Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 HỌC KỲ II(KHÔNG CẦN SỬA)CỰC HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.73 KB, 98 trang )

Tuần: 19 Ngày soạn:
Tiết: 37
Bài 29 : AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS biết được:
-Axit cacbonic là axit yếu, không bền.
-Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dung
dòch muối, với dung dòch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bò phân huỷ ở
nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
-Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
2. Kó năng:
Rèn cho HS kó năng:
-Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối
cacbonat: tác dụng với axit, với dung dòch muối, dung dòch kiềm.
-Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bò
nhiệt phân hủy của muối cacbonat.
B.CHUẨN BỊ :
1.GV: Tranh vẽ: chu trình cacbon trong tự nhiên.
Hóa chất Dụng cụ
*Các dung dòch: Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
,
NaHCO
3


, HCl, Ca(OH)
2
, CaCl
2
.
-Giá ống nghiệm,ống nghiệm (8)
-Ống hút, kẹp gỗ.
2.HS: Ôn lại tính chất hóa học của axit và muối.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit Cacbonic (H
2
CO
3
) (10’)
-Yêu cầu 1-2 HS đọc
mục I.1 SGK Trả lời
các câu hỏi:
+Trong thiên nhiên axit
cacbonic tồn tại ở đâu ?
+Hãy trình những tính
chất vật lý của axit
cacbonic mà em biết ?
-Hãy trình bày những
tính chất hóa học của
axit ?
Giới thiệu về tính chất
-Đọc SGK  trả lời được:

+Axit cacbonic có nhiều trong
nước mưa.
+Axit cacbonic là chất lỏng.
-Nghe và ghi nhớ:
+H
2
CO
3
là một axit yếu, dung
dòch H
2
CO
3
làm làm qùi tím
I. A xit Cacbonic
1. Trạng thái tự
nhiên và tính
chất vật lí.
SGK/ 88
2. Tính chất
hoá học.
Axit cacbonic là
axit yếu, không
bền.
H
2
CO
3
 H
2

O +
CO
2
Giáo án hóa học 9 – HK II 1

hóa học của axit
cacbonic để HS ghi nhớ
bài vào vở.
chuyển thành màu đỏ nhạt.
+H
2
CO
3
là một axit không bền,
dễ bò phân huỷ ngay thành
CO
2
và H
2
O:
H
2
CO
3
 H
2
O + CO
2
Hoạt động 2: Tìm hiểu về muối cacbonat (20’)
-Giới thiệu có hai loại

muối: cacbonat trung
hòa và cacbonat axit.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ
về 2 loại muối cacbonat
và gọi tên.
? Muối cacbonat được
chia thành máy loại ?
-Giới thiệu tính tan của
axit cacbonic:
-Đa số các muối
cacbonat không tan trong
nước, trừ muối cacbonat
của kim loại kiềm như
Na
2
CO
3
, K
2
CO
3

-Hầu hết các muối
cacbonat hiđrocacbonat
đều tan trong nước.
* Tác dụng với dung
dòch axit:
- Yêu cầu các nhóm HS
tiến hành thí nghiệm:
cho dung dòch NaHCO

3
và Na
2
CO
3
lần lượt tác
dụng với dung dòch HCl.
Hãy quan sát các ống
nghiệm và nêu hiện
tượng
Khí thoát ra là khí
CO
2
dung dòch sau phản
ứng là muối NaCl Yêu
cầu HS viết phương
- Lấy ví dụ:
+Muối cacbonat trung hòa.
Na
2
CO
3
: natri cacbonat
CaCO
3
: canxi cacbonat
MgCO
3
: magie cacbonat
+Muối cacbonat axit

( hiđrocacbonat )
NaHCO
3
: natri hiđrocacbonat
Ca(HCO
3
)
2
:canxihiđrôcacbonat
HS: nghe và ghi bài.
-Tiến hành làm thí nghiệm
theo nhóm.
+Hiện tượng: có bọt khí thoát
ra ở cả hai ống nghiệm.
-Viết phương trình phản ứng:
NaHCO
3
+ HCl  NaCl + H
2
O
+ CO
2

II. Muối
cacbonat
1. Phân loại.
Có hai loại
muối: +Muối
cacbonat trung
hòa:

Ví dụ:
+Muối cacbonat
axit.
Ví dụ :
2. Tính chất.
a.Tính tan
-Đa số các muối
cacbonat không
tan trong nước,
trừ muối
cacbonat của
kim loại kiềm.
-Hầu hết các
muối cacbonat
hiđrocacbonat
đều tan trong
nước.
b. Tính chất hoá
học.
-Tác dụng với
dung dòch axit:
Muối cacbonat +
dung dòch axit
manh  muối
mới + khí
cacbonic + nước
Ví dụ :
Giáo án hóa học 9 – HK II 2

trình phản ?

- Gọi HS nêu nhận xét.
* Tác dụng với dung
dòch bazơ
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm cho dung dòch
K
2
CO
3
tác dụng với dung
dòch Ca(OH)
2
 GV gọi
đại diện các nhóm nêu
hiện tượng của thí
nghiệm.
-Yêu cầu HS viết
phương trình phản ứng
để giải thích.
-Gọi HS nêu nhận xét.
-Giới thiệu: muối hiđro
cacbonat tác dụng với
kiềm tạo thành muối
trung hoà và nước  GV
hướng dẫn HS viết
phương trình phản ứng.
* Tác dụng với dung
dòch muối
-Hướng dẫn các nhóm
HS làm thí nghiệm: cho

dung dòch Na
2
CO
3
tác
dụng với dung dòch
CaCl
2
 GV gọi HS nêu
hiện tượng, và viết
phương trình phản ứng
và nhận xét.
Na
2
CO
3
+ 2HCl  2NaCl +
H
2
O + CO
2

-Nhận xét:Muối cacbonat +
dung dòch axit manh  muối
mới + khí cacbonic + nước
-Tiến hành thí nghiệm theo
nhóm.
-Nêu hiện tượng: có vẩn đục
trắng xuất hiện.
-Viết phương trình phản ứng:

K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
 2KOH +
CaCO
3

-Nhận xét: một số dung dòch
muối cacbonat phản ứng với
dung dòch bazơ tạo thành muối
cacbonat không tan và bazơ
mới.
-Ghi bài.
-Viết phương trình phản ứng:
NaHCO
3
+ NaOH  Na
2
CO
3
+
H
2
O
-Làm thí nghiệm theo nhóm.
-Nêu hiện tượng: có vẩn đục
trắng xuất hiện.

