Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án tin học 9 tuần 1 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 35 trang )

Giáo án tin học 9
Chương I:
Tiết 1:

Năm học: 2012-1013



Ngày soạn: / /2012*** Ngày dạy: / /2012
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH

I. MỤC TIÊU
- Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, mỗi trường truyền dẫn,
các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: nghiên cứu trước bài mới.
III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 - ỔN ĐỊNH LỚP (1PH)
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ (5PH)
Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ môn
hay chưa và yêu cầu học sinh phải mua theo đúng yêu cầu.
3 - BÀI MỚI
GV giới thiệu nội dung của chương:
Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như:
Microsoft Word, Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thường
hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc
mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả


lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, bài đầu tiên chúng ta
sẽ tìm hiểu là bài 1 của chương 1: Từ máy tính đến mạng máy tính.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao
cần mạng máy tính(10ph)

1. Vì sao cần mạng máy
tính?

Gv: Hàng ngày, em thường dùng Hs yếu trả lời:
máy tính vào công việc gì?
Soạn thảo văn
Gv: Em thấy rằng máy tính cung bản, tính toán,
cấp các phần mềm phục vụ các nghe
nhạc,
nhu cầu hàng ngày của con xem
phim,
người, nhưng các em có bao giờ chơi game,..
tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng
máy tính không. Các em hãy
tham khảo thông tin trong SGK 1 Hs nêu Lí do
và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy
cần mạng máy tính?
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

1

- Người dùng có nhu cầu trao

đổi dữ liệu hoặc các phần
mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ,
khó thực hiện khi thông tin

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9
Gv: Nhận xét.

Năm học: 2012-1013


tính

cần trao đổi có dung lượng
lớn.

- Nhu cầu dùng chung các tài
nguyên máy tính như dữ liệu, Hs: Lắng nghe
phần mềm, máy in,... từ nhiều và ghi bài.
máy tính.

- Nhu cầu dùng chung các tài
nguyên máy tính như dữ liệu,
phần mềm, máy in,... từ nhiều
máy tính.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái

niệm mạng máy tính(20ph)

2. Khái niệm mạng máy tính
a) Mạng máy tính là gì?

Gv: Cho hs tham khảo thông tin Hs rả lời
Mạng máy tính là tập hợp các
SGK. Mạng máy tính là gì?
HS khác nhận máy tính được kết nối với
nhau theo một phương thức
xét
nào đó thông qua các phương
Gv: Nhận xét, ghi bảng.
HS lắng nghe, tiện truyền dẫn tạo thành một
ghi bài
hệ thống cho phép người
dùng chia sẻ tài nguyên như
dữ liệu, phần mềm, máy in,...
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối Hs trả lời
phổ biến của mạng máy tính?
HS yếu nhắc
lại
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và
nhược điểm riêng của nó.

Các kiểu kết nối mạng máy
tính:

- Mạng hình sao: Có ưu điểm là
nếu có một thiết bị nào đó ở một

- Kết nối hình sao.
nút thông tín bị hỏng thì mạng Lắng nghe và
- Kết nối đường thẳng.
vẫn hoạt động bình thường, có quan sát
thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy
- Kết nối kiểu vòng.
theo yêu cầu của người sử dụng,
nhược điểm là khi trung tâm có
sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt
động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu
điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ
lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự
ùn tắc giao thông khi di chuyển
dữ liệu với lưu lượng lớn và khi
có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó
thì rất khó phát hiện, một sự
ngừng trên đường dây để sửa
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

2

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9

Năm học: 2012-1013




chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi
là có thể nới rộng ra xa, tổng
đường dây cần thiết ít hơn so với
hai kiểu trên, nhược điểm là
đường dây phải khép kín, nếu bị
ngắt ở một nơi nào đó thì toàn
bộ hệ thống cũng bị ngừng.

b) Các thành phần của
mạng.
- Các thiết bị đầu cuối như
máy tính, máy in,…
- Môi trường truyền dẫn cho
phép các tín hiệu truyền được
qua đó(sóng điện từ, bức xạ
hồng ngoại).

Hs: Ghi bài.

