Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

ĐỊA 8 TUẦN 1 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.91 KB, 26 trang )

Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016

XI. CHÂU Á
Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn: 15/8/2015
Ngày dạy : 19/8/2015

Bài 1:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được những kiến thức cơ bản về: Đặc điểm tự nhiên ,vị trí
địa lí, kích thước, giới hạn, đặc điểm và khoáng sản Châu Á.
2. Kĩ năng
- Cũng cố kĩ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ.
- Phát triển tư duy địa lí, giải thích mối quan hệ chặt chẽ giữa yếu tố tự nhiên .
- Giao tiếp và tự nhận thức
- Tư duy, xử lí thông tin
3. Thái độ
- Ý thức nghiên cứu các đối tượng tự nhiên do ảnh hưởng của vị trí, địa hình
Châu á.
- Giáo dục ý thức BVMT
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


1. Giáo viên
- Bản đồ địa lí thế giới
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Tranh ảnh các dạng địa hình châu Á
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8, vở bài tập.
III. Tiến trình bài giảng
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBC(2 phút) Nhắc lại sơ lược kiến thức địa lí 7
3.Bài mới(1 phút):
Chúng ta đã được tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội châu Phi, Châu Mỹ, Châu
Nam Cực, châu Đại Dương và châu Âu qua chương trình địa lý lớp 7. Sang
phần đạ lý lớp 8, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thiên nhiên , con người ở châu Álà châu lục rộng lớn nhất, có lịch sử phát triển lâu đời nhất cũng là nơi chúng
ta đang sinh sống. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu: Vị trí địa lý địa
hình và khoáng sản.

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Tổ: KHXH

Page 1


Giáo án địa lý 8

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí
Hoạt động 1: Tìm

địa lý và kích thước của châu hiểu vị trí địa lý
lục (15 phút)
và kích thước của
GV: Treo bản đồ địa lí châu Á châu lục (Cá
trên thế giới, và giới thiệu:
nhân/ nhóm)
Châu Á là châu lục rộng lớn
Nội dung nhóm 1:
nhất, có điều kiện tự nhiên
Dựa vào hình 1.1
phức tạp và đa dạng. Trước hết SGK và bản đồ
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vị treo tường. Hãy
trí địa lý và kích thước của
xác định điểm cực
châu lục.
Bắc, nam, đông,
GV: Chia lớp thành 4 nhóm,
tây trên những vĩ
mỗi nhóm thảo luận một nội
độ địa lí nào?
dung
Nội dung nhóm 2:
GV: Các nhóm thảo luận trong Dựa vào hình 1.1
4 phút
SGK và bản đồ
treo tường, cho
biết: Châu Á tiếp
giáp với đại dương
nào và châu lục
nào?

Nội dung nhóm 3:
Dựa vào hình 1.2
SGK, xác định
chiều dài châu Á
(từ A đến B), chiều
rộng châu Á (từ C
đến D) là bao nhiêu
km? Điều đó nói
lên đặc điểm về
hình dạng kích
thước châu Á?
Nội dung nhóm 4:
Dựa vào nội dung
phần 1 SGK. Hãy
cho biết diện tích
lãnh thổ châu Á?
Hãy so sánh diện
tích lãnh thổ Châu
GV: Gọi đại diện các nhóm
Á với các châu vừa
trình bày, các nhóm khác quan học.
Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Năm học: 2015 -2016

Nội dung ghi bảng
1.Vị trí địa lí, kích
thước châu Á
- Châu Á nằm ở nửa cầu
Bắc, là một bộ phận của

lục địa Á –Âu.
- Nằm trải dài từ vùng
Xích đạo đến vùng cực
Bắc (77 độ 44’B đến 1
độ 16’B)
- Giáp với 3 đại dương:
TBD, AĐ D, BBD
- Giáp với 2 châu: châu
Âu, châu Phi

Châu Á là châu lục
rộng lớn nhất thế giới
với diện tích: 44,4 triệu
km2

Tổ: KHXH

Page 2


Giáo án địa lý 8

HS: Các nhóm
thảo luận.
HS: Đại diện
nhóm lên trình
bày, nhóm khác bổ
sung. (HS toàn
lớp)
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc

Hoạt động 2: Tìm
điểm địa hình và khoáng sản hiểu đặc điểm địa
(20 phút)
hình và khoáng
sản (Cá nhân/
toàn lớp)
GV: Dựa vào bản đồ Châu Á
HS: Quan sát bản
và hình 1.2 SGK hãy cho biết: đồ châu Á và hình
1.2 SGK trả lời
câu hỏi
GV: Các dãy núi chính? Phân
HS: Suy nghĩ trả
bố? Hướng núi chính?
lời, HS khác bổ
sung.( HS trung
GV: Tìm các sơn nguyên
bình, khá)
chính? phân bố?
HS: Suy nghĩ trả
- Em nhận xét hệ thống núi,
lời, HS khác bổ
sơn nguyên châu Á ntn?
sung.( HS khá,
- Tìm các đồng bằng chính ?
giỏi)
Phân bố?
HS: Thảo luận
GV: Cho HS thảo luận theo cặp theo cặp đôi
đôi

GV: Sự phân bố giữa núi, sơn
HS: Suy nghĩ trả
nguyên, đồng bằng ntn? Kể tên lời, HS khác bổ
các con sông lớn chạy qua đồng sung.( HS khá)
bằng nào? Cho biết nguồn gốc
hình thành đồng bằng châu Á?
GV: Dựa vào h1.2 cho biết
Châu Á có những khoáng sản HS: Suy nghĩ trả
nào? Quan trọng nhất là
lời, HS khác bổ
khoáng sản nào?
sung.( HS khá
+Dầu mỏ, khí đốt tập trung
giỏi)
nhiều ở khu vực nào?
HS: Chú ý lắng
GV: Giới thiệu thêm về dầu mỏ nghe, ghi bài
Châu Á.

Năm học: 2015 -2016

sát, bổ sung ý kiến.
GV: Nhận xét chuẩn kiến thức

2. Đặc điểm địa hình và
khoáng sản
* Địa hình:
- Nhiều hệ thống núi
cao và đồ sộ nhất thế
giới.