Phương trình:
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
 CaCO
3
+2NaCl
Nhận xét: Dung dòch muối
cacbonat có thể tác dụng với
một số dung dòch muối khác
tạo thành hai muối mới.
NaHCO
3
+ HCl
 NaCl + H
2
O +
CO
2

Na
2
CO
3
+ 2HCl
 2NaCl + H
2

O
+ CO
2

-Tác dụng với
dung dòch bazơ:
Dung dòch muối
cacbonat + dung
dòch bazơ 
muối mới + bazơ
mới.
Ví dụ:
K
2
CO
3
+
Ca(OH)
2

2KOH +
CaCO
3

Muối hiđro
cacbonat + kiềm
 muối trung
hoà + nước
Ví dụ:
NaHCO

3
+
NaOH 
Na
2
CO
3
+ H
2
O
-Tác dụng với
muối :
Dung dòch muối
cacbonat + dung
dòch muối khác
 muối mới 1+
muối mới 2.
Ví dụ:
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
 CaCO
3
+2NaCl
- Muối cacbonat
bò nhiệt phân
hủy

Giáo án hóa học 9 – HK II 3


* Muối cacbonat bò
nhiệt phân hủy
-Giới thiệu:Nhiều muối
cacbonat ( trừ các muối
cacbonat trung hoà của
kim loại kiềm ) bò nhiết
phân hủy, giải phóng khí
cacbonic.
Hướng dẫn HS viết
phương trình phản ứng .
-Yêu cầu các em HS đọc
SGK/90 để trả lới câu
hỏi : muối cacbonat có
những ứng dụng gì trong
đời sống và sản xuất ?
-Viết phương trình phản ứng:
2NaHCO
3
 Na
2
CO
3
+ H
2
O +
CO
2

Ca(HCO
3
)
2
 CaCO
3
+ H
2
O +
CO
2
CaCO
3
 CaO + CO
2
-Đọc SGK/ 90  nêu các ứng
dụng của các muối cacbonat.
Ví dụ:
Ca(HCO
3
)
2

CaCO
3
+ H
2
O +
CO
2

CaCO
3
 CaO +
CO
2
3. Ứng dụng:
SGK/ 90
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên (5’)
- Sử dụng tranh vẽ hình
3.17 để giới thiệu chu
trình của cacbon trong tự
nhiên.
-Quan sát tranh vẽ, nghe và tự
ghi bài.
III. Chu trình
cacbon trong tự
nhiên SGK/ 90
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố (8’)
-Yêu cầu HS làm các
bài tập sau:
*Bài tập 1: Trình bày
phương pháp để phân
biệt các chất bột:
CaCO
3
, NaHCO
3
,
Ca(HCO
3

)
2
, NaCl.
*Làm bài tập 1: đánh số thứ tự
các lọ hoá chất và lấy mẫu
thử.
-Cho nước vào các ống
nghiệm và lắc đều:
-Nếu thấy chất bột không tan
là CaCO
3
.
-Nếu thâtý chất bột tan tạo
thành dung dòch là: NaHCO
3
,
Ca(HCO
3
)
2
, NaCl.
-Đun nóng các dung dòch vừa
thu được.
-Nếu thấy có hiện tượng sủi
Giáo án hóa học 9 – HK II 4

-Treo bảng nhóm của
HS lên bảng và gọi HS
nhận xét.
*Bài tập 2: Hoàn thành

phương trình phản ứng
theo sơ đồ:
C  CO
2
 Na
2
CO
3

BaCO
3
NaCl
-Gọi HS lên bảng làm
bài tập sau đó, gọi HS
khác lên nhận xét .
bọt, đồng thời có kết tủa (vẩn
đục) là dung dòch Ca(HCO
3
)
2
:
Ca(HCO
3
)
2
 CaCO
3
↓ + H
2
O

+ CO
2

-Nếu thấy bọt khí thoát ra là
NaHCO
3
vì:
2NaHCO
3
 Na
2
CO
3
+ H
2
O +
CO
2

-Nếu không có hiện tượng gì
là NaCl.
-Làm bài tập vào vở.
1) C + O
2
 CO
2
2) CO
2
+ 2NaOH  Na
2

CO
3
+ H
2
O
3) Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2

BaCO
3
+2NaOH
4) Na
2
CO
3
+ 2HCl  2NaCl
+ H
2
O + CO
2

D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài. Đọc mục “Em có biết ? “ SGK/ 91
-Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK /91.
-Đọc bài 30 SGK / 92,93,94
Tuần 19 Ngày soạn:

Giáo án hóa học 9 – HK II 5

Tiết 38
Bài 30 : SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
HS biết được:
-Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẫn.
-Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dưới dạng đất sét trắng, cao
lanh, thạch anh… Silic đioxit là một oxit axit.
-Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kó
thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng
dụng như: đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh…
2.Kó năng:
-Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicat.
-Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới.
-Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanhke.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1.GV: một số mẫu vật: đất sét, cát trắng, …
2.HS: sưu tầm một số mẫu vật (hoặc tranh ảnh) về:
-Đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng.
-Sản xuất đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – sửa bài tập về nhà (15’)
- Kiểm tra lí thuyết HS 1:
Nêu các tính chất hoá học
của muối cacbonat ?
-Gọi 2 HS lên bảng sửa bài
tập 3, 4 (SGK/90)

-Yêu cầu các em HS khác
nhận xét  chấm điểm.
-HS 1: Trả lới lí thuyết:
-HS 2: sửa bài tập 3
(SGK/90).
Viết các phương trình hoá
học:
1) C + O
2
 CO
2
2) CO
2
+ Ca(OH)
2

CaCO
3
+ H
2
O
3) CaCO
3
+ 2HCl 
CaCl
2
+ H
2
O + CO
2


-HS 3: chữa bài tập 4
(SGK/90).
Những cặp chất tác dụng
được với nhau là:
a) H
2
SO
4
+ 2KHCO
3