KÕt nèi kiÓu h×
nh sao KÕt nèi kiÓu ®êng th¼ng

- Các thiết bị kết nối
mạng(modem, bộ định tuyến)

KÕt nèi kiÓu vßng

- Giao thức truyền thông: là

tập hợp các quy tắc quy định
cách trao đổi thông tin giữa
các thiết bị gửi và nhận dữ
HS khá nhận liệu trên mạng.
xét

Gv: Em hãy nêu các thành phần Hs yếu trả lời
chủ yếu của mạng?
Gv: Nhận xét, ghi bảng

Hs: Ghi bài.
4 - CỦNG CỐ (7ph)
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính?
Đáp án: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo
một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một
hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm,
máy in,…
Câu 2: Bài học này chúng ta cần nắm cái gì?
Cho HS trả lời, và yêu cầu hs vẽ bản đồ tư duy hệ thống lại kiến thức bài học
hôm nay.
5 - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1PH)
- Về nhà học bài, xem nội dung phần còn lại.
- Làm bài tập 1 đến 5

GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

3

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam



Giáo án tin học 9

Năm học: 2012-1013



Ngày soạn: / /2012*** Ngày dạy: / /2012
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH

Tiết 2:

I. MỤC TIÊU
- Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: mạng có dây và mạng không,
mạng cục bộ và mạng diện rộng.
- Biết vai trò của máy tính trong mạng.
- Biết lợi ích của mạng máy tính.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.
2. Học sinh: Học bài cũ,nghiên cứu trước bài mới.
III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 - ỔN ĐỊNH LỚP (1PH)
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ (5PH)
HS1: Câu 1: Mạng máy tính là gì? Hãy nêu các lợi ích của mạng máy tính?
HS2: Câu 2: Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản? Các thành phần đó
là gì?
3 - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS


Hoạt động 1: Tìm hiểu phân
loại mạng máy tính(10ph)

GHI BẢNG
3. Phân loại mạng máy tính

Gv: Cho hs tham khảo thông tin Hs nghiên cứu
trong sgk. Em hãy nêu một vài trả lời
loại mạng thường gặp?
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và
mạng không dây được phân chia Hs trả lời
dựa trên môi trường truyền dẫn.
Vậy mạng có dây sử sụng môi
trường truyền dẫn là gì?
Hs yếu trả lời
Gv: Mạng không dây sử sụng
môi trường truyền dẫn là gì?
HS nhận xét
GV: Cho HS nhận xét
Gv: Nhận xét và giải thích thêm:
Mạng không dây các em thường
nghe người ta gọi là Wifi ở các
tiệm Cafe. Mạng không dây có
khả năng thực hiện các kết nối ở
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

4

a) Mạng có dây và mạng

không dây
- Mạng có dây sử dụng môi
trường truyền dẫn là các dây
dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng
môi trường truyền dẫn không
dây(sóng điện từ, bức xạ hồng
ngoại).

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9



Năm học: 2012-1013

mọi thời điểm, mọi nơi trong Hs: Lắng nghe
phạm vi mạng cho phép. Phần và ghi bài.
lớn các mạng máy tính trong
thực tế đều kết hợp giữa kết nối
có dây và không dây. Trong
tương lai, mạng không dây sẽ
b) Mạng cục bộ và mạng
ngày càng phát triển.
diện rộng
Gv: Ngoài ra, người ta còn phân
Hs nghiên cứu
loại mạng dựa trên phạm vi địa

trả lời
- Mạng cục bộ(Lan - Local
lí của mạng máy tính thành
Area Network) chỉ hệ thống
mạng cục bộ và mạng diện rộng.
máy tính được kết nối trong
Vậy mạng cục bộ là gì?
phạm vi hẹp như một văn
phòng, một tòa nhà.
Hs yếu trả lời - Mạng diện rộng(Wan - Wide
Gv: Còn mạng diện rộng là gì? HS nhận xét
Area Network) chỉ hệ thống
máy tính được kết nối trong
GV: Cho HS nhận xét
phạm vi rộng như khu vực
Gv: Nhận xét và giải thích thêm:
nhiều tòa nhà, phạm vi một
các mạng lan thường được dùng
tỉnh, một quốc gia hoặc toàn
trong gia đình, trường phổ
cầu.
thông, văn phòng hay công ty
nhỏ.
Hs: Quan sát
-Lắng nghe và
ghi bài.

Còn mạng diện rộng thường là
kết nối của các mạng lan.


GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

5

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9

Năm học: 2012-1013



Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò
của máy tính trong mạng
(14ph)

4. Vai trò của máy tính trong
mạng

Mô hình mạng máy tính
Gv: Mô hình mạng máy tính phổ
phổ biến hiện nay là mô hình
Hs:


biến hiện nay là gì?
khách – chủ(client – server):
hình khách –
chủ(client

– - Máy chủ(server): Là máy có
cấu hình mạnh, được cài đặt
server).
các chương trình dùng để điều
- Theo mô hình này, máy tính - Chia thành 2 khiển toàn bộ việc quản lí và
được chia thành mấy loại chính. loại chính là phân bổ các tài nguyên trên
Đó là những loại nào?
máy
chủ mạng với mục đích dùng
(server)
và chung.
máy
trạm
Máy
trạm(client,
(client,
workstation): Là máy sử dụng
workstation)
tài nguyên của mạng do máy
Hs
trả
lời
- Máy chủ thường là máy như
chủ cung cấp.
thế nào?