- Hệ thống núi và sơn
nguyên phân bố chủ yếu
trung tâm lục địa.
- Núi có 2 hướng chính:
Đ-T, B-N.
- Có nhiều đồng bằng
lớn, phân bố rìa lục địa
- Nhiều hệ thống núi,
SN, ĐB nằm xen kẻ,
- Nhìn chung địa hình bị
chia cắt phức tạp

* Khoáng sản:
- Châu Á có khoáng sản
phong phú và có trử
lượng lớn, tiêu biểu là:
dầu mỏ, khí đốt, than,
crôm, kim loại màu…

IV. Tổng kết
Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Tổ: KHXH

Page 3


Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016


- Lên bản đồ xác định vị trí, hình dạng kích thước Châu Á.
- Nêu đặc điểm địa hình Châu Á. Xác định các dạng địa hình Châu Á trên bản
đồ.
- Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á:
a. Đông và bắc Á b. Nam Á c. Trung Á d. Đông nam Á e. Tây nam Á
V. Tiếp nối
- Học bài cũ
- Làm bài trong tập bản đồ
- Soạn bài mới: Khí hậu châu Á
- Lưu ý:
+ GV: Giáo viên
+ HS: Học sinh
+ SGK: Sách giáo khoa

Tuần: 2
Tiết: 2

Ngày soạn: 22/8/2015
Ngày dạy : 26/8/2015

Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Nắm tính đa dạng, phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu
Á có nhiều kiểu khí hậu.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí
hậu lục địa ở châu Á.
2. Kĩ năng

- Nâng cao kĩ năng, phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên đồ sự phân bố các
đới và các kiểu khí hậu.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình,
- Mô tả đặc điểm khí hậu.
3. Thái độ
- Giáo dục HS ý thức nghiên cứu khí hậu Châu Á có liên quan đến khí hậu Việt
Nam.
- Giao tiếp và tự nhận thức.
- Giải quyết vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin.

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Tổ: KHXH

Page 4


Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016

4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ khí hậu phóng to(tr.9 SGK)
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á.

2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ, vở bài tập.
III. Tến trình bài giảng
1.Ổn định lớp (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (2 phút)
- Vị trí địa lí, kích thước châu Á?
- Đặc điểm địa hình và khoáng sản?
3.Bài mới
Vị trí địa lý, kích thước rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp đã ảnh hưởng
sâu sắc đến sự phân hóa khí hậu châu Á, để hiểu rõ hơn về vẫn đề này, chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. Bài 2: Khí hậu châu Á
Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS
Hoạt động 1: Khí hậu châu Á Hoạt động 1: Khí
phân hoá đa dạng ( 15 phút)
hậu châu Á phân
GV: Quan sát H2.1 và bản đồ tự hoá đa dạng(cá
nhiên Châu Á cho biết:
nhân, toàn lớp)
+ Dọc theo kinh tuyến 80Đ Từ HS: Suy nghĩ trả
vùng cực bắc đến xích đạo có
lời, HS khác bổ
những đới KH nào?
sung. (HS trung
+ Cho biết giới hạn của mỗi
bình khá)
đới KH?
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức
(Đới KH cận cực và cực: Nằm

khoảng từ VCB đến Cực Bắc;
Đới KH ôn đới : Nằm ttong
khoảng từ 400B đến VCB; Đới
KH cận nhiệt: Nằm khoảng từ
CTB đến40 0B; đới KH nhiệt
đới: Nằm khoảng từ CTB đến
50B; KH xích đạo: Từ 5 0B đến
5 0N)
HS: Suy nghĩ trả
GV: Tại sao châu Á phân hoá
lời, HS khác bổ

Nội dung ghi bảng

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Tổ: KHXH

1.Khí hậu châu Á phân
hoá đa dạng
- Do lãnh thổ trãi dài từ
vùng cực đến gần xích
đạo nên khí hậu châu Á
rất đa dạng, phân hóa
thành nhiều đới và kiểu
khí hậu khác nhau.
a. Khí hậu Châu á phân
hóa nhiều đới khác nhau.
+ Đới khí hậu cực và cận
cực

+ Đới khí hậu ôn đới
+ Đới khí hậu cận nhiệt
+ Đới khí hậu nhiệt đới
+ Đới khí hậu cận xích

Page 5


Giáo án địa lý 8

thành nhiều đới KH khác nhau?
GV: Dựa vào H2.1 và bản đồ tự
nhiên châu Á cho biết:
CH: Trong đới KH ôn đới;cận
nhiệt; nhiệt đới. Có những kiểu
khí hậu nào? Đới nào phân hoá
có nhiều kiểu khí hậu?
CH: Xác định các kiểu khí hậu
thay đổi từ duyên hải vào nội
địa?
GV: Tại sao KH châu Á có sự
phân hoá nhiều kiểu KH?
(Do kích thước lãnh thổ, đặc
điểm địa hình, ảnh hưởng của
biển)
GV: Theo hình 2.1 có đới KH
nào không phân hoá thành các
kiểu KH? Giải thích tại sao?
(Đới KH xích đạo có khối khí
xích đạo nóng ẩm thống trị

quanh năm ; Đới
KH cực có khối khí cực khô,
lạnh thống trị quanh năm)
GV: Gọi HS trả lời, chuẩn kiến
thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu các
kiểu KH phổ biến của Châu Á
( 20 phút)
GV: Chia lớp thành 3nhóm
+Nhóm 1: Dựa vào biểu đồ
nhiệt độ, lượng mưa Yangun
+Nhóm 2: Dựa vào biểu đồ
nhiệt độ, lượng mưa Eriat
+Nhóm 3: Dựa vào biểu đồ
nhiệt độ,lượng mưa Ulabato
CH: Hãy xác định địa điểm đó
nằm trong kiểu KH nào? Nêu
đặc điểm KH: Mùa hạ, Mùa
đông (Nhiệt độ,lượng mưa) và
giải thích nguyên nhân.

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Năm học: 2015 -2016

sung.(HS khá,
giỏi)

đạo


HS: Suy nghĩ trả
lời, HS khác bổ
sung. (HS toàn
lớp)
HS: Suy nghĩ trả
lời, HS khác bổ
sung. (HS trung
bình)
HS: Suy nghĩ trả
lời, HS khác bổ
sung. (HS trung
bình khá)

b. Các đới khí hậu Châu
á thương phân bố thành
nhiều kiểu khí hậu khác
nhau.
- Mỗi đới khí hậu thường
phân bố nhiều kiểu KH
khác nhau tuỳ theo vị trí
gần hay xa biển, địa hình
cao hay thấp.

