Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giáo án lí 9 tuần 20 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.87 KB, 54 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/01/2013
/01/2013
Tiết 37: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. MỤC TIÊU:
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường
sức từ qua tiết diện S của cuộn dây
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều
luân phiên thay đổi
- Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai
cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi
chiều của dòng điện
- Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện
cảm ứng xoay chiều
II. CHUẨN BỊ:
GV: 1 bộ thí nghiệm phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín có
mắc hai bóng đèn LED song song, nguọc chiều có thể quay trong từ trường của một
nam châm
HS: - Một cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào
mạch điện
- Một nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng.
- một mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
? Y/c Hs nêu lại điều kiện xuất hiện của dòng điện cảm ứng
3/ Nội dung bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA


NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Hoạt động 1:(1’) Tạo tình
Tiết 37: DÒNG ĐIỆN
huống học tập:
XOAY CHIỀU
-Từ chỗ HS nhắc lại điều -HS nhắc lại kiến thức
kiện xuất hiện của dòng điện cũ
cảm ứng GV giới thiệu là có
thể dùng phương pháp này để
tạo ra dòng điện xoay chiều.
Hoạt động 2:(10’) Phát hiện
I. Chiều của dòng điện cảm
dòng điện cảm ứng có thể
ứng:
đổi chiều và tìm hiểu trong
1/Thí nghiệm
trường hợp nào dòng điện
cảm ứng có thể đổi chiều:
-Y/c HS làm TN hình 33.1 -HS làm TN theo
theo nhóm quan sát kĩ hiện nhóm, quan sát hiện 2/Kết luận:
tượng xảy ra để trả lời C1
tượng và trả lời C1
Khi số đường sức từ xuyên


?Có hiện tượng gì xảy ra
-GV y/c HS so sánh sự biến
thiên của số đường sức từ
xuyên qua tiết diện của cuộn

dây dẫn kín trong hai trường
hợp.(HS yếu-kém)
-Y/c HS nhớ lại cách sử dụng
đèn LED đã học ở lớp 7. Từ
đó cho biết chiều dòng điện
cảm ứng trong hai trường
hợp trên có gì khác nhau
-Y/c HS đưa ra kết luận
Hoạt động 3:(5’) Tìm hiểu
khái niệm dòng điện xoay
chiều:
-Y/c cá nhân HS đọc mục 3
SGk, tìm hiểu khái niệm
dòng điện xoay chiều
- GV liên hệ với dòng điện
xoay chiều trong thực tế.
Hoạt động 4:(15’) Tìm hiểu
2 cách tạo ra dòng điện
xoay chiều:
-GV gọi HS đưa ra cách tạo
ra dòng điện cảm ứng đã học
ở tiết trước
-y/c HS đọc SGK và thực
hiện TN 1
-Y/c HS đọc tiếp TN 2 và
thực hiện
-Y/c HS trả lời C3(HD HS
yếu-kém trả lời)
?Từ hai tn trên em có nhận
xét gì ?

Hoạt động 5:(5’) Vân dụng:
GV HD HS trả lời C4

Bóng đèn phát sáng
-HS quan sát kĩ Tn, mô
tả chính xác TN so
sánh được.

qua tiết diện S của một cuộn
dây dẫn kín tăng thì dòng
điẹn cảm ứng trong cuộn dây
có chiều ngược với chiều
dòng điện cảm ứng khi số
đường sức từ xuyên qua tiết
-HS nhớ lại cách dùng diện đó giảm.
đèn LED đã học.
Tl: Chiều dòng điện
trong hai TH trên là
ngược nhau
-HS nêu kết luận
3/Dòng điện xoay chiều:
-HS đọc SGK tìm hiểu Dòng điện có chiều luân
khái niệm dòng điện phiên thay đổi gọi là dòng
xoay chiều.
điện xoay chiều.
-HS nêu được khái
niệm dòng điện xoay
chiều
II. Cách tạo ra dòng điện
xoay chiều:

1/Cho nam châm quay trước
-HS nhắc lại kiến thức cuộn dây:

-HS đọc SGK và thực C2:
hiện TN1
-HS đọc và thực hiện 2/Cho cuộn dây dẫn quay
tiếp TN 2
trong từ trường:
-HS trả lời C3
C3:
-HS rút ra kết lụân

3/Kết luận:

III. Vận dụng:
HS trả lời C4 theo HD C4
của GV

4/Củng cố:(3’) (HS yếu-kém)
?Khi nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều
?Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều
? Hệ thống lại kiến thức qua BĐTD


5)Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học bài theo vở ghi
- Làm bài tập ở SBT33.1
- Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”.
Xem trước bài 34 “ Máy phát điện xoay chiều”



Ngày soạn:
Ngày dạy:

/01/2013
/01/2013
Tiết 38: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được
rôto và stato của mỗi loại máy
- Trình bày được nguyên tắc hoạtu động của máy phát điện xoay chiều
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục
II. CHUẨN BỊ:
GV: mô hình máy phát điện xoay chiều.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định:(1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
Thế nào gọi là dòng điện xoay chiều? Tạo ra dòng điện xoay chiều bằng những cách
nào?
3/ Nội dung bài mới:(35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Hoạt động 1:(3’) Tạo tình
Tiết 38: MÁY PHÁT
huống học tập:
ĐIỆN XOAY CHIỀU
GV đặt vấn đề như ở SGK