- Máy trạm là máy như thế nào?

- Hs yếu trả lời


- Những người dùng có thể truy - HS lắng nghe
nhập vào các máy chủ để dùng
chung các phần mềm, cùng chơi và ghi bài.
các trò chơi, hoặc khai thác các
tài nguyên mà máy chủ cho
phép.
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

6

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9



Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích
của mạng máy tính (7ph)

Năm học: 2012-1013
5. Lợi ích của mạng máy
tính

- Nói tới lợi ích của mạng máy - Hs trả lời
tính là nói tới sự chia sẻ(dùng
chung) các tài nguyên trên
mạng. Vậy lợi ích của mạng máy
tính là gì?


- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần
cứng như máy in, bộ nhớ, các
ổ đĩa,…

- Lợi ích của mạng máy tính là:
- Dùng chung các phần mềm.
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần
- Trao đổi thông tin.
cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ HS lắng nghe ,
đĩa,…
ghi bài
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
- Có thể giải thích thêm từng lợi
ích.
- Ghi bài.

4- CỦNG CỐ (6ph)
Câu 1: Nêu tiêu chí để phân biệt mạng không dây với mạng có dây; mạng
LAN và WAN?
Đáp án:
* Mạng không dây và mạng có dây dựa trên môi trường truyền dẫn,
* Mạng LAN và WAN:dựa trên phạm vi địa lí của mạng
Câu 2: Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trên
mạng máy tính?
Đáp án:
* Máy chủ: dùng để quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục
đích dùng chung .

* Máy trạm: là máy tính sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
5- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ(1ph)
- Về nhà nắm kiến thức và hệ thống kiến thức bằng bản đồ tư duy.
- Làm các bài tập còn lại
- Xem trước bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet.

GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

7

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9
Ngày soạn:

Năm học: 2012-1013


/

/2012*** Ngày dạy:

/ /2012

Tiết 3:
BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I. MỤC TIÊU
- Biết Internet là gì.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên

Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua
mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
- Biết làm thế nào để kết nối Internet.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.
2. Học sinh: Học bài cũ,nghiên cứu trước bài mới.
III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 - ỔN ĐỊNH LỚP (1PH)
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ (5PH)
Câu 1: Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng
không dây?
Đáp án: Sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây:
Giống nhau: Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn tín hiệu.
Khác nhau:
+ Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp
quang).
+ Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại).
3- BÀI MỚI
Ở bài trước các em đã được tìm hiểu về mạng máy tính, còn mạng thông tin
toàn cầu Internet thì sao. Cô và các em sẽ hiểu rõ hơn trong bài học hôm nay:
Bài 2. Mạng thông tin toàn cầu Internet.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu
Internet là gì?

1. Internet là gì?


- Cho hs tham khảo thông tin
trong sgk. Em hãy cho biết
HS trả lời.
Internet là gì?
- Em hãy cho ví dụ về những → Đọc, nghe hoặc
xem tin trực tuyến
dịch vụ thông tin đó?
thông qua các báo
điện tử, đài hoặc
truyền hình trực
tuyến, thư điện tử,
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

8

Internet là mạng kết nối
hàng triệu máy tính và
mạng máy tính trên khắp
thế giới, cung cấp cho mọi
người khả năng khai thác
nhiều dịch vụ thông tin
khác nhau như Email, Chat,
Forum,…

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9

Năm học: 2012-1013



trao đổi dưới hình
thức diễn đàn, mua
bán qua mạng,..

-G V Nhận xét.
- Theo em ai là chủ thực sự
của mạng internet?

HS nhận xét
→ Ghi bài.
→ Trả lời

- Mỗi phần nhỏ của Internet - lắng nghe
được các tổ chức khác nhau
quản lí, nhưng không một tổ
chức hay cá nhân nào nắm
quyền điều khiển toàn bộ
mạng. Mỗi phần của mạng, có
thể rất khác nhau nhưng được
giao tiếp với nhau bằng một
giao thức thống nhất( giao
thức TCP/IP) tạo nên một
mạng toàn cầu.
→ Trả lời.
- Em hãy nêu điểm khác biệt
của Internet so với các mạng
máy tính thông thường khác?


- Các máy tính đơn lẻ hoặc
mạng máy tính tham gia
vào Internet một cách tự
động. Đây là một trong các
điểm khác biệt của Internet
so với các mạng máy tính
khác.