HS: Suy nghĩ trả
lời, HS khác bổ
sung. (HS giỏi)
HS: Chú ý nghe
giảng, ghi bài
Hoạt động 2: Tìm
hiểu các kiểu KH

phổ biến của
Châu Á( Nhóm,
cá nhân)
+Nhóm 1: Dựa vào
biểu đồ nhiệt độ,
lượng mưa Yangun
+Nhóm 2: Dựa
vào biểu đồ nhiệt
độ, lượng mưa
Eriat
+Nhóm 3: Dựa
vào biểu đồ nhiệt
độ, lượng mưa
Ulabato
CH:
- Hãy xác định

2. Khí hậu châu Á phổ
biến là các kiểu khí hậu
gió mùa và các kiểu khí
hậu lục địa
a.Các kiểu khí hậu gió
mùa: 2 mùa
+Mùa đông:Lạnh, khô,
ít mưa
+Mùa hạ:Nóng, ẩm,
mưa nhiêu
*Phân bố:
- Gió mùa nhiệt đới:
Nam Á, ĐNÁ

- Gió mùa nhiệt và ôn
đới: Đông Á
b.Các kiểu khí hậu lục
địa: 2 mùa
+ Mùa đông: Lạnh. Khô
Tổ: KHXH

Page 6


Giáo án địa lý 8

GV: Gọi HS trả lời
GV: Nhận xét, đánh giá, chuẩn
kiến thức.

Năm học: 2015 -2016

địa điểm đó nằm
trong kiểu KH
nào?
- Nêu đặc điểm
KH: Mùa hạ, Mùa
đông(Nhiệt độ,
lượng mưa) và giải
thích nguyên nhân.
HS: Các nhóm suy
nghĩ, thảo luận
HS: Đại diện các
nhóm trình bày các

nhóm khác bổ
sung. (HS toàn
lớp)

+ Mùa hạ: Nóng, khô
- Biên độ nhiệt ngày,
đêm và các mùa trong
năm rất lớn, Cảnh
quan hoang mạc phát
triển
• Phân bố: Vùng nội
địa và Tây Nam Á

IV. Tổng kết
- Vì sao Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng và phức tạp?
- Nêu đặc điểm cơ bản kiểu khí hậu gió mùa và lục địa .
* Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau: Chọn ý đúng nhất.
Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu Châu Á
A. Do Châu Á có diện tích rộng lớn nhất .
B. Do địa hình Châu Á cao, đồ sộ nhất
C. Do vị trí của châu Á trãi dài từ 77044”B-1016’B
D. Do Châu Á nằm giữa 3 đại dương.
V. Tiếp nối
- Học bài cũ, làm bài trong tập bản đồ.
- Soạn bài 3: Sông Ngòi và Cảnh quan Châu Á
- Dựa vào H3.1. Em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan TN từ tây sang đông
theo tuyến 400B và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy. Nêu những thuận
lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á .
- Lưu ý:
+ GV: Giáo viên

+ CH: Câu hỏi
+ HS: Học sinh
+ SGK: Sách giáo khoa

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Tổ: KHXH

Page 7


Giáo án địa lý 8

Tuần: 4
Tiết: 3

Năm học: 2015 -2016

Ngày soạn: 5/9/2015
Ngày dạy : 9/9/2015

Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á
- Biết được mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển. Có nhiều hệ thống sông
lớn
- Hiểu được đặc điểm 1số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân.
- Biết được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân sự phân hoá
đó .

- Nắm được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu Á.
2. Kĩ năng
- Biết sự dụng bản đồ để tìm đặc đểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á
- Xác định trên bản đồ vị trí các cảnh quan tự nhiên các hệ thống sông lớn
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự
nhiên
3. Thái độ
- Có trách nhiệm bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh.
- Giao tiếp và tự nhận thức.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích so sánh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2. Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ cảnh quan châu Á, tranh ảnh cảnh quan tự
nhiên châu Á
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ, vở bài tập
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Châu Á có những đới khí hậu nào?
- Giải thích sự phân hoá từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây của KH Châu Á.
3. Bài mới

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Tổ: KHXH


Page 8


Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016

Ở bài học trước, các em đã được tìm hiểu về khí hậu, địa hình của châu Á
rất đa dạng, vậy sông ngòi và cảnh quan châu Á có chịu ảnh hưởng của địa
hình và khí hậu không? Chúng có những đặc điểm gì, để trả lời các câu hỏi này,
cô và các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay, bài 3: Sông ngòi và
cảnh quan châu Á.
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
HS
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm sông HĐ1: Tìm hiểu
1. Đặc điểm sông ngòi
ngòi Châu Á (16 phút)
đặc điểm sông
- Châu Á có hệ thống
GV: Dựa vào h1.2 hãy cho biết: ngòi Châu Á (cá
sông ngòi khá phát triển,
nhân / nhóm)
Có nhiều sông lớn
CH: Đặc điểm chung sông ngòi HS: Suy nghĩ trả
- Phân bố không đều
Châu Á?
lời, HS khác bổ
- Chế độ nước phức tạp:

sung.( HS trung
+ Khu vực Bắc Á: Mạng
bình, yếu)
lưới sông dày đặc, mùa
CH: Hãy kể tên các sông lớn
HS: Suy nghĩ trả
đông đóng băng, mùa
của Châu Á? (Hoàng
lời, HS khác bổ
xuân hạ có lũ do băng tan
Hà,Trường Giang, Mê Công,
sung (HS khá giỏi) + Khu vực Tây nam Á và
Ấn Hằng......)
HS: Hoàng
Trung Á:
CH: Các sông lớn ở Bắc Á và Hà,Trường Giang, rất ít sông, nguồn cung
Đông Á , bắt nguồn từ khu vực Mê Công…
cấp nước cho sông là
nào và đổ vào biển, đại dương HS: Suy nghĩ trả
nước băng tan.
nào?
lời, HS khác bổ
+ Khu vực ĐÁ, ĐNÁ,
GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi, sung (HS khá giỏi) NÁ: Có mạng lưới sông
HS khác nhận xét
dày đặc, sông nhiều nước,
GV: Chuẩn kiến thức
chế độ nước sông lên
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
xuống theo mùa.

GV: Phân công nội dung thảo
Thảo luận nhóm:
luận:
3 nhóm
+ Mỗi nhóm tìm hiểu 1 khu vực CH: Nội dung thảo
với nội dung:
luận:
CH: Dựa vào bản đồ tự nhiên
+ Mỗi nhóm tìm
châu Á và kiến thức đã học cho hiểu 1 khu vực với
biết :
nội dung:
+ N1: Đặc điểm mạng lưới sông CH: Dựa vào bản
ngòi .
đồ tự nhiên châu Á
+ N2: Sự phân bố mạng lưới
và kiến thức đã học
sông ngòi .
cho biết :
+ N3: Chế độ nước sông ngòi. + N1: Đặc điểm
mạng lưới sông
ngòi .
+ N2: Sự phân bố
mạng lưới sông
Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Tổ: KHXH

Page 9



Giáo án địa lý 8

GV: Gọi HS trình bày, HS khác
bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá, chuẩn
kiến thức.

