Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án GDCD 8 tuần 20 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.5 KB, 37 trang )

Bài 13, Tiết 20:

PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (Tiết 2)
Ngày soạn: 14/01/ 2013
Ngày giảng:18/01/ 2013

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống các tệ nạn xã hội.
2. Kĩ năng:
- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống các tệ nạn xã hội.
3. Thái độ:
- Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: SGK, SGV GDCD 8, câu chuyện về tệ nạn xã hội. Luật phòng chống ma
tuý năm 2000. Bộ luật Hình sự 1999.
b. Học sinh: Đọc và nghiên cứu kĩ bài học
2. Phương tiện, phương pháp:
- Đàm thoại. Thảo luận nhóm. Đóng vai.
- Tranh về tệ nạn xã hội. Phiếu học tâp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
? Nguyên nhân nào dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội.
? Trong các nguyên nhân đó theo em đâu là nguyên nhân chính.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG


HĐ 1: Tìm hiểu các quy
định của pháp luật về
phòng chống tệ nạn xã hội.
Gv phát phiếu.
- Hs làm vào phiếu.
? Đối với toàn xã hội Pháp
* Những quy định của pháp
luật cấm những hành vi nào - Hs Khá trả lời.
luật.
? Đối với trẻ em Pháp luật
- Điều 199: Tội sử dụng trái
cấm những hành vi nào
- Hs Giỏi trả lời.
phép chất ma túy.
? Đối với người nghiện ma
tuý Pháp luật quy định gì
- Hs TB trả lời.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GVKL: Pháp luật nghiêm
cấm tất cả những hành vi có
liên quan đến ma tuý, cờ bạc,
mại dâm...
- Gv treo bảng phụ 1 số quy
định của Bộ luật Hình sự
năm 1999 về các tội và mức
xử phạt những hành vi có
liên quan đến tệ nạn xã hội.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung

bài học
Gv đàm thoại hướng dẫn Hs
tìm hiểu nội dung bài học.
? Tệ nạn xã hội là gì
Gv bổ sung giải đáp.
- Có nhiều tệ nạn xã hội
nhưng nguy hiểm nhất là cờ
bạc, mại dâm, ma túy.
Gv cho Hs làm bài tập nhanh
? Tệ nạn nào nguy hiểm
nhất.
+ Cờ bạc
+ Đua xe máy, xe đạp
+ Ma túy
+ Mại dâm
+ Quay cóp, gian lận thi cử.
? Tệ nạn xã hội ảnh hưởng
như thế nào đến con người
và xã hội.
Gv cho Hs làm bài tập củng
cố phần này.
? Chúng ta làm gì để giữ
mình không sa vào con
đường tệ nạn xã hội.
? Em hãy kể các tệ nạn xã
hội ở địa phương.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG


- Lắng nghe.

- 1 Hs đọc các quy định.

II. Nôi dung bài học:
1. Tệ nạn xã hội là hiện
- Hs làm việc cá nhân trả tượng xã hội gồm các hành
lời.
vi sai lệch chuẩn mực xã hội
Lắng nghe, ghi bài.
vi phạm đạo đức và pháp
luật.
2. Tệ nạn xã hội ảnh hưởng
xấu đến sức khoẻ, tinh thần
và đạo đức con người, làm
tan vỡ hạnh phúc gia đình,
- Hs Yếu nguy hiểm nhất rối loạn trật tự xã hội, suy
là cờ bạc, ma túy mại thoái nòi giống dân tộc. Nó
dâm.
là con đường ngắn nhất dẫn
đến căn bệnh thế kỷ HIV.

- Hs TB trả lời

- Hs Khá trả lời.
- Hs trả lời theo thực tế:
Cờ bạc, cá độ bóng đá,
cua bầu . . .


3. Chúng ta phải sống giản
dị, lành mạnh, biết giữ mình
và giúp nhau không sa vào
tệ nạn xã hội. Cần tuân theo
những quy định của Pháp
luật và tích cực tham gia các
hoạt động phòng chống tệ
nạn xã hội trong nhà trường
và địa phương.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ 3: Luyện tập
Gv gọi một Hs làm bài tập 6

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG

- Đọc BT 6
III. Bài tập:
- Hs TB, Yếu trả lời từng BT 6: Đúng: a, c, đ, g, i, k
câu hỏi và giải thích vì Sai: b, d, e, h.
sao.
- Cả lớp nhận xét, tranh
Gv chữa những câu Hs trả luận.
lời sai, kết luận cho điểm

4. Củng cố:
- Tổ chức cho Hs đóng vai những tình huống, Hs tự xây dựng kịch bản.

? Miêu tả cuộc sống gia đình người nghiện.
? Một người bạn rủ em đi chơi điện tử ăn tiền
- Các nhóm xây dựng kịch bản, phân vai và lời thoại.
- Lớp nhận xét
- Gv kết luận.
5. Dặn dò:
- Học thuộc phần nội dung bài học.
- Hoàn thành các bài tập còn lại
- Xem trước bài Phòng chống nhiễm HIV/AIDS.
*****************************************