-HS theo dõi nắm vấn đề
Hoạt động 2:(17’) Tìm hiểu
I. Cấu tạo và hoạt động
các bộ phận chính của máy
của máy phát điện xoay
phát điện xoay chiều và
chiều:
hoạt động của chúng khi
1/Quan sát:
phát điện:
- Gv thông báo: Chúng ta đã -HS theo dõi
biết cách tạo ra dòng điện
xoay chiều, dựa trên cơ sở đó
người ta chế tạo ra hai loại
máy phát điện xoay chiều có
cấu tạo như hình 34.1và34.2
-GV treo hình 34.1 và 34.2 , -HS quan sát hình và mô C1:
y/c HS quan sát hình vẽ và hình trả lời C1.
Khác nhau: Một loại có
kết hợp với mô hình để trả
nam châm quay, cuộn dây
lời C1.
đứng yên.Một loại có cuộn
? Hãy nêu các bộ phận chính - Cá nhân trả lời. HS dây quay,nam châm đứng
của máy phát điện
khác nhận xét
yên.
?So sánh cấu tạo và hoạt
động của 2 loại máy
-Y/c HS thảo luận trả lời C2 -HS thảo luận trả lời C2 C2:

? Qua hai câu hỏi trên em có -HS nêu kết luận
2/Kết luận:
kết luận gì về cấu tạo của
Các máy phát điện xoay
máy phát điện xoay chiều.
chiều đều có hai bộ phận


Hoạt động 3:(10’) Tìm hiểu
một số đặc điểm của máy
phát điện trong kỹ thuật và
trong sản xuất:
-Y/c HS tự nghiên cứu phần
II, sau đó gọi 1, 2 HS nêu
những đặc điểm kĩ thuật của
máy phát điện xoay chiều
trong kĩ thuật
-y/c HS nêu cách làm quay
máy phát điện(Y/c HS yếukém)

cấu tạo chính là nam châm
và cuộn dây:
-Một trong hai bộ phận đó
đứng yên gọi là stato bộ
phận còn lại quay gọi là
roto.
II.Máy phát điện xoay
chiều trong kĩ thuật:

-HS đọc SGK và nêu 1/ Đặc tính kĩ thuật:

những đặc tính kĩ thuật
-Cường độ dòng điện:
2000A
-U xoay chiều:25000V
-Tần số: 50Hz
-HS nêu cách làm quay 2/Cách làm quay máy phát
máy phát điện.
điện:
có thể dùng máy nổ, tuabin
nước, cánh quạt gió.
Hoạt động 4:(5’) Vận dụng:
III. Vận dụng:
- HD HS trả lời C3(Y/c HS -HS trả lời C3 theo gợi ý C3:Khác nhau:
yếu-kém)
của GV
Đinamô có kích thước
nhỏ,công suất nhỏ,U,I ở đầu
ra nhỏ.
4/Củng cố:(3’) (HS yếu-kém)
?Nêu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều
? Cách làm máy quay liên tục
5/Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học bài theo vở ghi
- Làm bài tập ở SBT: 34.1..34.4
- HDBT:34.4: Phải làm cho cuộn dây hoặc nam châm quay liên tục
- Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 35:Các tác dụng của dòng điện xoay chiều


Ngày soạn:

/01/2013
Ngày dạy:
/01/2013
Tiết 39: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU - ĐO CƯỜNG ĐỘ
VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để
đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
II. CHUẨN BỊ:
GV: 1 ampe kế xoay chiều
1 công tắc
1 vôn kế xoay chiều
8 sợi dây nối
1 bóng đèn 3V có đui
1 nguồn điện một chiều 3V-6V
1 nguồn điện xoay chiều 3V-6V
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
? Hãy nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều
? Dòng điện xoay chiều có gì khác với dòng điện một chiều, dòng điện một chiều có
những tác dụng gì.
3/ Nội dung bài mới:(35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
TRÒ

Tiết 39: CÁC TÁC DỤNG
CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY
CHIỀU - ĐO CƯỜNG ĐỘ
VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY
CHIỀU
Hoạt động 1:(1’) Tạo tình
huống học tập:
- GV đặt vấn đề như ở SGK -HS đọc và theo dõi
Hoạt động 2:(5’) Tìm hiểu vấn đề
các tác dụng của dòng
1. Tác dụng của dòng điện
điện xoay chiều:
xoay chiều:
-Y/c HS thực hiện C1
Dòng điện xoay chiều có tác
-Gọi một HS trình bày và cả
dụng nhiệt, tác dụng từ và tác
lớp nhận xét.(Y/c HS yếu- -HS thực hiện C1
dụng quang..
kém)
-HS trình bày cả lớp
Hoạt động 3:(10’) Tìm hiểu cùng nhận xét.
tác dụng từ của dòng điện
2. Tác dụng từ của dòng điện
xoay chiều:
xoay chiều:
-GV y/c HS bố trí TN như
hình 35.2 và 35.3 SGK và
a/Thí nghiệm:
cho HS tiến hành TN, quan -HS bố trí TN và thực C2:Lúc đầu cực N của nam



sát hiện tượng
-Y/c HS thảo luận trả lời C2
Gọi HS trả lời, y/c cả lớp
nhận xét.
?Qua TN trên em có kết
luận gì?( HS yếu-kém)
Hoạt động 4:(’) Tìm hiểu
các dụng cụ đo, cách đo
cường độ dòng điện và
hiệu điện thế của dòng
điện xoay chiều:
-Gv thực hiện các TN ở các
mục a, b, c của mục 1 và
yêu cầu HS quan sát để rút
ra nhận xét.
- Giới thiệu vôn kế và ampe
kế xoay chiều và mắc vào
mạch điện. Đổi 2 đầu phích
cắm của ổ lấy điện.Y/c HS
quan sát

hiện, quan sát hiện châm bị hút,khi đổi chiều dong
tượng xảy ra.
điện sẻ bị đẩy và ngược lại.
b/Kết luận:
-HS trả lời cả lớp nhận Khi dòng điện đổi chiều thì
xét.
lực từ của dòng điện tác dụng

-HS nêu kết luận
lên nam châm cũng đổi chiều.
3. Đo cường độ dòng điện và
hiệu điện thế của dòng điện
xoay chiều:
a/Quan sát TN của GV:
-HS quan sát các TN
của GV thực hịên rút ra
nhận xét.