CH: Nêu giá trị kinh tế Sông
ngòi châu Á:
HĐ2: Tìm hiểu các cảnh quan
tự nhiên châu Á (18 phút)
GV: Yêu cầu HS dựa vào h3.1
cho biết:
CH: Châu Á có những đới cảnh
quan tự nhiên nào?
CH: Kết hợp h2.1 và 3.2 SGK
cho biết: tên các đới cảnh quan
của Châu Á theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam dọc theo kinh tuyến
80 Đ?
CH: Dọc vĩ tuyến 400B tính từ
tây sang đông có những đới
cảnh quan tự nhiên nào?
CH: Kể tên các cảnh quan
phân bố khu vực KH gió mùa
và khu vực KH lục địa khô hạn?
CH: Kể tên các cảnh quan
thuộc đới KH: Ôn đới , cận
nhiệt, nhiệt đới?


Năm học: 2015 -2016

ngòi .
+ N3: Chế độ nước
sông ngòi.
HS: Thảo luận
nhóm trong 3 phút
HS: Cử đại diện
nhóm trình bày
trên bảng
HS: Nhóm khác bổ
sung
HS: Lắng nghe GV
chuẩn kiến thức và
ghi bài
HS: Suy nghĩ trả
lời. (HS khá giỏi)
HĐ2: Tìm hiểu
các cảnh quan tự
nhiên châu Á (Cá
nhân/cặp)
HS: Suy nghĩ trả
lời, HS khác bổ
sung.( HS trung
bình, yếu)
HS: Suy nghĩ trả
lời, HS khác bổ
sung.( HS trung
bình, khá)


HS: Suy nghĩ trả
lời, HS khác bổ
sung.( HS khá)
HS: Suy nghĩ trả
lời, HS khác bổ
sung.( HS trung
bình, khá)
HS: Suy nghĩ trả
CH: Nguyên nhân phân bố của lời, HS khác bổ
một số cảnh quan?
sung.( HS trung
GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi, bình, yếu)
nhận xét, chuẩn kiến thức sau
HS: Suy nghĩ trả
mỗi câu hỏi và ghi bảng.
lời, HS khác bổ
HĐ3: Tìm hiểu những thuận sung.( HS khá,
lợi và khó khăn của thiên
giỏi)
Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

- Giá trị kinh tế: giao
thông, thủy điện, sản
xuất, sinh hoạt, du lịch,
đánh bắt và nuôi trồng
thủy sản.
2. Các đới cảnh quan
tự nhiên Châu Á
Do địa hình, khí

hậu Châu Á đa dạng nên
cảnh quan tự nhiên cũng
rất đa dạng .
+ Rừng lá kim, nơi có khí
hậu ôn đới.
+ Rừng cận nhiệt rừng
nhiệt đới ẩm ở,khí hậu
cận nhiệt đới gió mùa và
nhiệt đới gió mùa.
+ Thảo nguyên, hoang
mạc, cảnh quan núi cao,
nhiệt đới khô và ôn đới
lục địa.
- Nguyên nhân phân bố
của một số cảnh quan:
do sự phân hóa đa
dạng về các đới, các
kiểu khí hậu....

Tổ: KHXH

Page 10


Giáo án địa lý 8

nhiên châu Á (6 phút)
GV: Theo em, thiên nhiên
Châu Á mang lại những thuận
lợi và khó khăn gì cho con

người?
( Tài nguyên đa dạng, trữ
lượng lớn...
Địa hình khó khăn giao thông,
xây dựng...động đất, núi lửa..)

Năm học: 2015 -2016

HĐ3: Tìm hiểu
những thuận lợi
và khó khăn của
thiên nhiên châu
Á (Cá nhân)
HS: Suy nghĩ trả
lời, HS khác bổ
sung.( HS khá,
giỏi)
HS: Chú ý ghi bài

3.
Những thuận lợi
và khó khăn của thiên
nhiên châu Á
a. Thuận lợi:
- Tài nguyên đa dạng,
phong phú, có trữ lượng
lớn(dầu khí, than, sắt…)
- Thiên nhiên đa dạng
b. Khó khăn:
- Địa hình núi cao hiểm

trở
- Thiên tai bất thường,
khí hậu khắc nghiệt.

IV. Tổng kết
- Hãy nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu Á?
V. Tiếp nối
- HS về nhà học bài, làm BT1,2 SGK và làm BT trong tập bản đồ địa lí 8
- Ôn lại kiến thức địa lý “Môi trường nhiệt đới gió mùa”: Hướng gió, tích chất,
nguyên nhân hình thành gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ
- Ôn lại đặc điểm khí hậu châu Á để tiết sau làm bài thực hành “Phân tích hoàn
lưu gió mùa Châu Á”
- Lưu ý:
+ GV: Giáo viên
+CH: Câu hỏi
+ HS: Học sinh
+ SGK: Sách giáo khoa

Tuần: 4
Tiết: 4

Ngày soạn: 5/9/2015
Ngày dạy : 9/9/2015
BÀÌ 4: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ


Tổ: KHXH

Page 11


Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016

- Biết được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa
Châu Á
- Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới: Bản đồ phân bố khí áp và hướng gió
2. Kĩ năng
- Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh say mê nghiên cứu địa lý.
- Giao tiếp và tự nhận thức
- Giải quyết vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin, so sánh phân tích.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Bản đồ khí hậu Châu Á,
- Hai lược đồ phân bố và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ Châu á
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ, vở bài tập
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp(1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á?
- Kể tên các cảnh quan tự nhiên Châu Á: Từ bắc xuống xích đạo, vĩ tuyến 400B
từ tây-đông
- Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? Phân bố.
3. Bài mới
Bề mặt Trái Đất chịu sự sưởi nóng và hóa lạnh theo mùa, khí áp trên lục địa
cũng như ngoài đại dương thay đồi theo mùa nên thời tiết cũng có những đặc
tính biểu hiện riêng biệt của mỗi mùa trong năm, bài học hôm nay sẽ giúp các
em làm quen, tìm hiểu và phân tích các lược đồ phân bố khí áp, hướng gió chính
về mùa đông và mùa hạ châu Á:
Hoạt động của GV

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Hoạt động của
HS

Nội dung
ghi bảng

Tổ: KHXH

Page 12


Giáo án địa lý 8

HĐ1: Thực hành phân tích hướng gió về mùa
đông và hướng gió về mùa hạ. (17 phút)

GV: Yêu cầu HS quan sát H4.1 và H4.2
CH: Các trung tâm khí áp được biểu hiện bằng
gì?
(Bằng các đường đẳng áp)
CH: Thế nào là đường đẳng áp ?
(là đường nối các điểm có trị số khí áp khác
nhau)

CH: Cho biết cách biểu hiện các trung tâm áp
thấp, áp cao trên bản đồ?
(áp thấp: Trị số các đường đẳng áp càng vào
trung tâm càng giảm.
áp cao: Trị số các đường đẳng áp càng vào
trung tâm càng tăng.)

