những khu vực tập trung đông dân cư của biển hoặc dọc theo các sông lớn.
châu Á là khu vực nào? tại sao?
b. Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở
đâu?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức.
IV. Củng cố: ( 4 phút)
1. Đọc tên các đô thị có 8 triệu người và từ 5 đến 8 triệu dân trở lên
của châu Á?
2. Tại sao các đô thị lớn thường tập trung ven biển hoặc dọc theo các con sông lớn?
3. Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng nhất?
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Trả lời các câu hỏi trong bài 4 trong tập bản đồ thực hành, xem trước bài 5 “ĐỚI
NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM”.
+ Môi trường là gì?
+ Ở đới nóng có những loại môi trường gì ?
+ Vị trí và đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ?
+ Thế nào là rừng rậm thường xuyên quanh năm ?
============

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

11



Trường THCS Mai Thủy



Giáo án: Địa lí 7

Ngày soạn: 7. 9.2015
Ngày dạy: 8 . 9. 2015
Phần hai:
CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I:
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
T5- Bài 5:
ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Xác định vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng và các kiểu môi trườngđới nóng trên
bản đồ Thế Giới.
- Biết trình bày đặc điểm tiêu biểu của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm.
2.Kĩ năng:
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm.
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên của môi trường đới nóng,môi trường xích
đạo ẩm.
3.Thái độ:
- Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên: Thực - động vật của môi trường
xích đạo ẩm.
B.Phương pháp:
-Thảo luận *

- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bản đồ các đới khí hậu TG
2. Học sinh:
- Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Triển khai bài:
1. Giíi thiÖu bµi:
GV: hỏi ở lớp 6 các em đã được học trên Trái Đất người ta
chia ra các đới khí hậu nào.
GV: Do sự phân hoá vị trí gần hay xa biển, địa hình và tính chất của mặt đệm. Trong mỗi
đới khí hậu mà chúng ta vừa nêu đã hình thành nhiều môi trường địa lí khác nhau. Trong bài học
hôm nay chúng sẽ tìm hiểu khái quát về môi trường đới nóng – môi trường xích đạo.
2. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

12


Trường THCS Mai Thủy

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: ( 17 phút)
CH: Dựa vào hình 5.1 và nội dung SGK em

hãy. Xác định vị trí của môi trường đới nóng
trên thế giới?(HSTB)
CH: Nêu các đặc điểm chủ yếu của môi trường
đới nóng ?(HSK)
- Giới thực - động vật phong phú đa dạng…
GV : Chính vì thế người ta gọi đây là “đới
nóng nội chí tuyến”.
Có tới 70% số loài cây và chim thú trên Trái
Đất sinh sống ở rừng rậm nhiệt đới nóng.
Chuyển ý : Dựa vào hình 5.1, nêu tên các kiểu
môi trường của đới nóng.( HSYK)
Hoạt động 2: ( 17 phút)
GV : yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Mỗi bàn mỗi nhóm.
- Thời gian 5 phút.
- Nội dung câu hỏi :
Dựa vào hình 5.1, 5.2 và nội dung SGK em
hãy :
+ Xác định vị trí của môi trường xích đạo
ẩm ?
+ Xác định vị trí của Singapo và nhận xét về
diễn biến, nhiệt độ lượng mưa của
Singapo ?
HS : Đại diện học sinh trình bày, học sinh
nhóm khác góp ý bổ sung, giáo viên chuẩn xác
kiến thức.
GV : Chỉ vị trí Xingapo trên lược đồ các kiểu
môi trường của đới nóng và nơi Xingapo có vị
trí nằm kề xích đạo, có kiểu khí hậu tiêu biểu
cho khí hậu của Môi Trường xích đạo.

CH: Dựa vào nội dung SGK trang 17 , em hãy
nêu các đặc trưng tiêu biểu của khí hậu này ?
Chuyển ý : Như vậy có thể nói Khí hậu của
Môi trường xích đạo ẩm nóng ẩm quanh năm,
không khí rất ẩm ướt, ngọt ngào . Trong điều
kiện đó thực vật phát triển tạo thành một cảnh
quan độc đáo là rừng rậm xanh quanh năm.
Chúng ta sẽ nghiên cứu trong phần tiếp theo.
GV : Quan sát hình 5.3, 5.4 em hãy cho biết
- Rừng có mấy tầng chính, là những tầng nào.
- Giải thích tại sao rừng ở đây lại có nhiều
Giáo viên: Từ Công Dũng

