Trêng THCS Ng Thñy Nam
dôc c«ng d©n 9
Gi¸o ¸n Gi¸o
Ngày soạn : 23 / 08/ 2012
Ngày giảng: 24/ 08/ 2012
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là chí công vô tư.
- Nêu được biểu hiện của chí công vô tư.
- Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.
2. Kỹ năng:
- Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ:
- Đồng tình, ủng hộ những việc làm chí công vô tư, phê phán những biểu hiện thiếu
chí công vô tư.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: - Ca dao, tục ngữ, chuyện kể về chí công vô tư.
- Tranh ảnh thể hiện chí công vô tư.
b. Học sinh:
Đọc và nghiên cứu kĩ nội dung bài học
2. Phương pháp.
- Đàm thoại, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề
- Kể chuyện, trò chơi, nêu gương
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Bài mới.
Giới thiệu bài
Gv kể chuyện “ Một ông già lẩm cẩm”
Gánh trên vai 76 năm tuổi đời với khoản lương hưu 1.500.000 đ/ tháng. nuôi
thêm cô cháu ngoại 7 tuổi nhưng vẫn đèo bồng dạy học miễn phí cho trẻ nghèo.
Ông giáo nghèo Bùi Văn Huyền ở Hà Tây đã và đang trả món nợ đời “ Học được
chữ của người và mang chữ cho người”.
? Câu chuyện trên nói về đức tính gì của ông giáo. Hs trả lời.
Để hiểu được ý nghĩa của đức tính trên chúng ta tìm hiểu qua nội dung bài
học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Tìm hiểu nội
dung của phần đặt vấn
đề (15 phút)
- Gv cử hai học sinh có - Đọc thầm
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
GHI BẢNG
I. Đặt vấn đề
Trêng THCS Ng Thñy
dôc c«ng d©n 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
giọng đọc tốt đọc hai câu
chuyện ở phần đặt vấn đề. - Chia lớp 4 nhóm thảo
luận theo yêu cầu
Nhóm 1, 4: ? Tô Hiến
Thành đã có suy nghĩ như
thế nào trong việc dùng
người và giải quyết côngviệc. Qua đó em hiểu gì về
Tô Hiến Thành ?
N 2: ? Em suy nghĩ gì về
cuộc đời và sự nghiệp của
CT Hồ Chí Minh. Theo
em điều đó tác động ntn
đến tình cảm của nhân dân
ta đối với Bác?
N 3: ? Việc làm của Tô
Hiến Thành và CT Hồ Chí
Minh có chung một phẩm
chất của đức tính gì. Tác
dụng của đức tính đó đối
với đời sống cộng đồng?
GV: Bổ sung kết luận
Chí công vô tư là phẩm
chất đạo đức tốt đẹp, trong
sáng và cần thiết của tất cả
mọi người. Những phẩm
chất đó không biểu hiện
bằng lời nói mà biểu hiện
bằng việc làm cụ thể.
HĐ 2 Tìm hiểu nội dung
bài học. (20 phút)
- Cho Hs làm bài tập
nhanh
? Những việc làm nào thể
hiện chí công vô tư? Vì
sao những việc còn lại
không chí công vô tư.
1. Làm việc vì lợi ích
Nam
Gi¸o ¸n Gi¸o
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 2 hs đọc to
GHI BẢNG
Thảo luận nhóm
- Nhóm 1 trình bày, lớp
nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm 2 trình
bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm 3 trình
bày, lớp nhận xét, bổ sung. Nhận xét:
- Chí công vô tư là
phẩm chất đạo đức tốt
đẹp, trong sáng và cần
thiết của tất cả mọi
người. Những phẩm
chất đó không biểu
hiện bằng lời nói mà
biểu hiện bằng việc
làm.
II. Nội dung bài học
- Hs làm việc cá nhân.
- Hs trả lời.
- Hs nhận xét bổ sung.
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy Nam
dôc c«ng d©n 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
chung.
2. Chỉ chăm lo lợi ích của
mình.
3. Không thiên vị.
- Hs trả lời cá nhân.
? Thế nào là chí công vô - Hs nhận xét bổ sung
tư.
? Chí công vô tư có ý
nghĩa như thế nào trong
đời sống.
- Hướng dẫn cho HS liên
hệ:
? Nêu ví dụ về lối sống chí
công vô tư
? Nêu ví dụ về lối sống
không chí công vô tư
? Chúng ta phải rèn luyện
đức tính chí công vô tư
ntn.
- Kết luận chung.
HĐ 3: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập. (5 phút)
- Chia lớp 4 nhóm luyện
tâp.
+ Bài tập 1: N2 - N4
+ Bài tập 2: N1 - N3
- Y/c: Hs ghi kết quả vào
phiếu.
Gi¸o ¸n Gi¸o
GHI BẢNG
1. Chí công vô tư là
phẩm chất đạo đức của
con người.
