Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lí 6 tuần 20 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.36 KB, 29 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/ 1 /2013
/ 1 /2013
Tiết 19:

ĐÒN BẨY

I. MỤC TIÊU:
-Nêu được hai TD về sử dụng đòn bẩy trong thực tế
-Xác định điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy.
-Biết sử dụng đòn bẩy trong những công viêc thích hợp
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: -1 lực kế
-1 khối trụ kim loại
-1 giá đỡ có thanh ngang
Cả lớp: tranh vẽ hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 ở SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định:(1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
? Gọi 1 HS làm bài tập 14.1, 14.2 SBT
3/ Nội dung bài mới(35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Hoạt động 1: Tạo tình huống
Tiết 19: ĐÒN BẨY
học tập:(5’)
- GV nhắc lại tình huống thực - HS theo dõi, quan
tế ở hình 13.1 và treo hình sát hình
15.1 lên bảng và giới thiệu


vấn đề
I. Tìm hiểu cấu tạo của
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu
đòn bẩy:
tạo của đòn bẩy:(10’)
-GV treo trành và giới thiệu -HS quan sát hình vẽ
các hình vẽ 15.2, 15.3
-Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK -HS đọc SGK
- Các vật được gọi là đòn bẩy -HS trả lời
đều có 3 yếu tố nào?
- GV dùng vật nặng, gậy và - HS yếu-kém lên Đòn bẩy có 3 yếu tố
vật kê để minh hoạ h.15.2.Y/c bảng chỉ các yếu tố.
-Điểm tựa O
HS chỉ rỏ 3 yếu tố của đòn
-Điểm tác dụng của lực F1,
bẩy này.( Y/c HS yếu-kém)
O1
- Có thể dùng đòn bẩy mà -HS trả lời
-Điểm tác dụng của lực
thiếu 1 trong 3 yếu tố đó?
nâng F2 là O2
- GV gợi ý chỉ trên vật để HS - Quan sát nắm cấu
nắm .Đòn bẩy không thể tạo.
C1:
thiếu 1trong 3 yếu tố đó.
Ghi vở
-Gọi HS lên bảng trả lời -HS lên bảng trả lời.
câu1.Có nhận xét gì về đặc Cả lớp nhận xét



điểm của các đòn bẩy?
- Cho ví dụ về dụng cụ làm - Nêu nhận xét đặc
việc dựa trên nguyên tắc của điểm của đòn bẩy
đòn bẩy?( HS yếu-kém)
- Nêu ví dụ: bập
bênh, cần cẩu, kéo,
mái chèo....
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem
đòn bẩy giúp con người làm
việc dễ dàng hơn như thế
nào?(10’)
-Hướng dẫn HS nắm vấn đề -HS quan sát, đọc
nghiên cứu
SGK .
-Yêu cầu HS quan sát hình - Nêu vấn đề cần
15.4 và đọc SGK mục 1 đặt nghiên cứu
vấn đề để nắm vân đề nghiên
cứu
- H15.4 khoảng cách OO2 và -HS đọc SGK và nêu
OO1 gọi là gì?Vấn đề cần cách tiến hành đại
nghiên cứu là gì?
diện nêu
- Yêu cầu HS đọc SGK và -HS tiến hành thí
nắm các bước tiến hành thí nghiệm theo nhóm,
nghiệm, mục đích thí nghiệm ghi kết quả vào bảng
Gọi HS đại diện trả lời
- GV hướng dẫn trên dụng cụ - Nghe giảng. Đại
như các bước ở SGK
diện đọc kết quả
- Cho HS tiến hành thí -HS nắm lực kéo

nghiệm theo nhóm. Chú ý: trong 3 trường hợp,
Lực kế cầm ngược, cầm vào so sánh lực kéo với P
thân lực kế.
của vật
-Tổ chức học sinh rút ra kết - Học sinh rút ra kết
luận
luận
+Hướng dẫn HS sử dụng số
liệu thu thập được
- So sánh lực F2 với F1 trong - HS so sánh
3 trường hợp?( HS yếu-kém)
+Yêu cầu HS trả lời câu 3 - Cá nhân trả lời C3
SGK
+Hướng dẫn SH thảo luận để -HS tham gia thảo
đi đến kết luận chung
luận
- Gv ghi kết quả vào bảng
phụ
Y/c HS đọc kết luận ở bảng - Đọc kết luận
phụ( HS yếu-kém)

II. Đòn bẩy giúp con
người làm việc dễ dàng
hơn như thế nào?
1)Đặt vấn đề:
- Muốn F2OO1 thoã mãn điều kiện gì?

2)Thí nghiệm
a)Dụng cụ

b)Tiến hành

3)Rút ra kết luận
Muốn lực nâng vật nhỏ hơn


- Vậy muốn F2< F1 thì OO2 -HS trả lời
và OO1 phải thoả mản điều
kiện gì?

trọng lượng của vật thì phải
làm cho khoảng cách từ
điểm tựa O tới điểm tác
dụng của lực nâng lớn hơn
khoảng cách từ điểm tựa
đến điểm tác dụng của
trọng lượng vật
F2<F1 thì OO2 > OO1
Hoạt động 4: Ghi nhớ và vận
4.Vận dụng:
dụng:(10’)
C4:Cần cẩu, chổi lau sàn....
-GV đặt câu hỏi để HS trả lời - HS làm việc cá nhân C5:Điểm tựa: chổ mái chèo
các ý ở phần ghi nhớ
tựa mạn thuyền
-Yêu cầu HS trả lời các câu - HS yếu-kém trả lời Trục bánh xe
C4, C5, C6 SGK vào vở học C5
ốc , trục quay
(GV trực tiếp hướng dẫn yêu
cầu HS yếu-kém chỉ được 3

yếu tố của đòn bẩy C5)
4/ Củng cố:(3’) ( HS yếu-kém)
- Nêu thí thực tế có sử dụng đòn bẩy và chỉ ra các yếu tố
- Đòn bẩy giúp con người làm viếc dễ dàng hơn như thế nào?
- Củng cố bài qua BĐTD