Giáo án: Địa lí 7

NỘI DUNG
1. Đới nóng :
a. Vị trí :
- Nằm trong khoảng giữa hai chí tuyến.
b. Đặc điểm :
- Nhiệt độ cao quanh năm.
- Có gió tín phong.
- Giới thực động vật phong phú đa dạng.
- Đông dân tập trung nhiều nước đang phát
triển trên Thế Giới.
c. Các kiểu môi trường: 4
2. Môi trường xích đạo ẩm.
a. Vị trí, khí hậu:
* Vị trí: Từ 50B đến 50N.
* Khí hậu:

- Nhiệt độ cao quanh năm > 250C, biên
độ nhiệt 30C.
- Mưa nhiều từ 1500 – 2500mm, mưa đều
quanh năm.
- Độ ẩm cao > 80%.

b. Rừng rậm xanh quanh năm.
- Trên đất liền: rừng rậm xanh quanh năm.
- Cửa sông, ven biển: rừng ngập mặn.
- Đặc điểm:
+ Cây xanh tốt quanh năm.
+ Nhiều tầng cây, nhiều loại cây.
+ Nhiều thú leo trèo giỏi, chim.
Năm học: 2015- 2016

13


Trường THCS Mai Thủy
tầng.(HSG)



Giáo án: Địa lí 7

IV. Củng cố: ( 4 phút)
1. Nói và chỉ trên bản đồ : vị trí, giới hạn của môi trường đới
2. Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật đặc trưng của môi trường
3. Bài tập 3 SGK trang 18. Nêu một số đặc điểm của rừng rậm
4. GV hướng dẫn học sinh lập sơ đồ về mối quan hệ giữa khí hậu

rậm xanh quanh năm.

nóng ?
xich đạo ẩm ?
xanh quanh năm ?
và thực vật của rừng

Cây xanh tốt
quanh năm.
Độ ẩm và nhiệt
độ cao.

Rừng phát triển
rậm rạp.

Nhiều tầng,
nhiều loại cây.

Nhiều thú leo
trèo, chim.

V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7, làm bài tập 4
- Nghiên cứu, soạn bài 6 : Môi trường nhiệt đới.
+ Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới?
+ Đặc điểm thực vật của môi trường nhiệt đới.
+ Tại sao Xavan đang ngày càng mở rộng trên Thế Giới?
+ Đất Feralit được hình thành như thế nào?

Giáo viên: Từ Công Dũng


SGK.

Năm học: 2015- 2016

14


Trường THCS Mai Thủy

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Giáo án: Địa lí 7



10. 9. 2015
11.9 .2015
T 6- Bài: 6
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của Môi trường nhiệt đới.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm của Môi trường nhiệt đới
- Nhận biết cảnh quan đặc trưng của Môi trường nhiệt đới là Xa van hay đồng cỏ cao.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt và lượng mưa.
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với nhau.

3.Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
B. Phương pháp:
- Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bản đồ các môi trường, khí hậu Thế Giới , tranh ảnh về Xa van.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Môi trường nhiệt đới..
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1. Trả lời bài tập 4 SGK trang 19.
2. Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
III. Triển khai bài:
1. Giíi thiÖu bµi:
Môi trường nhiệt đới – cái tên ấy có lẽ mới chỉ diễn
tả
được đặc điểm thiên nhiên quan trọng là tính chất nóng của môi trường này thực ra
nó còn rất nhiều đặc điểm phân hoá đa dạng phức tạp khác rất đặc trưng mà các em sẽ được tìm
hiểu trong bài học sau đây.
2. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:(18 phút)
1. Vị trí, khí hậu.
a. Vị trí:

CH: Quan sát hình 5.1 Hãy nêu vị trí của môi - Từ 50 đến chí tuyến ở 2 bán cầu.
trường nhiệt đới?(HSTB)
b. Khí hậu:
Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

15


Trường THCS Mai Thủy

GV:
- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm:
- Thời gian: 4 phút
+ Nhóm 1;2: Quan sát hình 6.1; 6.2 hãy nêu
diễn biến nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm
trên?
+ Nhóm 3;4: Chế độ nhiệt và lượng mưa của
Malacar khác Giamêna như thế nào?
+ Nhóm 5;6: Malacar và Giamêna đều thuộc
môi trường nhiệt đới. Dựa vào nội dung SGK
em hãy nêu đặc điểm khái quát của Môi trường
nhiệt đới?
HS: Trả lời, góp ý - GV chuẩn xác.
Chuển ý: Với đặc điểm khí hậu như vậy thực
vật, sông ngòi, đất đai ở đây như thế nào chúng
sẽ nghiên cứu ở mục 2 sau đây?
Hoạt động 2( 16 phút)
GV:

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Thời gian 5 phút.
+ Nhóm 1;2: Sự phân hoá khí hậu theo thời
gian mùa mưa và mùa khô có ảnh hưởng gì đến
cảnh quan môi trường nhiệt đới?
+ Nhóm 3;4: Quan sát hình 6.3 và 6.4 em hãy
nhận xét sự thay đổi thực vật qua hai khu vực
như thế nào?
+ Nhóm 5;6: Đất đai vùng đồi núi của môi
trường nhiệt đới có có đặc điểm rất đặc trưng,
theo em đặc điểm đó là gì? tại sao?
HS: Trả lời.
- Sự phân hoá khí hậu có ảnh hưởng lớn đến
cảnh quan môi trường.
+ Mùa khô: Là mùa cạn của sông ngòi thực vật
suy giảm, động vật di cư tìm nước. Đồng cỏ
cao nhiệt đới là cảnh quan đặc trưng của môi
trường nhiệt đới.

Giáo án: Địa lí 7

- Nhiệt độ cao quanh năm, TB > 200.
- Có 2 lần nhiệt độ tăng cao.
- Trong năm có một thời kì khô hạn từ 3 đến 9
tháng.
- Lượng mưa TB năm : 500 – 1000mm giảm
dần về hai chí tuyến. Chủ yếu tập trung vào
mùa mưa

2. Các đặc điểm khác của Môi trường nhiệt

đới.
a. Cảnh quan thay đồi theo mùa.
- Mùa mưa là mùa lũ của sông ngòi, thực
động vật phát triển.
- Mùa khô ngược lại.
b. Thực vật thay đổi theo lượng mưa.
- Từ rừng thưa đến đồng cỏ cao nhiệt đới( ½
là hoang mạc).

c. Vùng đồi núi có đất Feralit màu đỏ vàng.
d. Là vùng có khả năng tập trung đông dân
cư.

IV. Củng cố:( 4 phút)
1. Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới?(HSYK)
2. Giải thích tại sao Môi trường nhiệt đới có màu đỏ vàng?(HSK)
3. Tại sao diện tích Xavan và ½ Hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng?
(HSG)
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu, soạn trước bài 7 Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

16


Trường THCS Mai Thủy


Giáo án: Địa lí 7
+ Gió mùa là loại gió thế nào? Khu vực hoạt động chính của gió mùa?
+ Tại sao gọi là khí hậu nhiệt đới gió mùa?
+ Đặc điểm khí hậu, thực vật của môi trường nhiệt đới gió mùa?
============
Ngày soạn: 14.9.2015
Ngày dạy: 15.9.2014
T7- Bài: 7
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Xác định trên bản đồ vị trí của khu vực nhiệt đới gió mùa.
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh, tìm ra kiến thức xác lập mối
quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và con người?
2.Kĩ năng:
- Nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ?
3.Thái độ:
- Ý thức sự cần thiết phải bảo vệ rừng và Môi trường sống không đồng tình với những
hành vi phá hoại cây xanh.
B.Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bản đồ các môi trường đại lí Thế Giới - Bản đồ thiên nhiên Châu Á.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:( 1 phút )

II.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
1. Nêu vị trí, đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
III. Triển khai bài:
1. Giíi thiÖu bµi: Nằm cùng vĩ độ với Môi trường nhiệt đới và Hoang mạc nhưng thiên nhiên
Môi trường Nhiệt đới gió mùa rất phong phú, đa dạng; đặc điểm thiên nhiên và sinh hoạt của con
người thay đổi theo một nhịp điệu mùa rõ rệt…
2. Triển khai bài giảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( 15 phút)
1. Vị trí, khí hậu.
GV: Quan sát hình 5.1, xác định vị trí của Môi a. Vị trí:
trường hiệt đới gió mùa?(HSYK)
Điển hình ở Đông Nam Á và Nam Á.
GV:
Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