2. Chí công vô tư đem
lại lợi ích cho tập thể
và xã hội. Làm cho đất
nước giàu mạnh.
3. Ủng hộ quý trọng
người có đức tính chí
công vô tư.
Phê phán hành động
trái chí công vô tư.
- Hs trả lời cá nhân.
- Hs nhận xét bổ sung
III. Bài tập:
- Gọi 2 Hs yếu trả lời
- Bài 1:
- Hs trả lời
e, d: Chí công vô tư.
- Liên hệ trả lời
A, c, d, đ: không chí
Nhận xét, bổ sung, ghi vở. công vô tư.
Hs lắng nghe
Bài 2: Tán thành: d, đ
- Luyện tập làm bài tập Không tán thành: a, b,
theo nhóm.
c.
- Tham gia trò chơi.
- Tổ chức trò chơi “ Ai - Đánh giá kết quả.
nhanh”
- Ghi kết quả vào vở.
- Kết luận kết quả.
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy Nam
dôc c«ng d©n 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Trả lời tự do.
- Hướng dẫn bài 3, 4
- Nhận xét bổ sung.
Gợi ý giúp Hs tự luận
đúng.
Gi¸o ¸n Gi¸o
GHI BẢNG
3. Củng cố: (4 phút)
Em hiểu thế nào về câu danh ngôn của Bác Hồ “ Phải để việc công, việc
nước lên trên, lên trước việc nhà”.
Hs suy nghĩ trả lời cá nhân. ( gọi Hs yếu trả lời )
Học sinh cả lớp nhận xét bổ sung. Gv kết luận toàn bài.
- Y/c Hs vẽ bản đồ tư duy.
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy Nam
dôc c«ng d©n 9
Gi¸o ¸n Gi¸o
4. Dặn dò (1 phút).
- Hoàn thành các bài tập còn lại.
- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc nội dung bài học.
- Chuẩn bị trước bài “ Tự chủ”.
***********************************************
BÀI 2, TIẾT 2:
TỰ CHỦ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tự chủ.
- Nêu được biểu hiện của người có tự chủ.
- Hiểu được vì sao con người cần phải biết tự chủ.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, sinh hoạt.
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Những ví dụ thực tế về tính tự chủ
Bảng phụ, bút dạ.
b. Học sinh: Đọc và nghiên cứu kĩ nội dung bài học
2. Phương pháp dạy học:
- Đàm thoại, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề.
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
/
/
/ 2012
/2012
Trêng THCS Ng Thñy Nam
Gi¸o ¸n Gi¸o
dôc c«ng d©n 9
- Liên hệ bản thân, tập thể, xã hội.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút)
1. Nêu một vài ví dụ về việc làm thể hiện phẩm chất chí công vô tư của một bạn
học sinh, một thầy cô giáo hoặc của những người xung quanh mà em biết?
2. Thế nào là chí công vô tư? Làm bài tập 3 SGK trang 6
3. Bài mới.
Giới thiệu bài
Gv giới thiệu tấm gương của thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký, là một người tật
nguyền nhưng đã biết vượt lên số phận làm chủ bản thân, làm chủ cuộc đời, xác
định được vai trò vị trí của mình trong xã hội.
? Qua câu chuyện về thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký. Em có suy nghĩ gì? Việc làm
của thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký thể hiện đức tính gì.
Hs trả lời ý kiến cá nhân . Gv chốt lại và dẫn dắt vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Tìm hiểu hai câu
chuyện của phần đặt vấn
đề (10 phút)
- Gọi hai Hs có giọng đọc
tốt đọc hai câu chuyện ở - 1 H s đọc câu chuyện
phần đặt vấn đề.
“ Một người mẹ”
- 1 Hs đọc câu chuyện
“ Chuyện của N”
- Hướng dẫn tìm hiểu
chuyện “ Một người mẹ” “
Chuyện của N”
? Bà Tâm có thái độ như
thế nào và đã làm gì khi - Hs khá, giỏi: Bà nén chặt
biết con mình bị nhiễm nổi đau để chăm sóc con.
HIV/AIDS.
Bà tích cực giúp những
người bị nhiễm HIV/AIDS
khác.
? N đã từ một học sinh
ngoan đi đến chỗ nghiện - Hs trung bình: N bị kẻ
ngập và trộm cắp như thế xấu rủ rê tập hút thuốc,
nào? vì sao như vậy.
uống bia, đua xe máy. N
trốn học, thi trượt.
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
GHI BẢNG
I. Đặt vấn đề
1. Chuyện“ Một người
mẹ”
- Bà nén chặt nổi đau
để chăm sóc con.
- Bà tích cực giúp
những người bị nhiễm
HIV/AIDS khác.
2. Chuyện của N
- N bị kẻ xấu rủ rê tập
hút thuốc, uống bia,
đua xe máy.