Bài 14, Tiết 21

PHÒNG CHỐNG NHIỂM HIV/AIDS
Ngày soạn: 21/01/ 2013
Ngày giảng: 25/01/ 2013

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
- Nêu được các biện pháp phòng, chống nhiễm HIV/AIDS, nhất là các biện pháp đối với
bản thân.
2. Kĩ năng:
- Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng, chống.
- Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễm HIV/AIDS.
- Tham gia các hoạt động do trường, cộng đồng tổ chức để phòng, chống nhiễm
HIV/AIDS.
3. Thái độ:

- Tích cực phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
- Quan tâm, chia sẻ và không phân biệt đối xử với người có HIV/AIDS.
II. CHUẨN BỊ


1. Đồ dùng dạy học
a. Giáo viên:
SGK, SGV, TLTK, tranh ảnh, bảng phụ.
b. Học trò :
SGK, đọc trước bài ở nhà.
2. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Em đồng tình với ý kiến nào sau đây :
- Giúp công an bắt kẻ vi phạm pháp luật.
- Người bán dâm chỉ là nạn nhân.
- Người đánh bạc, chơi đề, nghiện hút chỉ là nạn nhân.
- Mại dâm, ma tuý là con đường dẫn đến HIV/ AIDS.
- Học tập, lao động tích cực là tránh xa được tệ nạn xã hội.
? Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với trẻ em
3. Bài mới.
Cho Hs quan sát tranh ảnh về HIV/AIDS.
? Những hình ảnh các em vừa xem nói lên điều gì.
? Suy nghĩ, cảm xúc của em khi xem những hình ảnh này.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Tìm hiểu nội
dung đặt vấn đề.
Gv cử một Hs nam và một - 2 Hs đọc diễn cảm phần

Hs nữ có giọng đọc tốt đặt vấn đề.
đọc nội dung bức thư.
- Hs làm việc cá nhân trả
lời bày tỏ quan điểm
riêng.
? Tai hoạ gì đã giáng
xuống gia đình bạn của - Hs TB anh trai Mai chết
Mai.
vì AIDS.
? Nguyên nhân nào dẫn - Hs Khá do bạn bè lôi
đến cái chết anh trai bạn kéo
của Mai.
? Cảm nhận của em vể

GHI BẢNG
I. Đặt vấn đề

- Anh trai bạn của Mai chết vì
căn bệnh AIDS.
- Do bạn bẻ xấu lôi kéo tiêm
chích ma tuý mà mắc AIDS


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
nỗi đau mà AIDS gây ra
cho bản thân và gia đình
của họ
Gv nhận xét, giải đáp.
- Lời nhắn nhủ của bạn
Mai cũng là bài học cho

chúng ta.
Hãy tự bảo vệ mình trước
các hiểm họa AIDS, sống
lành mạnh, có hiểu biết để
khỏi rơi vào cảnh thương
đau như gia đình bạn Mai.
HĐ 2: Thảo luận nhóm,
tìm hiểu các thông tin, số
liệu về HIV/ AIDS và
tính chất nguy hiểm của
nó.
Gv giới thiệu một số
thông tin, số liệu trong
nước và trên thế giới về
HIV/AIDS (STK)
Gv chia lớp thành 4 nhóm,
đưa câu hỏi lên BP.
N 1, 3:? Em có suy nghĩ
gì về tình hình nhiễm
HIV/ AIDS hiện nay,
HIV/AIDS là gì ?
N 2: ? Tính chất nguy
hiểm HIV/ AIDS
N 4: ? Nguyên nhân dẫn
đến mắc
căn bệnh
HIV/AIDS .
GVKL: Phòng chống
HIV/AIDS là trách nhiệm
của mọi người, mọi quốc

gia, dân tộc. Nhà nước ta
có những quy định pháp
lệnh phòng chống HIV/
AIDS.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hs Giỏi trả lời

GHI BẢNG
- Người nhiễm HIV/AIDS là
nỗi đau bi quan hoảng sợ cái
chết đến gần. Mặc cảm tự ti
trước người thân bạn bè. Đối
với gia đình là nỗi đau mất đi
người thân.

-Hs lắng nghe, ghi bài.
- Bài học cho gia đình Mai và
tất cả mọi người.

- Hs lắng nghe

1. Số người nhiễm HIV/ AIDS
ngày càng tăng. AIDS có thể
- Hs thảo luận theo nhóm, lây truyền bất kỳ ai, bất kỳ
cử đại diện nhóm trình dân tộc nào.
bày.
- AIDS là “hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải”
2. Tác hại của HIV

Cả lớp lắng nghe , thảo - Ảnh hưởng đến kinh tế, nòi
luận , bổ sung .
giống, sức khỏe, gia đình tan
nát, đi tù, chết người.
3. Nguyên nhân
- Kinh tế còn nghèo
- Hs lắng nghe, ghi bài.
- Đời sống không lành mạnh
- Kỷ cương, pháp luật chưa
nghiêm.
- Chính sách xã hội.
- Kém hiểu biết.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG
- Tâm sinh lí lứa tuổi.
- Cuộc sống gia đình tan vỡ.
- Bản thân không làm chủ.