- Nếu nhà em nối mạng → Trả lời.
Internet, em có sẵn sàng chia
sẻ những kiến thức và hiểu
biết có mình trên Internet
không?
→ HS trả lời: Các
- Không chỉ em mà có rất nguồn thông tin mà
nhiều người dùng sẵn sàng internet cung cấp
chia sẻ tri thức, sự hiểu biết không phụ thuộc
cũng như các sản phẩm của vào vị trí địa lí.
mình trên Internet. Theo em,
các nguồn thông tin mà
internet cung cấp có phụ
thuộc vào vị trí địa lí không? Lắng nghe
- Chính vì thế, khi đã gia nhập
Internet, về mặt nguyên tắc,
hai máy tính ở hai đầu trái đất
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

- Mạng Internet là của
chung, không ai là chủ thực
sự của nó.


9

- Khi đã gia nhập Internet,
về mặt nguyên tắc, hai máy
tính ở hai đầu trái đất cũng
có thể kết nối để trao đổi
thông tin trực tiếp với nhau.

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9

Năm học: 2012-1013



cũng có thể kết nối để trao đổi
thông tin trực tiếp với nhau.

- Tiềm năng của Internet rất
lớn, ngày càng có nhiều các
dịch vụ được cung cấp trên
Internet nhằm đáp ứng nhu
cầu đa dạng của người dùng.
Vậy Internet có những dịch
nào  Giới thiệu mục 2.

→ Ghi bài.


Hoạt động 2: Tìm hiểu một
số dịch vụ trên Internet

2. Một số dịch vụ trên
Internet

Em hãy liệt kê một số dịch → HS yếu trả lời:
vụ trên Internet?
HS khá bổ sung

a) Tổ chức và khai thác
thông tin trên Internet.

GV nhận xét

- lắng nghe
- Đầu tiên là dịch vụ tổ chức
và khai thác thông tin trên
Internet, đây là dịch vụ phổ → HS trả lời
biến nhất. Các em để ý rằng
mỗi khi các em gõ một trang
web nào đó, thì các em thấy 3
chữ WWW ở đầu trang web.
Chẳng
hạn
như
www.tuoitre.com.vn. Vậy các
em có bao giờ thắc mắc mắc
là 3 chữ WWW đó có ý nghĩa

gì không. Các em hãy tham
khảo thông tin trong SGK và
cho cô biết dịch vụ WWW là
gì?
Lắng nghe
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

Word Wide Web(Web):
Cho phép tổ chức thông tin
trên Internet dưới dạng các
trang nội dung, gọi là các
trang web. Bằng một trình
duyệt web, người dùng có
thể dễ dàng truy cập để
xem các trang đó khi máy
tính được kết nối với
Internet.

10

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9
- Nhận xét.

Năm học: 2012-1013


→ Ghi bài.


- Các em có thể xem trang - Quan sát, Lắng
web tin tức VnExpress.net nghe
bằng trình duyệt Internet
Explorer.

- Dịch vụ WWW phát triển
mạnh tới mức nhiều người
hiểu nhầm Internet chính là
web. Tuy nhiên, web chỉ là
một dịch vụ hiện được nhiều
người sử dụng nhất trên
Internet.
- Để tìm thông tin trên → HS yếu trả lời
Internet em thường dùng công
cụ hỗ trợ nào?
→HS Tb trả lời

b) Tìm kíếm thông tin
trên Internet

- Máy tìm kiếm giúp tìm
kiếm thông tin dựa trên cơ
sở các từ khóa liên quan
đến vấn đề cần tìm.

- Danh mục thông tin
(directory): Là trang web
chứa danh sách các trang
web khác có nội dung phân

theo các chủ đề.

- Máy tìm kiếm giúp em làm →lắng nghe
gì?
- Ví dụ các em có thể sử dụng
Google với từ khóa thi
Olympic toán để tìm thông tin
liên quan đến cuộc thi HS trả lời
Olympic toán.
lắng nghe
? Danh mục thông tin là gì?
→ Ví dụ danh mục thông tin
trên các trang web của
Google, Yahoo.

GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

11

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9

Năm học: 2012-1013



Lưu ý: Không phải mọi
thông tin trên Internet đều

là thông tin miễn phí. Khi
sử dụng lại các thông tin
trên mạng cần lưu ý đến
bản quyền của thông tin đó.

- HS trả lời
- Khi truy cập danh mục - HS yếu đọc
thông tin, người truy cập là
Ghi bài.
thế nào?
- Yêu cầu hs đọc lưu ý trong
SGK.
4. CỦNG CỐ
Câu 1: Internet là gì? Điểm khác biệt của mạng internet so với các mạng
LAN, WAN.
Đáp án: Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên
khắp
thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin
khác nhau như Email, Chat, Forum,…
Câu 2: Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
Đáp án: Một số dịch vụ trên Internet:
- Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng.
- Thương mại điện tử
- Các dịch vụ khác.
5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
 Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.
 Làm bài tập 1,2 sgk


GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

12

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9
Ngày soạn:

Năm học: 2012-1013


/

/2012*** Ngày dạy:

/ /2012

Tiết 4:
BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I. MỤC TIÊU
- Biết Internet là gì.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên
Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua
mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
- Biết làm thế nào để kết nối Internet.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

2. Học sinh: Học bài cũ,nghiên cứu trước bài mới.
III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 - ỔN ĐỊNH LỚP (1PH)
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ (5PH)
Câu 1: Internet là gì? Điểm khác biệt của mạng internet so với các mạng
LAN, WAN
Câu 2: Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
3 - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dịch
vụ trên Internet(12p)

2. Một số dịch vụ trên
Internet

Gv: Hàng ngày các em trao đổi Hs trả lời
thông tin trên Internet với nhau bằng
thư điện tử(E-mail). Vậy thư điện tử
là gì?

c) Thư điện tử

Gv: Sử dụng thư điện tử em có thể HS lắng nghe
đính kèm các tệp (phần mềm, văn
bản, âm thanh, hình ảnh,..). Đây
cũng là một trong các dịch vụ rất Hs: Ghi bài.
phổ biến, người dùng có thể trao đổi
thông tin cho nhau một cách nhanh

chóng, tiện lợi với chi phí thấp.

- Thư điện tử (E-mail) là
dịch vụ trao đổi thông tin
trên Internet thông qua các
hộp thư điện tử.
- Người dùng có thể trao
đổi thông tin cho nhau
một cách nhanh chóng,
tiện lợi với chi phí thấp.
d) Hội thảo trực tuyến
Internet cho phép tổ
chức các cuộc họp, hội
thảo từ xa với sự tham gia
của nhiều người ở nhiều
nơi khác nhau

GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

13

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9
HĐ CỦA GV

Năm học: 2012-1013



HĐ CỦA HS

GHI BẢNG

Gv: Internet cho phép tổ chức các Hs: Lắng nghe
cuộc họp, hội thảo từ xa với sự tham và ghi bài
gia của nhiều người ở nhiều nơi khác
nhau, người tham gia chỉ cần ngồi
bên máy tính của mình và trao đổi,
thảo luận của nhiều người ở nhiều vị
trí địa lí khác nhau. Hình ảnh, âm
thanh của hội thảo và của các bên
tham gia được truyền hình trực tiếp
qua mạng và hiển thị trên màn hình
hoặc phát trên loa máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài
ứng dụng khác trên Internet (12p)

3. Một vài ứng dụng
khác trên Internet

Gv : Đào tạo qua mạng là dịch vụ HS trao đổi a) Đào tạo qua mạng
như thế nào ?
nhóm và đại
diện trả lời
Người học có thể truy cập
Internet để nghe các bài
giảng, trao đổi hoặc nhận
Gv : Nhận xét.
HS nhận xét

các chỉ dẫn trực tiếp từ
Hs : Ghi bài.
giáo viên, nhận các tài liệu
hoặc bài tập và giao nộp
Gv : Thương mại điện tử là dịch vụ Hs : trả lời
kết quả qua mạng mà
như thế nào ?
không cần tới lớp.
Gv : Khi mua bán trên mạng một Hs : Bằng hình
b) Thương mại điện tử
sản phẩm nào đó, người ta thanh thức
chuyển
toán bằng hình thức nào ?
khoản
qua - Các doanh nghiệp, cá
nhân có thể đưa nội dung
mạng.
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

14

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9
HĐ CỦA GV

Năm học: 2012-1013



HĐ CỦA HS

Gv : Nhờ các khả năng này, các dịch Hs lắng nghe
vụ tài chính, ngân hàng có thể thực và ghi bài.
hiện qua Internet, mang lại sự thuận
tiện ngày một nhiều hơn cho người
sử dụng. Ví dụ như gian hàng điện
tử ebay trong SGK.

GHI BẢNG
văn bản, hình ảnh giới
thiệu, đoạn video quảng
cáo, sản phẩm của mình
lên các trang web.
- Khả năng thanh toán,
chuyển khoản qua mạng
cho phép người mua hàng
trả tiền thông qua mạng.
Các diễn đàn, mạng xã
hội hoặc trò chuyện trực
tuyến(chat), trò chơi trực
tuyến(game online).

Hs : Có. Là
Gv : Ngoài những dịch vụ trên, còn các diễn đàn,
có dịch vụ nào khác trên Internet mạng xã hội
nữa không ?
hoặc
trò
chuyện

trực
tuyến, trò chơi
trực tuyến.
Gv : Trong tương lai, các dịch vụ
trên Internet sẽ ngày càng gia tăng Hs: Ghi bài.
và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của người dùng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu làm thế nào
để kết nối Internet (9p)

4. Làm thế nào để kết
nối Internet

Gv: Để kết nối được Internet, đầu - Hs trả lời
tiên em cần làm gì?