Trêng THCS Ng Thñy
dôc c«ng d©n 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
? Cách ứng xử của Bà
Tâm và N khác nhau ở
điểm nào.
Gv: kết luận và chuyển ý:
Trong cuộc sống con
người luôn gặp những
khó khăn, những cám dỗ,
những cạm bẫy, đòi hỏi
phải luôn bình tĩnh, biết
suy xét và hành động
đúng. Vì vậy mỗi chúng ta
cần phải hiểu rõ hơn về
nội dung của đức tính tự
chủ.
HĐ 2 : Tìm hiểu nội
dung bài học. (20 phút)
- Tổ chức đàm thoại giúp
Hs bước đầu nhận biết
được những biểu hiện của
tự chủ.
? Biết làm chủ bản thân là
người có đức tính gì.
? Làm chủ bản thân là làm
chủ những lĩnh vực gì
Gv tổng kết các ý kiến .
Ghi khái niệm lên bảng
? Tính tự chủ được biểu
hiện như thế nào.
Gv đặt câu hỏi chuyển ý.
- Đàm thoại cùng học
sinh.
? Có đức tính tự chủ sẽ có
tác dụng gì.
? Ngày nay trong thời kỳ
Nam
Gi¸o ¸n Gi¸o
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- N trốn học, thi trượt
- Hs khá: Bà Tâm là người tốt nghiệp. N bị nghiện,
có đức tính tự chủ, còn N N trộm cắp.
không có tính tự chủ.
- N không làm chủ
được tình cảm của bản
thân.
- Lắng nghe, ghi bài và * Bà Tâm là người có
suy nghĩ.
đức tính tự chủ, còn N
không có tính tự chủ.
II. Nội dung bài học
- Hs đàm thoại cá nhân.
1. Thế nào là tự chủ
- Tự chủ là làm chủ bản
thân. Người biết tự chủ
là người làm chủ được
- Hs yếu trả lời câu hỏi có suy nghĩ, tình cảm,
gợi ý của giáo viên.
hành vi của mình trong
mọi hoàn cảnh, điều
- Hs khá làm chủ được suy kiện cuộc sống.
nghĩ, tình cảm, hành vi 2. Biểu hiện của đức
của mình.
tính tự chủ.
- Thái độ bình tĩnh, tự
tin.
- Hs yếu trả lời.
- Tự điều chỉnh hành vi
của mình, tự kiểm tra
đánh giá bản thân.
3. Ý nghĩa của tính tự
chủ
- Tự chủ là một đức
tính quý giá .
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy
dôc c«ng d©n 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
cơ chế thị trường tính tự
chủ có quan trọng không?
Vì sao?
Gv lấy ví dụ minh hoạ,
nhận xét và kết luận:
Trong thời đại ngày nay
thì tính tự chủ là vô cùng
quan trọng, thời đại của cơ
chế thị trường rất nhiều
cám dỗ.
? Muốn rèn luyện tính tự
chủ, chúng ta cần phải làm
gì
GV kết luận
H Đ 3: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập. (5 phút)
- Cho Hs làm bài tập 1SGK trang 8.
- Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
- Bài tập 2: Giải thích câu
ca dao
“ Dù ai nói ngã, nói
nghiêng
Lòng ta vẫn vững như
kiềng ba chân”
- Gợi ý, nhận xét, kết luận
và đánh giá.
Nam
Gi¸o ¸n Gi¸o
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- Có tính tự chủ con
người sống đứng đắn
- Hs bày tỏ quan điểm cá cư xử có đạo đức, có
nhân.
văn hoá.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Tính tự chủ giúp con
người vượt qua khó
khăn, thử thách và cám
dỗ.
4. Biện pháp rèn luyện
- Tập suy nghĩ trước
khi hành động, sau mỗi
- Liên hệ trả lời.
việc làm xem lại thái
- Hs ghi bài .
độ hành động của
mình.
- Luyện tập cá nhân
- Lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trả lời tự do.
- Lắng nghe, ghi bài
III. Bài tập:
Bt1: Sách giáo khoa
trang 8
- Đáp án đúng là a, b,
d, e.
Bài tập 2: Câu ca dao
có ý nói khi con người
đã có quyết tâm thì dù
bị người khác ngăn cản
cũng vẫn vững vàng
không thay đổi ý định
của mình.
4. Củng cố: (4 phút)
Giáo viên tổ chức trò chơi xử lý tình huống giúp học sinh biết được những biểu
hiện của tính tự chủ.
Em sẽ xử lý như thế nào khi gặp tình huống sau?
+ Có bạn tự nhiên bị ngất trong giờ học.
+ Gặp bài toán khó trong giờ kiểm tra.
+ Bị bạn bè nghi oan.
Học sinh xử lý tình huống
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy Nam
dôc c«ng d©n 9
Học sinh cả lớp nhận xét bổ sung.
- Y/c Hs vẽ bản đồ tư duy.
