Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Giao an van 8 - Tuan 20 -> 37 ( Hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.27 KB, 134 trang )

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Tuần 20 - Bài 18
Tiết 73 +74 : Nhớ rừng (Thế Lữ)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh hiểu đợc giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn rất truyền cảm của
nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khao khát tự do mãnh liệt, chán ghét thực tại tù
túng, tầm thờng, giả dối
- Tích hợp với một số bài : Ông đồ, câu nghi vấn, viết đoạn văn thuyết minh.
-Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tìnhqua
diễn biến tâm trạng.
B. Chuẩn bị:
- Gv: soạn giáo án, đọc thêm t liệu về Thế Lữ một số bài bình luật tham khảo, tranh
minh hoạ, máy chiếu (Bảng phụ)
- HS: Đọc bài trớc, soạn bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ)
III. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
* GV: Giới thiệu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích SGK.
? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về thân thế, sự
nghiệp sáng tác văn chơng của Thế Lữ?
- HS: Trình bày theo SGK.
GV mở rộng thêm.
? Hãy nêu hoàn cảnh xuất xứ của tác phẩm Nhớ rừng?
- HS: Trình bày
GV ghi bảng sau đó bổ sung.
II1.
GV hớng dẫn cách đọc, đọc mẫu.
? Gọi HS đọc ?


GV nhận xét.
? HS đọc phần chú thích?
GV gợi ý một số từ khó.
? Hãy nhận xét về thể loại của bài thơ?
- Bài thơ có 8 chữ.
? Nhận xét về bố cục của bài thơ?
- Bài thơ dài 47 câu, chia làm 5 đoạn.
Tên bài
I. Giới thiệu văn bản:
1. Tác giả:
Thế Lữ (1907- 1989)
2. Tác phẩm:
In trong tập Mấy vần thơ
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc, hiểu chú thích, cấu
trúc văn bản:

Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
1
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
2a.
? HS đọc diễn cảm khổ 1?
? Trong câu thơ đầu tiên có những từ nào đáng lu ý? Vì
sao?
- Từ gậm, Khối căm hờn.
- Vì những từ này trực tiếp diễn tả hành động, và t thế của
con hổ trong cũi sắt ở vờn bách thú.
? Có thể thay thế những từ này bằng những từ khác đợc
không? Hãy so sánh ý nghĩa biểu cảm giữa chúng?
- Gậm = cắn, dằn , Khối = danh từ chuyển thành tính từ.

? Con hổ cảm nhận đợc những nỗi khổ nào khi bị nhốt
trong cũi sắt ở vờn bách thú?
- Nỗi khổ không đợc hãnh động, trong một không gian tù
hãm, biến thành trò chơi cho thiên hạ, nỗi bất bình vì bị ở
chung cùng với bọn thấp kém.
? Trong đó, nỗi khổ nào có sức biến thành khối căm hờn?
Vì sao?
- Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt cho lũ ngời ngạo
mạn ngẩn ngơ..
? T thế nằm dài trông ngày tháng dần qua nói nên tình
thế gì của con hổ?
- Thể hiện sự chán chờng, ngao ngắn tầm thờng, buông
xuôi bất lực ngày đêm gặm nhấm nỗi căm hờn . Nó cảm
thấy nhục nhã vì phãi hạ mình ngang hàng với bọn gấu,
báo.
GV tóm lại, bình giảng.
? HS đọc diễn cảm đoạn 4?
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh diễn tả cái nhìn tầm thờng
của chú hổ trớc cảnh vờn bách thú?
- HS tìm.
? Suy nghĩ của em về thái độ của con hổ nơi nó đang sống ?
- HS Chán, đáng khinh, đáng ghét , tất cả chỉ đơn điệu,
nhàn tẻ không thay đổi
? Nhận xét của em về cảnh tợng ấy?
- Đều giả dối, nhỏ bé, vô hồn.
? Em hiểu niềm uất hận ngàn thâu là gì?
- Tâm trạng bực bội, uất ức kéo dài vì phải chung sống với
bọn tầm thờng giả dối.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của thể thơ?
- HS: Trình bày

? Từ hai đoạn thơ vừa học, em hiểu gì về tâm sự của con hổ
và từ đó là tâm sự của con ngời?
2. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
a. Tâm trạng của con hổ
trong cũi sắt (Khổ 1, 4)
- Thể hiện tâm trạng của con
hổ trong cảnh ngộ bị tù hãm
ở vờn bách thú.
- Thể hiện sự bất lực của con
hổ.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
2
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
- Chán ghét thực tại tù túng, tầm thờng, giả dối
- Đó chính là xã hội đơng thời mà con ngời đang sống .
GV bình giảng
? HS: đọc diễn cảm đoạn 2, 3?
? Em hình dung và tởng tợng, miêu tả hình ảnh con hổ qua
bức tranh minh hoạ?
- HS: Tự trình bày
? Cảnh sơn lâm đợc gợi tả qua những chi tiết nào?
- Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét
núi
? Nhận xét về cách dùng từ trong những lời thơ nào?
- Điệp từ với, các động từ, . , GGợi tả sức sống mãnh liệt
của núi rừng bí ẩn,
? Cảnh rừng ngày xa hiện nên trong nỗi nhớ của con hổ nh
thế nào?
- Đó là cảnh rừng núi thiên nhiên hùng vĩ, con hổ chúa sơn
lâm hoàn toàn ngự trị