- Cần đăng kí với một nhà
cung
cấp
dịch
vụ
Internet(ISP) để được hỗ
trợ cài đặt và cấp quyền
truy cập Internet.

Gv: Em còn cần thêm các thiết bị gì
- Hs trả lời
nữa không?
Gv: Nhờ các thiết bị trên các máy
tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, - Hs lắng nghe

WAN được kết nối vào hệ thống
mạng của ISP rồi từ đó kết nối với
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

15

- Nhờ Modem và một
đường
kết
nối
riêng(đường điện thoại,

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9
HĐ CỦA GV

Năm học: 2012-1013


HĐ CỦA HS

Internet. Đó cũng chính là lí do vì và ghi bài.
sao người ta nói Internet là mạng của
các máy tính.

GHI BẢNG
đường truyền thuê bao,
đường truyền ADSL, Wi Fi) các máy tính đơn lẻ

hoặc các mạng LAN,
WAN được kết nối vào hệ
thống mạng của ISP rồi từ
đó kết nối với Internetà
Internet là mạng của các
máy tính.

Đường trục Internet là
các đường kết nối giữa hệ
thống mạng của những
Gv: Em hãy kể tên một số nhà cung -Hs yếu trả lời. nhà cung cấp dịch vụ
- Hs: lắng nghe Internet do các quốc gia
cấp dịch vụ Internet ở việt nam?
trên thế giới cùng xây

ghi
bài.
Gv: Nhận xét.
dựng.
Hs
trả
lời.
Gv: Cho hs tham khảo thông tin
trong sgk. Đường trục Internet là
gì?
Hs: lắng nghe
Gv: Hệ thống các đường trục và ghi bài.
Internet có thể là hệ thống cáp quang
qua đại dương hoặc đường kết nối
viễn thông nhờ các vệ tinh.

4. CỦNG CỐ (5p)
Câu 1: Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em,
nếu muốn gửi cho các bạn ở nơi xa, em có thể sử dụng dịch vụ nào trên
Internet?
Đáp án: Dịch vụ thư điện tử(E -mail)
Câu 2: Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính.
Đáp án: Nhờ Modem và một đường kết nối riêng(đường điện thoại, đường
truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các
mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối
với Internet
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1p)
 Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại, đọc bài đọc thêm 1: Vài nét
về sự phát triển của Internet.
 Xem trước bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

16

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9

GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết



17

Năm học: 2012-1013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9
Ngày soạn:

Năm học: 2012-1013


/

/2012*** Ngày dạy:

/ /2012

Tiết 5:
BÀI 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (T1)
I. MỤC TIÊU
- Biết tổ chức thông tin trên internet là như thế nào?
- Biết như thế nào là tổ chức thông tin trên internet b”ng siêu văn bản và
trang web.
- Biết như thế nào là tổ chức thông tin trên internet b”ng website, địa chỉ
website và trang chủ.
- Biết như thế nào là trình duyệt web.
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, SGK, phòng máy .
HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 - ỔN ĐỊNH LỚP (1PH)

2 - KIỂM TRA BÀI CŨ (5PH)
Câu 1: Khi đặt mua vé xem một trận bóng đá của đội bóng em yêu thích qua
internet, em đã sử dụng loại dịch vụ nào trên internet?
Câu 2: Làm thế nào để máy tính của em được kết nối được với mạng
internet?
3 - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu tổ
chức
thông
trên
Internet(18p)

1. Tổ chức thông tin trên
internet.

- yêu cầu hs đọc thông tin
→Đọc thông tin
SGK
SGK
- Với hàng triệu máy chủ
lưu thông tin, Internet là
một kho dữ liệu khổng lồ. - HS lắng nghe
Thông tin trên internet
thường được tổ chức dưới
dạng siêu văn bản.

Siêu văn bản là loại văn bản tích

hợp nhiều dạng dữ liệu khác
nhau như: văn bản, hình ảnh, âm
thanh, video …và các siêu liên
kết đến các siêu văn bản khác

a. Siêu văn bản và trang web

- Theo em tổ chức thông → HS trả lời
tin dưới dạng siêu văn bản
là như thế nào?

- Siêu văn bản được tạo ra nhờ
ngôn ngữ HTML (Hyper Text
Markup language – ngôn ngữ
đánh dấu siêu văn bản).

-Trang web là một siêu văn bản
được gán địa chỉ truy cập trên
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

18

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9



- Nhận xét và chốt lại.

- Siêu văn bản được tạo ra - Nghe và ghi bài
bằng ngôn ngữ gì?
→ HS trả lời

Năm học: 2012-1013
Internet. Địa chỉ truy cập này
được gọi là địa chỉ trang web

- Nhận xét và chốt lại.
- Yêu cầu hs quan sát H15

- Nghe và ghi bài
Đó là một trang web sử
→ quan sát
dụng siêu văn bản.