HĐ 3: Tìm hiểu những
quy định của pháp luật.
Gv giới thiệu lên bảng
phụ
? Công dân có trách nhiệm

? Pháp luật nghiêm cấm

hành vi nào
? Tính nhân đạo của pháp
luật nước ta thể hiện như
thế nào.
Gv kết luận, chuyển ý.
HĐ 4: Tìm hiểu nội
dung bài học.
Gv đàm thoại cùng Hs tìm
hiểu nội dung bài học.
? Thế nào là HIV/ AIDS

- Hs trao đổi những quy
định, nêu những thắc mắc * Quy định của pháp luật
Mỗi người có trách nhiệm
- Hs trình bày ý kiến cá thực hiện những biện pháp ….
nhân.
- Nghiêm cấm các hành vi
mua dâm, bán dâm….
- Người nhiễm HIV/AIDS có
quyền giữ bí mật.

II. Nội dung bài học
1. HIV/AIDS
- HIV là vi rút gây suy giảm
- Hs làm việc độc lập, trả miễn dịch.
lời.
- AIDS là hội chứng suy giảm
? Con đường lây truyền
- Hs cả lớp nhận xét, tranh miễn dịch mắc phải.
luận.

2. Con đường lây truyền:
- Lây qua đường máu.
- Lây từ mẹ sang con.
? Tác hại của HIV/AIDS
- Lây qua quan hệ tình dục.
- Hs lắng nghe, ghi bài.
3. Tác hại:
- HIV/ AIDS là đại dịch của
thế gíới và nhân loại.
HS: Giãi thích
- Nguy hiểm đến sức khoẻ,
tính mạng, kinh tế.
- Ảnh hưởng đến nòi giống
? Cách phòng tránh
kinh tế, xã hội.
HIV/ AIDS
4. Cách phòng tránh:
- Tránh tiếp xúc với máu
người bệnh
- Không dùng chung kim tiêm
? Học sinh chúng ta cần
- Không quan hệ tình dục.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
phải làm gì
Gv chốt lại nội dung bài
học
- Kết thúc phần này giáo
viên cho học sinh giải

thích câu : “Đừng chết vì
thiếu
hiểu
biết
về
HIV/AIDS ”.
HĐ 5: Làm bài tập.
Gv tổ chức cho Hs đóng
vai theo tình huống bài tập
5 SGK
? Em có đồng tình vởi
việc làm của Thuỷ không
? Nếu em là Hiền trong
tình huống đó em sẽ làm

Gv nhận xét, tổng kết.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG
5. Học sinh cần làm:
(sgk)

III. Bài tập
- Hs tự phân vai và lời Bt 5:
thoại.
Trả lời: em không đồng tình
- Cả lớp nhận xét tiểu với việc làm của Thuỷ. Nếu
phẩm.
em là Hiền em sẽ giải thích

cho Thuỷ hiểu AIDS không
- Hs phát biểu ý kiến, lớp lây truyền qua tiếp xúc thông
bổ sung.
thường như thăm hỏi, bắt tay
…..Chúng ta thật an toàn khi
tiếp xúc là được.

4. Củng cố:
- Tổ chức cho hs chơi trò “ nhanh tay nhanh mắt”
? AIDS chỉ lây truyền cho những người lao động. ( Sai)
? AIDS chỉ lây truyền ở các nước đang phát triển. ( Sai)
? AIDS không lây truyền qua những tiếp xúc thông thường .( Đúng)
? Hiện nay chưa có thuốc điều trị HIV/ AIDS. ( Đúng)
? AIDS rất nguy hiển nhưng không đáng sợ nếu cúng ta đều biết các bảo vệ mình .
(Đúng)
? Nhà trường là môi trường hữu hiệu phòng tránh HIV/ AIDS. (Đúng)
Gv kết luận và cho điểm.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại
- Sưu tầm tranh ảnh, các số liệu về HIV/AIDS
- Đọc trước bài 15.
**************************************************


Bài 15, Tiết 22

PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ
CÁC CHẤT ĐỘC HẠI
Ngày soạn: 29 /01 / 2013