GV Bình.
? Hãy tìm những từ ngữ đặc sắc miêu tả con hổ?
- HS: Tự tìm
? Trên cái nền thiên nhiên đó, hình ảnh chúa tể muôn loài
đợc khắc hoạ mang vẻ đẹp nh thế nào?
- Ngang tàng, lẫm liệt, uy nghiêm, mềm mại uyển
chuyển
? Nhận xét về tâm trạng của con hổ lúc này?
- Tâm trạng hài lòng, thoả mãn, tự hào về oai vũ của mình
GV: Bình
? HS đọc diễn cảm đoạn 3?
? cảnh rừng ở đây đợc tác giả nói đến trong thời điểm nào?
- Những đêm, những ngày ma, bình minh, buổi chiều
? Thiên nhiên hiện lên nh thế nào?
- Rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ, bí ẩn
? Đại từ ta đợc lặp lại ở các câu thơ trên có ý nghĩa gì?
- Thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ, tạo nhạc điệu
rắn rỏi, hào hùng.
GV bình.
? Điệp từ đâu kết hợp với câu thơ cảm thán (Than ôi! )
có ý nghĩa gì?
- Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự
do của chính mình.
GV Bình.
? Hãy chỉ ra tính chất đối lập của hai cảnh tợng trong bài?
(Ghi bảng nh phần bên)
b. Nỗi nhớ thời oanh liệt:
(Đoạn 2, 3)
- Thiên nhiên hùng vĩ hiện
lên hình ảnh con hổ ngang

tàng lẫm liệt, mềm mại uyển
chuyển.
- Tâm trạng hài lòng thoả
mãn về oai vũ của mình.
- Thể hiện tâm trạng chán
ghét cuộc sống thực tại tầm
thờng, khát vọng cuộc sống
tự do, cao cả chân thật.
- Thể hiện tâm trạng của thế
hệ con ngời lúc bấy giờ.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
3
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
- Đối lập một bên là tù túng tầm thờng, giả dối với một bên
là cuộc sống chân thật, phóng khoáng .
? Qua đây tác giả muốn gửi gắm tâm sự gì của con ngời?
- HS Trình bày
GV Bình.
2c.
? HS đọc diễn cảm đoạn cuối?
? Giấc mọng ngàn của con hổ hớng về một không gian nh
thế nào?
- oai linh, hùng vĩ, thiêng liêng (Đó là một không gian
trong mộng)
? Các câu thơ cảm thán mở đầu và kết đoạn có ý nghĩa gì?
- Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ tiếc cuộc sống chân thật, tự do.
? Từ đó giấc mộng ngàn của hổ là giấc mộng nh thế nào?
- mãnh liệt, to lớn, nhng đau xót, bất lực.
? đó có phải là một nỗi đau bi lịch không?
- HS thảo luận.

GV Tóm lại
? Điều đó phản ánh khát vọng gì của con hổ nơi vờn bách
thú?
GV Tóm lại.
? HS đọc ghi nhớ.
GV Khắc sâu ghi nhớ.
III.
GV hớng dẫn học sinh làm bài tập trong SGK.
HS tự làm.
D. Củng cố:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Miêu tả bức tranh SGK.
E. Dặn dò:
- Học và làm bài cũ
- Xem trớc bài Câu nghi vấn
c. Khao khát giấc mộng
ngàn:
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
4
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 N¨m häc 2008 -2009
TiÕt 75 : C©u nghi vÊn
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
-Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu
câu khác.
-Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
II.LÊN LỚP
1. Ổn đònh

2. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bò bài của HS
3.Bài mới
HOẠTĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS đọc
đoạn văn trích ở mục
I.SGK và trả lời các
câu hỏi:
?Trong đoạn trích trên,
những câu nào được
kết thúc bằng dấu
chấm hỏi? ?Dựa vào
những kiến thức đã học
ở bậc tiểu học, hãy gọi
tên những câu đó.
?Trong đoạn văn trên,
câu nghi vấn có tác
dụng gì?
?Đặc điểm hình thức
Các câu:
-Sáng ngày người ta đấm u có đau
lắm không?
-Thế làm sao… ăn khoai? Hay là u…
đói quá?
-Có tác dụng dùng để hỏi
-Căn cứ vào dấu chấm hỏi
-Có những từ nghi vấn: có… không;

(làm) sao; hay(là)…
I.Đặc điểm hình thức và
chức năng chính
Gi¸o viªn: Ngun ThÞ B¾c Trêng THCS T« HiƯu
5
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 N¨m häc 2008 -2009
nào cho biết đó là câu
nghi vấn?
HS lấy thêm VD
GV hướng dẫn HS đặt
câu. Chữa những câu
mà các em đặt không
đúng
?Vậy qua tìm hiểu các
VD, em hãy cho biết
khái niệm về câu nghi
vấn?
Hoạt động 2
1 HS đọc to, rõ ghi nhớ SGK
Ghi nhớ SGk
II.Luyện tập
Bài tập 1: Các câu nghi vấn:
a.Chò khất tiền sưu…phải không?
b.Tại sao con người… như thế?
c.Văn là gì?… Chương là gì?
d.(về nhà)
Bài tập 2:
-Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết được đó là những câu nghi va
-Không thay từ hay bằng từ hoặc được vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có
quan hệ lựa chọn.