5/Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
- Làm các bài tập ở SBT và xem toàn bộ kiến thức để ôn tập


Ngày soạn:
Ngày dạy:

/ 1 /2013
/ 1 /2013
Tiết 20: RÒNG RỌC

I. MỤC TIÊU:
-Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được ích lợi
của chúng
-Biết sử dụng ròng rọc trong những công nviệc thích lợi
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N
1 khối trụ kim loại200g
1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động
Giá đỡ
Dây kéo
Cả lớp: Tranh vẽ hình 13.1, 16.1
Bảng kết quả thí nghiệm chung cho 6 nhóm

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định:(1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) GV dùng hình vẽ 13.1 và cho HS nhắc lại các phương án
đã học để kéo vật lên
3/ Nội dung bài mới:(35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Hoạt động 1: Tạo tình huống
học tập:(2’)
- Từ việc nhắc lại cách giải
quyết tình huống đã học, GV
đưa ra tình huống thứ tư như
ở SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu
tạo của ròng rọc:(8’)
- GV yêu cầu HS quan sát hai
hình vẽ 16.2a và b ở SGk và
đọc SGK phần I
- GV mô tả dụng cụ bằng
thực tế và yêu cầu HS quan
sát, nhận xét và trả lời câu 1
SGK
- GV thống nhất chung câu
trả lời và giới thiệu về ròng
rọc
-Yêu cầu Hs quan sát thực tế
và phân biệt ròng rọc cố định

Tiết 20: RÒNG RỌC

- HS theo dõi và suy
nghĩ
I) Tìm hiểu cấu tạo của
ròng rọc:
- HS quan sát, đọc
SGK phần I
- HS quan sát, nhận
xét, trả lời câu C1
- Hs lắng nghe
- HS quan sát kĩ và
phân biệt


và ròng rọc động
Hoạt động 3:(15’) Tìm hiểu
xem ròng rọc giúp con
ngừơi làm việc dễ dàng hơn
như thế nào?
GV cho HS tiến hành thí
nghiệm, Giới thiệu dụng cụ
-Yêu cầu HS đọc SGK phần
tiến hành thí nghiệm
- GV phát dụng cụ và hướng
dẫn HS cách lắp ráp, đồng
thời làm mẫu
-Cho HS tiến hành thí
nghiệm, GV theo dõi uốn nắn
.Cho HS điền vào bảng kết
quả chung
- Dựa vào kết quả TN rút ra

nhận xét?
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả
trả lời câu C3 SGK( Gợi ý
HS yếu-kém trả lời)

II. Ròng rọc giúp con
người làm việc dễ dàng
hơn như thế nào?
- HS theo dõi thí 1) Thí nghiệm:
nghiệm:
- HS đọc SGK
2) Nhận xét:
a)Lực kéo vật qua ròng rọc
-HS theo dõi
cố định có chiều ngược llại
với lực kéo trực tiếp và
cường độ bằng nhau
-HS tiến hành thí b)Lực kéo vật qua ròng rọc
nghiệm ghi kết quả động có cùng chiều với lực
vào bảng 16.1
kéo trực tiếp nhưng cường
độ nhỏ hơn
- Đại diện nhóm lên 3) Rút ra kết luận:
trình bày kết quả. Cá a)Ròng rọc cố định có tác
nhân rút ra nhận xét
dụng làm đổi hướng lực
- HS thảo luận và trả kéo vật so với khi lực kéo
lời
trực tiếp
b)Ròng rọc động thì lực

kéo vật lên nhỏ hơn so với
trọng lượng của vật
-HS tìm từ thích hợp
điền vào câu 4

-Yêu cầu HS làm việc cá
nhân tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống phần kết luận
-Hướng dẫn HS thảo luận - HS thảo luận và
thống nhất ý kiến
thống nhất
Hoạt động 4:(10’) Vận dụng:
- Hướng dẫn HS trả lời 3 câu - HS trả lời 3 câu hỏi
hỏi C5, C6, C7 vào vở bài tập C5, C6, C7 vào vở bài
tập

4/ Củng cố và ghi nhớ:(2’)( HS yếu-kém)
- Dùng ròng rọc có lợi gì?
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời các ý ở phần ghi nhớ
5/ Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
- Làm các bài tập ở SBT
- Chuẩn bị bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn

III/Vận dụng
C5: Cột cờ, dây kéo rèm
cửa
C6:RRCĐ:thayđổi
hướngcủa lực kéo.
RRĐ: Lợi về lực




Ngày soạn:
Ngày dạy:

/01/2013
/01/2013
Tiết 21:

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN

I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: Học sinh nắm được
-Thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn
*Kĩ năng: Biết đọc bảng để rút ra kết luận cần thiết
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể
II. CHUẨN BỊ:
Cả lớp:
- Quả cầu và vòng kim loại, đèn cồn
- Chậu nước, khăn khô, sạch
- Bảng ghi độ tăng chiều dài các thanh kim loại
- Tranh vẽ tháp Epphen
Các nhóm:
Phiếu học tập 1, 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:(4’) Thay bằng giới thiệu chương

