Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Giáo án hóa học lớp 9 học kỳ II năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.04 KB, 86 trang )

Giáo án : Hoá học 9

Năm học: 2015- 2016
Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: ………………

Tiết: 37

AXIT CÁCBÔNIC VÀ MUỐI CÁCBÔNAT

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được axit cacbonic là một axit yếu
- Nắm được muối cacbonat có các tính chất của muối như tác dụng với axit, kiềm,
dung dịch muối. Ngoài ra nó còn dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và có nhiều ứng dụng
trong đời sống và sản xuất
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát và vận dụng lý thuyết giải thích hiện tượng các chất hữu cơ.
3. Thái độ
- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao cho.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: NaHCO3, Na2CO3, dd HCl, Ca(OH)2, CaCl2, K2CO3 ống nghiệm, hút
hoá chất, kẹp. Máy chiếu
Học sinh: Đọc trước bài mới.
2. Phương pháp dạy học chủ yếu
Tiến hành TN và quan sát, đàm thoại
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gV và hs
Nội dung
Hoạt động1. Axit cacbonic


I. Axit cacbonic(H2CO3)
( 8 phút)
1. Trạng thái tự nhiên và tính
? Axit cacbonic có ở đâu?
chất vật lý.
- Có trong nước mưa và nước
tự nhiên
? Qua các kiến thức đã học Đọc nghiên cứu
hãy suy luận và cho biết về SGK trả lời
2. Tính chất hoá học
tính chất hoá học của axit
- axit yếu: làm quỳ tím đổi
cacbonic?
thành màu đỏ nhạt.
GV chốt
Liên hệ với tính chất - Axit không bền: khi được tạo
hoá học của axit, trả thành thì ngay lập tức bị phân
lời
huỷ thành CO2 và H2O
H2CO3 ⇔ CO2 + H2O

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường

1


Giáo án : Hoá học 9
Năm học: 2015- 2016

Hoạtđộng2:Muối cacbonat
II. Muối cacbonat
( 21phút)
1. Phân loại
? Có mấy loại muối Hs dựa vào kiến - Muối cacbonat trung hoà:
cacbonat?
thức cũ trả lời
Na2CO3, K2CO3, CaCO3...
- Muối hiđro cacbonat
:
? Thế nào là muối axit và HS lấy VD và đọc NaHCO3, Ca(HCO3)2.....
thế nào là muối trung hoà? tên
Cho VD?
HS yếu nhắc lại
2. Tính chất
a, Tính tan
- Muối cacbonat: Đa số đều
? Tra bảng tính tan và cho HS tra bảng tính tan, không tan trừ Na2CO3, K2CO3
biết độ tan của muối trả lời
- Muối hiđrocac bonat:Hầu hết
cacbonat?
đều tan trừ NaHCO3 ít tan.
b, Tính chất hoá học
- Tác dụng với axit
Na2CO3+2HCl 2NaCl + H 2O
? Nêu các tính chất hoá học Hs nhắc lại tính chất
+ CO2
của muối?
HH của muối
NaHCO3+HCl

NaCl+ H2O+
? Theo em muối cacbonat
CO2
có đầy đủ tính chất hoá học
- Tác dụng với dd bazơ:
của một muối không? Lấy
K2CO3+Ca(OH)2
2KOH+
VD chứng minh?
CaCO3
GV hướng dẫn học sinh làm
- Tác dụng với muối
thí nghiệm:
Học sinh làm thí Na2CO3+CaCl2
CaCO3 +
TN 1: Na2CO3 + HCl
nghiệm theo hướng
2NaCl
NaHCO3 + HCl
dẫn. Quansát hiện
TN 2: K2CO3 + Ca(OH)2
tượng xãy ra viết
TN 3: Na2CO3 + CaCl2
PTPU và nhận xét
Qua mỗi tính chất GV kết
luận bằng cách chiếu PT và
phần kết luận lên máy
- Muốicacbonat trừ K2CO3,
GV giới thiệu tính chất Hs quan sát tranh
Na2CO3 bị phân huỷ .

riêng ( tranh vẽ).
Viết PTHH
to
Dẫn dắt Hs viết PTHH
CaCO3
CO2 + CaO
? Nêu ứng dụng của muối Nghiên cứu SGk+ 3. ứng dụng( SGK)
cacbonat?
kiến thức trong thực
tế trả lời.
Hoạt động 4: Kiểm tra đánh giá( 13 phút)
? Cho biết các cặp chất nào sau đây tác dụng được với nhau? Viết PTHH nếu có
A, H2SO4 và KHCO3
B, Na2CO3 và KCl
C, BaCl2 và K2CO3
D, Ba(OH)2 và Na2CO3
? Hãy phân biệt các chất rắn sau: BaSO4, CaCO3, NaCl
2

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường


Giáo án : Hoá học 9
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà( 3 phút)
Hoàn thành bài tập: 2-5SGK
Đọc trước bài mới
Đọc mục em có biết SGK
IV, Rút kinh nghiêm:


Năm học: 2015- 2016

....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................

 *** 

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường

3


Giáo án : Hoá học 9

Tiết: 38

Năm học: 2015- 2016
Ngày soạn:
Ngày dạy:

SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICCÁT

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được Si là một phi kim, SiO2 là một oxit axit.

- Biết được thế nào là công nghiệp silicat.
- Hiểu được cơ sở khoa học của quá trình sx đồ gốm, xi măng, thuỷ tinh.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, thu thập thông tin từ thực tế.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức trong thực tế vào nội dung bài học
3. Thái độ
- Có hứng thú với CN hoá học
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: tranh giới thiệu một số sản phẩm gốm sứ. Sơ đồ lò quay sản xuất
clanke.
Học sinh: Đọc trước bài mới.
2. Phương pháp dạy học chủ yếu
- Đàm thoại, hoạt động cá nhân
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ( 5-6 phút)
- BT 5/91
- Viết PT thực hiện dãy biến hoá sau:
C
CO2
CaCO3
CO2
NaHCO3
Na2CO3
Hoạt động của gv và hS
Nội dung
Hoạt động 2: Silic( 6-7phút)
I. Silic (Si)
GV thông báo trạng thái tự Đọc nghiên cứu 1, Trạng thái tự nhiên
nhiên và ghi bảng.