CH: Để xác định hướng gió ta dựa vào đâu?
(Gió thổi từ vùng áp cao đến vùng áp thấp)
GV: Gọi HS trả lời và chuẩn kiến thức

CH: Sự thay đổi khí áp theo mùa là do đâu?
(Do sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa, khí áp
trên lục địa cũng như trên biển thay đổi theo
mùa)
GV: Cho lớp tiến hành thảo luận nhóm
GV: Chia nhóm phân công nhiệm vụ.
Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Năm học: 2015 -2016

HĐ1: Thực

hành phân tích
hướng gió về
mùa đông và
hướng gió về
mùa hạ. (cá
nhân / nhóm)
HS: HS suy nghĩ
và trả lời câu hỏi
(khá giỏi)
HS: là đường nối
các điểm có trị
số khí áp khác
nhau...
HS: Trả lời, HS
khác bổ sung
(HS khá giỏi)
HS: Áp thấp: Trị
số các đường
đẳng áp càng vào
trung tâm càng
giảm....

1.
Phân
tích hướng
gió về mùa
đông

hướng gió
về mùa hạ.

Bảng
1:
Hướng gió
về
mùa
đông

hướng gió
về mùa hạ ở
châu
Á.
(Phản hồi
kiến thức ở
phần phụ
lục)

HS: Suy nghĩ và
trả lời, (HS trung
bình,khá)
HS: Gió thổi từ
vùng áp cao đến
vùng áp thấp....
HS: Suy nghĩ và
trả lời (HS trung
bình)
HS: Do sự sưởi
nóng...
c
HS: Tiến hành
thảo luận nhóm

Tổ: KHXH

Page 13


Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016

CH: Dựa vào hình 4.1và hình 4.2 kết hợp với
kiến thức đã học hoàn thành bài tập ở mục 1,2
SGK.
Nhóm 1,3: hướng gió mùa đông
Nhóm 2,4: Hướng gió mùa hạ

Khu vực

Hướng gió mùa
Đông

Hướng gió
mùa Hạ

Đông Á
Đông Nam
Á
Nam Á

GV: Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức

Hoạt động 2: Tổng kết (17 phút)
- GV: Hướng dẫn hoạt động nhóm
GV: Chia nhóm phân công nhiệm vụ.
CH: HS dựa vào hình 4.1và hình 4.2 kết hợp kiến
thức đã học làm bài tập 3 SGK
Nhóm 1,3: Mùa đông
Nhóm 2,4: Mùa hạ
Khu
Hướng gió
Từ áp cao đến
Mùa
vực
chính
áp thấp
Đông Á
Mùa Đông
đông Nam Á
Nam Á

HS: Dựa vào
hình 4.1và hình
4.2 kết hợp với
kiến thức đã học
hoàn thành bài
tập ở mục 1,2
SGK.
Nhóm 1,3:
hướng gió mùa
đông
Nhóm 2,4:

Hướng gió mùa
hạ
HS: Đại diện
nhóm trình bày,
nhóm khác bổ
sung

Hoạt động 2:
Tổng kết
HS: Tiến hành
thảo luận nhóm
CH: HS dựa vào
hình 4.1và hình
4.2 kết hợp kiến
thức đã học làm
bài tập 3 SGK
Nhóm 1,3: Mùa
đông
Nhóm 2,4: Mùa
hạ
HS: Đại diện
nhóm trình bày,
nhóm khác bổ
sung

2. Tổng kết

Tổ: KHXH

Page 14


(Phản hồi
kiến thức ở
phần phụ
lục)

Mùa Đông á
hạ
Đông
Nam á

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ


Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016

Nam á
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày
GV: Chuẩn kiến thức
IV. Tổng kết
- Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa Châu Á ở mùa đông và mùa hạ
- Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hạ ở khu vực gió mùa Châu Á
- Sự khác nhau thời tiết về thời tiết ở mùa đông và mùa hạ khu vực gió mùa ảnh
hưởng như thế nào tới sinh hoạt và sản xuất của con người trong khu vực?
V. Hướng dẫn học tập
- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

VI. Phụ lục

Bảng 1: Hướng gió về mùa đông và hướng gió về mùa hạ ở châu Á.
Khu vực

Hướng gió mùa Đông

Hướng gió mùa Hạ

Đông Á

Tây Bắc - Đông Nam

Đông Nam -Tây Bắc

Bắc, Đông Bắc - Tây Nam

Nam, Tây Nam - Đông Bắc

Đông Bắc- Tây Nam

Tây Nam - Đông Bắc.

Đông Nam Á

Nam Á
Bảng 2:
Mùa

Khu vực
Đông Á
Đông Nam Á


Mùa đông

Hướng gió chính
Tây Bắc - Đông Nam
Bắc, Đông Bắc - Tây Nam

Nam Á
Đông Bắc - Tây Nam
Mùa hạ

Đông á

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Từ áp cao đến áp thấp
Xi- bia-> A-lê-ut

Đông Nam - Tây Bắc

Xi-bia-> Xích đạo
Ô-xtrây-li-a
Xi-bia-> Xích đạo
Ô-xtrây-li-a, Nam ấn Độ
Dương
Ha Oai -> Iran

Tổ: KHXH

Page 15



Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016

Đông Nam á

Nam, Tây Nam - Đông
Bắc

Nam á

Tây Nam - Đông Bắc

Nam ấn Độ Dương , Ôxtrâylia
-> Iran
Nam ấn Độ Dương, Ôxtrâylia
-> Iran

- Lưu ý:
+ GV: Giáo viên
+CH: Câu hỏi
+ HS: Học sinh
+ SGK: Sách giáo khoa

Tuần: 5
Tiết: 5

Ngày soạn: 13/9/2014

Ngày dạy : 16/9/2014
BÀI 5:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á
- Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đạt
mức trung bình thế giới.
- Sự da dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á
- Biết tên và sự phân bố chủ yếu các tôn giáo lớn của Châu Á
2. Kĩ năng
- Rèn luyện và cũng cố kĩ năng so sánh các số dân số giữa các châu lục thấy rỏ
được sự gia tăng dân số
3. Thái độ
- Nhận thức được các nước châu Á có những nét tương đồng với nhau.
- Giao tiếp và tự nhận thức
- Khả năng tư duy , giải quyết vấn đề.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Tổ: KHXH