K
2
SO
4
+ 2H
2
O +
Giáo án hóa học 9 – HK II 6

CO
2

b) MgCO
3
+ 2HCl 
MgCl
2
+ H

2
O
c) CaCl
2
+ Na
2
CO
3

CaCO
3
↓ + 2NaCl
d) Ba(OH)
2
+ K
2
CO
3

BaCO
3
↓ + 2KOH
Vì: các cặp chất trên đều có
phản ứng với nhau (theo
tính chất hoá học), sau phản
ứng có sinh ra chất khí
(hoặc chất rắn) tách ra khỏi
dung dòch.
Hoạt động 2: Silic (7’)
- Yêu cầu các nhóm HS

đọc SGK, thảo luận nhóm
nêu trạng thái tự nhiên,
tính chất của silic  GV
tổng kết lại.
-Các hợp chất của silic tồn
tại nhiều là cát trắng, đất
sét (cao lanh).
-Yêu cầu các nhóm HS
quan sát mẫu vật và nhận
xét các tính chất vật lí.
 Giới thiệu:
+Silic là chất khó nóng
chảy.
+ Dẫn điện kém.
+ Tinh thể silic tinh khiết
là chất bán dẫn.
+ Là phi kim hoạt động yếu
hơn cacbon, clo.
+ Tác dụng với oxi ở nhiệt
độ cao  Yêu cầu HS viết
phương trình phản ứng ?
 Silic được dùng làm vật
liệu bán dẫn trong kó thuật
-Thảo luận nhóm  viết
vào vở
+Silic là nguyên tố phổ biến
thứ hai sau oxi.
+Silic chiếm ¼ khối lượng
vỏ quả đất.
-Trong thiên nhiên, silic

không tồn tại ở dạng đơn
chất mà chỉ ở dạng hợp
chất.
-Nhận xét: Silic là chất rắn
màu xám, khó nóng chảy.
+ Có vẻ sáng của kim loại.
+ Tác dụng với oxi ở nhiệt
độ cao:
Si + O
2
 SiO
2
-Nghe GV giới thiệu và ghi
bài .
I. Silic
1. Trạng thái tự
nhiên
-Silic là nguyên
tố phổ biến thứ
hai sau oxi,
chiếm ¼ khối
lượng vỏ quả
đất.
-Trong thiên
nhiên, silic tồn
tại ở dạng hợp
chất.
2. Tính chất
+ Silic là chất
rắn màu xám,

khó nóng chảy,
dẫn điện kém.
+ Tinh thể silic
tinh khiết là chất
bán dẫn.
+ Là phi kim
hoạt động yếu
hơn cacbon, clo.
+ Tác dụng với
oxi ở nhiệt độ
Giáo án hóa học 9 – HK II 7

điện tử và được dùng để
chế tạo pin mặt trời.
cao:
Si + O
2
 SiO
2
Hoạt động 3: Silic đioxit (SiO
2
) (5’)
-Đặt vấn đề: SiO
2
thuộc
loại hợp chất nào? Vì sao?
Nó có tính chất hóa học
như thế nào ?
Yêu cầu các nhóm thảo
luận và ghi lại ý kiến của

nhóm mình vào bảng nhóm
.
-Yêu cầu 1 – 2 nhóm cử
đại diện lên trình bày kết
quả thảo luận.  GV tổng
kết.
-Thảo luận nhóm, nội dung
phải được nêu như sau:
+SiO
2
là oxit axit.
+Tính chất hoá học của
SiO
2
là:
-Tác dụng với kiềm (ở nhiệt
độ cao)
SiO
2
+ 2NaOH  Na
2
SiO
3
+
H
2
O
-Tác dụng với oxit bazơ (ở
nhiệt độ cao)
SiO

2
+ CaO  CaSiO
3

-SiO
2
không phản ứng với
nước tạo thành axit.
II. Silic đioxit: là
oxit axit.
-Tác dụng với
kiềm (ở t
0
cao)
SiO
2
+ 2NaOH
 Na
2
SiO
3
+
H
2
O
-Tác dụng với
oxit bazơ (ở t
0
cao)
SiO

2
+ CaO 
CaSiO
3

-Không phản
ứng với nước tạo
thành axit.
Hoạt động 4: Sơ lược về công nghiệp silicat (15’)
-Giới thiệu: công nghiệp
silicat gồm sản xuất đồ
gốm, xi măng từ những hợp
chất thiên nhiên của silic
(như cát, đất sét…).
-Yêu cầu HS quan sát mẫu
vật, tranh ảnh, rồi kể tên
các sản phẩm của ngành
công nghiệp sản xuất đồ
gốm, sứ.
-Yêu cầu các nhóm thảo
luận nhóm và ghi vào bảng
nhóm các nội dung sau:
+Nguyên liệu để sản xuất.
+Các công đoạn chính.
+Kể tên các cơ sở sản xuất
đồ gốm, sứ ở Việt Nam.
-Quan sát mẫu vật, tranh
ảnh, sau đó, thảo luận nhóm
theo nội dung mà GV đã
hướng dẫn.

-Quan sát mẫu vật và kể
tên những sản phẩm đồ
gốm: gạch, ngói, gạch chòu
lửa, sành, sứ.
+Nguyên liệu chính: Đất
sét, thạch anh, fenpat.
+Các công đoạn chính:
1.Nhào đất sét, thạch anh
và fenpat với nước để tạo
thành bột dẻo rồi tạo hình,
sấy khô thành các đồ vật.
2.Nung các đồ vật trong lò ở
nhiệt độ cao thích hợp.
+Cơ sở sản xuất :gốm, sứ
Bát Tràng (Hà Nội); Công
III. Sơ lược về
công nghiệp
silicat
1.Sản xuất đồ
gốm, sứ.
-Nguyên liệu
chính: Đất sét,
thạch anh,
fenpat.
-Các công đoạn
chính:
+Nhào đất sét,
thạch anh và
fenpat với nước
bột dẻo sấy

khô thành các
đồ vật.
+Nung các đồ
vật trong lò.
2.Sản xuất xi
Giáo án hóa học 9 – HK II 8