SGk
- Si chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái
đất, đứng thứ 2 sau oxi
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
- Tồn tại ở dạng hợp chất( cát
mục I.2 SGK
Nghiêncứu
trắng, đất sét).
? Nêu tính chất của Si?
thông tin trả lời 2, Tính chất
GV chốt ghi bảng
- Chất rắn màu xám, tonc cao, là
chất bán dẫn, hoạt động hoá học
yếu
to
Si + O2
SiO2
Hoạtđộng 3: Silicđioxit(8 phút)
II. Silicđioxit(SiO2)
? SiO2 thuộc loại oxit gì? Vì HS yếu trả lời.
sao?
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất Nhắc lại tính - Tác dụng được với kiềm
HH của oxi axit
chất HH của SiO2 +2NaOH
Na2SiO3
4

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường



Giáo án : Hoá học 9

Năm học: 2015- 2016
oxi axit

+ H2O
? Nêu các tính chất hoá học của
- Tác dụng với oxit bazơ
SiO2? Viết các PTPƯ minh hoạ? 1 HS lên bảng SiO2 + CaO
CaSiO3
GV giới thiệu SiO2 là thành víêt PTPƯ .
- Không tác dụng với nước.
phần chính của cát thạch anh
Hoạtđộng4:Côngnghiệpsiliccat
III. Công nghiệp siliccat
( 17phút)
1, Sản xuất đồ gốm
GV yêu cầu HS nghiên cứu
a. Nguyên liệu: Đất sét, thạch
SGK.
Hs yếu trả lời anh, fenpat.
? CN siliccat gồm những ngành
b. Quy trình sx: Nguyên liệu
sx nào?
nhào nhuyễn tạo khối dẻo, tạo
? Nêu vài sản phẩm của đồ gốm
hình, sấy khô, nung.
mà em biết?

c. Cơ sở sx: Bát Tràng, Hải
? Nguyên liệu để sx đồ gốm là
Dương.....
gì? (GV giải thích fenpat là
khoáng vật thành phần gồm các
oxit của Si, Al, Na, Ca, K...)
Trả lời theo sự
? Sx đồ gốm gồm những giai hiểu biết.
đoạn nào?
? Nước ta có những cơ sở sx đồ
gốm ở đâu?
2, Sản xuất xi măng (thành phần
? Nguyên liệu để sx xi măng Hs trả lời
chính CaSiO3 và Ca(AlO2)2
gồm những gì?
a. Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi,
GV giới thiệu H3.20
cát.
? Hiện nay nước ta có những cơ
b. Quy trình sx:
sở sx xi măng lớn nào em biết? Hs trả lời
Nghiền nhỏ nguyên liệu với
ở địa phương em có cơ sở nào
nước tạo dạng bùn, nung hỗn
không?
hợp trong lò 1400- 1500oC tạo
clanke. Nghiền clanke + chất
phụ gia tạo ximăng.
? Nguyên liệu sx thuỷ tinh là gì? Nghiên cứu trả c. Cơ sở sx
lời.

3, Sản xuất thuỷ tinh (thành phần
chính Na2SiO3 và CaSiO3)
Vận dụng kiến a. Nguyên liệu: Cát trắng, đá
GV yêu cầu HS nêu quy trình thức thực tế trả vôi, xô đa(Na2CO3)
sản xuất ra vật phẩm và tính chất lời
b. Quy trình sx: Trộn nguyên
của thuỷ tinh.
liệu nung ở 900oC tạo thành thuỷ
tinh nhão để nguội thành thuỷ
tinh dẻo sau đó ép và thổi thành
đồ vật.
c. Cơ sở sx: HP, HN, Bắc Ninh,
? Em biết những cơ sở sx thuỷ Hs trả lời
Đà Nẵng, TP HCM.....
tinh nào?
Hoạt động 5: Kiểm tra đánh giá( 5 phút)
? Cho biết các cặp chất nào sau đây tác dụng được với nhau?. Viết PTHH xãy ra
a. SiO2 và CO2
Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường

5


Giáo án : Hoá học 9
b. SiO2 và CaO
c. SiO2 và H2O
d. SiO2 và Ca(OH)2
e. SiO2 và H2SO4

Hoạt dộng 6: Hướng dẫn về nhà( 3 phút)
- Làm BT 1 – 4 SGK
- Đọc trước bài mới: Sơ lược bảng TH các ntố hoá học
+ Nguyên tắc sắp xếp bảng HTTH
+ Cấu tạo BHTTH: ô ntố, chu kỳ, nhóm cho biết điều gì?
+ Chuẩn bị BHTTH
IV, Rút kinh nghiêm:

Năm học: 2015- 2016

....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................

 *** 

6

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường


Giáo án : Hoá học 9

Năm học: 2015- 2016
Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết:39 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA

HỌC (Tiết1)
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức mới trong bài học
quan đến bài học
cần được hình thành
HS biết cách tìm nguyên tử khối của các HS biết nguyên tắc sắp xếp các ntố trong
ntố trong BTH
BTH, cấu tạo BTH.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
- Biết được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm.
- Biết được đặc điểm giống nhau của các ô nguyên tố trong cùng một chu kỳ, trong
cùng một nhóm.
2. Kỹ năng
- Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử.
3. Thái độ
- Có hứng thú tìm hiểu hoá học.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: bảng tuần hoàn; ô nguyên tố 12; chu kỳ 2,3 ; nhóm I, VII; sơ đồ cấu
tạo nguyên tử của một số nguyên tố phóng to.
Học sinh: Đọc trước bài mới + Ôn lại cấu tạo nguyên tử. Chuẩn bị BTH
2. Phương pháp dạy học
- Đàm thoại, quan sát tranh
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 4 -5 phút)

Chứng minh SiO2 là một oxit axit?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 2. Nguyên tắc sắp
xếp các nguyên tố trong BTH
( 8 phút)
GV yêu cầu HS đọc SGK để tự
rút ra thông tin một vài nét lịch
sử của BTH
? Trong BTH các nguyên tố
được sắp xếp dựa trên cơ sở
nào?

Trường THCS Mai Thuỷ

Nghiên
SGK.

Nội dung
I I. Nguyên tắc sắp xếp các
cứu nguyên tố trong BTH.
- Sắp xếp theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân nguyên tử.

HS trả lời nhận xét bổ
sung.