Gi¸o ¸n Gi¸o
5. Dặn dò, hướng dẫn học tập ở nhà. (1 phút)
- Hoàn thành các bài tập còn lại.
- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc nội dung bài học.
- Chuẩn bị trước bài “ Dân chủ và kỉ luật”
***********************************************
BÀI 3, TIẾT 3:
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy Nam
dôc c«ng d©n 9
Gi¸o ¸n Gi¸o
Ngày soạn:
Ngày giảng:
/
/
/ 2012
/ 2012
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là dân chủ, kỉ luật.
- Hiểu được mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật.
- Hiểu được ý nghĩa của dân chủ và kỉ luật.
2. Kỹ năng
- Biết thực hiện quyền dân chủ và chấp hành tốt kỉ luật của tập thể.
3. Thái độ
- Có thái tôn trọng quyền dân chủ và kỉ luật của tập thể.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: - Bộ ảnh dạy học GDCD lớp 9.
- Những tấm gương người tốt, việc tốt thể hiện có kỉ luật và phát huy
được tính dân chủ, hoặc thiếu dân chủ, kỉ luật.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
b. Học sinh:
Đọc và nghiên cứu kĩ nội dung bài học
2. Phương pháp.
- Phương pháp kích thích tư duy
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp đóng vai
- Phương pháp giải quyết tình huống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
1. Thế nào là tự chủ? Nêu một tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể
gặp ở trường và nêu cách ứng xử?
2. Em hãy đọc một vài câu ca dao nói về tính tự chủ?
3. Bài mới.
Giới thiệu bài
Đại hội chi đội lớp 9A đã diễn ra tốt đẹp. Tất cả đội viên Chi đội đã tham gia
xây dựng, bàn bạc về phương pháp phấn đấu của Chi đội trong năm học mới. Đại
hội cũng đã bầu ra được một ban chỉ huy chi đội gồm các bạn học tốt, ngoan ngoãn,
có ý thức xây dựng tập thể, lãnh đạo Chi đội trở thành một tập thể xuất sắc của
Liên đội.
? Em cho biết vì sao đại hội chi đội lớp 9A lại thành công như vậy.
Học sinh: - Tập thể chi đội đã phát huy tính dân chủ. Các đội viên có ý thức
kỉ luật tham gia đầy đủ.
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy Nam
Gi¸o ¸n Gi¸o
dôc c«ng d©n 9
Gv: - Để hiểu thêm về tính dân chủ và kỉ luật chúng ta học bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ 1: Hướng dẫn Hs
tìm hiểu phần đặt vấn
đề. (10 phút)
- Tổ chức cho Hs đàm
thoại, trao đổi về hai tình
huống SGK
- Cử hai Hs đọc truyện.
- Hỏi: ( bảng phụ)
? Hãy nêu những chi tiết
thể hiện việc làm phát
huy dân chủ và thiếu dân
chủ trong hai tình huống
trên.
- Nhận xét, đánh giá.
? Sự kết hợp biện pháp kỉ
luật và dân chủ lớp 9A.
- Nhận xét bổ sung.
? Việc làm của ông giám
đốc cho thấy ông là người
như thế nào.
? Từ các nhận xét trên về
việc làm của lớp 9A và
của ông giám đốc em rút
ra bài học gì.
- Kết luận:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
I. Đặt vấn đề
- Cả lớp theo dõi và đọc 1. Chuyện của lớp 9A.
thầm.
* Có dân chủ
- Các bạn sôi nổi thảo
- 2 Hs đọc bài
luận, đề xuất chỉ tiêu cụ
thể...
- Hs khá, giỏi trả lời
* Có kỷ luật: Tuân thủ
- Trao đổi bổ sung.
quy định thống nhất
hoạt động...
- Lắng nghe
- Hs giỏi trả lời
Lắng nghe
- Hs yếu trả lời
- Phát biểu ý kiến cá nhân
Lắng nghe, ghi bài.
HĐ 2:
Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu nội
dung bài học (15 phút)
- Chia lớp thành 4 nhóm:
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
2. Chuyện ở một công
ty
* Thiếu dân chủ
- Công nhân không
được bàn bạc, góp ý
kiến về yêu cầu của
giám đốc...
- Ông giám đốc là
người độc đoán, chuyên
quyền.
3. Phát huy tính dân
chủ, kỉ luật của tập thể
9A. Phê phán sự thiếu
dân chủ của ông giám
đốc.
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là dân chủ?
Trêng THCS Ng Thñy
dôc c«ng d©n 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Giao câu hỏi cho học
sinh.
N1: ? Thế nào là dân chủ
? Thế nào là tính kỉ
luật
N2: ? Dân chủ, kỉ luật thể
hiện như thế nào.
N3: ? Tác dụng của dân
chủ và kỉ luật.
N4: ? Chúng ta cần rèn
luyện dân chủ, kỉ luật như
thế nào.