Bài tập 3
-Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu,vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn.
Bài tập 4:
a.Anh có khoẻ không ?
-Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ có… không
-Ý nghóa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, không biết trước đó tình trạng sức
khoẻ của người được hỏi như thế nào.
b.Anh đã khoẻ chưa?
-Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ đã… chưa.
-Ý nghóa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, nhưng người hỏi biết rõ trước đó
người được hỏi đã có tình trạng sức khoẻ không tốt(ốm đau, tai nạn…).
Bài tập 5:
Gi¸o viªn: Ngun ThÞ B¾c Trêng THCS T« HiƯu
6
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 N¨m häc 2008 -2009
a.Bao giờ anh đi Hà Nội?
-Bao giờ đứng ở đầu câu: hỏi về thời điểm sẽ thực hiện hành động đi.
b.Anh đi Hà Nội bao giờ?
-Bao giờ đứng ở cuối câu: hỏi về thời gian đã diễn ra hành động đi.
4.Củng cố:
-Thế nào là câu nghi vấn?(đặc điểm, hình thức, chức năng)
-1HS đọc lại ghi nhớ
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài, làm các bài tập vào vở
-Soạn bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Làm các bài tập ở phần lý thuyết để rút ra khái niệm
Chuẩn bò phần lên tập
……………………………………….……………………………………………………..
Gi¸o viªn: Ngun ThÞ B¾c Trêng THCS T« HiƯu
7

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Tiết 76 Viết đoạn văn trong văn bản
thuyết minh.
Ngày soạn
Ngày dạy:
A. Mục tiêu cần đạt:
- KT: Giúp HS biết nhận dạng, sắp xếp ý và viêt một đoạn văn ngắn.
- Tích hợp với văn và tiếng việt.
- RKN xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án, t liệu, máy chiếu (Bảng phụ)
- HS: Chuẩn bị trớc ở nhà một số đoạn.
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là đoạn văn? Vai trò của đoạn văn trong văn bản? Cấu tạo của đoạn văn th-
ờng gặp?
- HS: Trình bày.
GV: Nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
* GV Gới thiệu bài:
I. 1.
GV chiếu ví dụ a SGK
? HS đọc và theo dõi ví dụ?
? Đoạn văn trên gồm mấy câu? Từ nào đợc nhắc lại
trong các câu đó? Dụng ý?
- Đoạn văn gồm 5 câu, từ nớc đợc nhắc lại nhiều lần,
từ thể hiện chủ đề của đoạn văn.
?Xác định câu chủ đề của đoạn văn?

- Câu 1 của đoạn văn.
? Vai trò của từng câu nh thế nào trong đoạn văn và việc
thể hiện chủ đề của đoạn văn?
- Mối quan hệ giữa cấc câu rất chặt chẽ, câu 1 nêu chủ
đề khái quát, câu 2, 3, 4 giới thiệu cụ thể của việc thiếu
Tên bài
I. Đoạn văn trong văn bản
thuyết minh:
1. Nhận dạng các đoạn văn
thuyết minh.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
8
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
nớc, câu 5 dự báo sự việc trong tơng lai.
GV: tóm lại.
2a.
GV yêu cầu HS Quan sát đoạn văn trên máy chiếu, theo
dõi yêu cầu và trả lời.
? Đoạn văn trên thuyết minh về cái gì?
- Đoạn văn giới thiệu một đụnh cụ quen thuộc- Chiếc
bút bi.
? Để viết đoạn văn trên thì cần đạt yêu cầu gì? Cách sắp
xếp nh thế nào?
- Nêu rõ chủ đề, cấu tạo của bút bi, công dụng của bút
bi.
- Cách sử dụng bút bi.
? Vậy đoạn văn trên đã mắc những nỗi gì?
- Không nêu rõ chủ đề, cha có công dụng, các ý lộn
xộn, thiếu mạch lạc.
? Hãy viết lại hoàn chỉnh? (HS viết vào giấy trong đa

lên máy chiếu)
GV nhận xét.
2b. GV yêu cầu HS theo dõi đoạn văn b và làm tơng tự
nh đoạn văn a.
GV nhận xét.
? HS đọc ghi nhớ SGK
GV khắc sâu ghi nhớ.
II.
1/ 15.
GV hớng dẫn HS làm
Viết 1 đến 2 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 dòng, chia lớp
làm 2 nhóm.
- Nhóm 1 làm mở bài
- Nhóm 2 làm
2/ 15
Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề : Hồ Chí Minh
lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam.
GV hớng dẫn
- Năm sinh, năm mất, quê quán và gia đình.
2. Sửa lại các đoạn văn
thuyết minh cha chuẩn:
* Đoạn văn a:
b. Đoạn văn b:
* Ghi nhớ SGK/ 15.
II. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 2
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
9
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009

- Đôi nét về quá trình hoạt động cách mạng.
- Vai trò và cống hiến to lớn với dân tộc và thời đại.
HS tự làm
GV nhận xét.
3/15.
GV gợi ý HS tự về nhà làm.
IV. Củng cố và dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ
- học bài và làm bài tập; Soạn tiết ôn tập.

Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
10
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Tuần 21
Bài 19
Tiết 77 Quê Hơng
Tế Hanh.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển
Trung Bộ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả. Nghệ thuật tả cảnh, tình bình
dị mà sâu lắng.
- Tích hợp với văn, tiếng việt và tập làm văn.
- RKN đọc diễn cảm, phân tích các hình ảnh nhân hoá, so sánh đặc sắc.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn g/a, ảnh chân dung tác giả nếu có, tập thơ Tế Hanh, một số tranh ảnh
làng quê miền biển, cảnh đoàn thuyền đánh cá.
- HS: Nghiên cứu bài trớc.
C. Tiến trình lên lớp:

I. ổn định lớp:Kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc diễn cảm bài thơ Ông đồ của Vũ Đình Liên? Trình bày cảm nhận của em về
2 câu thơ: Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời ma bụi bay .
- HS lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
* GV: Giới thiệu bài:
GV yêucầu HS đọc thầm phần chú thích SGK.
? trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tế
Hanh?
- HS: Trình bày (Theo SGK)
GV: Nhận xét, mở rộng.
? Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm ?
- HS: Trình bày
Tên bài
I. Giới thiệu văn
bản:
1. Tác giả:
Tế Hanh (Sinh năm
1921)
2. Tác phẩm:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
11
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
GV: nhận xét.
II.
1. GV hớng dẫn cách đọc. Đọc mẫu

? Gọi HS đọc tiếp?
GV nhận xét, uốn nắn.
? HS đọc phần chú thích ?
GV mở rộng thêm (cánh buồm vôi, phăng, nghề chài
lới)
? Nhận xét về nhịp, vần, bố cục của bài thơ?
- Thể thơ 8 tiếng; vần chân, liền; bố cục 4 phần
GV tóm lại
2a.
? HS đọc diễn cảm 8 câu thơ đầu?
? Đoạn thơ đợc tác giả sử dụng phơng thúc biểu đạt
chính nào?
- Phơng thức miêu tả.
? Những câu thơ nào đợc tác giả sử dụng để giới thiệu
chung về làng quê của mình?
- 2 câu thơ đầu.
? Nhận xét của m về lời giới thiệu của tác giả?
- Lời giới thiệu chung cả tác giả rất tự nhiên và mộc
mạc, nêu rõ nghề truyền thống của làng: nghề đánh
cá; giới thiệu vị trí của làng.
? 6 câu thơ tiếp tác giả miêu tả cảnh gì?
- Cảnh trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
? Cảnh tợng đó đợc tác giả miêu tả cụ thể nh thế nào?
- Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá trong khung cảch
bầu trời cao rộng trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình
minh (cảch thiên nhiên rất thuận lợi)
? Hình ảnh thơ nào khiến em xúc động nhất? Vì sao?
- HS: Hình ảnh con thuyền và hình ảnh cách buồm
trắng. Vì chúng đợc miêu tả với nhiều sáng tạo.
? Đọc lại khổ thơ những từ ngữ, hình ảnh nào em thấy

thú vị?
- HS: Phăng, hăng, vợt, so sánh con thuyền nh con
tuấn mã
? Biện pháp tu từ so sánh có tác dụng gì trong khổ
thơ?
GV Bình giảng.
II. Đọc - hiểu văn
bản:
1. Đọc, tìm hiểu chú
thích, bố cục văn
bản:
2. Tìm hiểu chi tiết
văn bản:
a) Cảnh dân chài
bơi thuyền ra khơi
đánh cá.
- Tác giả giới thiệu
về làng quê với
nghề truyền thống
là đánh cá, giới
thiệu vị trí của làng.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
12
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
? Hai câu thơ Cánh buồm to nh mảnh .. Gợi cho
em sự xúc động gì?
- Hình ảnh miêu tả rất đẹp, lãng mạn, bát ngờ. Hình
ảnh đó trở nên lớn lao, thiêng liêng và rất thơ mộng.
? Chi tiết thơ này có gì độc đáo?
- Dùng phép so sánh và ẩn dụ liên tởng con thuyền nh

mảnh hồn làng, mang linh hồ, sự sống của làng chài.
GV: bình giảng.
? Suy nghĩ của em về cách sử dụng biện pháp so sánh
ở ý thơ này?
- HS tự trình bày.
GV nhận xét.
? Bằng ngôn ngữ của mình em hãy miêu tả lại hình
ảnh con thuyền và cách buồm lớt trên biển?
- HS suy nghĩ và trình bày.
GV bình và treo tranh minh hoạ.
? Qua đó thể hiện tình cảm gì của ngời dân chài đối
với quê hơng?
- HS trình bày.
GV Tóm lại, nhận xét.
2b.
? HS: đọc diễn cảm 8 câu thơ tiếp?
? cảm nhận đầu tiên của em khi đọc đoạn thơ này nh
thế nào?
- Cảnh đoàn thuyền đánh cá khi về bến, ngời dân ra
đón thuyền trong không khí tấp nập, vui, náo nhiệt,
hình ảnh trai tráng khoẻ mạnh .
? Từ ngữ nào đã miêu tả cảnh ngời về bến?
- HS: tự tìm
? Qua những chi tiết đó, không khí đánh cá từ bến chở
về đợc tác giả miêu tả nh thế nào?
- Một bức tranh lao động náo nhiệt, ăm ắp niềm vui và
sự sống
? Vì sao trong câu thơ thứ 3 tác giả lại đặt trong ngoặc
kép?
- Vì tác giả đã trích nguyên văn lời cảm tạ chân thành