Giáo viên: Phan Minh Cường

7



Giáo án : Hoá học 9
Hoạt động 3. Cấu tạo bảng
tuần hoàn( 23 -24 phút)
GV giới thiệu BTH có trên 100
nguyên tố và mỗi nguyên tố
được xếp vào một ô. Yêu cầu
HS quan sát ô số 12 phóng to.
? Nhìn vào ô số 12 ta biết được
những thông tin gì?
GV yêu cầu HS cho biết các
thông tin về một số ô nguyên tố
khác.
Một ô ntố cho biết những điều
gì?
? Số hiệu nguyên tử cho biết
những thông tin gì về nguyên
tố?
? Số hiệu nguyên tử của Na là
11 cho biết những thông tin gì
về nguyên tố Na?
GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ nguyên
tử Li, Be, B, Na, Mg, Al và
thông báo: Li, Be, B nằm cùng
một hàng thuộc cùng một chu
kỳ2; Na, Al, Mg thuộc cùng chu
kỳ 3.
? Các nguyên tố thuộc cùng một
chu kỳ thì sơ đồ nguyên tử có
điểm gì giống nhau?

? Vậy chu kỳ là gì?
? BTH có tất cả bao nhiêu chu
kỳ?
GV thông báo: các chu kỳ 1,2,3
là chu kỳ nhỏ, còn lại chu kỳ
4,5,6,7 là các chu kỳ lớn.
GV thông báo: Li, Na nằm cùng
một cột.
?Sơ đồ nguyên tố của chúng có
điểm gì giống nhau? Tương tự
với B và Al?
? Vậy các nguyên tử thuộc cùng
một nhóm có đặc điểm gì ?
GV giới thiệu thêm: Các nhóm I
đến V có hoá trị chính là số thứ
tự của nhóm.
8

Trường THCS Mai Thuỷ

Năm học: 2015- 2016
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn
1. Ô nguyên tố.
Làm theo yêu
cầu của GV.
HS trả lời.

HS yếu
lời.


trả - Ô nguyên tố cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử (= số thứ tự
= điện tích hạt nhân = số e )
HS trả lời.
+ KHHH
+ Tên nguyên tố.
+ Nguyên tử khối.
Làm theo yêu
cầu của GV.
2.Chu kỳ
HS trả lời.
- Dãy các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có cùng số lớp e và
HS trả lời.
được sắp xếp theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân.
- Số thứ tự của chu kỳ bằng số
HS yếu trả lớp e.
lời
HS ghi nhớ 3. Nhóm
kiến thức
- Nhóm gồm các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có số e lớp
ngoài cùng bằng nhau, có tính
chất hoá học tương tự nhau và
Có số e lớp được xếp vào cùng một cột.
bằng nhau và - Số thứ tự của nhóm bằng số e
bằng số thứ lớp ngoài cùng của nguyên tử.
tự của chu
kỳ.


Giáo viên: Phan Minh Cường


Giáo án : Hoá học 9
Hoạt động 4. Kiểm tra đánh giá (5 phút)
- Bài tập 3/ 101
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà(3 phút)
BTVN 4,7 SGK
Nghiên cứu nội dung còn lại của bài:
+ Sự biến đỗi tính chất của các ntố trong BTH
+ ý nghĩa của BTH
IV, Rút kinh nghiêm:

Năm học: 2015- 2016

....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................

 *** 

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường

9



Giáo án : Hoá học 9

Năm học: 2015- 2016
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết:40 SƠ LƯỢ VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA

HỌC (Tiết2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết được sự biến đỗi tính chất các nguyên tố trong BTH
- Biết được ý nghĩa của bảng tuần hoàn
2. Kỹ năng
- Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử,
tính chất cơ bản của nguyên tố đó và ngược lại.
3. Thái độ
- Có hứng thú tìm hiểu hoá học.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: bảng tuần hoàn;
Học sinh: Đọc trước bài mới .Chuẩn bị BTH
2. Phương pháp dạy học
- Đàm thoại, quan sát tranh
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Nêu nguyên tắc sắp xếp BTH? Ô nguyên tố cho biết những thông tin gì? Lấy VD
minh hoạ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

Hoạt động 2. Sự biến đổi tính
chất của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn(15 phút)
GV yêu cầu HS quan sát chu
kỳ 2 để trả lời câu hỏi sau:
? Số lượng nguyên tố?
? Số thứ tự của nhóm cho biết
điều gì, số e biến đổi như thế
nào?
? Tính kim loại của các nguyên
tố thay đổi như thế nào?
? Tính phi kim của các nguyên
tố thay đổi như thế nào?
- Tương tự GV yêu cầu HS
quan sát chu kỳ 3 để trả lời các
câu hỏi như trên.
? Em hãy rút ra kết luận về sự
biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong cùng một chu
kỳ theo chiều tăng của điện
10

Trường THCS Mai Thuỷ

III. Sự biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong bảng tuần
Làm theo yêu cầu hoàn.
của GV.
1. Trong một chu kỳ: Đi từ đầu
đến cuối chu kỳ:

Trả lời các câu - Điện tích hạt nhân tăng dần.
hỏi.
- Số e lớp ngoài cùng tăng dần
từ 1 đến 8.
- Tính kim loại của các nguyên
tố giảm dần còn tính phi kim
tăng dần.

HS thảo luận
nhóm để trả lời.
HS rút ra kết luận

Giáo viên: Phan Minh Cường


Giáo án : Hoá học 9
tích hạt nhân nguyên tử (từ trái
sang phải)
Quan sát nhóm I
GV yêu cầu HS quan sát nhóm và VII.
I và nhóm VII, rút ra nhận xét
về sự biến đổi số lớp e
GV thông báo sự biến đổi tính
kim loại, tính phi kim trong
nhóm để học sinh vận dụng.
Thảo luận nhóm
để trả lời.
? Cho biết sự biến đổi số lớp e,
quy luật biến đổi tính kim loại,
tính phi kim trong nhóm có gì Quan sát BTH trả

khác so với trong cùng một lời
chu kỳ?
? Hãy cho biết nguyên tố kim
loại nào mạnh nhất và nguyên
tố phi kim nào mạnh nhất?

Năm học: 2015- 2016

2. Trong một nhóm: Đi từ trên
xuống dưới.
- Số lớp e tăng dần từ 1 đến 7
- Tính kim loại của các nguyên
tố tăng dần, tính phi kim giảm
dần.