Ngày giảng: 01 /02/ 2013

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm,
tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các
chất độc hại.
2. Kĩ năng:
- Biết phòng chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong cuộc sống hằng
ngày.
3. Thái độ:
- Thường xuyên cảnh giác, đề phòng tai nạn vũ khí,cháy, nổ và các chất độc hại ở mọi
lúc, mọi nơi.
- Có ý thức nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: SGK, SGV GDCD 8, Bảng phụ. Bộ luật hình sự, Luật phòng cháy, chữa
cháy.
b. Học sinh:
Đọc và nghiên cứu kĩ nội dung bài học.
2. Phương pháp dạy học:
Đàm thoại. Thảo luận nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu quy định của nhà nước về phòng chống nhiểm HIV/AIDS ? Nếu người
thân của em bị nhiểm HIV/AIDS thì em sẽ làm gì.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: Tìm hiểu đặt vấn đề.
Gv gọi 1 Hs đọc phần đặt
vấn đề.
- Hs Đọc diễn cảm phần đặt I. Đặt vấn đề:
Chia lớp thành 4 nhóm thảo vấn đề.
luận câu hỏi .
- Tai nạn do vũ khí và các chất
N1: ? Lí do vì sao vẫn có
độc hại ảnh hưởng lớn đến sức


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
người chết do bị trúng bom
mìn gây ra.
N2: ? Thiệt hại đó như thế
nào.
N3: ? Thiệt hại về cháy của
nước ta trong thời gian 19982002 là như thế nào.
N4: ? Thiệt hại về ngộ độc
thực phẩm là như thế nào.
Nguyên nhân gây ra ngộ độc
thực phẩm.
Gv cho từng nhóm lần lượt
trình bày.
Gv kết luận, ghi bảng .
HĐ 2: Các quy định về
phòng ngừa tai nạn vũ khí
cháy nổ và các chất độc

hại.
Gv treo bảng phụ và gọi học
sinh đọc quy định về phòng
ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ
và các chất độc hại.
? Hãy kể tên các loại vũ khí
mà em biết.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Thảo luận theo nhóm.
Cử nhóm trưởng trình bày.
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
bổ sung.

- Hs ghi bài.

- Hs đọc quy định của pháp
luật.
* Quy định của pháp luật
- Hs trả lời theo sự hiểu
biết: Súng săn, bom, mìn,
đạn, thuốc diệt chuột, chất
đioxin, ...

HĐ 3: Tìm hiểu nội dung
bài học.
? Hậu quả (tính chất nguy
hiểm) của tai nạn vũ khí - Hs yếu trả lời
cháy nổ và các chất độc hại.
? Nêu các qui định về phòng

ngừa hạn chế tai nạn của nhà - Hs TB trả lời
nước ta.
? Là công dân học sinh cần

GHI BẢNG
khoẻ tính mạng, kinh tế, tài
sản của công dân, nhà nước.

II. Nội dung bài học:
1. Tác hại của tai nạn vũ khí
cháy nổ và các chất độc hại.
- Mất tài sản, bị thương, chết
người.
2. Các qui định:
- Cấm tàng trữ, vận chuyển,
buôn bán, sử dụng trái phép
các loại vũ khí, chất cháy.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
phải làm gì để phòng ngừa - Hs khá trả lời.
hạn chế tai nạn đó.

GHI BẢNG
3. Là công dân học sinh cần
phải :
+ Tìm hiểu và thực hiện
nghiêm chỉnh các qui định về
phòng ngừa tai nạn vũ khí,

cháy nổ và các chất độc hại.
+ Tuyên truyền, vận động gia
đình, bạn bè và mọi người
xung quanh thực hiện tốt các
qui định trên.
+ Tố cáo những hành vi vi
phạm xúc phạm hoặc xúi giục
người khác vi phạm các qui
định trên.

Gv kết luận và gọi 1 Hs đọc
lại
- Hs yếu đọc lại nội dung.
HĐ 4: Luyện tập.
- Gv gọi học sinh yếu làm
bài tập 2.
Gv Kết luận
- Gv cho học sinh chia nhóm
làm bài tập 2, 3 (sgk)
- Hs yếu làm bài tập 2 SGK
BT 2:
- Tai nạn sẽ xảy ra trật tự trị - Lớp theo dõi, bổ sung.
an không đảm bảo.
- Gây tai nạn cho người, tài
sản cá nhân, nhà nước.
BT 3: Hành vi vi phạm: a, b,
c, d, e, g.
4. Củng cố:
Gv cho Hs đóng vai theo tình huống ở BP
Các nhóm phân vai, kịch bản, lời thoại.

Cả lớp nhận xét tiểu phẩm các nhóm.
Gv giải đáp, đánh giá.
- Y/c Hs vẽ bản đồ tư duy.

III. Bài tập:
BT 2:
- Tai nạn sẽ xảy ra trật tự trị
an không đảm bảo
- Gây tai nạn cho người, tài
sản cá nhân, nhà nước.
BT 3: Hành vi vi phạm: a, b,
c, d, e, g.


5. Dặn dò về nhà:
- Học thuộc nội dung bài học, làm các bài tập còn lại sgk.
- Chuẩn bị tiết sau.
******************************************
Bài 16, Tiết 23

QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ
TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.
Ngày soạn: 02/02 / 2013
Ngày dạy: 05 /02 / 2013

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản
người khác.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp

pháp về tài sản của công dân.
- Nêu được nghĩa vụ của công dân phải tôn trọng tà sản của người khác.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được những hành vi tôn trọng với hành vi vi phạm quyền sở hữu tài sản của
người khác.