3/ Nội dung bài mới(35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
TRÒ
Hoạt động 1:(2’) Tạo tình
CHƯƠNG II: NHIỆT
huống học tập:
HỌC
- GV treo tranh tháp Epphen - HS quan sát tranh
Tiết 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT
yêu cầu HS quan sát
CỦA CHẤT RẮN
- GV giới thiệu về - HS theo dõi
tranh.Vào bài như ở SGK
Hoạtđộng2:(10’)Thí
1)Làm thí nghiệm:
nghiệm về sự nở vì nhiệt:
- GV yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK, quan
phần thí nghiệm quan sát sát hình vẽ
hình 18.1
- Giới thiệu dụng cụ thí - HS theo dõi
nghiệm và tiến hành từng
bước cho HS quan sát kết
quả
Hoạt động 3:(5’) Trả lời
2)Trả lời câu hỏi:
câu hỏi:
- GV lần lượt nêu các câu - HS cá nhân trả lời C1:



hỏi C1, C2 cho HS suy nghĩ
trả lời
- Gọi đại diện nhóm trả
lời(Y/c HS yếu-kém)
- Lớp nhận xét, GV chốt lại
Hoạt động 4:(10’) Rút ra
kết luận:
-Yêu cầu HS dựa vào thí
nghiệm tìm từ thích hợp
điền vào chỗ trống ở phần
kết luận(HS yếu-kém trả lời
và nhận xét)
- Qua bài tập C3 rút ra kết
luận chung gì?
- GV giới thiệu “chú ý”
-Treo bảng ghi độ tăng
chiều dài của 3 thanh . Yêu
cầu HS trả lời câu 4
- Gọi HS trả lời, lớp nhận
xét. GV chốt lại
Hoạt động 5: (8’)Vận dụng
- Hướng dẫn HS trả lời các
câu hỏi C5, C6, C7.( HS
yếu-kém trả lời theo HD
của GV)

theo câu hỏi của GV


C2:

- HS yếu-kém trả lời
- Lớp nhận xét
3)Rút ra kết luận:
a)Thể tích của quả tăng khi
- HS tìm từ điền vào quả cầu nóng lên
kết luận
Thể tích của quả cầu giảm
khi quả cầu lạnh đi
- Cá nhân nêu kết luận.

b)Các chất rắn khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau

- HS theo dõi
-HS quan sát, nhận xét
trả lời câu 4
- HS trả lời , lớp nhận
xét
4)Vận dụng
- HS thảo kuận nhóm, C5:Vì khi nung nóng khâu
đại diện nhóm trả lời, nở ra dể lắp vào cán.Khi
lớp nhận xét
lạnh khâu co lại xiết chặt
vào cán
C6:
C7:Mùa hè,nhiệt độ tăng
lên, thép nở ra.


4/ Củng cố:(3’) (Y/c HS yếu-kém)
- Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
- HS đọc phần “có thể em chưa biết”
- /Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn?
Chửa BT1.2 SBT
5/Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học bài theo phần ghi nhớ
- Làm các bài tập ở SBT
- Đọc trước bài “Sự nở vì nhiệt của chất lỏng”
- Chất lỏng nở ra khi nào,co lại khi nào?


Ngày soạn:
Ngày dạy:

/01/2013
/01/2013
Tiết 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG

I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: Học sinh nắm được
- Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi
- Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
- Tìm được thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
*Kĩ năng: Làm thí nghiệm hình 19.1, 19.2
II. CHUẨN BỊ:
*Các nhóm:
- 1 chậu nước thường
- 1 bình thuỷ tinh đáy bằng
*Cả lớp:

- 1 ống thuỷ tinh có thành đáy
Tranh vẽ hình 19.3
- 1 nút cao su có lỗ
Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút
- 1 chậu thuỷ tinh
cao su: 1 đựng nước, 1 đựng rượu
- Nước pha màu
Chậu thuỷ tinh to đựng cả hai bình
- 1 phích nước nóng
Phích nước nóng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:(4’
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chữa bài tập 1
3/ Nội dung bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Hoạt động 1:(3’) Tạo tình
Tiết 22: SỰ NỞ VÌ
huống học tập:
NHIỆT CỦA CHẤT
- Cho hai HS nêu sự tranh -HS nêu tranh cãi
LỎNG
cãi giữa Bình và An.Vào bài
như ở SGK
Hoạtđộng2:(10’)Làm thí
1)Làm thí gnhiệm:
nghiệm xem nước có nở ra
khi nóng lên không
- Quan sát hiện tượng xảy

-Yêu cầu HS đọc SGK phần - HS đọc SGK
ra với mực nước trong ống
thí nghiệm
khi đặt bình vào chậu nước
- Mục tiêu của thí nghiệm -HS nêu mục tiêu của nóng
này là gì?
thí nghiệm
- Dự đoán kết quả xảy ra?
-HS dự đoán
- Nêu dụng cụ và cách tiến -Cá nhân nêu dụng cụ
hành TN?
và tiến hành TN
-Cho HS tiến hành thí - HS tiến hành theo
nghiệm:Chú ý HS làm cẩn nhóm
thận