Hoạt động 3. ý nghĩa của BTH
các nguên tố hoá học
(15 phút)

IV. ý nghĩa của BTH các
nguyên tố hoá học.
1. Biết vị trí của nguyên tố ta có
HS dựa vào BTH thể suy ra cấu tạo nguyên tử và
? Biết nguyên tố X có số hiệu làm bài tập
tính chất của nguyên tố.
nguyên tử là 17 thuộc chu kỳ
3, nhóm VII.
Hãy cho biết cấu tạo nguyên
tử, tính chất của nguyên tố X
và so sánh với các nguyên tố

lân cận?
HS yếu đọc nhận
xét
2.Biết cấu tạo nguyên tử của
GV yêu cầu HS đọc phần nhận
nguyên tố ta có thể suy đoán vị
xét tr.100 SGK
trí, tính chất của nguyên tố.
GV cho HS đọc thí dụ SGK
sau đó cho HS trả lời các câu
hỏi, các nhóm khác nhận xét HS đọc nhận xét
bổ sung.
Yêu cầu HS đọc nhận xét ở
cuối bài.

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường

11


Giáo án : Hoá học 9
Hoạt động 4: Kiểm tra đánh giá(5-6 phút)
Điền số liệu và những thông tin thích hợp vào bảng sau:
Bảng 1
Vị trí
nguyên tố
Số hiệu
nguyên tử 9

Số TT chu
kỳ
Số TT
nhóm
Bảng 2

Điện tích hạt
nhân

Số e

Năm học: 2015- 2016

Tính chất của nguyên tố

+3
+16

Vị trí
Điện tích hạt
Số e
Tính chất của nguyên tố
nguyên tố
nhân
Số hiệu
nguyên tử 8
Số TT chu
+ 12
kỳ
Số TT

+15
nhóm
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà(4 phút)
BTVN 1,4,5,6/ 101
Nghiên cứu nội dung bài: Thực hành Tính chất HH của phi kim và hợp chất của
chúng
+ Đọc kĩ cách tiến hành các Tn có trong bài. Dự đoán hiện tượng xãy ra viết
PTHH.
+ Chuẩn bị giấy viết báo cáo TH
IV, Rút kinh nghiêm:
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................

 *** 

12

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường


Giáo án : Hoá học 9

Năm học: 2015- 2016
Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 41 THƯC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ
HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
+ Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học về tính chất của phi kim và hợp chất của
chúng.
2. Kỹ năng
+ Rèn kỹ năng tiến hành thí nghiệm
+ Giải được các BT thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat.
3. Thái độ
+ Rèn tính kiên trì, cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: 5 bộ gồm đèn cồn, giá ống nghiệm, 5 ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ
tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, đũa thuỷ tinh, ống hút, giá sắt
Hoá chất: CuO, bột than, nước vôi trong, bột NaHCO 3, NaCl rắn, Na2CO3 rắn,
CaCO3, dd HCl, dd AgNO3 3%
Học sinh: Kẻ sẵn bản tường trình theo mẫu.Đọc kĩ các TN
2. Phương pháp dạy học chủ yếu
- Tiến hành TN, hoạt động nhóm, đàm thoại.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt đông 1.Kiểm tra bài cũ(5 phút)
- HS nhắc lại tính chất HH của các bon? Tính chất hoá học của muối cácbonat?
- Kiểm tra lại dụng cụ, hoá chất và sự chuẩn bị của HS
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2: Tiến hành các
1. Thí nghiệm 1: Cácbon khử
TN(25-27 phút)
đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao

Yêu cầu HS nghiên cứu SGK Làm theo hướng - Cách tiến hành:
nêu cách tiến hành thí dẫn.
nghiệm.
- Hiện tượng: Hổn hợp chuyển
GV bổ sung: Lấy hoá chất với - Lấy một ít hỗn màu đỏ, nước vôi trong vẩn đục
một lượng bằng hạt ngô. Rắc hợp CuO và C - PTPƯ:
hoá chất thật mỏng trên đáy vào ống nghiệm
to
ống nghiệm.
- Lắp dụng cụ C + 2CuO
2Cu + CO2
như hình 3.9 tr.83 (đen) (đen)
(đỏ)
HS các nhóm tiến hành TN
- Đun nóng đáy
GV giúp đỡ những nhóm còn ống nghiệm.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
lúng túng
Trắng đục
? Nêu hiện tượng quan sát
được?
Đại diện báo cáo
kết quả
? Viết các PTPƯ xảy ra?

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường

13



Giáo án : Hoá học 9
Năm học: 2015- 2016
GV hướng dẫn HS làm thí
2. Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân
nghiệm theo các bước:
HS làm theo muối NaHCO3
- Lấy một thìa nhỏ muối hướng dẫn.
- Cách tiến hành:
NaHCO3 vào ống nghiệm
- Lắp dụng cụ như H3.16 tr89
- Đun nóng đáy ống nghiệm.
- Hiện tượng: Xuất hiện những
? Quan sát nhận xét hiện
giọt nước.Nước vôi trong vẩn
tượng xảy ra trên thành ống
đục.
nghiệm?
? Nhận xét hiện tượng xảy ra
- PTPƯ:
trong cốc đựng nước vôi Đại diện báo cáo
to
trong?
kết quả
2NaHCO3 Na2CO3 +H2O +CO2
? Viết các PTPƯ xảy ra?
HS các nhóm tiến hành TN
GV giúp đỡ những nhóm còn
lúng túng

GV yêu cầu HS đọc đề bài
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết
suy nghĩ để tìm ra cách nhận
muối các bo nat và muối clrua
biết mỗi chất.
HS trả lời
Có 3 muối rắn dạng bột
? Tìm dặc điểm khác nhau
(CaCO3. Na2CO3 , NaCl)
của 3 chất trên về tính tan NaCl
và - Cách tiến hành: Hoà tan một ít
trong nước và khả năng PƯ Na2CO3 tan còn mỗi chất vào nước. Chất nào
với dd HCl?
CaCO3 không tan không tan là CaCO3.
? Vậy dùng thuốc thử nào để - Na2CO3
tác Cho 2 dd còn lại tác dụng với
nhận ra 3 chất?
dụng với dd HCl dd HCl, có bọt khí thoát ra là
GV đưa 3 ống nghiệm không tạo CO2 bay lên Na2CO3
nhãn đựng riêng biệt 3 chất, còn NaCl không Na2CO3+2HCl 2NaCl+ H2O+
yêu cầu HS làm các thí PƯ.
CO2
nghiệm để nhận biết.
Chất nào không có hiện tượng gì
GV lưu ý cách nhận biết muối - Một HS lên là NaCl.
cácbonat.
thực hịên
Hoạt động 4: HS viết tường trình TH(10-12 phút)
Mục đích
Tiến hành

Hiện tượng
Giải thích – PTHH
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3. Nhận biết các chất (CaCO3. Na2CO3 , NaCl) (Viết sơ đồ)
- GV nhận xét giờ thực hành
HS hoàn thành bản tường trình nộp cho GV
Dọn vệ sinh phòng thực hành.
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà(3phút)
Xem lại tính chất HH của phi kim và một số hợp chất của chúng
Làm các bài tập 3,4, 5,6/ 103 SGK
Tiết sau luyện tập
IV, Rút kinh nghiêm:
14

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường


Giáo án : Hoá học 9

Năm học: 2015- 2016
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết: 42 LUYỆN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương III.