-Yêu cầu các nhóm HS đọc
SGK và thảo luận nhóm
(phần xi măng) theo các
nội dung sau:
+Thành phần chính của xi
măng.
+Nguyên liệu chính.
+Các công đoạn chính.
+cơ sở sản xuất xi măng ở
nước ta.
-Cho HS quan sát mẫu vật
bằng thủy tinh, đạoc SGK
và nêu các nội dung sau:
+Thành phần của thủy tinh.
+Nuyên liệu chính.
+Các công đoạn chính.
+Các cơ sở sản xuất.
-Yêu cầu 1 – 2 nhóm cử
đại diện lên trình bày kết
quả thảo luận.
-GV nhận xét, bổ sung và
ghi bảng.
ty sứ Hải Dương, Đồng Nai,

Sông Bé…
-Thảo luận nhóm theo các
nội dung mà GV đã hướng
dẫn.
+Thành phần chính của xi
măng là canxi silicat và
cacbonatxi aluminat.
+Nguyên liệu chính:
-Đất sét (có SiO
2
).
-Đá vôi (CaCO
3
); cát …
+Các công đoạn chính:
SGK.
+Các cơ cở sản xuất: Nhà
máy xi măng Hải Dương;
Nhà máy xi măng Hải
Phòng, Hà Nam, Hà Tiên…
HS: Nêu các nội dung:
+Thành phần chính của
thủy tinh thường gồm hỗn
hợp của natri silicat
(Na
2
SiO
3
) và canxi silicat
(CaSiO

3
).
+Nguyên liệu chính:
-Cát thạch anh (cát trắng).
-Đá vôi: CaCO
3
-Sôđa: Na
2
CO
3
.
+Các công đoạn chính:
1.Trộn hỗn hợp cát, đá vôi,
sôđa theo tỉ lệ thích hợp.
2.Nung trong lò khoảng
900
0
thành thủy tinh dạng
nhão.
3.Làm nguội từ từ, sau đó
ép, thôtỉ thủy tinh dẻo thành
các đồ vật.
Phương trình:
CaCO
3
 CaO + CO
2

CaO + SiO
2

 CaSiO
3
măng: Thành
phần chính của
xi măng là canxi
silicat và canxi
aluminat.
-Nguyên liệu
chính:
+Đất sét (có
SiO
2
).
+Đá vôi
(CaCO
3
); cát …
-Các công đoạn
chính: SGK.
1.Sản xuất thủy
tinh: Thành
phần chính của
thủy tinh thường
gồm hỗn hợp
của natri silicat
(Na
2
SiO
3
) và

canxi silicat
(CaSiO
3
).
-Nguyên liệu
chính:
+Cát thạch anh
(cát trắng).
+Đá vôi: CaCO
3
+Sôđa: Na
2
CO
3
.
-Các công đoạn
chính:
+Trộn hỗn hợp
cát, đá vôi, sôđa
theo tỉ lệ thích
hợp.
+Nung trong lò
khoảng 900
0
thành thủy tinh
dạng nhão.
+Làm nguội từ
từ, sau đó ép,
Giáo án hóa học 9 – HK II 9


Na
2
CO
3
+ SiO
2
 Na
2
SiO
3
+
CO
2

+Các cơ sở sản xuất :nhà
máy sản xuất thủy tinh ở
Hải Phòng, Hà Nội, Bắc
Ninh, Đà Nẵng, thành phố
Hồ Chí Minh.
thổi thủy tinh
dẻo thành các
đồ vật.
Hoạt động 5: Củng cố (4’)
-Gọi một HS nhắc lại các
nội dung chính của bài.
-Nhắc lại nội dung chính
của bài.
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 95

-Đọc bài 31 SGK / 117,118
Giáo án hóa học 9 – HK II 10

Tuần 40 Ngày soạn:
Tiết 39
Bài 31 : SƠ LƯC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
HS biết:
a) Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử.
b) Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
− Ơ nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên
nguyên tố, nguyên tử khối.
− Chu kì: Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân nguyên tử .
− Nhóm: gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron
lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử.
c) Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm. p dụng với chu kì 2, 3
, nhóm I, VII.
d) Dựa vào vò trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo
nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2.Kó năng:
HS biết:
a) Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vò trí của nó trong
bảng tuần hoàn.
b) Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vò trí và tính chất của nó.

B.CHUẨN BỊ :
1. GV:
• Bảng tuần hoàn (phóng to để treo trước lớp, gần bảng).
• Ô nguyên tố phóng to.
• Chu kì 2, 3 phóng to.
• Nhóm I, nhóm VII phóng to.
• Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số nguyên tố.
2.HS:Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
-Kiểm tra lí thuyết một HS: -Trả lới lí thuyết.
Giáo án hóa học 9 – HK II 11

công nghiệp silicat là gì? Kể
tên một số ngành công
nghiệp silicat và nguyên liệu
chính.
Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (3’)
-Giới thiệu về bảng hệ thống
tuầtn hoàn và nhà bác học
menđeleep.
 GV giới thiệu cơ sở sắp
xếp của bảng hệ thống tuần
hoàn.
-Nghe và ghi bài: bảng hệ
thống tuần hoàn có hơn một
trăm nguyên tố được sắp xếp
theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân nguyên tử.