17


Trường THCS Mai Thủy

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Thời gian 5 phút.
+ Nhóm 1;2: Quan sát hình 7.1; 7.2 em hãy .
- Nhận xét hướng gió thổi vào Mùa Hạ và Mùa
Đông ở Đông Nam Á và Nam Á?
- Giải thích tại sao có sự chênh lệch lượng mưa

về Mùa Hạ và Đông ở Đông Nam Á và Nam
Á?
+ Nhóm 3;4: Quan sát hình 7.3 và 7.4 hãy :
- Nêu diễn biến nhiệt độ và lượng mưa của Hà
Nội và Mumbai.
- Hà Nội và Mumbai đều thuộc Môi trường
nhiệt đới gió mùa. Dựa vào nội dung SGK và
kết quả phân tích trên, em hãy nêu đặc điểm
khái quát của Môi trường nhiệt đới gió mùa.
HS: trả lời, góp ý bổ sung.
GV: Chuẩn xác.
Lượng mưa tuỳ thuộc vị trí gần hay xa biển vào
sườn đón gió hay khuất gió. Mùa mưa từ tháng
5 đến tháng 10 chiếm 70 đến 95% lượng mưa
cả năm.
GV: Quan sát hình 6.1; 6.2 và hình 7.3;7.4 em
hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa khí hậu
nhiệt đới gió mùa và khí hậu nhiệt đới là gì?
HS: Khí hậu nhiệt đới có thời kì khô hạn kéo
dài không mưa.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa khô nhưng không
có thời kì khô hạn kéo dài.
CH: Từ những hiểu biết thực tế em hãy cho
biết những thất thường của Môi trường nhiệt
đới gió mùa là gì?
HS: trả lời giáo viên chuẩn xác.
Hoạt động 2: ( 19 phút)
CH: Quan sát hình 7.5 và hình 7.6 cho biết
cảnh sắc thiên nhiên thay đổi như thế nào qua
hai mùa mưa và khô?

CH: Nêu sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên theo
không gian và giải thích nguyên nhân?(HSG)
CH: Hoạt động nông nghiệp tuân theo tính thời
vụ ( Mùa ) rất chặt chẽ. Như vậy Môi trường
nhiệt đới gió mùa thật đặc sắc, phong phú đa
dạng có sự thay đổi cả theo không gian và thời
gian. Tuỳ thuộc lượng mưa và sự phân bố
lượng mưa trong năm giữa các địa phương và
các mùa trong môi trường nhiệt đới gió mùa có
Giáo viên: Từ Công Dũng

Giáo án: Địa lí 7

b. Khí hậu:
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
- Nhiệt độ TBnăm > 200
- Lượng mưa TB năm >1000mm. Mùa hạ
<1000mm.
- Mùa Đông, mùa khô ít mưa.
* Thời tiết diễn biến thất thường
Biểu hiện:
- Năm mưa nhiều, năm mưa ít, năm mưa sớm,
năm mưa muộn.
- Năm rét nhiều, năm rét ít…

2. Các đặc điểm khác của môi trường.
a. Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa.
b. Có nhiều thảm thực vật khác nhau tuỳ
theo sự phân bố mưa.
- Mưa nhiều: rừng rậm nhiệt đới nhiều tầng.

- Mưa ít: đồng cỏ cao nhiệt đới.
- Ven biển, cửa sông: rừng ngập mặn.
c. Rất thích hợp cho việc trồng cây lương
thực, cây công nghiệp nhiệt đới, dân cư
đông đúc.

Năm học: 2015- 2016

18


Trường THCS Mai Thủy

cả các cảnh quan tương tự như ở Môi trường
xích đạo ẩm.

Giáo án: Địa lí 7

IV. Củng cố:( 4 phút)
1. Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?(HSYK)
2. Tại sao nói Môi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng và phong phú?(HSTB)
3. Tại sao hoạt động nông nghiệp ở vùng nhiệt đới phải tuân theo tính thời vụ chặt chẽ?
(HSKG)
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài 7 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 8. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng?
+ Có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới nóng?
+ Làm rẫy là hình thức canh tác như thế nào? Có ảnh hưởng gì đến môi trường
canh tác?
+ Trang trại, đồn điền, thâm canh là hình thức canh tác như thế nào?