2. Kỹ năng
+Rèn kỹ năng :
- Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy biến hoá và viết PTPƯ.
- XD sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá dãy biến hoá.
- Biết sử dụng bảng tuần hoàn.
+Lập được các PTPƯ nhằm củng cố kiến thức về TCHH của PK.
+Vận dụng BTH để giải một số BT.
3. Thái độ
- Rèn tính kiên trì.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và BT, phiếu HT, bảng phụ.
Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong chương.
2. Phương pháp dạy học chủ yếu
Đàm thoại, hoạt động nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1. Kiến thức cần
I. Kiến thức cần nhớ
nhớ
HS có thể lập 1. Tính chất hoá học của PK
(15-16 phút)
theo sơ đồ sau:
GV: Cho các chất SO2, S, Fe, H2S S
SO2
H2S
H2
O2
FeS

? Lập sơ đồ biến đổi gồm các
H/c
PK
Oxit axit
HS
hoạt
động
chất trên để thể hiện TCHH
nhóm.
Muối
của lưu huỳnh?
2. Tính chất hoá học của một số PK
? Viết các PTPƯ biểu diễn sơ Đại diện trả lời
Các HS khác a. Tính chất của clo
đồ biến đổi trên?
? Hãy phân loại các chất có nhận xét bổ sung
Nước Clo
trong sơ đồ trên?
+H2O
? Lập sơ đồ mối quan hệ giữa Một HS lên bảng
viết PTPƯ.
+H2
+NaOH
các loại chất đó?
Các H/S khác Khí
Clo
Nước Giaven
GV: Cho dãy biến đổi sau:
nhận xét bổ sung hiđroclorua +KL
HCl Cl2 NaClO

FeCl2
Thảo luận nhóm
Muối
Viết PTPƯ thực hiện sự biến để trả lời.
b. Tính chất của cacbon
đổi trên?
C
CO2
CaCO3
Dựa vào sơ đồ trên hãy lập sơ
CO2
đồ thể hiện TCHH của Clo?
Thảo luận nhóm
CO
Na2CO3
Làm vào nháp
Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường

15


Giáo án : Hoá học 9
GV: Viết PTPƯ thực hiện dãy đại diện trả lời.
biến hoá.
? Hãy cho biết vai trò của C C luôn thể hiện
(thể hiện tính khử hay tính tính khử
oxihoá)


Năm học: 2015- 2016

? Nêu cấu tạo BTH?
? Ô nguyên tố cho biết những
gì?
? Thế nào là chu kỳ, nhóm?
? Cho biết những thông tin về
ô số 16?

H/S nhớ lại các 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
kiến thức ở bài - Cấu tạo
học trước để trả - Sự biến đổi t/c của các nguyên tố
lời.
trong mỗi chu kỳ, mỗi nhóm.
- ý nghĩa của BTH
II. Bài tập
BT 4/ 103
Hoạt động 2. Bài tập
- Số hiệu ntử 11: Nằm ở ô số 11. Có
(26phút)
11 p trong hạt nhân, có 11 e trong
Yêu cầu Hs làm bài tập 4/ HS đọc nội dụng ntử.
103 SGK
bài tập
- Chu kì 3: Có 3 lớp e
Gọi 1 HS lên bảng trình bày- Hoạt động cá - Nhóm I: Có 1e ở lớp ngoài cùng
nhận xét
nhân
- A là kim loại hoạt động HH mạnh
Làm bài tập

- A HĐHH yếu hơn KL đứng trên
nó( 3). Mạnh hơn KL 12 và 19
BT 5/103
FexOy + yCO x Fe +y CO2
n FexOy= 32/160 = 0,2 mol
n Fe = 0,2.x mol
vậymFe=0,2.x.56=22,4
x= 2
Theo bài ra ta có:
HS đọc nội dụng 56x + 16y = 160. Vâỵ y= 3
bài tập
Công thức của oxit: Fe2O3
Hoạt động cá CO2+Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
Yêu cầu HS nghiên cứu nội nhân
Theo a nCO2 = 0,2 .y mol
dung bài tập 5/ 103
Làm bài tập
nCO2 = nCaCO3 = 0,2. y mol= 0,6
GV hướng dẫn . Yêu cầu HS đại diện lên bảng mol
làm bài tập
làm
mCaCO3 = 0,6. 100 = 60 g
Các HS khác
nhận xét bổ sung
Hoạt động 3. Hướng dẫn về nhà(3phút)
- Hoàn thành bài tập
- Nghiên cứu nội dung bài: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Chuẩn bị tranh ảnh một sốloại lương thực thực phẩm và đồ dùng chứa HCHC,bông.
IV, Rút kinh nghiêm:


16

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường


Giáo án : Hoá học 9

Năm học: 2015- 2016
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Chương 4 HI ĐRÔCACBON VÀ NHIÊN LIỆU