của những ngời dân làng chài đối với trời đất.
- Với ngòi bút tinh
tế, nhạy cảm, lãng
mạn tác giả đã miêu
tả lại cảnh dân chài
ra khơi đánh cảtong
không gian đẹp,
thuận lợi, tâm trạng
vui tơi phấn khởi,
tin yêu, tự hào.
b) Cảnh thuyền cá
về bến:
- không khí vui vẻ,
tấp nập, phấn khởi.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
13
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
GV giảng.
? Hình ảnh ngời dân chài đợc tác giả miêu tả nh thế
nào?
- Làn da rám nắng(tả thực) thân hình nồng thở vị xa
xăm (hình ảnh lãng mạn)
? cảm nhận em từ hình ảnh thơ trên?
- Ngời dân chài nơi đây mang vẻ đẹp và sự sống nồng
nhiệt của biển cả.
GV nhận xét
? ở 2 câu thơ miêu tả hình ảnh con thuyền đợc tác giả
sử dụng biện pháp tu từ nào? Tác dụng?
- Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá Cảm nhận
con thuyền nh một vật thể sống, nh một phần cơ thể

của ngời dân làng chài, gắn bó mật thiết với sự sống
của con ngời nơi đây.
? hình ảnh con thyuền nằm im trên bến sau chuyến đi
dài gợi cho em cảm xúc gì?
- HS trình bày.
GV bình giảng.

? Chúng ta bắt gặp hình ảnh này từ lời thơ xa nào?
- HS: tự trình bày.
GV nhận xét.
? HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối?
? Trong xa cách lòng tác giả tởng nhớ tới những gì nơi
quê nhà?
- Màu nớc xanh (biển), cá, cánh buồm vôi, thuyền,
mùi biển (nồng mặn)
? Một cuộc sống nh thế nào hiện lên qua những ngữ
đó?
- Một làng quê giàu đẹp, thanh bình, làm lụng.
? suy nghĩ của em về cách diễn tả của tác giả?
- HS tự trình bày
? Tại sao tác giả nhớ nhất cái mùi nồng mặn của quê
mình?
- Đó là cái mùi vị đặc trng của quê hơng lao động
miền biển, cái hơng vị riêng đầy quyến rũ đối với
những ngời con vô cùng yêu quí quê hơng mình.
- Hình ảnh ngời dân
chài đợc tác giả
miêu tả đẹp, khẻo
khắn rắn rỏi mang
vẻ đẹp nồng ấm của

biển cả. Con thyuền
là một thành viên
của biển cả
c) Nỗi nhớ làng quê
biển:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
14
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
GV bình giảng.
? Qua dó ta thấy tấm lòng của tác giả đối với quê hơng
mình nh thế nào?
- Gắn bó, thuỷ chung với quê hơng dù xa cách.
GV Tóm giảng.
? HS đọc ghi nhớ SGK?
GV khắc sâu ghi nhớ.
Bài tập: Viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của
em đối với quê hơng ?
- HS Tự trình bày.
GV nhận xét.
IV. Củng cố Dặn dò:
- Đọc diễn cảm bài thơ?
- Học bài và làm bài tập; Soạn: Khi con tu hú.
Tình cảm gắn bó
thuỷ chung sâu
sắcvới quê hơng
biển dù xa cách của
tác giả.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
15
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Tiết 78 : Khi con tu hú
Tố Hữu.
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS cảm nhận đợc tình yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do chày bỏng của ciến sĩ
cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng những hình ảnh gợi
cảm bay bổng với thẻ thơ thất ngôn lục bát giản dị mà tha thiết.
- Tích hợp với phần văn, tiếng việt và tập làm văn.
- RKN đọc sáng tạo thơ lục bát, phân tích những hình ảnh lãng mạn bay bổng trong
bài thơ súc mạnh nghệ thuật của những câu hỏi tu từ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án, nghiên cứu bài, máy chiếu, tập thơ Từ ấy, chân dung Tố Hữu.
- HS: nghiên cứu bài, su tầm tranh ảnh, tác phẩm
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: Kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng một đoạn thơ trong bài Quê hơng mà em thích? Vì sao?
- HS: Trình bày.
GV nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
* GV giới thiệu bài
? HS đọc thầm phần chú thích SGK?
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả?
- HS trình bày
GV Mở rộng

? Nêu xuất xứ của tác phẩm?
- HS: Trình bày.
GV Nhận xét, mở rộng.
II.1
GV hớng dẫn HS đọc. Đọc mẫu.
? Gọi HS đọc tiếp?
GV: nhận xét, uốn nắn cách đọc
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích SGK.
GV bổ sung: bầy: đàn; lúa chiêm: loại lúa gặt vào
Tên bài
I. Giới thiệu văn bản:
1. Tác giả
Tố Hữu (1920 - 2002)
2. Tác phẩm:
Bài thơ ra đời 7/1939 tại
nhà lao Thừa phủ (Huế)
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc, tìm hiểu chú thích,
bố cục văn bản:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
16
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
tháng 3; rây: chuyển, ngả
? Nhận xét của em về bố cục bài thơ?
- Chia làm 2 đoạn;
+ Đoạn 1: 6 câu thơ đầu: Tiếng chim tu hú thức dậy
mùa hẹc rỡ trong lòng nhà thơ.
+ Đoạn 2: Tiếng chim tu hú bừng thức khát vọng tự do
cháy bỏng trong lòng ngời tù.
GV tóm lại.