-HS thảo luận theo HD
của GV. Quan sát trả
lời câu c
Kim nc đứng yên,vì lực
từ tác dụng vào kim
luân phiên đổi chiều.Vì
kim có quán tính không
- GV tổ chức HS thảo luận kịp đổi chiều quay.
để rút ra kết luận
- HS yếu-kém nêu kết
- GV giới thiệu tiếp giá trị luận.
hiệu dụng cho HS nắm.
Hoạt động5:(10’)Vận dụng
- GV hướng dẫn HS trả lời
C3, C4( Trực tiếp HD cho -HS trả lời C3, C4
HS yếu-kém trả lời vào vở)

b/ kết luận:
Đo cường độ dòng điện và
hiệu điện thế của dòng điện

xoay chiều bằng ampekế và
vônkế có kí hiệu AC(hay ~)
Kết quả đo không đổi nếu ta
đổi chổ hai chốt của phích
cắm.

4/ Vận dụng:
C3:Sáng như nhau vì hiệu điện
thế hiệu dụng của dđ xoay
chiều tỷ lệ thuận với U dòng
điện 1 chiều có cùng giá trị.
C4: Có dòng điện cảm ứng

4/ Củng cố:(3’) ( Y/c HS yếu-kém)
?Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều
- Y/c HS làm bt 1,2 SBT
5/Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học bài theo vở ghi
- Làm bài tập ở SBT:35.1...35.5. Xem trước bài 36 Truyền tải điện năng đi xa

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/01/2013
/01/2013


Tiết 40: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
I. MỤC TIÊU:
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.

- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì
sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây
II. CHUẨN BỊ:
HS ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhiệt của dòng
điện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
? Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ tác
dụng lên dây dẫn có chiều như thế nào?
? Viết các công thức tính công suất của dòng điện?
3/ Nội dung bài mới:(35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Hoạt động 1:(1’) Tạo tình
Tiết 40: TRUYỀN TẢI
huống học tập:
ĐIỆN NĂNG ĐI XA
-GV đặt vấn đề như ở SGK
-HS đọc và nắm vấn
đề bài học.
Hoạt động 2:(12’) Phát hiện sự
I. Sự hao phí điện năng
hao phí điện năng vì toả nhiệt
trên đường dây truyền tải
trên đường dây tải điện. Lập
điện:
công thức tính công suất hao
phí Php khi truyền tải một

công suất P bằng một đường
dây có điện trở R và đặt vào
hiệu điện thế U :
-Y/c HS đọc thông tin ở SGK
-HS đọc thông tin.
-Điện năng khi được truyền
?Bằng cách nào truyền tải điện TL:Dùng dây dẫn tải đi xa bị hao phí do toả
năng đến nơi tiêu thụ
điện
nhiệt trên đường dây tải
-Khi truyền tải điện năng đi xa -HS trả lời: do toả điện.
thì nguyên nhân nào làm hao nhiệt
phí điện năng?
-Y/c HS trao đổi theo nhóm tìm -HS trao đổi nhóm
công thức liên hệ giữa công thực hiện y/c của GV 1/Tính điện năng hao phí
suất hao phí và P , U, R.
trên đường truyền tải:
GV gợi ý các bước:
+Tính công suất của dòng điện -HS thực hiện theo Công suất của dòng điện là:
như thế nào?(HS yếu-kém)
các gợi ý của GV
P=UI (1)
+Công suất toả nhiệt được tính
Công suất toả nhiệt là:
như thế nào?
P = RI2 (2)
Từ các công thức trên rút ra
Từ (1) và (2) ta suy ra công



biểu thức tính công suất hao phí
Hoạt động 3:(15’) Căn cứ vào
công thức (3) đề xuất các biện
pháp làm giảm hao phí trên
đường dây tải điện:
-Y/c các nhóm trao đổi để trả -HS thảo luận trả lời.
lời các câu hỏi C1, C2, C3(GV
trực tiếp hướng dẫn cho HS
yếu-kém)
-Gọi đại diện nhóm trả lời, GV -Đại diện trả lời(HS
hướng dẫn thống nhất cả lớp
yếu-kém)
GV gợi ý HS vận dụng các
công thức về điện trở để phân
tích về ưu thế của mỗi cách.

thức tính công suất hao phí
là:
Php = RP2/U2 (3)
2/ Cách làm giảm hao phí:

C1:
C2:Tắng S,tức là dùng dây
dẫn có tiết diện lớn,có khối
lượng lớn,đắt tiền, nặng, dễ
gãy,có hệ thống cột điện
lớn.Tổn phí để tăng S lớn
hơn điện năng HP
C3:Tăng U, công suất HP sẽ
giảm nhiều(tỷ lệ nghịch với

U2).Chế tạo máy tăng hiệu
điện thế.
?Muốn giảm điện trở thì phải -Lớp thống nhất kết *Kết luận:
làm gì? Có khó khăn gì
luận
Để làm giảm hao phí điện
năng do toả nhiệt trên
đường dây tải điện thì tốt
nhất là tăng hiệu điện thế
đặt vào hai đầu đường dây
tải điện.
Hoạt động 4:(7’) Vận dụng:
II. Vận dụng:
- GV hướng dẫn HS trả lời -HS trả lời vận dụng C4: U tăng 5 lần,công suất
C4,C5
C4, C5
HP giảm 52 = 25 lần
(Y/c HS yếu-kém trả lời)
C5:Để giảm công suất
HP,tiết kiệm...
4/ Củng cố:(4’) (HS yếu-kém)
?Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện
? Cách làm giảm HP trên đường dây tải điện? Cách nào có lợi ?Vì sao
-Trình bày nội dung bài học qua BĐTD