+ Cách mạng xanh là gì?
============

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

19


Trường THCS Mai Thủy



Giáo án: Địa lí 7

Ngày soạn: 17.9.2015
Ngày dạy: 18.9.2015
T 8- Bài: 9
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Hiểu và trình bày những ảnh hưởng qua lại giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất nông
nghiệp ở đới nóng.
- Biết một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau ở đới nóng.
2. Kĩ năng:
- Biết dựa vào biểu đồ tranh nảh tìm ra kiến thức.
3.Thái độ:
- Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp.

B. Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Biểu đồ khí hậu của các kiểu môi trường đới nóng.
- Tranh ảnh về xói mòn đất ở trên các sườn núi.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1. Bài tập 2 trang 28. Điền mũi tên chỉ các mối quan hệ để hoàn thành sơ đồ các mối quan
hệ trong canh tác nông nghiệp lúa nước?
2. Ý nghĩa của làm ruộng bậc thang và canh tác theo đường đồng mức ở vùng đòi núi qua
ảnh hình 8.6 và 8.7?
III. Triển khai bài:
1. Giíi thiÖu bµi:
Đới nóng có nền nhiệt độ cao, nhiều nơi có lượng mưa lớn.
Đó không chỉ là điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển, tạo ra những sản phẩm
nông nghiệp đa dạng mà còn là những thách thức đối với nông nghiệp đới nóng. Chúng ta tìm
hiểu kĩ hơn trong bài học ngày hôm nay.
2. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016


20


Trường THCS Mai Thủy

Hoạt động 1:( 18 phút)
GV: Em hãy nhắc lại đặc điểm nổi bật của
khí hậu xích đạo ẩm?(HSK)
HS:
- Nhiệt độ, độ ẩm cao
- Mưa nhiều quanh năm.
GV: Khí hậu đó có thuận lợi , khó khăn gì
cho sản xuất nông nghiệp?(TSTB)
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm( mỗi bàn mỗi nhóm).
- Thời gian 5 phút.
- Nội dung câu hỏi.
+ Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì nổi
bật?
+ Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì nổi
bật?
+ Đặc điểm chung của hai kiểu khí hậu
trên là gì?
+ Đặc điểm đó có ảnh hưởng đến sản xuất
nông nghiệp như thế nào?
Sau thời gian thảo luận, đại diện nhóm
trình bày, nhóm khác bổ sung. Giáo viên
chuẩn xác kiến thức.
GV: Lớp mùn đất trồng ở đới nóng
thường không dày. Nếu đất có độ dốc cao

hoặc mưa nhiều quanh năm ( XĐ) hoặc
mưa tập trung theo mùa thì nguy cơ gì sẽ
xảy ra với loại đất trồng này?
HS: Đất sẽ bị xói mòn.
CH: Trông điều kiện khí hậu như thế nếu
rừng cây trông vùng đồi núi ở đới nóng bị
chặt hạ hết thì vùng đồi núi sẽ xảy ra hiện
tượng gì?(HSTB)
HS: Đất sẽ bị rửa trôi.
CH: Đới nóng không chỉ có thuận lợi . Để
phát triển sản xuất nông nghiệp và bảo vệ
đất trồng theo em phải có những biện
pháp gì?
Hoạt động 2:( 16 phút)
GV:
- Yêu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Thời gian 5 phút.
- Nội dung:
+ Nhóm 1;2: Cho biết ngành trồng trọt ở
đới nóng có các cây lương thực, cây công
Giáo viên: Từ Công Dũng

Giáo án: Địa lí 7

1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp.
a. Khí hậu và sản xuất nông nghiệp.
* Ở môi trường xích đạo ẩm.
- Cây trồng vật nuôi phát triển tốt: Có thể xen
canh, gối vụ tạo cơ cấu cây trồng quanh năm.
- Mầm bệnh: Nấm mốc dễ phát triển, gây hại cho

cây trồng vật nuôi.
* Ở môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
- Phải lựa chọn cây trồng vật nuôi phù hợp với
chế độ mưa của từng thời kì và từng vùng.
- Sản xuất phải tuân theo tình thời vụ chặt chẽ.

b. Thời vụ và đất trồng.
- Đất dễ bị nước rửa trôi.
- Đất dễ bị xói mòn nếu không có cây cối che phủ.
c. Biện pháp:
- Trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây che phủ đất.
- Tăng cường thuỷ lợi.
- Có kế hoạch phòng chóng thiên tai: lũ lụt, hạn
hán, phòng trừ dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi.
Lựa chọn cây trồng phù hợp và chú ý tính chặt
chẽ của thời vụ.
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
Loại nông sản
Vùng phân bố chủ yếu
1. Trồng trọt.
a. Cây lương thực:
- Lúa nước trồng chủ yếu ở Châu Á
- Ngô.
- Khoai.
Năm học: 2015- 2016