-Yêu cầu HS ghi kết quả thí -HS ghi kết quả
nghiệm
-Yêu cầu HS thảo luận và trả -HS thảo luận, trả lời
2)Trả lời câu hỏi:
lời câu C1( Y/c HS yếukém)
C1: Mực nước dâng lên, do
- Nếu đặt bình vào chậu -HS dự đoán
nước nóng lên, nở ra
nước lạnh thì có hiện tượng
gì ?
- Cho HS tiến hành thí -HS tiến hành thí C2: Nước hạ xuống vì nước
nghiệm kiểm chứng và ghi nghiệm và ghi kết quả lạnh đi co lại.
kết quả vào phiếu

- Thông báo: Nước và các -Nghe giảng
chất lỏng nói chung đều nở
ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.
Hoạt động 3:(7’) Chứng
minh các chất lỏng khác
nhau nở vì nhiệt khác nhau
-GV tiến hành thí nghiệm -HS quan sát nhận xét C3: Rượu, dầu, nước nở ra
như hình 19.3 cho HS quan
vì nhiệt khác nhau
sát và nhận xét kết quả
- Làm TN với 2 chất lỏng -Nêu hiện tượng xảy
rượu và nước. Đổ nước nóng ra
vào quan sát.Nêu hiện tượng
xảy ra?
Hoạt động 4:(5’) Kết luận
3)Rút ra kết luận:
-Yêu cầu HS đọc câu 4, thảo -HS tìm từ điền vào
luận tìm từ điền vào chỗ chỗ tróng
trống(Y/c HS yếu-kém trả
lời)
Hoạt động 5:(10’) Vận dụng
4) Vận dụng:
- Hướng dẫn HS trả lời các - HS trả lời các câu C5:Khi nóng nước nở ra
câu C5, C6, C7 ở SGK(GV C5, C6, C7 theo C6:
trực tiếp gợi cho HS yếu- hướng dẫn của GV
C7:
kém)
4/ Củng cố:(3’) ( Y/c HS yếu-kém trả lời)
- Chất lỏng nở ra khi nào? co lại khi nào?Cho ví dụ?

- Cho HS đọc phần ghi nhớ. Đọc phần “có thể em chưa biết”
5/Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học bài theo phần ghi nhớ
- Làm bài tập ở SBT. Đọc trước bài: “Sự nở vì nhiệt của chất khí”
Ngày soạn:
/02/2013
Ngày dạy:
/02/2013


Tiết 23

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ

I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: HS nắm được
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Sự nở vì nhiệt của chất khí > chất lỏng > chất rắn
- Giải thích được sự nở vì nhiệt của một số hiện tượng đơn giản
*Kỹ năng- Làm thí nghiệm trong bài
- Biết cách đọc bảng rút ra kết luận
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 1 bình thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, cốc nước pha màu, khăn
khô lau
Cả lớp: Bảng 20.1, tranh 20.3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Làm bài tập 19.1, 19.3

3/ Nội dung bài mới(35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
HĐ1:(2’) Tạo tình huống
Tiết 23: SỰ NỞ VÌ
học tập:
NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
- GV làm thí nghiệm với quả - HS theo dõi
bóng bàn bị bẹp và đặt vấn
đề như ở SGK.
- GV:Nguyên nhân làm cho - Nêu dự đoán
quả bóng bàn bị bẹp nhúng
vào nước nóng phồng lên?
Để trả lời câu hỏi ta
1)Thí nghiệm:
nghiên cứu bài học.
a)Dụng cụ:
HĐ2:(13’)Làm thí nghiệm
kiểm tra:
-Yêu cầu HS đọc SGK nắm -HS đọc SGK.
dụng cụ và cách tiến hành
-Yêu cầu HS nêu cách làm - Nêu cách làm TN
b)Tiến hành:
thí nghiệm
- GV giới thiệu dụng cụ, nêu - Hs theo dõi, tiến hành
lại cách tiến hành, cho các theo nhóm
2)Trả lời câu hỏi:
nhóm làm thí nghiệm.
- HS yếu-kém nêu hiện C1:

- Nêu hiện tượng xảy ra?
tượng xảy ra
C2:
(HS yếu-kém)
-Yêu cầu HS đọc thảo luận, -HS đọc, thảo luận, trả C3:Do không khí trong
bình bị nóng lên
trả lời các câu hỏi C1, C2 lời.


,C3, C4, C5.(HS yếu-kém)
C4:Do không khí trong
- GV hướng dẫn HS trả lời - HS trả lời lớp cùng bình bị lạnh đi
từng câu
nhận xét
HĐ 3:(5’) Tìm hiểu sự nở vì
nhiệt của các chất khác
nhau
- Hướng dẫn HS xem bảng - Đọc bảng 20.1 Sgk
20.1
- Hãy so sánh sự nở vì nhiệt -Trả lời theo hướng dẫn
của chất rắn, lỏng, khí?
- Các chất khí khác nhau nở - Nghe giảng
vì nhiệt như thế nào?
Lưu ý:
3)Rút ra kết luận:
HĐ4 (5’) Rút ra kết luận:
a) Thể tích khí trong bình
-Yêu cầu HS tìm từ thích - HS điền từ
tăng khi nóng lên
hợp điền vào câu 6 (HS yếub) Thể tích khí trong bình