- Kết luận nội dung bài
học
- Gọi một Hs đọc lại một
lần nội dung bài học cho
cả lớp nghe và khắc sâu
kiến thức.
Nam
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Gi¸o ¸n Gi¸o
GHI BẢNG
* Dân chủ là mọi người
được làm chủ công việc
..
- Thảo luận theo nhóm.
* Kỉ luật là tuân theo
Cử thư ký nhóm trưởng
những quy định chung
- Cử đại diện nhóm trình của cộng đồng hoặc của
bày.
tổ chức xã hội, nhằm
Lớp nhận xét, góp ý.
tạo ra sự thống nhất
hành động...
2. Tác dụng.
- Dân chủ là để mọi
người thể hiện và phát
huy được sự đóng góp
- Hs lắng nghe
công việc của mình vào
- Hs tự rút ra bài học và những công việc chung.
ghi bài vào vở.
- Kỉ luật là điều kịên
đảm bảo cho dân chủ
được thực hiện có hiệu
- Một Hs yếu đọc lại toàn quả .
bộ nội dung bài học.
3. Rèn luyện như thế
nào?
- Mọi người cần tự giác
chấp hành kỉ luật. Cán
bộ lãnh đạo và các tổ
chức xã hội phải có
trách nhiệm tạo điều
kiện cho mọi người
phát huy dân chủ.
- Tổ chức cho Hs cả lớp
phân tích các hiện tượng
trong học tập, trong cuộc - Tham gia góp ý kiến
sống và các quan hệ xã
hội
? Nêu các hoạt động xã
hội thể hiện tính dân chủ
mà em được biết.
- Trả lời theo sự hiểu biết
? Những việc làm thiếu
dân chủ hiện nay của một
số cơ quan quản lý nhà - Trả lời tự do
nước mà em biết.
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy
dôc c«ng d©n 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Gợi ý cho Hs và nhận xét
các câu trả lời của Hs.
HĐ 3: Luyện tập bài
tập sách giáo khoa.
(5 phút)
- Hướng dẫn Hs làm bài
tập bằng phiếu học tập đã
chuẩn bị.
- Gọi một Hs trả lời
nhanh.
- Kết luận đưa ra đáp án
đúng.
- Gv kết luận và chuyển
ý.
Nam
Gi¸o ¸n Gi¸o
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Lớp nhận xét , bổ sung
Gọi Hs yếu nhận xét
GHI BẢNG
III. Bài tập
Bài tập 1: SGK trang
- Làm bài tập 1 SGK trang 11
11.
Đáp án:
- Hoạt động thể hiện
- Hs trả lời
dân chủ a, c, d.
- Thiếu dân chủ: b
Theo dõi - Lắng nghe
- Thiếu kỉ luật: d
4. Củng cố. ( 9 phút)
- Gv tổ chức Hs chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ” sử dụng phiếu học tập có nhiều
màu sắc. Trong phiếu đã ghi sẵn các câu hỏi
1. Tìm các việc làm thể hiện tính dân chủ?
2. Kể một vài hành vi vi phạm kỉ luật của học sinh?
3. Tìm một câu tục ngữ nói về kỉ luật?
4. Bác Hồ có bài thơ nào nói về kỉ luật ?
Gv nhận xét từng câu trả lời của Hs. Bổ sung và đánh giá.
- Y/c Hs vẽ bản đồ tư duy.
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trờng THCS Ng Thủy Nam
dục công dân 9
Giáo án Giáo
5. Dn dũ, hng dn hc tp nh. (1 phỳt)
- Hon thnh cỏc bi tp cũn li.
- Yờu cu hc sinh v nh hc thuc ni dung bi hc.
- Chun b trc bi : Bo v ho bỡnh.
******************************************
BI 4,TIT 4:
BO V HO BèNH
Ngy son:
/ / 2012
Ngy ging: / / 2012
I. MC TIấU BI HC
1. Kin thc
Giáo viên: Võ Thị Hồng Thái
Năm học: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy Nam
Gi¸o ¸n Gi¸o
dôc c«ng d©n 9
- Hiểu được thế nào là hoà bình và bảo vệ hòa bình.
- Giải thích được vì sao cần phải bảo vệ hòa bình.
- Nêu được ý nghĩa của các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh đang
diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới.
- Nêu được các biểu hiện của sống hòa bình trong sinh hoạt hàng ngày.
2. Kĩ năng
- Tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa
phương tổ chức.
3. Thái độ
- Yêu hòa bình, ghét chiến tranh phi nghĩa.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: - Tranh ảnh, các bài báo, bài thơ, bài hát về chiến tranh và hoà bình.
- Ví dụ về các hoạt động chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình.
b. Học sinh: Đọc và nghiên cứu kĩ bài học
2. Phương pháp
- Thảo luận nhóm, tìm hiểu thực tế.
- Xây dựng đề án.