- Biết thực hiện những quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn
trọng tài sản người khác.
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng tài sản người khác.
- Phê phán mọi hành vi xâm hại đến tài sản của công dân.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên :
SGK, SGV, TLTK, ca dao , tục ngữ...
b. Học sinh :
SGK, đọc trước bài ở nhà .
2. Phương pháp dạy học: Diễn giãi ,toạ đàm , thảo luận .
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Trách nhiệm của công dân, học sinh trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và
các chất độc hại.
? Những loại chất nào sau đây dễ gây tai nạn nguy hiểm cho con người:
- Thuốc nổ
- Dầu gội đầu
- Cồn 90o
- Thuốc chuột
- Thuốc làm pháo

- Xăng, dầu, ga.
- Thuốc trừ sâu. - Axít, thuỷ ngân
3. Bài mới .
- Vào bài : Gv cầm quyển sách GDCD và nói : “Cuốn sách này của tôi” tức là Gv đã
khẳng định quyền gì đối với quyển sách này?
Hs A cầm quyển sách và nói : “Cái bút này là của tôi ” Hs A đã khẳng định quyền gì với
cái bút ?
Hs trả lời: Gv là chủ sở hữu của cuốn SGK
Hs là chủ sở hữu của cái bút.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ 1: Tìm hiểu phần
đặt vấn đề.
Gv chia lớp thành 3 nhóm
và tổ chức học sinh thảo
luận các tình huống SGK
N1: Câu 1
N2: Câu 2
N3: Câu 3

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG

I. Đặt vấn đề.
- Hs hoạt động nhóm, N1: 1C, 2A, 3B
thảo luận các câu hỏi N2: 1A, 2B, 3C
trong SGK.
N3: Bình cổ không thuộc
- Đại diện từng nhóm trả về ông An, vì bình cổ
lời, lớp bổ sung.

thuộc về nhà nước.
- Chủ sở hửu bình cổ là cơ


-

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Gv kết luận và rút ra bài
học .

- Hs lắng nghe, ghi bài.

HĐ 2: Xác định những
tài sản thuộc về quyền
công dân.
Gv y/c Hs kể tên một số
tài sản thuộc quyền sở
hữu của công dân.
Gv kẻ bảng và gợi ý Hs
trả lời.
Gv nhận xét và cho điểm
học sinh làm tốt.
Gv cho học sinh làm bài
tập
? Trong các tài sản sau, tài
sản nào thuộc quyền sở
hữu của công dân:

Phần vốn, tài sản trong
doanh nghiệp tư nhân
Đất đai
Đường quốc lộ
Trường học
Bệnh viện
Rừng núi
Khoáng sản
GVKL chuyển ý: Bên
cạnh quyền sở hữu, chúng
ta cần phải biết tôn trọng
tài sản của người khác và
nguyên tắc thực hiện
quyền sở hữu.
Gv đọc cho cả lớp nghe
Điều 175 và 178 Bộ luật
dân sự.
HĐ 3: Tìm hiểu nội
dung bài học.
Gv cho Hs thảo luận cặp
đôi theo dãy bàn.

GHI BẢNG
quan văn hoá bảo tàng.

- Hs kẻ bảng và gọi tên
các loại tài sản thuộc
quyền sở hửu của công
dân và phát biểu ý kiến.
Lớp theo dõi, bổ sung


- Hs TB trả lời, lớp lắng
nghe, bổ sung.

- Hs lắng nghe.

- Lớp lắng nghe Điều 175
và 178 Bộ luật hình sự.

II. Nội dung bài học


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Dãy bàn 1: ? Quyền sở
hữu là gì.
? Thế nào là quyền chiếm
hữu, sử dụng, định đoạt.
Dãy bàn 2: ? Công dân
có các quyền sở hữu nào
? Nghĩa vụ tôn trọng tài
sản của công dân theo quy
định của pháp luật.
Dãy bàn 3: Tôn trọng tài
sản người khác thể hiện
qua những hành vi nào ?
? Vì sao phải tôn trọng tài
sản của người khác
Dãy bàn 4: ? Tôn trọng
tài sản của người khác thể
hiện phẩm chất gì.

Gv gọi từng nhóm lần
lượt trả lời.
Gv tóm tắt nội dung lên
bảng.
HĐ 4: Bài tập
- Gv cho Hs đọc bài tập 1
- Gv cho Hs thảo luận để
làm bài tập 2, 3.
- Gv gọi Hs trả lời bài
tập1.
Gv kết luận

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG
1. Quyền sở hữu của công
dân là quyền của công dân
đối với tài sản thuộc quyền
- Hs thảo luận cặp đôi sở hữu của mình.
theo dãy bàn.
- Quyền sở hữu gồm:
Quyền chiếm hữu, quyền
Các nhóm lần lượt trình sử dụng, quyền định đoạt.
bày, lớp lắng nghe, bổ 2. Công dân có các quyền:
sung.
- Thu nhập hợp pháp
- Để dành của cải
- Sở hữu nhà ở.
- Sở hữu tư liệu sinh hoạt.
- Sở hữu vốn.