Tiết: 43 KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA
HỌC HỮU CƠ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết được:
+ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C trừ oxit của C, axit cacbonic và các muối
cacbonat kim loại.
+ Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại chính là HC và dẫn xuất của HC.
+ Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
- HS thấy được mối liên hệ mật thiết giữa hoá học hữu cơ với cuộc sống.
2. Kỹ năng
-Vận dụng kiến thức hoá hữu cơ vào các hiện tượng trong cuộc sống.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Tranh vẽ H4.1 SGK
+Dụng cụ: Giá ống nghiệm, panh, 2 ống nghiệm, 1 cốc đựng nước vôi
trong, diêm.
+Hoá chất: dd Ca(OH)2, bông
Học sinh: Tranh vẽ một số loại thực phẩm, đồ dùng chứa HCHC
2. Phương pháp dạy học
- Đàm thoại, TN
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Và HS
Hoạt động1: Khái niệm về hợp
chất hữu cơ(26 phút)
GV cho HS quan sát H4.1 SGK. Quan sát.
? Nêu nguồn gốc của những sản HS yếu trả lời.
phẩm đó?
? Tóm lại hợp chất hữu cơ có ở
đâu?
Yêu cầu HS trình bày các tranh HS trình bày
ảnh nếu có
tranh sưu tầm
GV làm thí nghiệm.
được.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng HS quan sát hiện
tượng
? Em hãy nhận xét và rút ra kết Rút ra nhận xét
luận?
- Nước vôi trong
vẩn đục chứng tỏ
Trường THCS Mai Thuỷ


Nội dung
I. Khái niệm về hợp chất
hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
- Hợp chất hữu cơ có ở xung
quanh ta, đặc biệt là có ở
trong các vật phẩm có nguồn
gốc từ động thực vật.

2. Hợp chất hữu cơ là gì?

Giáo viên: Phan Minh Cường

17


Giáo án : Hoá học 9

Năm học: 2015- 2016
đốt cháy HCHC - Hợp chất hữu cơ là hợp chất
sinh ra CO2.
của C trừ CO, CO2, H2CO3,
? Theo em trong HCHC có chứa HS trả lời
muối cacbonat.
những nguyên tố nào?
GV: Vậy những hợp chất của C
trừ các oxit của C, axit cacbonic
và muối cacbonat gọi là HCHC.
? Vậy HCHH là gì?
- Nêu định nghĩa.

GV lấy 2 nhóm HCHC sau:
HS yếu nhắc lại 3. Phân loại
CH4, C2H6, C2H2, C2H4...
CH3Cl, C2H6O, C2H4O2...
? Hãy tìm sự khác nhau giữa
- Dựa vào thành phần phân tử
nhóm 1 và nhóm 2?
HS trả lời
HCHC chia thành 2 loại:
GV: Nhóm 1 có tên là Nhóm 1 chỉ có + HĐC: chỉ gồm H và C
Hiđrocacbon
H,C
+ Dẫn xuất của HC: Có H, C
Nhóm 2 có tên là dẫn xuất của Nhóm 2 có thêm và một số nguyên tố khác.
hiđrocacbon
một số nguyên tố
khác.
? Vậy cơ sở để phân loại HCHC
là gì?
HS trả lời.
Hoạt động 2. Khái niệm về hoá
II. Khái niệm về hoá học
học hữu cơ.(10 phút)
HS nghe và ghi hữu cơ.
nhớ kiến thức.
- HHHC là ngành HH nghiên
GV giới thiệu
cứu về các HCHC và chuyển
đổi của chúng.
Hoạt động 3: Kiểm tra đánh giá(5 - 6 phút)

- GV cho HS làm BT 1,2,5 tại lớp.
- Đọc phần em có biết
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà (3phút)
Làm BT 3,4/ 108 SGK
Đọc trước bài mới: Cấu tạo HCHH
+ Đặc điểm cấu tạo HCHC
+ Công thức cấu tạo HCHC
IV, Rút kinh nghiêm:
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................

 *** 

18

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường


Giáo án : Hoá học 9

Năm học: 2015- 2016
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết: 44 CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- HS hiểu được:
+ Trong các HCHC, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị.
+ Mỗi chất HC có một CTCT ứng với một trật tự liên kết nhất định. Các nguyên tử C
có thể liên kết với nhau tạo thành mạch C.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng viết CTCT của HCHC.
- Phân biệt được các chất khác nhau qua CTCT.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tìm tòi hoá học.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Bộ mô hình cấu tạo các phân tử HCHC.Máy chiếu
Học sinh: Học thuộc hoá trị của C,O, H, N, Cl.....
2. Phương pháp dạy học chủ yếu
- Quan sát mô hình, hoạt động nhóm, đàm thoại.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ(5 -6 phút)
? Nêu khái niệm HCHC, phân loại HCHC?
? Chữa BT4/ 108 SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động2: Đặc điểm cấu tạo
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử
phân tử HCHC(22 -23 phút)
HCHC.
GV thông báo về hoá trị của HS nghe và ghi bài. 1. Hoá trị và liên kết giữa các
một số nguyên tố trong HCHC
nguyên tử.
(C,H,O,N,Cl...)

- Trong HCHC C luôn có hoá
GV hướng dẫn HS biểu diễn
trị IV, O: II; H:I
liên kết giữa các nguyên tử HS rút ra KL
- Các nguyên tử liên kết với
trong phân tử. Từ đó rút ra kết
nhau theo đúng hoá trị của
luận?
chúng.
Qua mỗi VD GV chiếu nội Đọc KL SGK.
- Mỗi liên kết được biểu diễn
dung lên màn hình
( HS yếu)
bằng một nét gạch nối giữa hai
? Gọi một HS nhắc lại KL trong
nguyên tử.
SGK?
GV hướng dẫn HS lắp ráp mô Làm theo hướng 2. Mạch cacbon
hình phân tử một số chất CH4, dẫn.
- Mạch thẳng:
CH3Cl, CH3OH, C2H6.
H
H
H
Yêu cầu HS chú ý mô hình của
CH4, C2H6.
H– C – C – C – H
GV thông báo các nguyên tử C
H
H

H
có thể liên kết được với nhau
Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường

19


Giáo án : Hoá học 9
Năm học: 2015- 2016
tạo thành mạch cacbon. Vẽ ba Có 3 loại mạch
dạng mạch lên bảng.
cacbon.
- Mạch nhánh:
? Quan sát các mạch trên bảng
H
H
H
cho biết có mấy loại mạch
cacbon?
H – C – C – C –H
H H– C –H H
H
- Mạch vòng:
H
H
HS có thể biểu diễn
2 cách sau:
H– C – C–H