- Các hình thức làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập ( Gv chuẩn bị ra sẵn ở bảng phụ)
Bài tập 1: Em hãy cho biết ý kiến đúng các hành vi sau:
+ Đi học đúng giờ, nghỉ học xin phép
+ Đi học về biết chào bố mẹ
+ Góp ý kiến để xây dựng tập thể lớp
+ Có ý kiến bảo vệ môi trường
Bài tập 2: Những câu tục ngữ sau đây câu nào nói về tính kỉ luật?
+ Ao có bờ, sông có bến.
+ Ăn có chừng chơi có độ.
+ Nước có vua chùa có bụt.
+ Đất có lề quê có thói.
+ Tiên học lễ, hậu học văn.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Gv kết luận và cho điểm.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy Nam
Gi¸o ¸n Gi¸o
dôc c«ng d©n 9
- Gv đưa ra các thông tin
a. Trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918) đã có 10 triệu người chết,
hàng triệu người bị thương. Kinh tế Châu Âu bị đình đốn, đất đai bỏ hoang, phần
lớn nhà máy, đường giao thông bị phá hoại.
b. Ở Việt Nam trong 30 năm qua sau chiến tranh có trên một triệu trẻ em và người
lớn bị di chứng chất độc màu da cam, hàng chục vạn người bị chết. Trên 194.000
trẻ em dưới 15 tuổi hiện phải gánh chịu bất hạnh do chiến tranh gây nên.
? Em có suy nghĩ gì về những thông tin trên.
Hs trả lời.
? Vậy chúng ta mong ước điều gì.
- Hs trả lời: Gv dẫn dắt vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ 1:
Phân tích thông
tin của phần đặt vấn đề
(12 phút)
Gv Gọi 1 Hs đọc phần đặt
vấn đề.
Gv tổ chức cho Hs thảo luận
theo 4 nhóm.
Nhóm 1: ? Em có suy nghĩ
gì khi xem các ảnh và đọc
các thông tin trên .
Nhóm 2: ? Chiến tranh đã
gây ra những hậu quả gì cho
con người và cho trẻ em.
Nhóm 3, 4: ? Cần phải làm
gì để ngăn chặn chiến tranh
và bảo vệ hoà bình.
Gv gọi đại diện từng nhóm
đứng dậy trình bày.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
I. Đặt vấn đề.
- Đọc to, rõ ràng.
- Hs thảo luận theo nhóm,
cử thư kí, nhóm trưởng.
- Cử đại diện nhóm trình
bày câu hỏi.
- Học sinh tham gia bổ
sung, góp ý kiến sau mỗi
phần trình bày của các
nhóm.
Gv: Đánh giá nhận xét ý kiến
của từng nhóm và chuyển Lắng nghe và tự rút ra
hoạt động.
những việc làm để ngăn
chặn chiến tranh và bảo vệ
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
* Nhóm 1: Sự tàn
khốc của chiến tranh,
giá trị của hoà bình.
Sự cần thiết phải
ngăn chặn chiến tranh
và bảo vệ hoà bình.
* Nhóm 2: Cuộc
chiến tranh thế giới
lần thứ 1 làm 10 triệu
người chết.
- Chiến tranh thế giới
thứ 2 làm 60 triệu
người chết.
- Từ năm 1900 - 2000
hai triệu trẻ em chết,
sáu triệu trẻ em
thương tích, 20 triệu
trẻ em sống bơ vơ.
* Nhóm 3: Để ngăn
chặn chiến tranh và
bảo vệ hoà bình
chúng ta phải tham
gia tích cực vào sự
nghiệp đấu tranh vì
Trêng THCS Ng Thñy Nam
dôc c«ng d©n 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
hoà bình.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung
bài học ( 15 phút)
Gv: Đàm thoại trao đổi cùng
học sinh các câu hỏi sau:
? Thế nào là hoà bình
? Biểu hiện của lòng yêu
hoà bình.
- Cả lớp cùng đàm thoại
các câu hỏi trên.
- Hs yếu bày tỏ ý kiến cá
nhân.
? Nhân loại nói chung và
dân tộc ta nói riêng phải làm - Hs khá trả lời cả lớp
gì để bảo vệ hoà bình.
nhận xét, góp ý kiến.
- Hs ghi bài vào vở.
Gv: Kết luận và chuyển hoạt
động.
- Hs theo dõi bạn đọc và
rút ra các ý chính của phần
nội dung bài học.
HĐ 3: Làm bài tập SGK
(5 phút)
Gv sử dụng phiếu học tập
cho Hs làm bài tập 1, 2 SGK - Hs cả lớp cùng làm bài
trang 16
tập trên phiếu.
Gv phát phiếu cho Hs 1/2
lớp làm bài tập 1, 1/2 lớp
làm bài tập 2.