Hình 15: Trang web có địa
chỉ
vnschool.net/vuihoche2009
/index.htm

b. Website, địa chỉ website và
trang chủ.

- Thế nào là một trang
web ?
- nhận xét và chốt lại

→ HS trả lời


- Website là gì ?
- nhận xét và chốt lại

→ HS trả lời

- Website là một hoặc nhiều
trang web liên quan được tổ
chức dưới một địa chỉ truy cập
chung.
- Địa chỉ truy cập chung được
gọi là địa chỉ của website
- Một số địa chỉ:

→Nghe và ghi bài + Mạng của bộ giáo dục và đào
tạo: www.edu.net.vn.
- Em hãy nêu một vài ví dụ → HS trả lời
về địa chỉ trang web
→ HS yếu trả lời + Báo dân trí: www.dantri.com
- Địa chỉ Website là gì ?

- Nhận xét và chốt lại.

- Khi truy cập vào một
websit, bao giờ cũng có
một trang web được mở ra
đầu tiên. Trang đó có tên
là gì ?
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

+ vietnamne.vn.


→Nghe và ghi bài

+ vi.wikipedia.org

+www.answers.com
→ HS trả lời:
trang
chủ + www.nasa.gov
(Homepage)
19

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9

Năm học: 2012-1013



- Địa chỉ của website cũng
chính là địa chỉ của trang →Nghe
chủ của website.

- Khi mở một website trang đầu
tiên được gọi là trang chủ. Địa
chỉ của website cũng chính là
địa chỉ của trang chủ của
website.


Hoạt động 2: Tìm hiểu
truy cập trang web(15p)

2. Truy cập web

- yêu cầu hs đọc thông tin → Đọc thông tin
sgk
sgk
- Muốn truy cập vào các
→ Phải sử dụng
trang web người dùng phải
phần mềm trình
làm như thế nào?
duyệt web (web
browser)
- Thế nào là trình duyệt → trả lời
web?
→Nghe và ghi bài
- Nhận xét và chốt lại

- Trình duyệt web là một phần
mềm ứng dụng giúp người giao
tiếp với hệ thống www: truy cập
các trang web và khai thác các
tài nguyên trên internet.

a. Trình duyệt web.

- Một số trình duyệt web:

- Em hãy nêu một số trình
+ Internet Explorer.
→ trả lời
duyệt web mà em biết?
→Nghe và ghi bài + Mozilla Fiefox. ….
- nhận xét và chốt lại
4. CỦNG CỐ (5p)
Câu 1: Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và
trang web?
Câu 2: Em hiểu www là gì?
Câu 3: Hãy trình bày các khái niệm: địa chỉ của trang web, website, địa chỉ
website?
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1p)
 Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.
 Làm bài tập 1, 2, 3.

GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

20

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9
Ngày soạn:

Năm học: 2012-1013


/


/2012*** Ngày dạy:

/ /2012

Tiết 6:
BÀI 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (T2)
I. MỤC TIÊU
- Biết các thao tác truy cập trang web.
- Biết cách để tìm kiếm thông tin trên internet
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, SGK, phòng máy, máy chiếu+ màn(không có)
HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 - ỔN ĐỊNH LỚP (1PH)
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ (5PH)
Câu 1: Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và
trang web?
Câu 2: Em hiểu www là gì?
Câu 3: Hãy trình bày các khái niệm: địa chỉ của trang web, website, địa chỉ
website?
3 - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu
truy cập trang web(15p)

2. Truy cập web
b. Truy cập trang web


- yêu cầu hs đọc thông tin → Đọc thông tin
SGK
SGK
Muốn truy cập vào một trang
- Để truy cập trang web
→ Địa chỉ các trang web ta làm như sau:
người sử dụng cần phải biết
web đó.
+ Nhập địa chỉ của trang
cái gì?
→ + Nhập địa chỉ web vào ô địa chỉ
- Trình bày các bước để truy
+ Nhấn Enter.
cập được một trang web của trang web vào ô
địa
chỉ
trên internet?
+ Nhấn Enter.
- Nhận xét và chốt lại.
- Khi một trang web được
mở, văn bản và hình ảnh có
thể chứa các liên kết tới
trang web khác trong cùn
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

→ Nghe giảng và
chép bài.
- Nghe giảng


21

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9

Năm học: 2012-1013



một website hoặc của
website khác. Văn bản có
chứa liên kết thường có màu
xanh dương hoặc được gạch
chân.
- Muốn mở trang web của → + Nhập địa chỉ
vietnamnet.vn ta thực hiện của trang web
như thế nào?
(vietnamnet.vn) vào
ô địa chỉ
+ Nhấn Enter.
- yêu cầu hs quan sát H18