*
? Bài thơ khi con tu hú đợc viêt trong hoàn cảnh đặc
biệt nào?
- HS: Tự trình bày.
? Tiếng chim tu hú có vai trò gì trong bài thơ?
- Báo hiệu mùa hè tới, khơi dậy niềm vui sống trong
lòng nhà thơ.
? Em hãy nêu nội dung chính trong lòng nhà thơ?
- HS: Tự trình bày.
2a.
? HS đọc diễn cảm 6 câu thơ đầu?
? Thời gian mùa hè đã gợi tả qua âm thanh nào?
- tiếng tu hú, tiếng ve sầu.
? Một sự sống nh thế nào đợc gợi tả qua âm thanh ấy?
- Rộn rã, tng bừng.
? Tiếng chim tu hú đã thức dậy cái gì trong tâm hồn
ngời chiến sĩ trẻlần đàu tiên nếm mùi tù ngục của thực
dân đế quốc?
- Bừng tỉnh trong ngời thanh niên một mùa hè rộn ràng
âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hơng vị, khoáng
đạt tự do đang mở rộng ra, đang lại gần, đang vận
động cùng thời gian.
? Em đã bắt gặp hình ảnh tiếng chim tu hú ở nhà thơ
nào?
- HS tự trình bày.
GV nhận xét, mở rộng
? Khung cảnh mùa hè đợc hình dung cụ thể nh thế
nào?
Màu sắc: vàng, hồng, xanh
Cảnh vật: lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần.

? Từ màu sắc cảnh vật, hoạt động đó đã khiến em cảm
* Tìm hiểu chung về bài
thơ:
2. Tìm hiểu chi tiết bài thơ:
a) Bức tranh mùa hè:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
17
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
nhận bức tranh mùa hè nh thế nào?
- Bức tranh mùa hè sống động nh đang hiện ra trớc
mắt, vẻ đẹp tơi thắm, lộng lẫy thanh bình, sự sống
đang sinh sôi nảy nở, đều đặn, ngọt ngào.
? Hình ảnh sáo diều lộn nhào từng không gợi lên cảnh
không gian nh thế nào?
- Không gian phóng túng, tự do.
? Tác giả cảm nhận trong tù, từ đó ta thấy tác giả là
ngời có tâm hồn thi sĩ nh thế nào?
- HS: Trình bày.
GV nhận xét, bình.
2b.
? HS đọc diễn cảm 4 câu thơ cuối?
?Nhận xét về giọng điệu, nhịp của 4 câu thơ cuối? tác
dụng?
- Cách ngắt nhịp bất thờng 6/2; 3/3 thể hiện tâm trạng
của nhà thơ.
? Tâm trạng của nhà thơ lúc này nh thế nào?
- Tâm trạng uất ức, ngộn ngạt, đợc nhà thơ bộc lộ một
cách trực tiếp.
GV: Bình giảng .
? Tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ gợi cho

ngời đọc những liên tởng gì?
- ở đầu: tâm trạng của ngời tù khi nghe tiếng chim tu
hú kêu là tâm trạng hoà hợp với sự sống, niềm say mê
cuộc sống.
ở cuối: Gợi cảm xúc u uất nôn nóng, khắc khoải, tâm
trạng của một kẻ bị cỡng đoạt tự do bị tách rời cuộc
sống.
GV: Bình giảng.
? Em cảm nhận điều mãnh liệt nào diễn ra trong tâm
hồn con ngời từ những lời thơ cuối?
- Thèm khát cuộc sống tự do.
- Tâm hồn đang cháy bỏng khát vọng sống, yêu tự do.
GV: Tóm bình.
Bài tập:
- Khung cảnh mùa hè hiện
ra trong mắt thi sĩ trẻ trong
tù rộn ràng, thanh bình đầy
sức sống. Thể hiện khao
khát cuộc sống tự do của
nhà thơ.
b) Tâm trạng ngời tù:
Tâm trạng u uất, ngột ngạt,
đau khổ của nhân vật trữ
tình khi phải ở tù.
* Ghi nhớ:
SGK
III. Luyện tập:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
18
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009

? Em có thể đặt tên khác cho bài thơ đợc không?
- HS: Tự trình bày.
VD: Khao khát tự do, Hè dậy trong lòng
? Viết đoạn văn miêu tả cảnh mùa hè ở quê hơng em?
- HS: Tự trình bày.
GV: nhận xét.
IV. Củng cố Dặn dò:
- Đọc diễn cảm bài thơ?
- Học bài, làm bài tập, Soạn bài: Tức cảnh Pác Bó

Ngày dạy:
Ngày dạy:
Tiết 79 Câu nghi vấn (tiếp).
A. Mục tiêu cần đạt:
- KT: HS nắm đợc các chức năng cần gặp của câu nghi vấn.
- Tích hợp với văn, tập làm văn, tiếng việt.
- RKN sử dụng câu nghi vấn trong khi câu nghi vấn trong văn bản và trong giao tiếp
xã hội.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án, t liệu, máy chiếu(bảng phụ)
- HS: Chuẩn bị bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp.
II. Kiểm tra bài cũ:
(GV kiểm tra bài tập, kết hợp trong giờ)
III. Bài mới:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
19
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng

* GV Giới thiệu bài:
? HS đọc ví dụ SGK (máy chiếu)
? Em hãy tìm những câu nghi vấn?
- HS: Tự trình bày ( Những câu có dấu hỏi)
? Những câu trên có phải là câu nghi vấn để dùng hỏi không?
Nếu không chúng có chức năng gì?
- HS: Trình bày.
a. Dùng để cảm thán, bộc lộ tình cảm hoài niệm, tâm trạng
nuối tiếc.
b. Hàm ý đe doạ.
c. Hàm ý đe doạ.
d. Dùng để khẳng định.
e. Dùng để cảm thán bộc lộ sự ngạc nhiên
? nhận xét về dấu kết thúc câu?
- Có thể kết thúc bằng dấu hỏi chấm; dấu chấm than; dấu
chấm lửng
? HS lấy ví dụ?
- HS tự trình bày.
? HS đọc ghi nhớ?
GV khắc sâu ghi nhớ.
IV.
Bài tập 1.
GV hớng dẫn HS làm bài tập.
a) Con ngời ấy ?
- Tác dụng: Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên.
b) Trong khổ thơ, trừ câu Than ôicòn lại là câu nghi vấn
- Td: Bộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình.
c) Sao ta rơi?
- Td: Bộc lộ cảm xúc, thái độ cầu khiến.
d) Ôi, nếu thế bay?

- Td: Bộc lộ cảm xúc, thể hiện sự phủ định.
Bài tập 2/ 23.
- HS Tự xác định câu nghi vấn
a) đặc điểm về hình thức: dấu (?) và từ ngữ nghi vấn ( sao, gì)
- Td: Cả 3 câu đều có ý nghĩa phủ định.
- HS thay bằng các câu tơng đơng.
GV nhận xét.
b) Đặc điểm hình thức: Dấu (?) và cụm từ nghi vấn (làm sao)
Tên bài
III. Những chức
năng khác:
1. Ví dụ: SGK
- Nhận xét (xem
bên)
2. Ghi nhớ : SGK
trang 22.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: xác định
câu nghi vấn và tác
dụng.
Bài tập 2:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
20
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Td: Tỏ ý băn khoăn, ngần ngại.
HS tự thy bằng các câu có ý nghĩa tơng đơng.
c) Đặc điểm hình thức: dấu (?) và đại từ phiếm chỉ (ai)
Td: Có ý nhgiã khẳng định.
HS tự thay thế bằng những câu có ý nhgiã tơng đơng.
d) Đặc điểm hình thức: dấu (?) và từ nghi vấn (gì, sao)

Td: dùng để hỏi.
Những câu dùng để hỏi không thể thay thế bằng những câu có
ý nhgiã tơng đơng.
Bài tập 3:
HS tự trình bày.
- VD: Bạn có thể kể lại cho mình nghe nội dung bộ phim Vợ
chồng A Phủ đợc không?
- Sao cuộc đời chị Dậu lại khổ nh thế?
Bài tập 4:
Trong giao tiếp hằng ngày những câu nghi vấn dùng để giao
tiếp của những ngời có quan hệ thân mật.
IV. Củng cố Dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ.
GV khắc sâu kiến thức
- Học bài, làm bài tập, soạn bài câu cầu khiến.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 80 Thuyết minh về một phơng pháp
(cách làm)
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
21
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
A. Mục tiêu cần đạt:
- KT: HS biết cách thuyết minh một phơng pháp (cách làm) một thí nghiệm, một
món ăn , một đồ dùng học tập đơn giản, một trò chơi quen thuộc từ mục đích yêu
cầu đến việc chuẩn bị, quá trình tiến hành, yêu cầu thành phẩm
- Tích hợp với phần văn ở văn bản quê hơng, câu nghi vấn, tích hợp từ cuộc sống
- RKN trình bày lại một cách thức, một phơng pháp làm việc với mục đích nhất định.

B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn g/a, t liệu, một số đồ dùng, máy ciếu hoặc bảng phụ .
- HS: Nghiên cứu bài, chuẩn bị một số đồ dùng theo yêu cầu
C. Tiến trình bài học:
I. ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, nề nếp.
II. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
* GV Giới thiệu bài
? HS đọc ví dụ SGK?
? Văn bản thuyết minh hớng dẫn đồ chơi gì?
- HS: Dựa vào SGK để trình bày
? Các phần chủ yếu của văn bản thuyết minh là gì? Phần
nào là quan trọng nhất vì sao?
- Gồm 3 phần (Theo SGK) Trong đó phần cách làm là quan
trọng nhất
? Phần nguyên vật liệu nêu ra để làm gì?Có cần thiêt
không?
- Không thể thiếu. Nhờ có giới thiệu đầy đủ các nguyên vật
liệu giúp cho phần cách làm dễ dàng hơn.
? Phần cách làm đợc trình bày nh thế nào? Theo trình tự
nào?
- HS: Đây là phần quan trọng nhất, đòi hỏi phải trình bày
đầy đủ, tỉ mỉcách chế tác hoặc cách chơi, cách tiến hành để
ngời đọc có thể làm theo
? Phần yêu cầu thành phẩm có cần thiết không? Vì sao?
- Yêu cầu tỉ lệ các bộ phận, hình dáng, chất lợng sản phẩm,
phần này sẽ rất cần giúp ngời làm so sánh và điều chỉnh,