CH3 – CH2 – OH
? Em hãy biểu diễn phân tử
CH3 – O – CH3
C
C2H6O?
GV chỉ cho HS thấy hai CT
trên là hai chất khác nhau, do
có trật tự sắp xếp khác nhau HS trả lời.
nên có TCHH khác nhau.
Nhìn vào công thức cấu tạo của Rút ra KL.
CH3- CH2 –OH ta biết những HS yếu nhắc lại
gì?
? CTCT của một chất cho ta
biết những điều gì?
GV chiếu nội dung lên máy
HS ghi nhớ kiến
thức
Hoạt động 3. Công thức cấu
tạo(7 phút)
GV giới thiệu
Hoạt đông 4: Kiểm tra đánh giá(5-6 phút)
- Viết công thức cấu tạo của C5H12 , C4H8
- BT 4/112 SGK
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà(3 phút)
Làm bài tập 1,2,5/ 112 SGK
Nghiên cứu nội dung bài: Mê tan
+ Trạng thái tự nhiên
+ Cấu tạo phân tử- Tính chất HH - ứng dụng
IV, Rút kinh nghiêm:


H

H

3. Trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử
- Mỗi HCHC có một trật tự
liên kết xác định giữa các
nguyên tử trong phân tử.
II.Công thức cấu tạo
-Biểu diễn đầy đủ liên kết giữa
các nguyên tử trong phân tử
- Cho biết thành phần của phân
tử và trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử.

....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................

 *** 
20

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường


Giáo án : Hoá học 9


Năm học: 2015- 2016
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 45: MÊ TAN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được trạng thái, tính chất vật lý của metan.
- Nắm được công thức cấu tạo và có khái niệm về liên kết đơn.
- Nắm được hai tính chất hoá học: phản ứng cháy và phản ứng thế bởi clo, từ đó suy ra
một số ứng dụng quan trọng.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục làm quen với việc phân tích kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét về phản ứng
hoá học.
- Viết được phương trình phản ứng cháy và phản ứng thế.
- Vận dụng kỹ năng tính toán theo phương trình hoá học và thể tích mol chất khí vào
trường hợp các chất hữu cơ.
3. Thái độ
- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao cho.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Mô hình me tan dạng đặc rỗng. Máy chiếu
Học sinh: Đọc trước bài mới.
2. Phương pháp dạy học chủ yếu
- Quan sát, hoạt động cá nhân
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5-6 phút)
- Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ?
- Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3,2g chất A thu được 7,2g

nước. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 16g.
Dựa vào kết quả của phần kiểm tra, giáo viên giới thiệu metan là một trong
những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp. Metan có tính
chất và cấu tạo như thế nào chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV Và HS
Nội dung
Hoạt động 2: Trạng thái tự
I. Trạng thái tự nhiên và tính chất
nhiên và tính chất vật lý
vật lý
(5phút)
- Có trong mỏ than, mỏ khí, bùn
GV giới thiệu trạng thái tự HS nghe và ao, khí bioga.
nhiên của metan.
ghi.
GV yêu cầu HS liên hệ thực HS liên hệ trả
tế để rút ra nhận xét về tính lời.(HS yếu - Là chất khí, không màu, không
chất vật lý của metan
trả lời)
mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn
? Tính dCH4/kk và rút ra kết
không khí.
luận?
HS tính
? Dựa vào TCVL hãy nêu HS nêu cách
cách thu CH4?
thu khí.

Trường THCS Mai Thuỷ


Giáo viên: Phan Minh Cường

21


Giáo án : Hoá học 9
Năm học: 2015- 2016
Chuyển tiếp: Trước khi nghiên cứu phần tính chất hoá học, chúng ta cần phải
nghiên cứu cấu tạo phân tử của metan. Trong hoá học hữu cơ người ta quan tâm nhiều
đến cấu tạo phân tử của chất, đến liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử, vì chúng
ảnh hưởng rất lớn đến tính chất hóa học của chất.
Hoạt động của GV Và HS
Nội dung
Hoạt động3: Cấu tạo phân
II.Cấu tạo phân tử
tử(6- 7 phút)
GV: Cho học sinh qan sát mô - Nguyên tử C ở
H
hình phân tử metan.
giữa, 4H cách đều ở
? Em hãy nhận xét cấu tạo
4 đỉnh tạo thành một
H– C– H
của ptử metan?
hình tứ diện đều.
- Có 4 liên kết C –
H
H.
Trong phân tử metan có 4 liên
? Trong phân tử metan có

HS ghi nhớ khái
kết đơn (C - H).
những liên kết nào?
niệm liên kết đơn
- Người ta gọi đó là những
liên kết đơn.
Chuyển tiếp: Phân tử metan có cấu tạo như vậy thì sẽ có những tính chất hoá
học gì?
Hoạt động của GV Và HS
Nội dung
Hoạt động 4: Tính chất hoá
III. Tính chất hoá học
học(12-13 phút)
1.Tác dụng với oxi
GV chiếu thí nghiệm phản ứng
cháy của metan trên máy.
HS quan sát trả
? Quan sát và cho biết khí metan lời
cháy cho sản phẩm gì?
to
? Vậy em hãy viết PTPƯ?
HS viết PTHH
CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O
Chú ý: Phản ứng trên toả rất
Các HS khác (k)
(k)
(k)
(h)
nhiều nhiệt. Nếu lấy tỉ lệ thể tích nhận xét

metan và oxi đúng như PTPƯ
thì hỗn hợp nổ mạnh nhất.
Giới thiệu khí mê tan cháy trong HS ghi nhớ kiến
thực tế( ga, bioga)
thức
GVchiếu nội dung thí nghiệm
2.Tác dụng với clo
metan tác dụng với khí clo trên HS quan sát hiện
H
máy.
tượng
as
? Màu vàng nhạt của clo mất đi Chứng tỏ đã có H– C–H + Cl- Cl
chứng tỏ điều gì?
PƯ xảy ra.
? Tại sao giấy quỳ tím chuyển Dung dịch trong
H
thành màu đỏ?
ống là axit
H
Axit clohiđric
? Có thể là axit nào?
H–C– Cl + H- Cl
GV: Như vậy khi phản ứng với
clo đã sinh ra khí hiđro clorua,
H
khí này tan trong nước tạo ra
22