5/Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học bài theo ghi nhớ và vở ghi
- Đọc thêm phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập ở SBT 36.1...36.4

- Xem trước bài “Máy biến thế”


Ngày soạn:
Ngày dạy:

/01/2013
/01/2013
Tiết 41

MÁY BIẾN THẾ

I. MỤC TIÊU:
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng
dây khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung
- Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế
U1

n1

hiệu dụng theo công thức U = n
2
2
- Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều
mà không hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.
II. CHUẨN BỊ:
HS: 1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng.
1 nguồn điện xoay chiều 0-12V.
1 vôn kế xoay chiều 0-15V

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
?Nguyên nhân nào gây ra hao phí trên đường dây tải điện? Viết công thức tính hao
phí và nêu cách khắc phục.
3/ Nội dung bài mới:(35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Hoạt động 1:(1’) Tạo tình
Tiết 41:
huống học tập:
MÁY BIẾN THẾ
- GV vào bài như ở SGK
-HS theo dõi
Hoạt động 2:(12’) Tìm hiểu
I. Cấu tạo và hoạt động
cấu tạo và hoạt động của
của máy biến thế:
máy biến thế:
1/Cấu tạo:
-Y/c HS đọc SGK nắm thông -HS đọc thông tin ở Cấu tạo của máy biến thế
tin mục 1.
SGK
gồm hai bộ phận chính:
-GV treo hình 37.1 và máy -Quan sát tranh và -Hai cuộn dây dẫn có số
biến thế loại nhỏ y/c học sinh máy biến thế nhỏ, nêu vòng khác nhau, đặt cách
quan sát nêu các bộ phận cấu các bộ phận cáu tạo điện với nhau
tạo của máy biến thế.(HS của máy biến thế.
-Một lõi sắt (hay thép)

yếu-kém)
2/Nguyên tắc hoạt động:
- GV chốt lại kiến thức,chỉ - Nghe giảng. Ghi vở
C1:Đèn sáng,Khi đặt vào 2
trên mô hình cho HS rõ.
đầu sơ cấp 1 hđt xoay
-Y/c HS dự đoán hoạt động -HS dự đoán hoạt chiều,tạo ra trong cuộn dây
của máy biến thế bằng cách động của máy biến thế 1 dòng điện xoay chiều.Lỏi
trả lời C1
sắt bị nhiểm từ trở thành
- Y/c HS làm TN kiểm tra
-HS tiến hành TN theo nam châm có từ biến
Hướng dẫn HS cách mắc
nhóm và rút ra nhận thiên.Số đường sức từ của


-Qua kết quả TN hướng dẫn xét.
HS nhận xét.
-Y/c HS trả lời C2
-HS trả lời C2
-Qua TN trên em có kết luận -Rút ra kết luận
gì?(HS yếu-kém)

từ trường xuyên qua S của
cuộn thứ cấp biến thiên,xuất
hiện dòng điện cảm ứng,
đèn sáng.
C2:
3/Kết luận:
II. Tác dụng làm thay đổi

hiệu điện thế của máy biến
thế:
-HS lên quan sát và 1/Quan sát:
ghi số liệu(1 HS đọc,1 C3:
HS ghi)
2/ Kết luận:
-HS quan sát Thí
hiệu điện thế ở hai đầu mỗi
nghiệm của GV.
cuộn dây của máy biến thế
tỉ lệ với số vòng của mỗi
-HS thảo luận nhóm cuộn:
U1 n 1
trả lời C3
=
-HS rút ra kết luận
U2 n2
Khi n1>n2=> U1>U2,hạ thế
-Cá nhân phát biểu
Khi n1<n2=> U1thế

Hoạt động 3:(10’) Tìm hiểu
tác dụng làm biến đổi hiệu
điên thế của máy biến thế:
-GV bố trí dụng cụ TN là máy
biến thế, cho HS lên quan sát
và hướng dẫn HS ghi số vòng
của các cuộn dây
-GV tiến hành TN cho HS

quan sát và rút ra kết quả ghi
vào bảng
-Y/c HS trả lời C3(tính tỷ số
U1/U2=n1/n2
-Qua trả lời y/c HS rút ra kết
luận
?Khi nào máy có tác dụng
tăng hiệu điện thế? Khi nào
giảm hiệu điện thế
Hoạt động 4:(5’) Tìm hiểu
III.Lắp đặt máy biến thế ở
cách lắp đặt máy biến thế ở
hai đầu đường dây tải
hai đầu đường dây tải điện:
điện:
-Y/c HS quan sát hình 37.2 -HS quan sát tìm hiểu
<SGK>
SGK để hiểu cách lắp đặt máy
biến thế ở hai đầu đường dây
tải điên và các nơi cung cấp
phân phối..
Hoạt động 5:(7’) Vận dụng:
IV. Vận dụng:
-HD HS làm C4 (HD trực tiếp -HS làm vận dụng C4 C4
cho HS làm vào nháp)
theo hd của GV
(Y/c HS yếu-kém ) đọc kết
quả
4/Củng cố:(4’)
- Hiệu điện thế ở hai đầu mổi cuộn dây có liên hệ với số vòng dây như thế nào?