- Cả lớp cùng tham gia
chữa bài tập và nhận xét
Gv nhận phiếu của Hs nào có phần trả lời của các bạn.
thời gian làm bài nhanh nhất,
Gv chữa bài tập và cho điểm.
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Gi¸o ¸n Gi¸o
GHI BẢNG
hoà bình . .
II. Nội dung bài học.
1. Hoà bình là không
có chiến tranh hay
xung đột vũ trang. Là
mối quan hệ hiểu
biết, tôn trọng, bình
đẳng và hợp tác giữa
các quốc gia, dân tộc,
giữa con người với
con người.
2. Biểu hiện của lòng
yêu hoà bình:
- Giữ gìn cuộc sống
bình yên.
- Dùng thương lượng,
đàm phán để giải
quyết mọi mâu thuẫn.
- Không để xảy ra
chiến tranh.
3. Để bảo vệ hoà bình
cần: ( SGK )
III. Bài tập
Bài tập 1: Đáp án
đúng a, b, c, h, i.
Bài tập 2: Đáp án
đúng a, c.
Trêng THCS Ng Thñy Nam
Gi¸o ¸n Gi¸o
dôc c«ng d©n 9
4. Củng cố (9 phút)
Gv Tổ chức cho học sinh cả lớp chơi trò chơi vẽ cây hoà bình. Chia lớp thành 4
nhóm - Hs các nhóm thảo luận trong thời gian 2 phút - sau đó đại diện mỗi nhóm 1
em lên bảng vẽ cây hoà bình. Gv hướng dẫn cách vẽ. Trước hết vẽ một cây với các
bộ phận rễ, thân, cành, lá, hoa trên thân hãy đề chữ hoà bình. Sau đó hãy ghi những
điều tốt đẹp mà hoà bình mang lại cho cuộc sống của con người lên các hoa và lá
cây. Từng nhóm lên vẽ và giới thiệu trước lớp về cây hoà bình của nhóm mình.
- Y/c Hs vẽ bản đồ tư duy.
5. Hướng dẫn học tập ở (1 phút)
- Hoàn thành các bài tập còn lại.
- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc nội dung bài học.
- Đọc trước bài mới.
************************************************
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy Nam
dôc c«ng d©n 9
BÀI 5, TIẾT 5:
Gi¸o ¸n Gi¸o
TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC
DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
/
/
/ 2012
/ 2012
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
- Hiểu được ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện tình hữu nghị với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc.
- Tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị do nhà trường, địa phương tổ chức.
3. Thái độ:
- Tôn trọng, thân thiện với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: - Tranh ảnh, băng hình, câu chuyện về tình đoàn kết, tình hữu nghị
giữa thiếu nhi và nhân dân ta với thiếu nhi và nhân dân thế giới.
- Bảng phụ và bút dạ.
b. Học sinh : Đọc trước nội dung
2 Phương pháp:
- Xây dựng đề án.
- Sử dụng, phối hợp các hình thức làm việc cá nhân, theo nhóm, theo lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy Nam
Gi¸o ¸n Gi¸o
dôc c«ng d©n 9
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
? Em hãy nêu các hoạt động vì hoà bình ở trường, ở lớp và ở địa phương em. Các
hình thức của hoạt động đó là gì.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài (1 phút)
Một trong những việc quan trọng cần phải làm để bảo vệ hoà bình và phát triển
đất nước là xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. Vậy thế nào là
tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới ? Ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các
dân tộc. Chúng ta phải làm gì để xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc? Tiết học
hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ1: Tìm hiểu phần đặt
vấn đề (10 phút)
Gv gọi 1 Hs đọc phần đặt
vấn đề.
Gv chuẩn bị trước số liệu và
ảnh được phóng to.
Gv ghi số liệu lên bảng phụ.
Tổ chức cho Hs cùng thảo
luận.
Gv đưa câu hỏi.
? Qua quan sát số liệu và
ảnh trên em thấy Việt Nam
đã thể hiện tình hữu nghị
hợp tác với các nước trong
khu vực và trên thế giới như
thế nào.
? Nêu ví dụ quan hệ giữa
nước ta với các nước mà em
biết.
Gv gọi Hs trình bày.
Gv kết luận chung.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
I. Đặt vấn đề:
- Đọc to, rõ ràng.
- Hs theo dõi các thông tin 1. Tính đến tháng
ở SGK và các bức ảnh 10/2001 Việt Nam
được phóng to.
có 47 tổ chức hữu
nghị song phương và
đa phưong.
- Đến tháng 3/2003
- Thảo luận lớp trình bày cá Việt Nam có quan hệ
nhân theo câu hỏi mà Gv ngoại giao với 167
đưa ra.
quốc gia.
2. Hội nghị cấp cao
Á - Âu lần thứ 5 tổ
chức tại Việt Nam.
- Hs cả lớp cùng tham gia - Sắp tới Việt Nam
nhận xét và góp ý kiến.
gia nhập khối A-PEC
là dịp để Việt Nam
mở rộng ngoại giao.