→ quan sát

Đó là một trang web của
vietnamnet.vn

Hoạt động 2: Tìm hiểu tìm

kiếm thông
tin trên
Internet (18p)

3. Tìm kiếm thông tin trên
internet

→ Đọc thông tin a. Máy tìm kiếm
- Yêu cầu hs đọc thông tin
- Máy tìm kiếm là công cụ hổ
sgk
sgk
trợ tìm kiếm thông tin trên
Internet theo yêu cầu của
→ Máy tìm kiếm là người dùng.
- Máy tìm kiếm là như thế
công cụ hổ trợ tìm
nào?
kiếm thông tin trên
Internet theo yêu - Một số máy tìm kiếm phổ
cầu của người biến:
dùng.
* Google:
- Nhận xét và chốt lại
ô dành
GV: Nguyễn Thịđể
Bích
nhập Tuyết
từ khoá


→Nghe và ghi bài

.vn

* Yahoo:
22

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9



- Em hãy nêu những máy →Hs trả lời
tìm kiếm thông tin mà em
biết?
→Nghe và ghi bài
- nhận xét và chốt lại

Năm học: 2012-1013


* Microsoft:


* AltaVista:


- giới thiệu một số máy tìm

→ quan sát.
kiếm.

b. Sử dụng máy tìm kiếm

→ Dựa trên các từ Muốn tìm kiếm thông tin trên
máy tìm kiếm ta thực hiện
khoá
như sau:
* Truy cập vào máy tìm
kiếm Google.
* Gõ từ khoá vào “ để nhập
từ khoá. Nhấn phím Enter
hoặc nháy nút tìm kiếm.
Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt
kê dưới dạng danh sách liên
kết.

- Máy tìm kiếm thông tin
Hs:+ Truy cập vào
dựa trên cái gì?
máy
tìm
kiếm
- Em hãy trình bày các bước Google.
thực hiện tìm kiếm thông tin
trên máy tìm kiếm là + Gõ từ khoá vào “
để nhập từ khoá.
Google?
Nhấn phím Enter

hoặc nháy nút tìm
kiếm.
Gv: nhận xét và chốt lại

→Nghe và ghi bài

- Khi gõ xong từ khoá và
nhấn Enter thì một danh → thực hiện
sách các trang web để cho
người dùng lựa chọn nhưng
thông tin phù hợp với yêu
cầu của mình.
- Tìm kiếm với từ khoá “
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

23

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9
máy tính”

Năm học: 2012-1013


→ trả lời

- Tìm kiếm với từ khoá “ → trả lời
hoa hồng”


→thực hiện
4. CỦNG CỐ (5p)
Câu 1: Để truy cập các trang web em sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để
truy cập đến một trang web cụ thể?
Câu 2: Hãy cho biết mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm. Hãy kể tên
một số máy tìm kiếm?
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1p)
 Xem lại nội dung bài học
 Làm bài tập 4, 5, 6.
 Đọc bài “Thông tin trên mạng Internet”
 Xem trước bài thực hành 1.

GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

24

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án tin học 9



Năm học: 2012-1013

Ngày soạn:

/ /2012*** Ngày dạy: / /2012
Tiết 7:

Bài thực hành 1
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT WEB ĐỂ TRUY CẬP WEB (T1)
I. MỤC TIÊU
- Biết khởi động trình duyệt web Firefox.
- Biết một số thành phần trên cửa sổ trình duyệt Firefox.
- Biết mở xem thông tin trên trang web: www.Vietnamnet.vn
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài soạn, SGK, phòng máy
HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 - ỔN ĐỊNH LỚP (1PH)
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ (5PH)
Câu 1: Để truy cập các trang web em sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để
truy cập đến một trang web cụ thể?
Câu 2: Hãy cho biết mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm. Hãy kể tên
một số máy tìm kiếm?
3 - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu
khởi động và một số
thành phần cửa sổ Firefox
(20p)

1. Khởi động và tìm hiểu
một số thành phần cửa sổ
Firefox

* Khởi động Firefox


Đọc
thông
tin
- yêu cầu hs đọc thông tin
C1: nháy đúp chuột vào
SGK
SGK
biểu tượng
của

trả
lời
- Muốn khởi động Firefox
Firefox trên màn hình nền.
có những cách nào?
C2: Chọn Start → All
Programs→Mozilla Firefox
→ Mozilla Firefox.
Gv thực hiện

→ quan sát

- Nhận xét và chốt lại.
Cửa sổ Firefox hiển thị
trang chủ được ngầm định
của trình duyệt.
GV: Nguyễn Thị Bích Tuyết

25


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×