I.
được sắp xếp
theo chiều tăng
dần của điện
tích hạt nhân
nguyên tử.
Hoạt động 3: Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn (25’)
- Treo sơ đồ lên bảng Giới
thiệu khái quát bảng hệ
thống tuần hoàn gồm:
+Ô.
+Chu kì.
+Nhóm.
 Yêu cầu HS quan sát ô 12
đã phóng to và nhận xét ?
Số hiệu nguyên tử (A) = P =
e = STT.
-Yêu cầu một HS giải thích
các kí hiệu, các con số trong
ô nguyên tố Mg.
GV: Yêu cầu HS quan sát các
ô 13, 15, 17 và cho biết ý
nghóa của các con số, kí hiệu
trong các ô đó.
-Yêu cầu các nhóm HS quan
-Nghe và ghi nhớ.
-Nhận xét: Ô nguyên tố cho
biết:
+Số hiệu nguyên tử (số thứ tự
của nguyên tố): số hiệu của

nguyên tử có số trò bằng số
đơn vò điện tích hạt nhân và
bằng số electron trong nguyên
tử.
+Kí hiệu hoá học.
+Tên nguyên tố.
+Nguyên tử khối.
Ví dụ: ô nguyên tử Mg:
-Số hiệu nguyên tử của Magie
là 12 cho biết:
+Mg ở ô số 12.
+Điện tích hạt nhân là +12.
+Có 12 electron ở lớp vỏ.
-Kí hiệu hoá học của nguyên
tố là: Mg.
-Tên nguyên tố: Magie.
-Nguyên tử khối: 24.
-Thảo luận nhóm về các nội
II. Cấu tạo
bảng hệ thống
tuần hoàn.
1. Ô nguyên tố:
Cho biết:
+Số hiệu
nguyên tử.
+Kí hiệu hoá
học.
+Tên nguyên
tố.
+Nguyên tử

khối.
Ví dụ:
2. Chu kì:
Giáo án hóa học 9 – HK II 12

sát bảng hệ thống tuần hoàn
(nhỏ) trong SGK, đồng thời
quan sát sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của các nguyên tố
H, O, Na, Li, Cl, Mg, C, N …
và thảo luận về các nội dung
sau:
-Bảng bảng hệ thống tuần
hoàn có bao nhiêu chu kì,
mỗi chu kì có bao nhiêu
hàng?
-Điện tích hạt nhân các
nguyên tử trong một chu kì
thay đổi như thế nào?
- Sốá lớp e của nguyên tử các
nguyên tố trong cùng một chu
kì có đặc điểm gì ?
-Yêu cầu 1 – 2 nhóm cử đại
diện lên trình bày kết quả
thảo luận  Nhận xét.
-Gọi HS nêu nhận xét trong
SGK (về chu kì).
-Yêu cầu học sinh quan sát
bảng hệ thống tuần hoàn,
đồng thời quan sát sơ đồ cấu

tạo nguyên tử của các
nguyên tố: Na, K, H, Cl, F…
và thảo luận với các nội dung
sau:
-Bảng hệ thống tuần hoàn có
bao nhiêu nhóm?
-Trong cùng một nhóm, điện
dung mà GV đưa ra.
-Nêu các ý kiến của nhóm
mình, trong đó có các nội
dung như sau:
-Bảng hệ thống tuần hoàn có
7 chu kì, trong đó:
+Chu kì 1, 2, 3 mỗi chu kì có
một hàng (chu kì nhỏ).
+Chu kì 4, 5, 6, 7 (chu kì lớn).
-Trong một chu kì, từ trai sang
phải điện tích hạt nhân tăng
dần.
-Số lớp electron của nguyên
tử các nguyên tố trong cùng
một chu kì bằng nhau và bằng
số thứ tự của chu kì.
-Nêu nhận xét:
Chu kì là dãy các nguyên tố
mà nguyên tử của chúng có
cùng số lớp electron và được
sắp xếp theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần.
-Số thứ tự của chu kì bằng số

lớp electron.
-Thảo luận nhóm theo các nội
dung mà GV đã nêu.
-Nêu ý kiến nhận xét:
-Bảng hệ thống tuần hoàn có
8 nhóm và được đánh số thứ
tự từ I  VIII.
-Trong cùng một nhóm, điện
tích hạt nhân nguyên tử của
-Là dãy các
nguyên tố mà
nguyên tử của
chúng có cùng
số lớp e và
được sắp xếp
theo chiều điện
tích hạt nhân
tăng dần.
- Số thứ tự của
chu kì bằng số
lớp electron.
3. Nhóm
Nhóm gồm các
nguyên tố mà
nguyên tử của
chúng:
+Có số electron
lớp ngoài cùng
bằng nhau.
+Được xếp

thành cột theo
chiều tăng dần
Giáo án hóa học 9 – HK II 13

tích hạt nhân nguyên tử của
các nguyên tố thay đổi như
thế nào?
-Số electron lớp ngoài cùng
của nguyên tố trong cùng một
nhóm có đặc điểm gì giống
nhau?
-Gọi HS nêu nhận xét trong
SGK/ 97.
các nguyên tố tăng dần.
-Số electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tử
bằng nhau và bằng số thứ tự
của nhóm.
-Nêu nhận xét:
Nhóm gồm các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có số
electron lớp ngoài cùng bằng
nhau (do đó tính chất hoá học
tương tự nhau), được xếp
thành cột theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân nguyên
tử.
của điện tích
hạt nhân
nguyên tử.

Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố (10’)
-Yêu cầu HS nhắc lại nội
dung cần nhớ trong bài.
-Yêu cầu HS làm bài tập
sau:
Bài tập 1: cho các
nguyên tố có số thứ tự:
15, 14, 20, 19 trong bảng
hệ thống tuần hoàn. Em
hãy cho biết:
Vò trí của các nguyên tố
trong bảng hệ thống tuần
hoàn:
-Số thứ tự, tên nguyên tố,
kí hiệu.
-Chu kì.
-Nhóm.
Đặc điểm cấu tạo
nguyên tử của các
nguyên tử đó:
-Điện tích hạt nhân.
-Số proton trong hạt
nhân.
-Số electron.
-Số lớp electron.
-Số electron lớp ngoài.
-Nhớ lại nội dung bài học để trả lời.
Bài tập 1:
Vò trí trên bạng HTTH Cấu tạo nguyên tử
STT

Chu

Nhóm
Điện
tích
hạt
nhân
Số
p
S

e
Số
lớp
e
Số e
lớp
ngoài
Si Silic 28 14 3 IV 4 + 14
1
4
3 4
P Photpho 31 15 3 V 15 + 15
1
5
3 5
K kali 39 19 4 I 19 + 19
1
9
4 1

Ca canxi 40 20 4 II 20 + 20
2
0
4 2
Bài tập 2:
HS: Điền đầy đủ như sau

hiệu
Cấu tạo nguyên tử
Trí trên bảng bảng hệ
thống tuần hoàn
Điện tích
hạt nhân
Số
p
Số
e
Số
lớp e
Số e
lớp ngoài
TT
Chu