Lắng nghe, ghi bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung
bài học (15 phút)
Gv tổ chức cho Hs thảo luận
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
II. Nội dung bài
học:
Trêng THCS Ng Thñy Nam
dôc c«ng d©n 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
nhóm.
Gv chia lớp thành 4 nhóm - Hs các nhóm thảo luận.
giao câu hỏi cho từng nhóm.
Nhóm 1: ? Thế nào là tình
hữu nghị giữa các nước trên
thế giới. ví dụ?
- Các nhóm cử đại diện
Nhóm 2: ? Ý nghĩa của tình nhóm trình bày trên bảng
hữu nghị hợp tác ? ví dụ phụ.
minh hoạ.
Nhóm 3, 4: ? Chính sách - Hs cả lớp trao đổi nhận
của Đảng ta với hoà bình xét.
hữu nghị.
GVKL và gọi 1 hs đọc lại
NDBH
- Hs ghi bài vào vở.
- Hs yếu nhắc lại các nội
dung bài học.
2.? Học sinh chúng ta phải
làm gì để góp phần xây - Tự liên hệ và trả lời cá
dựng tình hữu nghị.
nhân và tự rút ra trách
nhiệm của bản thân trong
việc góp phần xây dựng
tình hữu nghị.
Gv kết luận chuyển hoạt
động.
Gi¸o ¸n Gi¸o
GHI BẢNG
1. Khái niệm tình
hữu nghị:
Tình hữu nghị giữa
các dân tộ trên thế
giới là quan hệ bạn
bè thân thiện giữa
nước này với nước
khác.
2. Ý nghĩa của tình
hữu nghị:
Tạo cơ hội và điều
kiện để các nước,
các dân tộc cùng hợp
tác phát triển về mọi
mặt, tạo sự hiểu biết
lẫn nhau tránh gây
mâu thuẩn căng
thẳng dẫn đến nguy
cơ chiến tranh.
3. Chính sách của
Đảng ta đối với hoà
bình:
Chủ động tạo ra các
mối quan hệ quốc tế
thuận lợi đảm bảo
thúc đẩy quá trình
phát triển của đất
nước.
4. Trách nhiệm của
học sinh. (sgk)
HĐ 3 Liên hệ thực tế, giải
bài tập SGK (10 phút)
III. Bài tập
Gv tổ chức Hs thảo luận và
Bt 1 (SGK trang18)
làm bài tập 1, 2 SGK.
Đáp án :
Bài tập 1: Nêu các hoạt
- Quan hệ tốt đẹp,
động về tình hữu nghị của - Hs suy nghĩ và trả lời cá bền vững lâu dài với
nước ta mà em biết?
nhân.
Lào, Cam Pu Chia.
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy Nam
dôc c«ng d©n 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hs góp ý bổ sung.
Bài tập 2: Em sẽ làm gì
trong các tìnhhuống sau
đây? Vì sao?
a. Bạn em có thái độ thiếu
lịch sự với người nước
ngoài ?
b. Trường em tổ chức giao
lưu với người nước ngoài?
Gi¸o ¸n Gi¸o
GHI BẢNG
- Thành viên hiệp
hội Động Nam Á
(ASEAN).
- Diễn đàn hợp tác
- Hs làm bài tập.
kinh tế APEC.
- Hs nêu cách ứng xử.
Bt 2 (SGK trang 19)
- Hs bày tỏ ý kiến cá nhân Đáp án:
của mình trước các tình a. Em góp ý với bạn
huống mà mình chứng kiến cần có thái độ văn
minh, lịch sự với
người nước ngoài.
b. Em tham gia tích
cực đóng góp sức
mình, ý kiến cho
cuộc giao lưu.
4. Củng cố: 6 phút
- Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi sắm vai.
- Hs cử đại diện lớp tham gia.
- Gv đưa tình huống.
Một bạn học sinh gặp một khách du lịch nước ngoài.
- Gv cho học sinh tự phân vai, tự lo lời thoại.
Theo 2 cách : - Thái độ lịch sự.
- Thái độ thô lỗ, thiếu lịch sự
Học sinh chọn 1 trong 2 cách thể hiện.
Học sinh thể hiện lời thoại.
Học sinh nhận xét.
- Y/c Hs vẽ bản đồ tư duy
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013
Trêng THCS Ng Thñy Nam
dôc c«ng d©n 9
Gi¸o ¸n Gi¸o
5. Dặn dò (1 phút)
- Làm các bài tập còn lại.
- Sưu tầm tài liệu nói về quan hệ của nước ta đối với nước khác trên thế giới .
- Đọc và chuẩn bị bài trước bài 6. “Hợp tác cùng phát triển” của nước ta và các
nước khác.
*******************************************
Gi¸o viªn: Vâ ThÞ Hång Th¸i
N¨m häc: 2012 - 2013