Page 16



Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016

II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Bản đồ các nước trên thế giới,
- Lược đồ,và tranh ảnh, tài liệu về các cư dân –Các chủng tộc châu Á
- Tranh ảnh, tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn châu Á.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, tập bản đồ, vở bài tập
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. KTBC(3 phút)
-Cho biết sự khác biệt về hoàn lưu gió mùa Châu Á: về mùa đông và mùa hạ
3. Bài mới (1 phút)
Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của những
nền văn minh trên Trái Đất. Châu Á còn được biết đến bởi một số đặc điểm nổi
bật của dân cư mà ta sẽ tiếp tục tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Bài 5: Đặc
điểm dân cư, xã hội châu Á:
Hoạt động của GV
Hoạt động1: Một châu lục đông dân
nhất thế giới
GV: Hướng dẫn HS đọc bảng 5.1 và nhận
xét
CH: Nhận xét số dân Châu Á so với các
châu lục khác?
(DS đông nhất thế giới)

CH: Số dân châu á chiếm bao nhiêu % số

dân thế giới? (61%)
CH: Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu %
diện tích thế giới? (23,4%)
GV: Gọi HS trả lời, chuẩn kiến thức
CH: Mật độ dân số và sự phân bố dân cư
châu Á như thế nào?
(Mật độ dân số cao, phân bố không đều)
GV: Gọi HS trả lời, chuẩn kiến thức

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Hoạt động
của HS
Hoạt động1:
Một châu lục
đông dân nhất
thế giới (cá
nhân/ nhóm)
HS: Suy nghĩ
và trả lời (HS
khá)
HS: Châu Á có
số dân đông
nhất…
HS: Suy nghĩ
và trả lời (HS
yếu)
HS: Suy nghĩ
và trả lời (HS
trung bình)

HS: Suy nghĩ
và trả lời (HS
khá)
HS: Mật độ
dân số cao

Nội dung ghi
bảng
1. Một châu
lục đông dân
nhất thế giới
- Châu Á có số
dân
đông
nhất, chiếm
gần 61 % dân
số thế giới.
- Mật độ dân số
cao, phân bố
không đều.

Tổ: KHXH

Page 17


Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016


CH: Hãy kể tên những nước có dân số
đông dân nhất thế giới (Trung quốc, Ấn
Độ, In-đô-nê- xi-A, Nhật Bản…)
GV: Gọi HS trả lời, HS khác bổ sung, GV
chuẩn kiến thức

HS: Suy nghĩ
và trả lời (HS
khá giỏi)
HS: Trung
quốc, Ấn Độ…
CH: Cho biết vì sao ở châu Á lại tập trung HS: Suy nghĩ
dân cư đông đúc? (Nhiều đồng bằng lớn,
và trả lời (HS
màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông
khá giỏi)
nghiệp nên cần nhiều nhân lực; khí hậu
HS: Khí hậu
gió mùa,tài nguyên khoáng sản phong phú thuận lơi, đất
thuận lợi cho sự phát triển kinh tế…)
đai màu mỡ…
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức
GV: Tổ chức cho lớp hoạt động nhóm (4
phút)
GV: Chia nhóm phân công nhiệm vụ,
HS: Tiến hành
hướng dẫn cách tính.
thảo luận nhóm
Nhóm 1: Châu Á
4 người

Nhóm 2: Châu Âu
Nhóm 1: Châu
Nhóm 3: Châu Đại dương
Á
Nhóm 4: Châu Mỹ
Nhóm 2: Châu
Nhóm 5: Thế giới
Âu
CH: Dựa vào bảng số liệu H5.1 So sánh và Nhóm 3: Châu
tính:
Đại dương
- Tính mức gia tăng tương đối dân số các
Nhóm 4: Châu
châu lục và thế giới trong 50 năm (từ 1950 Mỹ
đến 2000)
Nhóm 5: Thế
Ví dụ:
giới
+ Quy định chung dân số năm 1950 là
CH: Dựa vào
100%, tính đến năm 2000 dân số châu đó bảng số liệu
sẽ tăng bao nhiêu %?
H5.1 So sánh
+ Châu Phi năm 2000:
và tính:
(784x100) : 224= 354,7%
- Tính mức gia
Như vậy so với năm 1950, dân số châu Phi tăng tương đối
tăng 354,7%
dân số các

- Nhận xét mức tăng dân số của châu Á so châu lục và thế
với các châu và thế giới trong bảng trên?
giới trong 50
năm (từ 1950
đến 2000)
- Nhận xét mức
tăng dân số
Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Tổ: KHXH

Page 18


Giáo án địa lý 8

GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Nhận xét, và chuẩn kiến thức.
Châu
Mức tăng
dân số (19502000) (%)
Á
262,6
Âu
133,0
Đại dương
233,8
Mỹ
244,5
Phi

354,7
Thế giới
240,1
CH: Từ bảng 5.1 hãy nhận xét mức độ gia
tăng dân số của châu Á so với các châu lục
khác và thế giới?
GV: Gọi HS trả lời, chuẩn kiến thức, ghi
bảng.
CH: Từ bảng 5.1 hãy cho biết tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên của châu Á so với các châu
lục khác và thế giới? (Đã giảm ngang mức
trung bình năm của thế giới 1,3%)

Năm học: 2015 -2016

của châu Á so
với các châu và
thế giới trong
bản trên?
HS: Đại diện
các nhóm trình
bày, nhóm khác
nhận xét, bổ
sung.

HS: Quan sát,
lắng nghe giáo
viên giảng bài
HS: Suy nghĩ,
trả lời (HS khá

giỏi)
HS: Mức độ
gia tăng dân số
Châu Á nhanh
thứ 2 ,sau Châu
Phi…
HS: Suy nghĩ
và trả lời (HS
trung bình)
HS: Hiện nay
tốc độ gia tăng
dân số đã
CH: Nguyên nhân nào từ 1 châu lục đông giảm…
dân cho đến nay tỉ lệ gia tăng dân số giảm HS: Suy nghĩ
và trả lời (HS
đáng kể như vậy? ( Do quá trình công
nghiệp hóa và đô thị hóa ở các nước châu trung bình
khá)
Á như Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ….
HS: Do thực
Thực hiện các chính sách dân số..)
hiện chặt chẽ
GV: Gọi HS trả lời, chuẩn kiến thức.
chính sách dân
GV: Liên hệ với thực tế ở Việt Nam ( Ở
số, do sự phát
Việt Nam cũng thực hiện các chính sách
triển CN hóa
dân số như: Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1
và đô thị hóa ở

đến 2 con, kế hoạch hóa gia đình…)
các nước đông
dân…
Hoạt động 2: Dân cư châu Á thuộc nhiều HS: Lắng
nghe, ghi bài
chủng tộc (8 phút)
GV: Hướng dẫn HS quan sát và phân tích Hoạt động 2:
Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

- Từ năm 19502002 mức gia tăng
dân số Châu Á
nhanh thứ 2 ,sau
Châu Phi.