21


Trường THCS Mai Thủy


nghiệp quan trọng nào? Phân bố ở đâu?
Tại sao các vùng trồng lúa nước lại trùng
với những vùng đông dân nhất Thế giới?
+ Nhóm 3;4: Tình hình phát triển ngành
chăn nuôi so với ngành trồng trọt như thế
nào? Có những sản phẩm chăn nuôi nào
quan trọng nhất?
Sau thời gian thảo luận đại diện nhóm
trình bày, góp ý bổ sung, giáo viên kết
luận.
Nhìn chung chăn nuôi chưa phát triển
bằng trồng trọt. Trâu, bò, cừu , dê, được
chăn nuôi theo hình thức chăn thả là phổ
biến…

Giáo án: Địa lí 7

- Sắn.
- Cao lương.
b. Cây công nghiệp nhiệt đới.
- Cà phê, cao su, dừa,bông,lạc.
2. Chăn nuôi
- Cừu, dê.
- Trâu, bò.
- Lợn, gia cầm

IV. Củng cố:( 4 phút)
1. Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp?(HSYK)

2. Tại sao vùng nhiệt đới - nhiệt đới gió mùa sản xuất nông nghiệp phải tuân thủ chặt chẽ
theo tính thời vụ?(HSKG)
3. Hãy nêu các sản phẩm trồng trọt chủ yếu của đới nóng? (HSTB)
V. Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài tập 3, 4 SGK trang 32.
- Nghiên cứu trước bài 10. Dân số và sức ép của dân số tới thiên nhiên – môi trường đới
nóng.
+ Ở đới nóng dân cư tập trung đông đúc ở vùng nào? Có tác động xấu đến môi
trường như thế nào?
+ Nguyên nhân và hậu quả của việc phát triển dân số rất nhanh ở đới nóng?
+ Những công việ hàng đầu về dân sinh ở đới nóng là gì? biện pháp giải quyết?
============

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

22


Trường THCS Mai Thủy



Giáo án: Địa lí 7

Ngày soạn: 21. 9. 2015
Ngày dạy: 22. 9. 2015
T9- Bài: 10
DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ

TỚI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG

A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Nắm được Dân số đới nóng quá đông lại đang tăng nhanh trong khi nền kinh tế ở nhiều
nơi còn chưa phát triển, chưa đáp ứng những nhu cầu cơ bản của người dân.
- Biết được sức ép dân số rất lớn ở các nước đang phát triển và các biện pháp để giải
quyết các vấn đề dân số, bảo vệ và cải tạo tự nhiên ở đới nóng.
2.Kĩ năng:
- Cách đọc phân tích bảng số liệu, biểu đồ về các mối quan hệ giữa dân số và lương thực.
3.Thái độ:
- Thấy được sức ép của dân số gia tăng quá đông gây tác động xấu đến vấn đề kinh tế xã hội và môi trường.
B.Phương pháp:
- Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Tranh về cháy rừng,, rừng chặt phá bừa bãi.
2. Học sinh:
- Đọc kĩ trước nội dung và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1. Để khắc phục những khó khăn do khí hậu gió mùa mang lại. Trong sản xuất nông
nghiệp cần có những biện pháp khắc phục chủ
yếu nào?
2. Hãy dựa vào H9.4 SGK trang 32. Nêu quá trình thoái hoá đất do đốt rừng làm nương
rẫy ở Môi trường đới nóng?
III. Triển khai bài:

1. Giíi thiÖu bµi: Đới nóng tập trung gần một nửa dân số Thế Giới Trong khi
kinh tế còn chậm phát triển. Dân cư tập trung đông đúc vào một số khu vực đã dẫn tới
Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

23


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Địa lí 7
những vấn đề lớn về môi trường. Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở
đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội.
2. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1:( 15 phút)
CH: Dựa vào hình 2.1 và nội dung SGK cho
biết đới nóng có dân số và tình hình phân bố
dân số như thế nào?(HSTB)
GV: Các nước thuộc đới nóng chủ yếu thuộc
nhóm các nước đang phát triển. Quan sát hình
1.4 cho biết tình trạng gia tăng dân số ở đới
nóng hiện nay như thế nào?(HSK)
GVTT:Dân số đông phát triển nhanh gây nhiều
hậu quả tới sự phát triển kinh tế, đời sống và tài
nguyên môi trường.