Công dân có nghĩa vụ tôn
trọng quyền sở hữu của
người khác.

- Hs ghi bài.

- Hs yếu đọc bài
- Hs thảo luận, phát biểu
ý kiến.
+ Khuyên bạn đừng nên
lấy cắp tài sản của người
khác, báo người bị mất
cho cơ quan có thẩm
quyền.

III. Bài tập
Bài tập 1: (SGK)
Khuyên bạn đừng nên lấy
cắp tài sản của người khác,
báo người bị mất cho cơ
quan có thẩm quyền

Gv gọi Hs trả lời bài tập 2
- Hs yếu trả lời.
- Lớp lắng nghe, bổ sung.
Gv kết luận: Hành động
của Bình là sai. Nếu em

Bài tập 2: (SGK) Hành
động của Bình là sai. Nếu

em là Bình sẽ trả lại.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
là Bình sẽ trả lại.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG

- Gv gọi Hs trả lời BT 3:
- Hs khá làm BT3
Bài tập 3: Hà không có
Hà không có quyền sử quyền sử dụng chiếc xe đó.
dụng chiếc xe đó.
Vì chiếc xe đó Hoa cầm đồ
cho bố Hà. Ông chủ tiệm
Gv kết luận và gọi 1 Hs
cầm đồ phải bồi thường.
đọc lại toàn bộ nội dung - Hs TB đọc lại nội dung
bài học.
bài học.
4. Dặn dò:
-Học thuộc nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại.
- Xem bài mới: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích cộng cộng.

****************************************



Bài 17, Tiết 24

NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN
NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG
Ngày soạn: 15 / 02 / 2013
Ngày giảng: 19 / 02 / 2013
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.
- Nêu được nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích
công cộng.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công
cộng.
2. Kĩ năng:
- Biết phối hợp với mọi người và các tổ chức xã hội trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và
lợi ích công cộng.
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng; tích cực tham gia giữ gìn tài
sản nhà nước và lợi ích công cộng.
- Phê phán những hành vi, việc làm gây thiệt hại đến tài sản nhà nước và lợi ích công
cộng.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Hiến pháp 1992, bộ luật hình sự, bộ luật dân sự.
b. Học sinh:
Đọc và nghiên cứu kĩ nội dung bài học.
2. Phương pháp dạy học: Kể chuyện, toạ đàm, tổ chức trò chơi, thảo luận.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

Quyền sở hữu tài sản của công dân là gì? Những tài sản nào thuộc sở hữu của công dân
theo qui định của pháp luật?


3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung
đặt vấn đề
- Gv gọi một hs đọc.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG
I. Đặt vấn đề

- Hs đọc diễn cảm phần
đặt vấn đề.
- Ý kiến của các bạn trong
? Theo em ý kiến nào đúng?
lớp Lan đúng. Vì rừng là tài
Vì sao? Là Lan em sẽ xử sự - Hs Làm việc cá nhân, sản quốc gia.
như thế nào?
phát biểu ý kiến.
- Nếu là Lan em sẽ báo với
Gv kết luận, ghi bảng.
cơ quan có thẩm quyền can
thiệp.
? Qua tình huống trên chúng
ta rút ra được bài học gì.
- Hs khá trả lời.

=> Phải có trách nhiệm với
Gv kết luận.
tài sản của nhà nước.
HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm HS: Ghi bài
tài sản nhà nước, lợi ích
công cộng và tầm quan
II. Nội dung bài học:
trọng của nó
1. Tài sản Nhà nước gồm đất
? Những tài sản không thuộc
đai, rừng núi, sông hồ, nguồn
sở hữu của công dân thì thuộc
nước, tài nguyên ... là của
Hs
TB
Phát
biểu
ý
kiến:
về ai?
nhà nước đều thuộc sở hữu
Thuộc
về
nhà
nước.
VD như nhà xưởng, hợp tác
toàn dân, do nhà nước chịu
xã, tài nguyên...
trách nhiệm quản lí.
? Tài sản nhà nước bao gồm

- Lợi ích công cộng là lợi ích
Hs
yếu:
Gồm
đất
đai,
những loại gì.
chung dành cho mọi người và
rừng núi, sông hồ, nguồn xã hội.
nước, tài nguyên ...
Gv kết luận.
- Tài sản nhà nước và lợi ích
công cộng là cơ sở vật chất
của xã hội để phát triển kinh
tế, văn hóa, xã hội.
HĐ 3: Tìm hiểu nghĩa vụ
tôn trọng và bảo vệ tài sản
của nhà nước.
2. Công dân có nghĩa vụ tôn
? Em hãy tìm những hành vi
trọng và bảo vệ tài sản nhà
xâm phạm tài sản nhà nước
nước và lợi ích công cộng.
Hs
khá:
Lấn
chiếm
đất
của một số người dân.
- Không được xâm phạm tài

đai, cắt đường dây điện sản nhà nước.
thoại...
- Khi được nhà nước giao
? Vậy công dân có nghĩa vụ
quản lí, sử dụng tài sản nhà
Hs
TB
trả
lời
gì.
nước phải giữ gìn, bảo quản,


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG
sử dụng tiết kiệm, có hiệu
quả, không tham ô, lãng phí.