- Hiện nay tốc độ
gia tăng dân số đã
giảm: còn 1,3%

- Hiện nay do thực
hiện chặt chẽ
chính sách dân số,
do sự phát triển
CN hóa và đô thị
hóa ở các nước
đông dân nên tỉ lệ
gia tăng dân số
Châu Á đã giảm

2.Dân cư thuộc
nhiều chủng tộc


Tổ: KHXH

Page 19


Giáo án địa lý 8

hình 5.1.

Năm học: 2015 -2016

Dân cư châu
Á thuộc nhiều
CH: Châu Á gồm có những chủng tộc nào chủng tộc (cá
sinh sống?
nhân/ cặp)
(Chủ yếu là Môn gô lô it và Ơ Rô pê ô it,
HS: Suy nghĩ
ngoài ra còn có 1 số ít thuộc chủng tộc
và trả lời (HS
Ôxtralôit)
trung bình)
HS: Môn gô lô
it và Ơ Rô pê ô
CH: Xác định địa bàn phân bố chủ yếu các it…
chủng tộc?
HS: Suy nghĩ
(Mongoloit: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. trả lời (HS
Ơ-rô-pê-ô-it: Trung Á, Nam Á, Tây Nam

khá)
Á)
HS:
GV: Gọi HS trả lời và chuẩn kiến thức.
Mongoloit:
Bắc Á, Đông Á
Ơ-rô-pê-ô-it:
Trung Á, Nam
Á
Hoạt động 3: Nơi ra đời các tôn giáo (9
phút)
Hoạt động 3:
GV: Tổ chức thảo luận nhóm
Nơi ra đời các
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
tôn giáo
Mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu 1 tôn giáo
(Nhóm/ cá
lớn.
nhân)
Nhóm 1: Ấn Độ Giáo
HS: Thảo luận
Nhóm 2: Phật Giáo
nhóm
Nhóm 3: Thiên Chúa Giáo
Nhóm 1: Ấn
Nhóm 4: Hồi Giáo
Độ Giáo
CH: Dựa vào hiểu biết và kết hợp quan sát Nhóm 2: Phật
các ảnh H5.2 trình bày: Địa điểm ra đời,

Giáo
Thời gian ra đời, Thần linh tôn thờ, và khu Nhóm 3: Thiên
vực phân bố chủ yếu của 4 tôn giáo lớn
Chúa Giáo
châu Á (Ấn độ giáo, Phật giáo, thiên chúa Nhóm 4: Hồi
giáo, Hồi giáo).
Giáo
HS: Thảo luận
nhóm 2 phút
HS: Đại diện
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày, GV nhóm trình
chuẩn kiến thức
bày, nhóm khác
bổ sung
HS: Lắng
Tôn Địa Thời
Thần Khu vực
nghe, và quan
giáo điểm điểm
linh
phân bố
Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

- Dân cư Châu Á
thuộc nhiều chủng
tộc, nhưng chủ
yếu là Môn gô lô
it và Ơ Rô pê ô it.
- Ngoài ra còn có
1 số ít thuộc chủng

tộc Ôxtralôit sống
ở Đông Nam Á,
Nam Á
- Các chủng tộc
chung sống bình
đẳng trong hoạt
động kinh tế, văn
hoá, xã hội
3.Nơi ra đời các
tôn giáo

- Châu Á là nơi ra
đời của nhiều tôn
giáo lớn: Ấn Độ
giáo, Phật giáo,

Tổ: KHXH

Page 20


Giáo án địa lý 8

sát
được chính ở
tôn
châu Á
thờ
Ấn
Ấn

2500Tr Đấng Ấn Độ
Độ
Độ
CN
tối
Giáo
cao
Bà La
Môn
Phật Ấn
TK VI Phật Đông
giáo Độ
Tr CN Thích Nam Á,
(545) Ca
Đông Á
Thiên PaĐầu
Chúa Philippin
chúa lextin CN
Giêgiáo
Xu
Hồi Méc- TK
Thánh Nam Á,
giáo ca, Ả VII
A-La Indonexia,
Rập sau
Malaixia

CN
Út
GV: Liên hệ Việt Nam

( Ở Việt Nam cũng có nhiều tôn giáo,
nhiều tín ngưỡng cùng tồn tại. Hiến pháp
Việt Nam quy định quyền tự do tín ngưỡng
là quyền của mỗi cá nhân.
+ Tín ngưỡng Việt Nam mang màu sắc dân
gian như tôn thờ các vị thần có công trong
xây dựng và bảo vệ đất nước hoặc do
truyền thuyết…
+ Tôn giáo du nhập: Thiên Chúa Giáo,
Đạo Phật.
+ Đạo do người Việt lập nên: Đạo cao đài,
đạo hòa hảo…
- Vai trò tích cực: Hướng thiện tránh
ác, tu nhân tích đức trong đạo phật…
- Tiêu cực: Mê tín, dễ bị người xấu lợi
dụng…
ra
đời

ra đời

Năm học: 2015 -2016

Hồi giáo, Ki Tô
giáo .

- Các tôn giáo đều
khuyên răn tín đồ
làm việc thiện
tránh điều ác.


IV. Tổng kết
- Trình bày đặc điểm dân cư châu Á
- Nêu đặc điểm tôn giáo châu Á (đặc điểm, thời gian ra đời, thần linh tôn thờ,
nơi phân bố)
V. Tiếp nối
Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Tổ: KHXH

Page 21


Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016

- Chuẩn bị bài mới: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các
thành phố lớn châu Á.

Tuần: 6
Tiết: 6

Ngày soạn: 19/9/2014
Ngày dạy : 23/9/2014

BÀI 6: THỰC HÀNH
ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC CHỦNG TỘC LỚN CỦA CHÂU
I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức
- Đặc điểm về tình hình dân số và thành phố lớn của châu á
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu á
2. Kĩ năng
- Phân tích bản đồ phân bố dân cư và đô thị của châu á, tìm ra đặc điểm phân bố
dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội.
- Rèn luyện kỹ năng xác định nhận biết vị trí các quốc gia các thành phố lớn ở
châu Á.
3. Thái độ
-Giao tiếp và tự nhận thức
-Giải quyết vấn đề,xử lí thông tin, phân tích so sánh
- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, so sánh trực quan
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Bản đồ các nước thế giới
- Lược đồ mật đồ dân số và các thành phố lớn châu Á(phóng to)
2.Học sinh: Vở ghi, SGK, Tập bản đồ 8
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm vị trí, kích thước của châu Á? Trình bày đặc
điểm sông ngòi châu Á?