5/Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học bài theo ghi nhớ và vở ghi
- Đọc thêm phần có thể em chưa biết. Làm bài tập ở SBT:37.1...37.4


Ngy son:
Ngy dy:

/01/2013
/01/2013
Tit 42 BI TP

I. MC TIấU:
1. Kin thc.
- Nm c cỏc kin thc v dũng in xoay chiu.
- Nhn bit c cỏc tỏc dng ca dũng in xoay chiu.
- Vn dng kin thc gii cỏc bi tp v dũng in xoay chiu.
2. K nng.
- Gii bi tp mt cỏch lụgic.
3. Thỏi .
- Nghiờm tỳc, cn thn, hp tỏc hot ng nhúm.
II. CHUN B:
1.Giỏo viờn: Ni dung mt s bi tp.
2.Hc sinh: ễn tp theo hng dn.
III. HOT NG DY- HC:
1/ n nh: (1)
2/ Kim tra bi c:(2)
? Nờu cu to v nguyờn lý lm vic ca mỏy bin th
3/ Ni dung bi mi: (35)
HOT NG CA THY

HOT NG CA
NI DUNG GHI BNG
TRề
Hot ng 1(15): Hng
1. Bi 1:
dn gii bi tp 1
- Cu to: Gm mt NC
Bi 1:
vnh cu quay quanh mt
Mỏy phỏt in gn trờn xe - HS lng nghe
trc c nh t trong lũng
p (inamụ) cú cu to nh
mt lừi st ch U. Trờn lừi
th no? Nú l mỏy phỏt in
st ch U cú mt dõy dn
mt chiu hay xoay chiu?
qun rt nhiu vũng.
- GV: Hng dn HS tr li.
- HS: Hot ng cỏ - inamụ l mt mỏy phỏt
nhõn.
in xoay chiu.
Hot ng 2:(10) Hng
2. Bài 2:
dn gii bi tp 2.
Bi 2:
Giải
ng dõy ti in di 10km, - hs theo dừi bi toỏn
hiu in th 15000V, cụng
- Điện trở dây dẫn:
sut cung cp ni truyn ti

R = 0,2.2.10 = 4
6
Php = 3.10 W. Dây tải điện
- Cờng độ dòng điện qua
cứ 1km có điện trở 0,2 .
3.106
= 200 A
dây: I = =
Tính công suất hao phí trên
15000
đờng dây?
- Công suất hao phí:
- GV: Y/c hoạt động nhóm HS - HS tóm tắt, giải bài Php = I2.R
toán
tóm tắt, giải bài toán?
= 2002. 4 = 160000W
- GV: Quan sát hớng dẫn các - HS gii bi toỏn


nhóm giải bài toán?
Hot ng 3:(10) Hng
dn gii bi tp 3.:
Bi 3: Mt mỏy phỏt in
xoay chiu hai cc ca mỏy
cho hiu in th 220V. Mun
ti in i xa ngi ta phi
tng ht thnh 154000V. Phi
dựng MBT cú s vũng dõy
vi t l nh th no? Qun
dõy no mc vi hai u mỏy

phỏt in?
- tớnh s vũng dõy ca - HS: hoạt động nhóm,
MBT ta ỏp dng cụng thc thực hiện yêu cầu.
no?

3. Bài 3.
- Máy biến áp có số vòng
dây:
n1

U1

Ta có: n = U
2
2
= = 70 vòng
- Cun dây có ít vòng
mắc với hai đầu máy phát
điện.

- GV: Hng dn hc sinh
hot ng cỏ nhõn tớnh s - HS hot ng cỏ nhõn
tớnh s vũng dõy ca
vũng dõy ca MBT?
MBT
- GV: Y/c 1 hc sinh lờn bng
gii.
- HS: lờn bng gii.
4/Cng c:(4)
? Hiu in th hai u mi cun dõy cú liờn h vi s vũng dõy nh th no?Cụng

thc tớnh?
5/Hng dn v nh:(1)
- Xem li ton b kin thc ca chng III tit sau tng kt chng

Ngy son:
Ngy dy:

/01/2013
/01/2013


Tiết 43 TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
I. MỤC TIÊU:
-Ôn tập về hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ
điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến
thế.
-Luyện tập thêm về các vận dụng kiến thức và một số trường hợp cụ thể.
II. CHUẨN BỊ:
HS trả lời các câu hỏi ở mục Tự kiểm tra trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định:(1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) Kết hợp trong ôn tập
3/ Nội dung bài mới(35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1:(15’)Trình bày
và trao đổi k quả đã chuẩn
bị:
- GV yêu cầu các nhóm
trưởng kiểm tra sự chuẩn bị

bài ở nhà của các thành viên
trong nhóm
- Cho các nhóm thống nhất ý
kiến trả lời trong nhóm mình
-Gọi đại diện các nhóm đọc
phần chuẩn bị của nhóm mình
đối với mỗi câu của phần tự
kiểm tra.
-Các nhóm khác theo dõi và
tham gia nhận xét , thảo luận

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG
Tiết 43: TỔNG KẾT
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ
HỌC
I. Tự kiểm tra:

-Nhóm trưởng kiểm tra

-Các nhóm thống nhất ý
kiến
-Đại diện các nhóm đọc
câu trả lời đối với mỗi
câu.(HS yếu-kém)
-Các nhóm theo dõi nhận
xét và thống nhất ý kiến
Nghe giảng


-GV thống nhất ý kiến, đưa ra
nhận xét về sự chuẩn bị bài ở
nhà của các nhóm, và chốt lại
một số vấn đề cần lưu ý về
các kiến thức trọng tâm của
chương .
Hoạt động2:(20’)Vận dụng:
-Cho HS trả lời các câu vận -Tự trả lời và phát biểu
dụng câu 10 và 12,
các câu từ 12 đến 10
-Các câu từ 11 và 13 là các - Theo dõi. HS tham gia