Gv: Đó là những hành vi cần
lên án. Nếu ai vi phạm sẽ bị
pháp luật trừng trị. Gọi Hs - Hs đọc các quy định của
đọc điều 78 Hiến pháp và pháp luật.
chốt nội dung bài học 2.
HĐ 4: Tìm hiểu phương
thức quản lí của nhà nước
đối với tài sản thuộc sở hữu
toàn dân.

? Nhà nước quản lí tài sản
bằng cách nào.
3. Nhà nước thực hiện quản
- Hs TB trả lời.
lí bằng việc ban hành và tổ
Gv Kết luận ghi bảng
- Hs: Lắng nghe, ghi bài.
chức thực hiện các qui định
pháp luật về quản lí và sử
dụng tài sản thuộc sở hữu tài
sản toàn dân . . .
HĐ 5: Luyện tập, củng cố
Gv gọi Hs làm bài tập 1.
- Hs yếu làm bài tập 1.
GV: Đưa ra đáp án đúng
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
III. Bài tập:
Gv gọi học sinh làm bài tập 4
BT 1: Việc làm các bạn nam
- Hs TB làm bài tập 4.
8B là sai.
Gv kết luận và gọi 1 Hs đọc
lại nội dung bài học.
- Hs yếu đọc nội dung bài - BT 4: Ban hành, tổ chức
học
thực hiện, tuyên truyền, giáo
dục mọi công dân thực hiện
nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài
sản nhà nước, lợi ích công
cộng.



- Y/c Hs vẽ bản đồ tư duy.

4. Dặn dò
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 2, 3.
*****************************************
Bài 18, Tiết 25.

QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN
Ngày soạn: 23 / 02 / 2013
Ngày giảng: 26 / 02 / 2013

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:


- Hiểu thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân..
- Biết được cách thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc đảm bảo và thực hiện
quyền khiếu nại, tố cáo.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và không đúng quyền khiếu nại, tố cáo.
- Biết cách ứng xử đúng, phù hợp với các tình huống cần khiếu nại, tố cáo.
3. Thái độ:
- Thận trọng, khách quan khi xem xét sự việc có liên quan đến quyền khiếu nại, tố cáo.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: - SGK, SGV GDCD 8.

- Luật hiến pháp 1992, Luật khiếu nại, tố cáo.
- Bảng phụ.
b. Học sinh : Đọc và nghiên cứu kĩ nội dung bài học.
2. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, thảo luận, vấn đáp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
? Vì sao phải bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng? Hãy liên hệ việc bảo vệ tài
sản trường, lớp của bản thân.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: Tìm hiểu tình
huống đặt vấn đề.
Gv cho Hs đọc phần ĐVĐ
I. Đặt vấn đề:
và xử lý tình huống.
- Hs Đọc diễn cảm tình
Gv Chia lớp 4 nhóm thảo huống.
luận .
N1, 3: ? Nghi ngờ có
người buôn bán và sử Hoạt động theo nhóm, cử - Báo cho cơ quan, cá nhân có
dụng ma túy, em sẽ xử lí đại diện nhóm trình bày.
thẩm quyền biết để giải quyết,
như thế nào.
- Lớp lắng nghe, bổ sung.
tố cáo.
N2: ? Phát hiện người lấy
- Anh H khiếu nại lên cơ

cắp xe đạp của bạn em sẽ
quan có thẩm quyền bảo vệ
xử lí như thế nào.
quyền lợi chính đáng của
N4: ? Theo em, anh H
mình.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
phải làm gì dể bảo vệ
quyền lợi của mình.
Gv Nhận xét giải đáp?
Qua 3 tình huống trên
chúng ta rút ra được bài - Lắng nghe, ghi bài.
học gì.
- Hs khá trả lời
Gv Kết luận
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung
bài học.
? Em hãy lấy ví dụ về
khiếu nại, tố cáo mà em
biết hoặc
nghe người
khác kể lại
Gv: Khiếu nại việc đền bù
đất thấp, tố cáo hành vi
tham nhũng
? Vậy khiếu nại, tố cáo
mục đích làm gì? Nó khác

nhau, và giống nhau ở chỗ
nào.
- Gv treo bảng phụ và hỏi
theo các nội dung trên
bảng phụ.
- Gv gọi một Hs đọc nội
dung 1, 2.
? Sự giống nhau và khác
nhau của quyền khiếu nại,
tố cáo.
Gv Giống nhau: Đều là
những quyền của công dân
Là công cụ để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp,
là phương tiện để công
dân tham gia quản lí nhà
nước.
Khác nhau: Khiếu nại:
Người khiếu nại là người
trực tiếp bị hại.