kém)
giảm khi lạnh đi
-Y/c 1, 2 HS đọc phần ghi - Đọc ghi nhớ Sgk
c) Chất rắn nở vì nhiệt ít
nhớ, ghi vở.
nhất, chất khí nở vì nhiệt
- Gv chốt lại kết luận về sự - Nghe giảng
nhiều nhất
nở vì nhiệt của chất khí, so
sánh sự nở vì nhiệt của các
chất.
4)Vận dụng
HĐ 5:(10’) Vận dụng:
C7:
- Hướng dẫn HS trả lời các - HS đọc và trả lời các C8:Trọng lượng riêng của
câu C7, C8, C9 SGK(Y/c câu C7, C8
không khí nóng, nhỏ hơn
HS yếu-kém trả lời C7)
trọng lượng riêng của
- GV dùng hình vẽ để giới -Theo dõi và trả lời câu không khí lạnh.
thiệu và hướng dẫn trả lời 9
C9:
câu 9
4/ Củng cố:(4’) (HS yếu-kém)
- Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí?
- Y/c HS trả lời câu hỏi đầu bài
- Cho 2 HS đọc ghi nhớ
5/Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học bài theo ghi nhớ+SGK. Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập ở SBT. Chuẩn bị bài: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt

Ngày soạn:
/02/2013
Ngày dạy:
/02/2013
Tiết 24 MỘT SỐ ỨNG DỤNG VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I- MỤC TIÊU:
-Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn
-Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép


-Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
II- CHUẨN BỊ:
* Mỗi nhóm: -1 băng kép, 1 giá
- 1 đèn cồn
Cả lớp:
- Bộ dụng cụ thí nghiệm sự nở vì nhiệt
- Cồn, bông
- Chậu nước, khăn
- Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1)Ổn định : (1’)
2)Bài cũ:(4’)
- Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất? Làm bài tập 20.2
3)Bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ


Tiết 24: MỘT SỐ ỨNG
DỤNG VỀ SỰ NỞ VÌ

NHIỆT
HĐ1:(1’) Tổ chức tình
huống học tập:
-GV vào bài như ở SGK
HĐ2:(14’) Quan sát lực xuất
hiện trong sự co dãn vì
nhiệt.
- GV yêu cầu HS đọc SGK,
quan sát hình 21.1a.
- GV giới thiệu dụng cụ và
tiến hành thí nghiệm
+ Lắp chốt ngang,vặn ốc để
xiết chặt thanh thép lại
+ Dùng bông đốt nóng thanh
thép.
- Nêu hiện tượng xảy ra?
- Có hiện tượng gì xảy ra với
thanh thép khi nó nóng lên?
- Hiện tượng chốt ngang bị
gảy chứng tỏ điều gì?
-Yêu cầu HS đọc, thảo luận
và trả lời câu C1, C2.
-Yêu cầu HS đọc C3, dự đoán
hiện tượng xảy ra.
- GV làm thí nghiệm kiểm
chứng(Chốt
ngang
nằm
ngoài)
- Điều khiển HS tìm từ hoàn

thành kết luận(HS yếu-kém)
- Qua BT rút ra kết luận gì?

I) Lực xuất hiện trong sự
co dãn vì nhiệt:
-HS đọc SGK

1)Thí nhiệm:

- HS theo dõi
- Quan sát TN GV làm

- Cá nhân trả lời
-Hs thảo luận trả lời

2)Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra
C2:Khi dãn nở vì nhiệt
nếu bị ngăn cản thanh thép
- HS đọc, thảo luận và gây ra lực rất lớn.
trả lời câu C1, C2.
- Nêu dự đoán
C3:Khi co lại vì nhiệt nếu
bị ngăn cản,thanh thép có
-HS quan sát, nêu hiện thể gây ra lực rất lớn.
tượng xảy ra.
3)Rút ra kết luận:
C4:
-HS điền từ vào kết a)(1) nở ra
(2) lực rất

luận
lớn.
-Cá nhân nêu kết luận b)(3) vì nhiệt (4) lực
* Sự co dãn vì nhiệt,khi bị
ngăn cản có thể gây ra lực
rất lớn.
HĐ3:(5’) Vận dụng:
4)Vận dụng:
- GV treo tranh vẽ hình 21.2 - HS quan sát tranh.
C5:Để khe hở.Khi trời
Y/c HS quan sát
nóng, đường ray dài ra.Do
- Có nhận xét gì? Tại sao?
- Nêu nhận xét
đó nếu không để khe
hở,sự nở vì nhiệt của
đường ray bị ngăn cản,gây
ra lực rất lớn làm cong
đường ray.


- GV treo Hv:21.3 Y/c HS -Quan sát, cá nhân trả C6:Không giống nhau.
yếu-kém quan sát, trả lời câu lời C6
Một đầu đặt gối lên các
C6.
con lăn,tạo đk cho cầu dài
- GV chốt lại kiến thức.
- HS lắng nghe
ra khi nóng lên không bị
ngăn cản.

HĐ4:(10’) Nghiên cứu về
II)Băng kép:
băng kép:
1.Quan sát TN:
- GV giới thiệu cấu tạo của - Quan sát, tìm hiểu
băng kép
cấu tạo của băng kép
- Hướng dẫn HS đọc SGk và - HS đọc SGK, lắp ráp
lắp thí nghiệm, tiến hành thí và tiến hành theo
nghiệm như ở SGK:
hướng dẫn của GV
2.Trả lời câu hỏi:
Lần1:Đồng phía dưới
C7:
Lần2: Đồng phía trên
C8: Cong về phía thép, vì
-Y/c đại diện nhóm nêu hiện - Quan sát ghi lại hiện đồng nở vì nhiệt nhiều
tượng xảy ra.
tượng
hơn, nên đồng dài hơn
- Hướng dẫn Hs thảo luận các - Nêu hiện tượng xảy nằm ngoài vòng cung.
câu C7, C8, C9
ra.
C9: Cong về phía đồng
HĐ5:(5’) Vận dụng:
3.Vận dụng:
- GV treo tranh hình vẽ 21.5, - HS thảo luận trả lời
C10: Khi nóng băng kép
nêu cấu tạo bàn là, chỉ ra vị trí
cong về phía thép, ngắt

của băng kép. Trả lời C10
mạch điện. Đồng nằm
- Quan sát Hv. Nghe dưới.
giới thiệu
4)Củng cố:(4’) (HS yếu-kém)
- Gọi hai HS đọc phần ghi nhớ và ghi vào vở.
- Sự nở vì nhiệt của chất rắn có những ứng dụng nào?
- Hệ thống lại nội dung bài học qua BĐTD