II. Vận dụng:
11. Để giảm hao phí do
toả nhiệt trên đường dây
b. giảm đi 1002 = 10.000


bài tập GV hướng dẫn cho HS giải các bài toán, tham lần
đọc kĩ bài, tóm tắt bài toán và gia ý kiến phân tích bài c.
phân tích hướng giải , sau đó toán và trình bày phần 12
cho HS tự làm vào vở.(GV bài giải
13
trực tiếp hướng dẫn cho học
14
sinh yếu-kém)
4/Củng cố:(4’)
? Hiệu điện thế ở hai đầu mổi cuộn dây có liên hệ với số vòng dây như thế nào?
?Công thức tính?

5/Hướng dẫn về nhà:(1’)
-Ôn toàn bộ kiến thức của chương
-Hoàn thành các bài tập vào vở.
-Xem trước lại các kiến thức đã học và nắm vững các công thức trọng tâm.
-Đọc trước bài :Hiện tượng khúc xạ ánh sáng


Ngày soạn:
Ngày dạy:

/02/2013
/02/2013
Tiết 44 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
-Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước
và ngược lại.
-Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
-Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng đơn giản do
sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
II. CHUẨN BỊ:
HS: 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong
1 bình chứa nước sạch
1 ca múc nước
1 miếng gỗ phẳng, mềm để có thể
cắm được đinh ghim
3 chiếc đinh ghim
GV: 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa
trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước

1 miếng gỗ phẳng (hoặc nhựa) để
làm màn hứng tia sáng.
1 nguồn sáng có thể tạo được chùm
sáng hẹp (nên dùng bút laze để HS dễ
dàng quan sát tia sáng)


III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
Thay bởi giới thiệu chương III
3/ Nội dung bài mới: (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
HĐ 1:Ôn lại những kiến
thức có liên quan đến bài
học và tạo tình huống học
tập:(5’)
- Y/c HS trả lời câu hỏi;
?Định luật truyền thẳng của
ánh sáng được phát biểu như
thế nào

-Từng HS chuẩn bị câu
hỏi và trả lời theo y/c
của GV
Tl: ánh sáng truyền vào
mắt ta, ta nhận biết có
ánh sáng.

-y/c HS quan sát hình 40.1 -Từng HS quan sát và trả
SGK và trả lời câu hỏi ở phần lời câu hỏi
mở bài
HĐ 2:(10’) Tìm hiểu sự khúc
xạ ánh sáng từ không khí
qua nước:
-Y/c HS thực hiện mục 1 SGk. -Thực hiện theo y/c của
GV và trả lời các câu hỏi
đặt ra.
- Ánh sáng truyền trong không - Định luật truyền thẳng
khí và trong nước tuẩn thủ của ánh sáng truyền
theo định luật nào?
thẳng
- Ánh sáng truyền từ không - ánh sáng bị gãy khúc
khí sang nước có tuân thủ tại K
định luật này không?
- Từ những nhận xét của HS -Nhận xét hiện tượng và
và rút ra kết luận.
rút kết luận
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - HS yếu-kém phát biểu
là gì?(HS yếu-kém)
-GV tiến hành thí nghiệm và -HS quan sát TN của GV

NỘI DUNG GHI BẢNG
Chương III: QUANG HỌC
Tiết 44 HIỆN TƯỢNG
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

I. Hiện tượng khúc xạ ánh
sáng:

1) Quan sát:
2) Kết luận:
Tia sáng truyền từ môi
trường trong suốt này sang
môi trường trong suốt khác
thì bị gãy khúc tại mặt phân
cách giữa hai môi trường gọi
là hiện tượng khúc xạ ánh
sáng
3) Một số khái niệm:

4) Thí nghiệm:


y/c HS quan sát
-Y/c HS trả lời các câu C1,C2
- GV làm tiếp TN thay đổi góc
tới
- Từ các câu trả lời của HS,
cho HS rút ra kết luận
- HS thực hiện C3 (Gv hướng
dẫn cho HS yếu-kém)
HĐ3:(15’) Tìm hiểu sự khúc
xạ của tia sáng từ nước sang
không khí
-Y/c nêu dự đoán
-Y/c HS trả lời C4
-Hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm
-Y/c HS làm câu C5 và C6

(Hướng dẫn cho HS yếu-kém
vẻ hình vào vở câu 6)
- Y/c HS trả lời từng ý ở câu
C6. Tổ chức HS thảo luận để
rút ra kết luận
HĐ 4:(5’) Vận dụng:
-y/c HS làm các câu hỏi vận
dụng C7 và C8 (GV HD gợi ý
thêm)

-Trả lời câu hỏi C1, C2
- Quan sát TN, nhận xét.
-HS rút ra kết luận

C1:
C2:
5) Kết luận:
r
-HS thực hiện C31 em C3:
lên bảng vẻ. Cá nhân vẽ
vào vở
II. Sự khúc xạ của tia sáng
khi truyền từ nước sang
không khí:
- Cá nhân nêu dự đoán
1) Dự đoán:
-HS trả lời C4
C4:
-HS tiến hành TN theo 2) Thí nghiệm kiểm tra:

HD của GV
C5:
-HS làm câu C5 và C6. C6:Góc khúc xạ lớn hơn góc
Cá nhân vẻ vào vở
tới.
3)Kết luận
-Thảo luận và trả lời câu
(sgk)
hỏi của GV để rút ra kết
luận.
III. Vận dụng
-HS làm các câu hỏi vận C7:
dụng C7, C8.
C8:Chưa đổ nước ta không
nhìn thấy đầu dưới A của
đũa.