Nhóm
Al 13 + 13 13 3 3 13 3 III
S 16 + 16 16 3 6 16 3 VI
Li 3 + 3 3 2 1 3 2 I
F 9 + 9 9 2 7 9 2 VII
Giáo án hóa học 9 – HK II 14


Bài tập 2: em hãy điền vào bảng sau các số liệu còn thiếu (không sử dụng bảng
hệ thống tuần hoàn).
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1, 2 SGK /101.
-Đọc bài 31 phần III, IV SGK / 98, 99, 100
Giáo án hóa học 9 – HK II 15


hiệu
Cấu tạo nguyên tử
Trí trên bảng bảng hệ
thống tuần hoàn
Điện tích
hạt nhân
Số
p
Số
e
Số
lớp e
Số e
lớp ngoài
TT
Chu

Nhóm
Al 13 + 3 3
S 16 + 3 6

Li 3 + 2 1
F 9 + 2 7
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 40
Bài 31 : SƠ LƯC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiếp)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
HS biết:
• Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
• Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
− nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên
nguyên tố, nguyên tử khối.
− Chu kì: Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân nguyên tử .
− Nhóm: gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron
lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử.
• Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm. p dụng với chu kì 2, 3 ,
nhóm I, VII.
• Dựa vào vò trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên
tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2.Kó năng:
• Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vò trí của nó trong bảng
tuần hoàn.
• Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vò trí và tính chất của nó.
B.CHUẨN BỊ:
1.GV:

• Bảng tuần hoàn (phóng to để treo trước lớp, gần bảng).
• Ô nguyên tố phóng to.
• Chu kì 2, 3 phóng to.
• Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
• Nhóm I, nhóm VII phóng to.
• Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số nguyên tố.
2.HS:
Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo án hóa học 9 – HK II 16

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – sửa bài tập về nhà (10’)
-Kiểm tra lí thuyết HS 1: Em
hãy nêu cấu tạo của bảng hệ
thống tuần hoàn.
-Đồng thời gọi 2 HS lên chữa
bài tập 1, 2 (SGK /101).
 Kiểm tra vở bài tập về nhà
3-4 HS.
-Gọi một số HS khác nhận
xét, bổ sung  Giáo viên
chấm điểm.
-HS 1: trả lời lí thuyết.
-HS 2: sửa bài tập 1
(SGK/101).
1) Nguyên tố có Z = 7
+ Số thứ tự 7  có 7p, 7e,
7n.
+ Điện tích hạt nhân 7 +

+ Chu kì 2:  có 2 lớp e.
+ Nhóm V  có 5 e lớp
ngoài.
+ Là nguyên tố phi kim.
2) Nguyên tố có Z = 12
+ Số thứ tự 12  điện tích
hạt nhân 12 +, có 12p,
12e, 12n.
+ Chu kì 3 có 3 lớp e.
+ Nhóm II: có 2 e lớp
ngoài.
+ Là nguyên tố kim loại.
3) Nguyên tố có Z = 16
+ Số thứ tự 16.
+ Điện tích hạt nhân 16 +
+ Có 16p, 16e, 16n.
+ Chu kì 3: có 3 lớp e.
+ Nhóm 6 có 6 e lớp
ngoài.
+ Là nguyên tố phi kim.
Hoạt động 2: Sự biến đổi tính chất hoá học của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn (15’)
-Yêu cầu các nhóm HS quan
sát các nguyên tố thuộc chu kì
2, 3, liên hệ với dãy hoạt động
hoá học của kim loại, tính
chất hoá học của kim loại và
phi kim và nhận xét theo các
nội dung sau:
+Đi từ đầu đến cuối chu kì

(theo chiều tăng của điện tích
-Thảo luận nhóm theo các
nội dung mà GV đã hướng
dẫn.
-Ghi lại ý kiến của nhóm
mình vào giâtý trong hoặc
bảng nhóm.
-Trong một chu kì đi từ đầu
tới cuối chu kì theo chiều
III. Sự biến
đổi tính chất
hoá học của
nguyên tố
trong bảng
tuần hoàn
1. Trong 1
chu kì:
-Số lớp e
Giáo án hóa học 9 – HK II 17

hạt nhân)Sự thay đổi về số
e lớp ngoài cùng như thế nào?
+Tính kim loại, phi kim của
các nguyên tố thay đổi như
thế nào?
-Yêu cầu các nhóm trình bày
kết quả thảo luận và bổ sung:
Số e của các nguyên tố tăng
dần từ 1e đến 8e và lặp lại
một cách tuần hoàn ở các chu

kì sau.
-Yêu cầu HS làm bài tập 1:
Sắp xếp lại các nguyên tố sau
theo thứ tự:
a) Tính kim loại giảm dần: Si,
Mg, Al, Na.
b) Tính phi kim giảm dần: C,
O, N, F.
(giải thích ngắn gọn)
-Yêu cầu HS các nhóm quan
sát nhóm I và nhóm VII dựa
vào tính chất hoá học của các
nguyên tố đã biết, hãy cho
biết:
-Số lớp electron và số electron
lớp ngoài cùng của các
nguyên tố trong cùng một
nhóm có đặc điểm như thế
nào?
tăng dần của điện tích hạt
nhân thì số electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử
tăng từ 1 đến 8 e.
 Đầu mỗi chu kì là một
kim loại mạnh, cuối chu kì
là một phi kim mạnh
(halogen), kết thúc chu kì là
một khí hiếm.
Hay nói khác đi: tính kim
loại của các nguyên tố giảm

dần, đồng thời tính phi kim
của các nguyên tố tăng dần.
-Làm bài tập 1 vào vở:
a) Tính kim loại giảm dần
theo thứ tự sau: Na, Mg,
Al, si.
b) Tính phi kim giảm dần
theo các thứ tự sau: F,
O, N, C.
Vì:
Các nguyên tố đều thuộc
cùng một chu kì – theo
chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân (từ trái sang phải):
-Tính kim loại giảm dần.
-Tính phi kim tăng dần.
-Thảo luận nhóm theo các
nội dung mà GV đưa ra:
-Trong cùng một nhóm khi
đi từ trên xuống dưới (theo
chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân) cấu tạo lớp vỏ
của các nguyên tử có đặc
điểm như sau:
+Số electron lớp ngoài cùng
ngoài cùng
của nguyên
tử tăng dần từ
1 đến 8.
-Tính kim

loại của các
nguyên tố
giảm dần,
đồng thời tính
phi kẩnc các
nguyên tố
tăng dần.
Ví dụ:
2. Trong 1
nhóm:
Giáo án hóa học 9 – HK II 18