Hoạt động 2: ( 19 phút)
CH: Phân tích hình 10.1 để thấy mối quan hệ
giữa sự gia tăng dân số tự nhiên nhanh với tình
trạng thiếu lương thực ở châu phi?(HSKG)
GV: Như vậy bình quân lương thực theo đầu
người ngày càng suy giảm do tốc độ gia tăng
dân số quá nhanh, vượt hơn hẳn tốc độ tăng sản
lượng lương thực. Không những chỉ vấn đề
bình quân lương thực theo đầu người. Gia tăng
dân số nhanh còn ảnh hưởng toàn diện đến chất
lượng cuộc sống thiếu lương thực, nhà ở,
phương tiện đi lại…
CH: Qua bảng số liệu trang 34 SGK em hãy
nhận xét tương quan giưa dân số và diện tích
rừng ở khu vực Đông Nam Á.
CH: Tại sao diện tích rừng bị suy giảm nhanh
như vậy?(HSTB)
CH: Ngoài rừng các nguồn tài nguyên khác
như khoáng sản, nguồn nước sẽ thế nào khi dân
số tăng nhanh?( HSK)
CH: Việc khai thác quá mức các nguồn tài
nguyên sẽ ảnh hưởng đến môi trường như thế
nào?(HSG)
GVTT: Rừng bị khai thác quá mức sẽ gây lũ
lụt, rửa trôi, xói mòn đất; Trái đất sẽ mất dần đi
“lá phổi xanh” của mình. Dân số đông, ý thức
không tốt sẽ làm tăng khả năng ô nhiễm môi

1. Dân số:
- Chiếm gần 50% dân số Thế Giới.

- Phân bố tập trung ở một số khu vực: ĐNÁ,
NÁ, Tây Phi, ĐN Braxin.
- Dân số tăng quá nhanh “Bùng nổ dân số”.
- Không tương xứng với trình độ phát triển
kinh tế gây nhiều khó khăn.

Giáo viên: Từ Công Dũng

2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi
trường.
a. Dân số và chất lượng cuộc sống.
- Bình quân lương thực giảm.
- Thiếu nhà ở, nước sạch…
- Thiếu điều kiện học hành.

b. Dân số và tài nguyên.
- Tài nguyên rừng: giảm nhanh.
- Tài nguyên khoáng sản: cạn kiệt.
- Tài nguyên đất: bạc màu.

Năm học: 2015- 2016

24


Trường THCS Mai Thủy

trường không khí, nguồn nước…
GV: Cho một học sinh đọc đoạn “ Bùng nổ
dân số…môi trường bị tàn phá” trang 34. Để

giảm sức ép dân số tới tài nguyên môi trường
chúng ta phải làm gì?(HSYK)
GVTT: Kiểm soát việc sinh đẻ, giảm tỉ lệ gia
tăng dân số.
- Tăng cường phát triển kinh tế, nâng cao
đới nóng nhânh dân.
- Tăng cường các biện pháp khoa học và
lai tạo giống mới để đạt năng suất sản
lượng.
- Phát triển đa ngành nghề, tạo việc
làm…
CH:Nêu biệ pháp để cải thiện tình hình đó?
HSTB)

Giáo án: Địa lí 7

c. Dân số và môi trường.
- Ô nhiễm không khí, nguồn nước.
- Môi trường thiên nhiên bị tàn phá huỷ hoại.

d. Biện pháp:
- Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
- Phát triển kinh tế.
- Nâng cao đời sống nhân dân.

*Tích hợp biện pháp dân số Việt Nam:
Nước ta có biện pháp gì để giảm dân số?
- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình:’ Mỗi cặp vợ
chồng chỉ sinh từ 1-2 con để nuôi dạy cho tốt”


IV. Củng cố: ( 4 phút)
1. Nêu tình hình dân số ( số dân, phân bố dân cư, tình hình gia tăng dân số ở đới nóng)?
2. Dân số tăng quá nhanh có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên và môi trường ở đới
nóng?
3. Để giảm bớt sức ép dân số ở đới nóng cần phải làm thế nào?
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài tập 2, 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7 bài 10.
- Nghiên cứu trước bài 11. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng.
============

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2015- 2016

25


×