4/Củng cố:(4’) ( HS yếu-kém)
?Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì
?Góc khúc xạ có đặc điểm gì
- Củng cố bài qua BĐTD


5/Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập ở SBT: 41.1
- Xem trước bài 41:Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ



Ngày soạn:
Ngày dạy:

/02/2013
/02/2013
Tiết 45: THẤU KÍNH HỘI TỤ

I. MỤC TIÊU:
- Nhận dạng được thấu kín hội tụ.
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt(tia tới quang
tâm, tia song song với trục chính và tia có phương qua tiêu
điểm) qua thấu kín hội tụ.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về
thấu kín hội tụ và giải thích một vài hiện tượng thường gặp
trong thực tế
II. CHUẨN BỊ:
HS: 1 thấu kín hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm
1 gia quang học
1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng
1 nguồn sáng phát ra chùm ba tia sáng song song
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ trong 2 TH: không khí qua
thuỷ tinh,nước qua không khí?
3/ Nội dung bài mới:(35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY

TRÒ
HĐ 1: Tạo tình huống học
Tiết 45: THẤU KÍNH
tập: (5’)
HỘI TỤ
- GV đặt vấn đề vào bài như - Đọc Sgk
ở SGK
-Y/c HS đọc mở đề
- Theo dõi vấn đề
- Gv thông báo: TK hội tụ là
gì? Tại sao dùng TK lại có
thể đốt cháy giấy được?
HĐ 2: Nhận biết đặc điểm
I. Đặc điểm của TK hội tụ:
của TK hội tụ:(10p)
1) Thí nghiệm:
- Giới thiệu dụng cụ TN: -Nghe giới thiệu
nguồn sáng, TK, màn hứng
đường truyền của tia sáng,
giá quang học.


- Nêu cách bố trí TN: H 42.2
Chú ý: Bố trí màn ảnh,TK
và nguồn sáng đồng trục.
-Y/c HS nhận dụng cụ TN
-Tiến hành: Bật nguồn sáng,
chiếu một chùm tia sáng tới
song song, vuông góc với
mặt TK

? Quan sát nêu nhận xét về
chùm tia khúc xạ ra khỏi TK
(HS yếu-kém)
- Thông báo: Chùm sáng tới
TK song song cho chùm tia
khúc xạ ra khỏi TK là chùm
tia hội tụ, gọi là TK hội tụ.
-Y/c HS tự trả lời C1 vào vở
-Y/c HS đọc thông báo Sgk
*Y/c bật nguồn, chỉ ra đâu
là tia tới, đâu là tia ló? (HS
yếu-kém)
HĐ3:Nhận biết hình dạng
của TK hội tụ:(5’)
-Y/c HS quan sát TK
- So sánh độ dày phần rìa và
phần giữa của TK?(HS yếukém)
Thông báo: TK làm bằng vật
liệu trong suốt (nhựa, thuỷ
tinh)
-Y/c HS quan sát Hv 42.3
Sgk
-GV giới thiệu kí hiệu của
TK hội tụ.
HĐ4:(10’) Tìm hiểu các
khái niệm, trục chính,
quang tâm, tiêu điểm, tiêu
cự :
-Y/c các nhóm thực hiện lại
TN 42.2

- Quan sát và dự đoán xem

-Theo dõi cách bố trí
-Theo nhóm nhận dụng
cụ và tiến hành TN

-Nêu nhận xét
-Nghe giảng

-Cá nhân trả lời C1
C1: Chùm tia khúc xạ ra khỏi
-Đọc Sgk
TK là chùm hội tụ.
- HS yếu-kém Chỉ trực
tiếp trên TN
2)Hình dạng của TK hội tụ:
-Quan sát TK
- HS yếu-kém phát biểu

C3: TK hội tụ có phần rìa
mỏng hơn phần giữa.

-Nghe giảng
*Kí hiệu: (Vẽ ở bảng)
- Quan sát Sgk
- Chú ý bảng
II.Trục chính, quang tâm,
tiêu điểm, tiêu cự của TK
hội tụ:
1. Trục chính:

-Làm lại TN theo nhóm
-Quan sát nêu dự đoán.

C4:


tia nào qua TK truyền thẳng
không bị đổi hướng?(hS
yếu-kém)
- Nêu cách kiểm tra dự -Dùng thước thẳng để
đoán?
ngắm kiểm tra đường
truyền
-Gv thông báo: Đường thẳng -Nghe giảng
trùng với tia sáng ở giữa này
gọi là trục chính của TK hội
tụ.
-Gv: Vẽ hình chỉ rõ trên -Quan sát
bảng
-Thông báo k/n quang tâm
-Nghe giảng
-Chỉ trên Hv
-Chỉ trên Hv
*Y/c quan sát lại TN 42.2
- Chùm tia ló hội tụ nằm -Quan sát lại TN
trên đường thẳng nào
-Cá nhân trả lời
-Y/c HS lên bảng biểu diển
chùm tia tới và chùm tia ló -Cá nhân vẻ vào vở. HS
của TN.

lên bảng vẻ
-Y/c HS trả lời C6
-Cá nhân trả lời C6
-Làm lại TN kiểm tra ( đổi -Làm TN, nêu nhận xét.
vị trí của nguồn). Nêu nhận
xét về đặc điểm của chùm
tia ló?
-Y/c HS lên vẽ TH thứ hai.
- Lên bảng vẻ
- Gv nêu k/n tiêu điểm, tiêu - Nghe giảng
điểm nằm khác phía với
chùm tia tới.
- Mỗi TK có mấy tiêu điểm? -Cá nhân trả lời: 2 tiêu
- Vị trí của chúng có đặc điểm
điểm gì? Giới thiệu k/n tiêu
cự, kết hợp chỉ trên Hv
Chú ý: Vẽ đường truyền của
tia sáng qua TK theo 3 tia
đặc biệt
HĐ5: (5’) Vận dụng:
-Y/c cá nhân vẽ vào vở C7
-Cá nhân vẽ vào vở
(Gv trực tiếp hướng dẫn HS

2. Quang tâm:
Trục chính của TK đi qua
một điểm O.Điểm O gọi là
quang tâm của TK
*Các tia tới đi qua quang tâm
đều tiếp tục đi thẳng.