5)Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Bài tập về nhà 21.2 đến 21.6
- Hướng dẫn thêm cho HS bài tập 21.5
- Đọc trước bài nhiệt kế - nhiệt giai

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/0 /2013
/0 /2013
Tiết 25 NHIỆT KẾ - THANG ĐO NHIỆT

I- MỤC TIÊU:
KT: - Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sở dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của
chất lỏng
- Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau
KN: - Biết các loại nhiệt giai Xenxiut và Farenhai. Và cách chuyển đổi 2 nhiệt giai
này
II- CHUẨN BỊ:
* Mỗi nhóm:

-3 chậu thuỷ tinh có nước
-Một ít nước đá


-Phích nước nóng
-Nhiệt kế rượu, thuỷ ngân, y tế…
Cả lớp: Hình vẽ phóng to các loại nhiệt kế. Bảng 22.1 được kẻ ra bảng phụ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1)Ổn định : (1’)
2)Bài cũ:(4’)
?Nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất? ?Trả lời bài tập 21.1
3)Bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
TRÒ
HĐ1:(5’) Tổ chức tình
Tiết 25: NHIỆT KẾ huống học tập:
NHIỆT GIAI
-GV hướng dẫn HS đọc -Đọc Sgk
mẫu đối thoại giữa mẹ và
con. Rồi vào bài như ở
SGK.
Phải dùng dụng cụ nào để -theo dõi
biết chính xác người đó
có sốt hay không?
HĐ2:(15’) Thí nghiệm
1.Nhiệt kế:
về cảm giác nóng lạnh:

+Yêu cầu HS đọc SGK -Đọc SGK, nắm cách làm
nắm dụng cụ và cách tiến
hành
+Hướng dẫn HS cách pha -HS theo dõi, làm theo
chế các bình a,c. Cho HS
tiến hành thí nghiệm
?Các ngón tay có cảm -HS trả lời
giác như thế nào khi
nhúng vào bình b, c
+Yêu cầu HS rút ra kết -Nêu kết luận
C1:
luận từ kết quả thí nghiệm
b, Cảm giác của tay không
?Vậy để đo chính xác -HS yếu-kém trả lời
thể xác định chính xác
nhiệt độ ta phải dùng
nhiệt độ.
dụng cụ nào (Y/c HS
*Để đo nhiệt độ người ta
yếu-kém)
dùng nhiệt kế
- Gv: Nêu cách tiến hành -Nghe giảng
TN hình 22.3, 22.4
-GV yêu cầu đọc và trả -Cá nhân trả lời
C2:Xác định nhiệt độ 00C
lời C2
và1000C.Trên cơ sở đó vẽ
các vạch chia độ của nhiệt
kế.
- Vậy nhiệt kế hoạt động - HS trả lời

*Hoạt động dựa vào hiện
dựa vào hiện tượng nào
tượng dãn nở vì nhiệt của


của vật lý
-GV treo tranh hình vẽ
22.5 và giới thiệu về các
loại nhiệt kế
-Yêu cầu HS trả lời C3
vào bảng 22.1
-Y/c các nhóm nộp kết
quả và nhận xét.
-Yêu cầu HS quan sát trả
lời câu 4.

HĐ3:(10’) Tìm hiểu về
nhiệt giai:
-Yêu cầu HS tự đọc SGK
phần 2, nhiệt giai.
-Treo tranh nhiệt kế dầu
có 2 thang nhiệt độ và
giới thiệu về nhiệt giai
? nhiệt giai là gì
HĐ4: Vận dụng:(5’)
-GV hướng dẫn HS làm
C5(Trực tiếp HD cho HS
yếu-kém)
-Y/c 2 em lên bảng làm .


các chất.
-Quan sát tranh
-Theo nhóm làm C3 vào C3:Có nhiều loại nhiệt kế:
bảng
nhiệt kế thuỷ ngân, rượu,
-Nhận xét kết quả
dầu, nhiệt kế y tế.
-Cá nhân trả lời C4

-Theo dõi
-Quan sát tranh

-HS yếu-kém trả lời
-HS làm bài theo hướng
dẫn của GV
- 2 Hs làm ở bảng

4)Củng cố:(4’)
?Có mấy loại nhiệt kế? Công dụng.
?Nhiệt kế hoạt động dựa vào hiện tượng nào.
- Tóm tắt bài học qua BĐTD

C4: ống quản gần bầu
đựng thuỷ ngân thắt lại.
Ngăn không cho thuỷ ngân
tụt xuống bầu khi đưa
nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
2.Nhiệt giai
Có 2 loại nhiệt giai:
Xentiut và Farenhai

nhiệt giai: xentiut Farenhai
tocủa nước đá 00C
tocủa nước đs 1000C
3)Vận dụng
C5:


5)Hướng dẫn về nhà:(1’)
-Học bài theo ghi nhớ, vở ghi
-Làm bài tập ở SBT.
-Chuẩn bị cho bài thực hành. Chép sẵn mẫu báo cáo TH

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/0 /2013
/0 /2013
Tiết 26 Thực hành: ĐO NHIỆT ĐỘ

I- MỤC TIÊU:
KN: - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế
- Biết theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu
diễn, sự thay đổi nhiệt độ này
TĐ: Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.