Trường THCS Mai Thuỷ


Giáo viên: Phan Minh Cường


Giáo án : Hoá học 9
Năm học: 2015- 2016
axit clohiđric làm cho quỳ tím
as
chuyển đỏ.
CH4 + Cl2
CH3Cl + HCl
? Phân tử metyl clorua khác Metan có 4H, còn
(Mêtylclorua)
phân tử metan ở điểm nào?
metyl clorua thì
- Vì vậy PƯ trên gọi là PƯ thế.
có 1Cl đã thay
Chú ý PƯ thế là PƯ đặc trưng thế 1H
cho các phân tử chỉ có liên kết
đơn như metan.
Hoạt động 5: ứng dụng(5 phút)
IV.ứng dụng( SGK)
? Dựa vào tính chất nào có thể Vì metan cháy
kết luận metan được dùng làm toả nhiều nhiệt
nhiên liệu?
- Ngoài ra metan còn được dùng HS
ghi
nhớ
làm nguyên liệucho công nghiệp những ứngdụng
hoá học như đ/c H2, bột than và của metan

nhiều chất khác.
- GV chiếu những ứng dụng của
mêtan lên máy
Hoạt động 6. Kiểm tra đánh giá(6 phút)
Phiếu học tập:
Bài1/116: Trong các khí sau: CH4, H2, Cl2, O2
A, Những khí nào tác dụng được với nhau từng đôi một?
B, Hai khí nào trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
Bài3/ 116 : Đốt cháy hoàn toàn 11,2lit khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và
thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các khí đo ở đktc.
Hoạt động 7. Hướng dẫn về nhà(2-3 phút)
BTVN: Hoàn thành các BT trong SGK
Nghiên cứu nội dung bài: Etilen
+ Tính chất vật lí
+ Cấu tạo phân tử
+ Tính chất HH
+ ứng dụng
IV, Rút kinh nghiêm:
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................

 *** 

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường

23



Giáo án : Hoá học 9

Năm học: 2015- 2016
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 46:
Những kiến thức hs đã biết có liên
quan đến bài học
Đặc điểm cấu tạo của H C.

Ê TYLEN
Những kiến thức mới trong bài học
cần được hình thành
HS biết tính chất vật lí, CTCT, tính chất
HH, ứng dụng của etilen. Phản ứng cộng
là pư đặc trưng cho liên kết đôi.

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp học sinh biết được tính chất vật lý của etilen
- Biết được công thức cấu tạo của etilen có liên kết đôi và đặc tính kém bền của nó.
- Biết được tính chất hoá học của etilen và có phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng
- Biết được một số ứng dụng của etilen
- Thấy được sự khác nhau cơ bản của metan và etilen
2. Kỹ năng
- Quan sát TN, hình ảnh, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo, tính chất HH và ứng dụng
của Etilen

- Viết được phương trình phản ứng cháy, phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán theo phương trình hoá học
3. Thái độ
- Giúp học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Mô hình phân tử etilen, máy chiếu đa năng, máy overhead, 4 bản
trong.
Học sinh: Đọc trước bài mới.
2. Phương pháp dạy học chủ yếu
- Quan sát TN, hình ảnh, mô hình; hoạt động nhóm; đàm thoại.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ( 4 phút)
- Viết công thức cấu tạo và trình bày tính chất hoá học đặc trưng của CH 4. Viết PTPƯ
minh hoạ ?
Chuyển tiếp: CTPT của metan là CH4 nếu trong thành phần phân tử của metan có
thêm một nguyên tử C nữa thì CTPT là gì?(C 2H4) Vậy hiđrocacbon này có cấu tạo thế
nào? Có những tính chất hoá học cơ bản gì và có những ứng dụng ra sao? Để trả lời
câu hỏi đó, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài ETILEN"
- GV giới thiệu CTPT và yêu cầu HS tính PTK.
Hoạt động của GV Và HS
Nội dung
Hoạt động 2: Tính chất
I. Tính chất vật lý
vật lý
- Yêu cầu HS quan sát lọ
HS
hoạt động
đựng khí etilen và cho biết
nhóm trả lời

trạng thái, màu sắc, mùi
Các HS khác nhận - Chất khí không màu, không mùi.
etilen ?
xét
GV chiếu tính chất 1 lên
24

Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường


Giáo án : Hoá học 9
máy.
Dựa vào PTK của etilen cho
biết etilen nặng hay nhẹ hơn
không khí?
GV chiếu tính chất 2 lên
máy.
GV giới thiệu tính chất vật lí
3
Hoạt động 3: Cấu tạo
phân tử
GV yêu cầu HS quan sát
mô hình trên máy - lắp mô
hình ptử etilen- Từ mô hình
viết CTCT trên bản trong.
GV hướng dẫn học sinh nếu
còn lúng túng khi lắp mô
hình phân tử etilen

Chiếu 1- 2 nhóm nhận xét
Các nhóm còn lại đỗi chéo
nhận xét.

Năm học: 2015- 2016
HS yếu trả lời

- Nhẹ hơn không khí.

HS quan sát ghi
bài
- ít tan trong nước.
II. Cấu tạo phân tử
Các nhóm quan
sát lắp ráp mô
hình- Viết CTCT
trên bản trong

H

H
C=C

H

H

Viết gọn: CH2= CH2
Chiếu kết quả 1- 2
nhóm nhận xét.

Các nhóm khác
đỗi chéo nhận xét

GV giới thiệu liên kết đôi
?Trong phân tử etilen có
HS trả lời
những loại liên kết nào?Số
lượng mỗi loại liên kết đó?
GV chiếu bảng chốt
GV giới thiệu liên kết kém
bền trong phân tử và chuyển HS ghi nhớ kiến
mục.
thức

Trong phân tử C2H4 có:
4 liên kết đơn( C- H)
1 liên kết đôi( C= C)

Hoạt động 4: Tính chất
III.Tính chất hoá học
hoá học
1. Phản ứng với oxi(Phản ứng
GV yêu cầu HS quan sát TN HS quan sát dự cháy)
đốt etilen trong không khí
đoán hiện tượng
trên máy
xãy ra
t0
Yêu cầu HS nêu hiện tượng HS trả lời- Viết C2H4+3O2
2CO2 +2H2O + Q

và viết PTHH
PTHH
GV giới thiệu lượng nhiệt Các HS khác nhận
toả ra
xét
2. Phản ứng với dd brom( Phản
GV cho HS quan sát thí HS quan sát TN ứng cộng)
nghiệm: Dẫn khí etilen vào nhận xét hiện H
H
dd brom hướng dẫn học sinh tượng – Rút ra kết
quan sát thí nghiệm nhận xét luận
C =C + Br – Br
và rút ra kết luận.
GV Yêu cầu HS báo cáo kết
H
H
Trường THCS Mai Thuỷ

Giáo viên: Phan Minh Cường

25


×