3.Tiêu điểm:
C5:( Vẻ hình)

C6: Chùm tia ló vẩn hội tụ tại
một điểm trên trục chính
( Vẻ hình)
Chùm tia ló hội tụ tại một
điểm nằm trên trục chính của
TK.Điểm đó gọi là tiêu điểm
F.
* Tia tới song song với trục
chính thì tia ló qua tiêu điểm.
4.Tiêu cự:
K/c từ quang tâm đến mổi
tiêu điểm gọi là tiêu cự của
TK.
*Tia tới đi qua tiêu điểm thì
tia ló song song với trục
chính.
III.Vận dụng:
C7: (Vẽ hình)
C8:TK có phần rìa mỏng hơn


yếu-kém)
-Y/c HS trả lời C8

-Cá nhân trả lời C8

phần giữa. Nếu chiếu chùm

tia tới song song, thì chùm tia
ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của
TK

4/ Củng cố:(3’)
-Y/c HS đọc ghi nhớ
- Dấu hiệu nhận biết TK hội tụ?
- Nhắc lại đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt
5/ Hướng dẫn về nhà: (2’)
-Làm bài tập 1, 2, 3 Sách BT, đọc phần có thể em chưa biết
-Đọc trước bài : Ảnh của vật qua thấu kính hội tụ.
Ngày soạn:
/02/2013
Ngày dạy:
/02/2013
Tiết 46 ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được trong trường hợp nào, TK hội tụ cho ảnh thật và
cho ảnh ảo của một vật. Chỉ ra được đặc điểm của các ảnh
này.
- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo qua
TK hội tụ.
II. CHUẨN BỊ:
HS: 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm
1 gia quang học
1 màn để hứng ảnh
1 cây nến
1 Bật lửa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn định: (1’)

2/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Nêu đặc điểm của TK hội tụ?Kể tên và vẽ trên Hv đường truyền của 3
tia sáng đi qua TK hội tụ?
3/ Nội dung bài mới(35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Tiết 46: ẢNH CỦA MỘT
VẬT TẠO BỞI THẤU
HĐ 1:(3’) Tạo tình huống
KÍNH HỘI TỤ
học tập:


-GV đặt vấn đề vào bài như ở
SGK
-Y/c HS quan sát dòng chữ
qua TK, ảnh đó cùng chiều
với vật. Vậy khi thay đổi vị
trí của TK thì ảnh có những
đặc điểm nào. Ta nghiên cứu
bài học.
HĐ 2:(12’)Tìm hiểu đặc
điểm của ảnh của một vật
tạo bởi TK hội tụ:
-Giới thiệu dụng cụ TN: nến,
màn hứng, TK hội tụ, giá
quang học.
- Nêu cách bố trí TN: H 43.2

Chú ý: Bố trí màn ảnh, TK và
nến đồng trục. Vật và màn đặt
vuông góc với trục chính của
TK.
Tiến hành: Đặt vật ngoài
khoảng tiêu cự.
+ Từ từ di chuyển màn ra xa
TK. ảnh thật có đặc điểm gì?
+ Dịch vật vào gần TK hơn:
Di chuyển màn ra xa TK,
-Y/c trả lời C2.
-Đăt vật trong khoảng tiêu cự:
-Làm TN theo câu C3
- Làm thế nào để quan sát
được ảnh trong TH này?
-Y/c HS làm TN theo nhóm,
quan sát và trả lời C1, C2, C3
vào vở.
-Theo nhóm hoàn thành
bảng1, nộp kết quả.
-Gv chiếu kết quả TN lên
máy, y/c nhóm nhận xét.
-Qua bảng Kq TN ta rút ra
được kết luận chung, y/c HS
ghi vở.

-Quan sát HV
-Theo dõi vấn đề

I. Đặc điểm của ảnh của

một vật tạo bởi TK hội tụ:
-Nghe giới thiệu

1) Thí nghiệm:

-Theo dõi cách bố trí .
Nghe HD của GV

-Theo nhóm nhận dụng C1: ảnh thật, ngược chiều,
cụ và tiến hành TN
nhỏ hơn vật.
C2: Thu được ảnh của vật
trên màn, ảnh thật ngược
chiều.
C3: ảnh ảo cùng chiều, lớn
-Tl: Đặt mắt trên đường hơn vật.
truyền của chùm tia ló
*Kết luận: Vật đặt ngoài
khoảng tiêu cự cho ảnh thật,
-Quan sát ghi nhận xét ngược chiều với vật. Khi vật
vào vở
đặt rất xa TK, ảnh thật có vị
- HS lần lượt trả lời trí cách TK 1 khoảng bằng
C1,C2,C3 và nhận xét
tiêu cự.
Vật trong khoảng tiêu cự:
-Hoàn thành bảng1
ảnh ảo, lớn hơn vật, cùng
chiều với vật.
-Quan sát kết quả

-Nêu nhận xét. Ghi vở


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×