II- CHUẨN BỊ:
* Mỗi nhóm:
1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ, Bông y tế
Cá nhân: Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1)Ổn định : (1’)
2)Bài cũ: (4’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3)Bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
TRÒ


Hoạt động 1: GV giới thiệu
mục đích tiết thực hành,
nêu các yêu cầu đạt được
và nội quy cho tiết thực
hành
Hoạt động 2: Hướng dẫn
nội dung thực hành và
tiến hành:
-Y/c HS đọc qua SGK phần
I
-Yêu cầu HS trả lời các câu
C1 đến C5 vào báo cáo
- GV nêu cách tiến hành

-HS theo dõi

-Đọc SGK
-Trả lời
-Theo dõi


- Sau khi hướng dẫn xong -Các nhóm nhận dụng cụ
mục I, GV cho các nhóm và tiến hành theo các nội
tiến hành đo
dung dã được hướng dẫn

2)Yêu cầu HS yếu đọc
SGK phần II
-Trả lời các câu C6 đến C9
Vào báo cáo
-GV hướng dẫn nội dung II:
-Sau khi hướng dẫn nội
dung cho các nhóm tiến
hành thực hành và ghi kết
quả
-GV hướng dẫn cách vẽ đồ
thị:
+Yêu cầu HS đọc SGK
+GV treo tranh hình vẽ
23.2 hướng dẫn HS cách vẽ
các trục và cách vẽ các
điểm, nối các điểm để được
đồ thị.
Hoạt động 3: Hoàn thành
mẫu báo cáo:
-Yêu cầu HS làm việc cá
nhân hoàn thành mẫu báo
cáo của mình

- HS yếu đọc SGK phần

II
-Các thành viên phân
công công việc và hoàn
thành kết quả vào bản báo
cáo thực hành
-Theo dõi sự hướng dẫn
của giáo viên.

-Các nhóm tiến hành làm
TN theo dõi kết quả và
hoàn thành vào bản báo
cáo.

Tiết 26: Thực hành:
ĐO NHIỆT ĐỘ

I)Dùng nhiệt kế y tế đo
nhiệt độ cơ thể
-Kiểm tra cột thuỷ ngân
trong nhiệt kế
-Dùng bông lau sạch thân
nhiệt kế.
-Dùng tay phải cầm thân
nhiệt kế đặt bầu vào nách
trái kẹp chặt lại
-Chờ 3 phút, lấy ra đọc
kết quả
+Đo nhiệt của mình và
một bạn khác
Ghi kết quả vào bản báo

cáo
II. Theo dõi sự thay đổi
nhiệt độ của nước theo
thời gian:
-Trả lời các câu hỏi
C6,C7,C8,C9 vào mục
2,b của bản bao cáo thực
hành.
-Đun nóng nước, cứ sau 1
phút theo dõi nhiệt độ và
ghi vào bảng 2 theo dõi
đến phút thứ 10 thì dừng
lại, hoàn thành bảng2.
-Vẽ đồ thị:<SGK>


Hoạt động 4: GV nhận xét,
rút kinh nghiệm giờ thực
hành, HS nộp báo cáo thu
dọn dụng cụ
-HS hoàn thành mẫu báo
cáo thực hành, nếu chưa
hoàn thành thì về nhà
hoàn thành và tiết sau nộp
-HS thu dọn dụng cụ.
4)Củng cố:(4’)
?Có mấy loại nhiệt kế? Công dụng.
?Nhiệt kế hoạt động dựa vào hiện tượng nào.
- Nắm lại cách đo nhiệt độ cơ thể
5)Hướng dẫn về nhà:(1’)

-Hoàn thành mẫu báo cáo để tiết sau nộp
-Tự ôn bài để tiết sau kiểm tra 1 tiết


Ngày soạn:
Ngày dạy:

/0 /2013
/0 /2013
Tiết 27 KIỂM TRA 1 TIẾT

I- MỤC TIÊU:
-Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh về chương nhiệt học
-Đánh giá được kết qủahọc tập của học sinh để có biện pháp thích hợp tiếp theo
-Đánh giá và củng cố thêm các kĩ năng về đổi nhiệt độ giữa các nhiệt giai
II- ĐỀ RA:
ĐỀ A:
Câu 1: (2,0điểm):
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
1) Chất rắn, chất lỏng, chất khí đều.......khi nóng lên và …..khi lạnh đi.
2) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt......,các chất khí khác nhau nở vì nhiệt …….
Câu 2: Khối lượng riêng của các chất thay đổi thế nào khi tăng nhiệt độ ? Giải thích?
(2đ)
Câu 3: Phân biệt nhiệt giai xenxiut và nhiệt giai pharenhai? (4đ)
Đổi các nhiệt độ sau
o
. 30 C = ................... oF
98,6oF = .......................oC
Câu 4: Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy lại ngay thì thì nút hay bị bật
ra?Làm thế nào để tránh hiện tượng này? (2đ)