-Tính kim loại và phi kim của
các nguyên tố trong cùng một
nhóm thay đổi như thế nào?
-Yêu cầu 1 – 2 nhóm cử đại
diện lên trình bày kết quả
thảo luận và nhận xét  GV
tổng kết ghi bài.
-Yêu cầu HS làm bài tập 2:
Sắp xếp lại các nguyên tố sau
theo thứ tự:
Tính kim loại giảm dần K,
Mg, Na, Al.
Tính phi kim giảm dần: S, Cl,
F, P. (giải thích ngắn gọn).
bằng nhau.
+Số lớp electron tăng dần
từ 1 đến 7.
-Tính chất của các nguyên

tố thay đổi như sau: tính kim
loại tăng dần đồng thời tính
phi kim giảm dần.
-Làm bài tập vào vở.
Tính kim loại của các
nguyên tố giảm dần theo
thứ tự sau: K, Na, Mg, Al.
Tính phi kim của các
nguyên tố giảm dần theo
thứ tự sau: F, Cl, S, P (giải
thích: dựa vào sự biến thiên
tính chất các nguyên tố
trong một chu kì và trong
một nhóm).
-Số lớp e của
nguyên tử
tăng dần.
-Tính kim
loại của các
nguyên tố
tăng dần
đồng thời tính
phi kim của
các nguyên
tố giảm dần.
Ví dụ:
Hoạt động 3: Ý nghóa của bảng hệ thống tuần hoàn (12’)
-Khi biết vò trí của một
nguyên tố trong bảng hệ thống
tuần hoàn, ta có thể suy đoán

được gì về nguyên tử đó?
Ví dụ: Biết nguyên tố A có
hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII
 Hãy cho biết cấu tạo
nguyên tử và tính chất của
nguyên tố A.
-Gọi HS trả lời  tổng kết.
-Đặt vấn đề: ngược lại, nếu
biết cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố, ta có thể biết vò trí
của chúng trong bảng hệ
-Trả lời câu hỏi:
-Biết vò trí của nguyên tố ta
có thể suy đoán được cấu
tạo nguyên tử và tính chất
của nguyên tố.
Ví dụ: Cấu tạo nguyên tử
của nguyên tố A như sau:
+Z
A
= 17
Điện tích hạt nhân = 17 +
Có 17p, 17e.
+A ở chu kì 3  nguyên tử
A có 3 lớp e.
+A thuộc nhóm VII  lớp
ngoài cùng có 7 electron.
Vì A ở cuối chu kì III nên A
là phi kim mạnh.
-Biết cấu tạo nguyên tử của

nguyên tố, ta có thể suy
IV. Ý nghóa
của bảng hệ
thống tuần
hoàn các
nguyên tố
hoá học
1. Biết vò trí
của nguyên
tố ta có thể
suy đoán cấu
tạo nguyên tử
và tính chất
của nguyên
tố.
2. Biết cấu
tạo nguyên tử
của nguyên
tố ta có thể
Giáo án hóa học 9 – HK II 19

thống tuần hoàn và dự đoán
được tính chất của nguyên tố
đó.
Ví dụ: Nguyên tử của nguyên
tố X có điện tích hạt nhân là +
12, 3 lớp electron, lớp n goài
cung 2 có 2 electron. Hãy cho
biết vò trí của X trong bảng hệ
thống tuần hoàn và tính chất

cơ bản của nó.
-Gọi một HS trả lời  GV gọi
HS khác nhận xét.
đoán vò trí và tính chất của
các nguyên tố đó:
-Trả lời: Vò trí của X trong
bảng hệ thống tuần hoàn:
-Số thứ tự 12.
-Chu kì 3.
-nhóm II.
Tính chất: X là kim loại
mạnh.
suy đoán vò
trí và tính
chất của
nguyên tố đó.
Ví dụ:
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố (7’)
-Gọi một HS nhắc lại nội dung
chính của bài.
-Yêu cầu một HS giải thích từ
“Tuần hoàn’ để hiểu rõ đònh
luật tuần hoàn và bảng hệ
thống tuần hoàn.
-Bài tập 3: Em hãy hoàn thành
nội dung còn thiếu ở bảng
dưới đây.
-Nhắc lại nội dung chính
của bài.
-Làm bài tập 3 vào vở.

TT

hiệu
Vò trí trong bảng hệ
thống tuần hoàn
Cấu tạo nguyên tử
TT
Chu

Nhóm Số p Số e Số lớp e
Số e lớp
ngoài
1 Na 11 3 I
2 Br 35 35 4 7
3 Mg 12 3 II
4 O 8 8 2 6
-Yêu cầu 1 – 2 nhóm cử đại
diện lên trình bày kết quả
thảo luận và nhận xét  GV
chấm điểm.
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài.
-Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 SGK/ 101
-Đọc bài 32 SGK / 102,103
Giáo án hóa học 9 – HK II 20