- Hs Ghi bài

- Hs trả lời: tố cáo hành vi
tham nhũng, khiếu nại việc
đền bù mặt bằng (đất) thấp
với mức qui định.

- Hs Khá mục đích: Khôi
phục quyền, lợi ích người

khiếu nại, ngăn chặn hành
vi vi phạm.
- Hs đọc nội dung phần 1, 2

- Hs giỏi trả lời.

GHI BẢNG
=> Khi biết công dân, cơ
quan, tổ chức nhà nước vi
phạm pháp luật, làm thiệt hại
đến lợi ích của mình và nhà
nước thì chúng ta phải tố cáo,
khiếu nại để bảo vệ lợi ích
cho mình và cho xã hội.

II. Nội dung bài học:
1. Quyền khiếu nại
- Là quyền của công dân đề
nghị cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền xem xét lại các quyết
định, việc làm của cán bộ . .
làm trái pháp luật xâm phạm
lợi ích hợp pháp của mình.
- Khiếu nại trực tiếp hoặc gián
tiếp.
2. Quyền tố cáo:
- Quyền công dân báo cho cơ
quan , tổ chức cá nhân có
thẩm quyền về việc vi phạm
PL thiệt hại lợi ích nhà nước ,

công dân .
- Tố cáo trực tiếp hoặc gửi
đơn.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tố cáo: là mọi công dân.
? Ý nghĩa quyền khiếu nại
và tố cáo.
- Hs TB trả lời.
Gv Giới thiệu trách nhiệm
của nhà nước qua bảng - Hs đọc to, rõ ràng.
phụ. ( Điều 74- Hiến pháp
1992).
Cho Hs tự liên hệ bản
thân.
- Hs nêu những việc cần
phải làm của lứa tuổi Hs.

HĐ 3: Luyện tập, củng
cố:
- Gv cho Hs làm bài tập 1,
2.
- Hs yếu làm bài tập.
- Cả lớp theo dõi, bổ sung.
Gv Kết luận chung.
Gv gọi 1 Hs đọc lại toàn - Hs yếu đọc bài.
bộ nội dung bài học.


- Y/c Hs vẽ bản đồ tư duy.

GHI BẢNG
3. Ý nghĩa, tầm quan trọng
của quyền khiếu nại tố cáo.
- Là quyền cơ bản của công
dân.
- Khi thực hiện quyền khiếu
nại và tố cáo cần trung thực,
khách quan.
4. Trách nhiệm của nhà nước,
công dân. (sgk).
5. Học sinh cần phải làm gì
- Nâng cao hiểu biết pháp luật
- Học tập, lao động, rèn luyện
đạo đức.
III. Bài tập
BT1: - Khuyên can.
- Báo cô giáo, cha mẹ.
BT2: Căn cứ vào điểm khác
nhau của khiếu nại, tố cáo ông
Ân không có quyền khiếu nại
vì ông Ân là hàng xóm không
có quyền và lợi ích trực tiếp
đên quyết định xử phạt vi
phạm hành chính của UBND
Quận.


4. Dặn dò:

- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 3.
- Ôn các bài đã học ở HKII để tiết sau kiểm tra 45 phút.
*****************************************


Tiết 26

KIỂM TRA MỘT TIẾT
(Thời gian: 45 phút)
Ngày soạn: 0 3 / 03 / 2013
Ngày KT: 05 / 03 / 2013

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Hiểu và vận dụng những kiến thức đã học từ tiết 19 đến tiết 25
2. Kỹ năng:
- Hình thành kĩ năng để bảo vệ mình, gia đình và giúp xã hội đảm bảo trật tự, an toàn,
văn minh.
3. Thái độ:
- Nghiêm chỉnh chấp hành và luôn tin tưởng làm theo những qui định của pháp luật đã
học -Yêu cầu: Làm bài nghiêm túc, đạt kết quả cao.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Phiếu kiểm tra
b. Học sinh:
Chuẩn bị phương tiện, kiến thức.
2. Phương pháp : Làm bài cá nhân
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định lớp

2. Phát đề
3. Đề ra và đáp án
ĐỀ A:
Câu 1 (3 điểm): Hãy nêu những quy định của pháp luật về phòng, chống các tệ nạn xã
hội?
Câu 2 (3 điểm): Theo em, học sinh có thể làm gì để thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ tài
sản nhà nước, lợi ích công cộng?
Câu 3 (4 điểm): Lan là một cô bé 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng cơm gần nhà Bích.
Chứng kiến cảnh Lan bị chủ quán bắt làm những công việc nặng nhọc, lại thường xuyên
bị đánh đập, Bích rất thương Lan nên có ý định tố cáo hành động đó với cơ quan công


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×