sửa chữa thành phẩm của mình.
GV: nhận xét.
Tên bài
I Giới thiệu về một ph-
ơng pháp (cách làm)
1. Ví dụ :
* Ví dụ a.
* Ví dụ b.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
22
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
? HS theo dõi ví dụ b?
(HS tự làmnh ví dụ a)
? Phần nguyên vật liệu đợc giới thiệu có gì khác với ví dụ
a?
- Có thêm phần định lợng, số lợng cụ thể tuỳ theo số ngời
ăn
? Phần cách làm có khác gì với ví dụ a? Vì sao?
- Phần này đòi hỏi đặc biệt chú ý đến trình tự trớc sau, đến
thời gian của mỗi bớc (không đợc tuỳ ý thay đổi tuỳ tiện)
? Phần yêu cầu thành phẩm có gì khác so với ví dụ a?
- Chú ý 3 mặt: Trạng thái, màu sắc hơng vị.
GV nêu lý do sự khác nhau vì đây là cách làm một món ăn
nhất định phải cách làm đồ chơi.
? Nhận xét lời văn của a và b?
- Lời văn cần ngắn gọn, chính xác.
GV tóm lại
? HS đọc ghi nhớ SGK?
GV Khắc sâu ghi nhớ.
II.

1/26
? HS đọc bài tập và nêu cầu.
- Yêu cầu đề bài: Thuyết minh một đồ chơi
Cách làm 3 phần
HS tự làm
2/27
? HS đọc bài theo SGK
GV hớng dẫn HS làm
HS tự làm
IV. Củng cố Dặn dò:
- GV khắc sâu kiến thức
- HS học bài, làm bài tập, soạn Ôn tập về văn bản thuyết
minh
2. Ghi nhớ SGK:
II. Luyện tập
Bài 1 trang 26
Bài 2 trang 27
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
23
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Tuần 22 - Bài 20
Tiết 81 Tức cảch Pác Bó
Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS cảm nhận đợc niềm vui, sảng khoái của Hồ Chí Minh trong những ngày
sống và làm việc gian khổ ở Pác bó. qua đó thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác
Giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật rất cổ điển nhng
cũng rất mới mẻ, hiện đại.

- Tích hợp với tiếng việt và tập làm văn
- RKN đọc diễn cảm, phân tích bài thơ tứ tuyệt Đờng luật, tìm hiểu, phân tích.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án, tranh ảnh, thơ Bác viết về thời kỳ này, máy chiếu hoặc bảng phụ.
- HS: Soạn bài ở nhà
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
Kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. kiểm tra bài cũ:
? Vì sao bài thơ khi con tu hú lại có nhan đề nh vậy? Đọc diễn cảm một đoạn
trong bài thơ mà em thích?
- HS: Tbày.
GV: Nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động GV - HS Ghi bảng
* GV giới thiệu bài mới
? HS đọc thầm phần chú thích SGK
? Em hãy trình bày những nét chủ yếu về nhà thơ Hồ Chí
Minh?
- HS Trình bày.
GV Mở rộng
? Em hãy nêu hoàn cảch ra đời bài thơ?
- HS: Trình bày
GV Mở rộng thêm. (Chú ý thú lâm tuyền)
II.
Tên bài
I. Giới thiệu văn bản
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu

24
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
1.
GV hớng dẫn cách đọc. Đọc mẫu.
? HS đọc tiếp?
? HS đọc thầm phần chú thích SGK?
GV mở rộng thêm : Chông chênh: từ láy tợng hình, không
vững chắc dễ nghiêng ngả đổ.
? Nhận xét về thể thơ?
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, tuân thủ chặt chẽ quy tắc B
T
? Phơng thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?
- Kết hợp tự sự với biểu cảm, chủ yếu là biểu cảm.
2a)
? HS đọc diễn cảm 3 câu thơ đầu?
? Cảm nhận chung của em về giọng điệu bài thơ, về tâm
trạng của chủ thể trữ tình?
- Giọng điệu thơ ung dung, thoải mái, thể hiện tâm trạng
vui, sảng khoái.
? Câu thơ đầu nói về việc gì? Nhận xét của em?
- Nói về nếp sinh hoạt hằng ngày của Bác Hồ ở hang Pác
Bó,
sinh hoạt đều đặn, nhịp nhàng
? Nhận xet của em về cấu tạo câu thơ?
- Sử dụng phép đối, đối về thời gian, không gian, hoạt
động,
? Nhận xét của em về cách sử dụng phép đối này?
- Diễn tả hành động đều đặn, nhịp nhàng của con ngời, diễn
tả quan hệ gắn bó hoà hợp giữa con ngời và thiên nhiên.
? Em hiểu hành động ra suối vào hang của Hồ Chí Minh

nh thế nào?
- HS tự trình bày.
? Qua câu thơ th nhất thể hiện tâm trạng gì của Bác Hồ?
- HS tự trình bày.
GV nhận xét, ghi bảng.
? HS đọc diễn cảm câu thơ thứ 2?
? câu thơ nói về việc gì trong sinh hoạt của Bác Hồ trong
hang Pác Bó?
- Nói về chuyện ăn của Bác.
? Em hiểu từ sẵn sàng ở đây nh thế nào?
- Lúc nào cũng có sẵn, không thiếu.
- Hiện thực gian khổ nhng tinh thần vui tơi sảng khoái của
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc, tìm hiểu chú
thích, bố cục văn bản.
2. Tìm hiểu chi tiêt
a) Cảnh sinh hoạt và
làm việc của Bác ở Pác
Bó.
- cảnh sinh hoạt đều
đặn, nhịp nhàng, nề
nếp. Tâm trạng vui tơi
thoải mái, hoà hợp với
núi rừng.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bắc Trờng THCS Tô Hiệu
25

×