ĐỀ B:
Câu 1: (2,0điểm):
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
1) Sự co dãn…….. khi gặp vật cản có thể gây ra những…….. rất lớn.
2)Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của ……….. là 00C, của ….là 1000C
Câu 2: Khối lượng riêng của các chất thay đổi thế nào khi giảm nhiệt độ ? Giải
thích?(3đ)
Câu 3: Phân biệt nhiệt giai xenxiut và nhiệt giai pharenhai? (4đ)
Đổi các nhiệt độ sau
o
. 35 C = ................... oF
98,6oF = .......................oC
Câu 4: Tại sao khi đun nóng 1 bình cầu có cắm vào miệng bình 1 ống thuỷ tinh nhỏ
thì mực nước trong ống lúc đầu tụt xuống sau đó mới dâng lên cao hơn ban đầu?(3đ)
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ A:
Câu 1 (2đ): Mỗi từ điền đúng 0,5 điểm:
1) ....nở ra.......co lại....
2) ....khác nhau......giống nhau...
Câu 2: Khối lượng riêng của các chất tăng khi giảm nhiệt độ. (1đ)
- Khi giảm nhiệt độ -> Vật co lại ->thể tích giảm -> Khối lượng riêng tăngvì Khối
lượng riêng tỉ lệ nghịch với thể tích theo công thức D = m/V(2đ)
Câu 3: Phân biệt và nhiệt giai pharenhai
- Nhiệt giai xenxiut: Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là
1000C (1đ)


- Nhiệt giai pharenhai: Nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi
là 2120F (1đ)
- Đổi nhiệt độ.

30oC = 0oC + 30oC = 320F + 30.1,80F = 860F(1đ)
98,6oF = 320F + 66,60F = 00C + 66,6. 1/1,80C = 370C(1đ)
Câu 4: Khi rót nước nóng ra khỏi phích thì có 1 lượng không khí ở bên ngoài chui
vào phích, lượng không khí này gặp nước nóng trong phích sẽ nóng lên và nở ra bị
nắp phích ngăn cản gây ra lực lớn và làm bật nắp phích. Để tránh hiện tượng này khi
rot nước ta không nên đây nắp lại ngay mà đợi 1 lúc cho không khi nóng lên bay ra
ngoài hết rồi mới đậy nắp lại. (3đ)
ĐỀ B:
Câu 1: Mỗi từ điền đúng 0,5 điểm:
1)....vì nhiệt.......lực...
2)....nước đá đang tan.... hơi nước đang sôi.....
Câu 2: Khối lượng riêng của các chất giảm khi tăng nhiệt độ. (1đ)
- Khi tăng nhiệt độ -> Vật nở lại ->thể tích tăng -> Khối lượng riêng giảm vì Khối
lượng riêng tỉ lệ nghịch với thể tích theo công thức D = m/V(2đ)
Câu 3: Phân biệt và nhiệt giai pharenhai
- Nhiệt giai xenxiut: Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là
1000C(1đ)
- Nhiệt giai pharenhai: Nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi
là 2120F(1đ)
- Đổi nhiệt độ.
35oC = 0oC + 35oC = 320F + 35.1,80F = 950F(1đ)
98,6oF = 320F + 66,60F = 00C + 66,6. 1/1,80C = 370C(1đ)
Câu 4: Mực nước trong ống thuỷ tinh lúc đầu tụt xuống vì khi mới đun thì thuỷ tinh
tiếp xúc với lửa trước nên nóng lên nở ra, sau 1 thời gian nước cũng nóng lên nở ra vì
nước nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh nên ta thấy mực nước trong ống thuỷ tinh dâng
lên cao hơn so với ban đầu. (3đ)
IV. KẾT QUẢ:
Giỏi
Khá
T.bình

Yếu
Kém
Số
Lớp
HS
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6a
29
1
3,4
8
27,6 10
34,5 8
27,6 2
7,8
6b
30
5
16,7 8
26,7 11
36,7 4

13,3 2
6,6
VI. NHẬN XÉT ƯU- NHƯỢC ĐIỂM:
- Một số học sinh có tư duy tốt nắm chắc kiến thức nên làm bài đạt điểm cao như
Dương(6A), Giang, Hồng, Ngân, Thảo, Yến (6B).
-Tuy nhiên nhiều em vẫn lười học nên chất lượng bài kiểm tra còn thấp nhấp như Lê
Giang, Tùng,Vinh(6b),Thảo Nhi, Sơn(6a)
Ngày soạn:
/03/2013
Ngày dạy:
/03/2013
Tiết 28 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC(T1)
I- : MỤC TIÊU


1. Kiến thức :
- Nhận biết và phát biểu những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy
- Vận dụng những kiến thức cơ bản để giải thích hiện tượng thực tiễn cuộc sống
2. Kỹ năng :
- Biết khai thác bảng báo cáo rút ra nhận xét qua báo cáo thực hành
- Biết vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ khi đun nóng băng phiến
- Biết rút ra kết luận qua đường biểu diễn
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành
- Rèn luyện tinh thần tập thể trong thảo luận và rút ra nhận xét
- Rèn luyện tính tỉ mỉ trong thực hành
II. CHUẨN BỊ:
- Giá đỡ thí nghiệm
- Bình thủy tinh chứa nước + ống nghiệm chứa băng
- Kẹp vạn năng giữ vật

phiến tán mịn
- Nhiệt kế thủy ngân
-Bảng đồ thị
- Đèn cồn
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HC:
1)Ổn định : (1’)
2)Bài cũ: (4’) Kiểm tra bài cũ
3)Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNGGHI BẢNG
THẦY
TRÒ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×