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ


Tổ: KHXH

Page 22


Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016

Câu 2: Châu Á có những thành phần chủng tộc nào? Nêu sự phân bố các chủng
tộc Châu Á?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
*Ý1
- Châu Á nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á –Âu.
- Nằm trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc (77 độ 44’B đến 1 độ 16’B)
- Giáp với 3 đại dương: TBD, AĐ D, BBD
- Giáp với 2 châu: châu Âu, châu Phi
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích: 44,4 triệu km2
*Ý2
- Châu Á có hệ thống sông ngòi khá phát triển, Có nhiều sông lớn
- Phân bố không đều
- Chế độ nước phức tạp:
+ Khu vực Bắc Á: Mạng lưới sông dày đặc, mùa đông đóng băng, mùa xuân hạ
có lũ do băng tan
+ Khu vực Tây nam Á và Trung Á:
rất ít sông, nguồn cung cấp nước cho sông là nước băng tan.
+ Khu vực ĐÁ, ĐNÁ, NÁ: Có mạng lưới sông dày đặc, sông nhiều nước, chế
độ nước sông lên xuống theo mùa.
- Giá trị kinh tế: giao thông, thủy điện, sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và

nuôi trồng thủy sản.
Câu 2:
Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn gô lô it và Ơ Rô
pê ô it.
- Môn gô lô it: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á
- Ơ Rô pê ô it: Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á
- Ngoài ra còn có 1 số ít thuộc chủng tộc Ôxtralôit sống ở Đông Nam Á, Nam Á
3.Bài mới(1 phút)
Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các châu lục
khác, châu Á có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức tạp
của thiên nhiên có ảnh hưởng gì tới sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á? Đó
là nội dung bài thực hành hôm nay mà chúng ta sẽ cùng tim hiểu ngay sau đây:
Hoạt động của GV

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Hoạt động
của HS

Nội dung ghi
bảng

Tổ: KHXH

Page 23


Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016


Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư
châu Á
GV: Hướng dẩn HS đọc yêu cầu bài thực
hành
- Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp
đến cao
GV: Yêu cầu HS làm việc với bản đồ
+ Đọc kí hiệu mật độ dân số
+ Sử dụng kí hiệu nhận biết đặc điểm sự
phân bố dân cư
CH: Nhận xét dạng mật độ dân cư nào chiếm
diện tích lớn nhất và nhỏ nhất ?
CH: MĐ DS trung bình có mấy dạng?
CH: Xác định nơi phân bố chính trên lược đồ
H6.1?
CH: Loại mật độ nào chiếm diện tích lớn,
khá lớn, nhỏ, rất nhỏ?
CH: Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân
bố dân cư không đều?
*Hoạt động nhóm: (4 nhóm)
GV: Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 loại
MĐDS
GV: Hướng dẫn HS dựa vào H6.1 trang 20
H1.2 trang 5 và H2.1 trang 7
MĐ DS

Nơi phân
bố


Diện Đặc điểm
tích tự nhiên

Dưới 1
người/km2
Từ 1-50
người/km2
Từ 50-100
người/km2
Từ 100
người/km2
GV: Gọi đại diện nhóm trả lời, HS khác bổ
sung
GV: Chuẩn kiến thức
HĐ2: Tìm hiểu các thành phố lớn châu
Á(15 phút)

Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Hoạt động 1:
Tìm hiểu sự 1. Sự phân bố
phân bố dân
dân cư châu
cư châu Á
Á
(cá nhân /
nhóm)
HS: Đọc yêu
cầu bài thực
hành


HS: LÀm
việc theo 4
nhóm
CH: Mỗi
nhóm thảo
luận 1 loại
MĐDS
HS: Các
nhóm thảo
luận

HS: Đại diện
nhóm lên trả
lời, HS khác
bổ sung
HS: Lắng
nghe
HĐ2: Tìm
hiểu các
thành phố

(Phản hồi kiến
thức ở phụ lục)

2.Các thành phố
lớn ở châu Á

Tổ: KHXH


Page 24


Giáo án địa lý 8

Năm học: 2015 -2016

lớn châu
GV: Yêu cầu HS xác định các thành phố của Á(15 phút)
châu Á trên bản đồ các nước trên thế giới
HS: Hoàn
CH: Đọc và xác định các thành phố ở châu Á thành vào bản
trên bản đồ các nước trên thế giới?
đồ các nước
trên thế
giới(Bản đồ
trống)
CH: Các thành phố lớn châu á phân bố ở
đâu? Tại sao lại phân bố ở đó?
GV: Gọi HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
(Các thành phố lớn châu á đông dân tập
trung ven biển 2 đại dương(TBD, ÂĐD) là
nơi có đồng bằng châu thổ rộng màu mở, có
KH gió mùa là điều kiện thuận lợi cho sinh
hoạt đời sống, giao lưu phát triển giao
thông. Điều kiện tốt cho phát triển sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, nhất là nền nông
nghiệp lúa nước)

- Các thành phố

lớn châu á đông
HS: Suy nghĩ dân tập trung
trả lời (HS
ven biển 2 đại
khá, giỏi)
dương(TBD,
HS: Các
ÂĐD) là nơi có
thành phố lớn đồng bằng châu
châu á đông
thổ rộng màu
dân tập trung mở, có KH gió
ven biển 2 đại mùa là điều kiện
dương…
thuận lợi cho sự
phát triển kinh tế

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập
* Tổng kết :
-Phát bản phô tô bản đồ trống châu á có đánh dấu vị trí các đô thị, HS điền vị trí
các đô thị vào bản đồ.
* Hướng dẫn học tập :
- HS cần nắm: Đặc điểm sự phân bố dân cư, và tên các thành phố lớn Châu Á
- Soạn trước tiết:Ôn tập: Đặc điểm tự nhiên Châu Á: Vị trí địa lí, hình dạng kích
thước, đặc điểm địa hình,Khí hậu,sông ngòi, cảnh quan tự nhiên Châu Á.
-Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á.
5. Phụ lục
MĐ DS
Nơi phân bố
Diện tích

Đặc điểm tự nhiên
Dưới 1
Bắc LB Nga, Tây TQuốc,
Lớn nhất - KH khắc nghiệt
2
người/km Arập Xê út
-Địa hình cao đồ sộ
Ap-ga-nit xtan, Pa-ki-xtan
- Mạng lưới sông ngòi thưa
Từ 1-50
NamLB. Nga,BĐ Trung Ấn Khá lớn
- KH ôn đới lục địa khô, NĐ khô
2
người/km ĐNÁ,
- Địa hình:Núi và CN cao
ĐN Thổ Nhĩ Kì, I ran
- Mạng lưới sông ngòi thưa
Từ 50-100 Ven ĐTHải,trung tâm Ấn
nhỏ
- KH ôn hoà có mưa
2
người/km Độ, 1 số
- Địa hình đồi núi thấp
Giáo viên: Phan Thị Như Mơ

Tổ: KHXH

Page 25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×