Giaùo aùn hoùa hoïc 9 – HK II 21

Tuần 21 Ngày soạn:
Tiết 41

Bài 32 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3:
PHI KIM – SƠ LƯC BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức đã học trong chương như sau:
• Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit
cacbonic, tính chất của muối cacbonat.
• Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của
nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghóa của bảng tuần hoàn.
2.Kó năng:
HS biết:
• Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy biến đổi giữa các chất. Viết
phương trình hoá học cụ thể.
• Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá
thành dãy biến đổi cụ thể và ngược lại.
• Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
Cụ thể hoá ý nghóa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
Vận dụng quy luật sự biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm đối với tưn g2
nguyên tố cụ thể, so sánh tính kim loại, tính phi kim của một số nguyên tố
với những nguyên tố lân cận.
Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vò trí và
ngược lại.
B.CHUẨN BỊ.
1.GV:
• Hệ thống câu hỏi, bài tập để hướng dẫn HS hoạt động.
• Một số phiếu học tập: sơ đồ tính chất hoá học củakim loại và phi kim cụ
thể…
2.HS: Đọc bài 32 SGK / 102,103
C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – sửa bài tập về nhà (10’)
- Kiểm tra lí thuyết HS 1:
+Nêu quy luật biến đổi tính chất các
nguyên tố trong bảng hệ thống tuần
hoàn ?
HS 1: Trả lời lí thuyết.
HS 2: Chữa bài tập 6:
Thứ tự tính phi kim tăng dần: As, p,
N, O, F (giải thích).
Giáo án hóa học 9 – HK II 22

+Ý nghóa của bảng hệ thống tuần
hoàn
- Gọi một HS sửa bài tập 6 SGK.
Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ (15’)
-Giới thiệu sơ đồ 1 và yêu cầu HS
hoàn thành bài tập 1 SGK/ 103
-Giới thiệu sơ đồ 2, yêu cầu HS hoàn
chỉnh sơ đồ và viết phương trình phản
ứng minh hoạ
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để
hoàn chỉnh sơ đồ 3, viết phương trình
phản ứng minh họa.
-Yêu cầu 1 – 2 nhóm cử đại diện lên
trình bày kết quả thảo luận  nhận
xét.
-HS trao đổi nhóm dựa vào các sơ
đồ 1,2,3 SGK/ 102 dđể hoàn thành
các bài tập 1,2,3 SGK/ 103

Bài tập 2:
Phương trình;
H
2
+ Cl
2
 2HCl
Mg + Cl
2
 MgCl
2
Cl
2
+ 2NaOH  NaCl + NaClO +
H
2
O
Cl
2
+ H
2
O  HClO + HCl
Bài tập 3: Phương trình:
C + CO
2
 2CO
C + O
2
 CO
2

2CO + O
2
 2CO
2
CO
2
+ C  2CO
CO
2
+ CaO  CaCO
3
CO
2
+ 2NaOH  Na
2
CO
3
+ H
2
O
CaCO
3
+ 2HCl  2NaCl + CO
2
+
H
2
O
Hoạt động 3: Bài tập (18’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 1: Trình

bày phương pháp hoá học để phân
biệt các chất khí không màu (đựng
trong các bình riêng biệt bò mất
nhãn) CO, CO
2
, H
2
.
-Gọi 1-2 HS trình bày bài làm.
 Nhận xét  chấm điểm.
-Làm bài tập vào vở:
+Lần lượt dẫn các chất khí vào dung
dòch nước vôi trong dư:
-Nếu thấy dung dòch nước vôi trong
vẩn đục là CO
2
.
Ca(OH)
2
+ CO
2
 CaCO
3
 + H
2
O
-Nếu dung dòch nước vôi trong không
bò vẩn đục là: CO và H
2
. đốt cháy

2 khí còn lại, rồi dẫn qua dung dòch
nước vôi trong dư:
+Nếu thấy nước vôi trong bò vẩn đục
 ta kết luận chất đem đốt cháy là
CO.
2CO + O
2
2CO
2

Ca(OH)
2
+ CO
2
 CaCO
3
 + H
2
O
+Còn lại là H
2
.
Giáo án hóa học 9 – HK II 23

-Yêu cầu HS làm bài tập 2: Cho 10,4
gam hỗn hợp gồm MgO, MgCO
3
hoà
tan hoàn toàn trong dung dòch HCl,
toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ

hoàn toàn bằng dung dòch Ca(OH)
2
dư, thấy thu được 10 gam kết tủa.
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp đầu.
-Gọi HS làm từng phần sau:
+Viết các phương trình phản ứng.
+Tính số mol CaCO
3
↓  số mol CO
2
ở phản ứng 2.
+Tính khối lượng MgCO
3
.
+Tính khối lượng MgO.
2H
2
+ O
2
2H
2
O
Bài tập 2:
- phương trình hóa học:
1.MgO + 2HCl  MgCl
2
+ H
2
O

2.MgCO
3
+2HClMgCl
2
+CO
2
+ H
2
O
3.Ca(OH)
2
+ CO
2
 CaCO
3
 + H
2
O
-
)(1,0
100
10
3
moln
CaCO
==
2
CO
n
(ở 3) =

2
CO
n
(ở 2) =
3
MgCO
n
=0,1
)(4,884.1,0
3
gm
MgCO
==⇒
-m
MgO
= 10,4 – 8,4 = 2 (g)
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài.
-Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 103
-Đọc bài 33 SGK / 104
Giáo án hóa học 9 – HK II 24

Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 42
Bài 33 : THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM
VÀ HP CHẤT CỦA CHÚNG
A. MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Khắc sâu thêm kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat,

muối clorua.
-Tiếp tục rèn luyện thêm kó năng thực hành hóa học, giải bài tập thực
nghiệm hóa học.
-Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận, … trong học tập và thực hành hóa
học.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-Chất rắn: CuO, C,

Na
2
CO
3
, NaHCO
3
, NaCl
-Ống nghiệm (10) và giá ống nghiệm (4)
-Đèn cồn, quẹt diêm.
-Dung dòch: HCl, và

Ca(OH)
2
; H
2
O
-Ống hút, ống dẫn khí.
-Giá sắt.
2. Học sinh:
-Đọc bài 33 SGK / 104

-Kẻ bản tường trình vào vở:
STT
Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích
01
02
03
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức có liên quan đến bài (10’)
-Kiểm tra sự chuẩn bò của HS và
thiết bò thí nghiệm.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
? Hãy nêu tính chất hóa học đặc
trưng của C ?
? Các muối hiđro cacbonat khi bò
nung nóng, sản phẩm tạo thành là
-Nhóm trưởng cùng kiểm tra với GV.
-Trả lời câu hỏi:
-Tính chất hóa học đặc trưng của C là
tính khử.
- Các muối hiđro cacbonat khi bò nung
nóng, sản phẩm tạo thành là: muối
Giáo án hóa học 9 – HK II 25

×