Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Giáo án đại sô 8 kì 2 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.69 KB, 64 trang )

Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần :
Tiết :41

Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
Học sinh:
- Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải,
nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình
đã cho hay không.
- Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: đọc trước bài học, film trong và bút xạ (nếu được).
- Giáo viên: Bảng phụ (1 cái; sử dụng ở mục 1)
- III. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Giới thiệu
khái niệm phương trình
1. Phương trình một ẩn.
một ẩn và các thuật ngữ
Tổng quát:
liên quan".
- GV: Cho HS đọc bài toán - HS đọc bài toán cổ Phương trình một ẩn có dạng


cổ: "Vừa gà…, bao nhiêu SGK.
A(x) = B(x)
chó".
Trong đó: A(x) là v trái.
- GV: "Ta đã biết cách giải
B(x) là v phải
bài toán trên bằng phương
pháp giả thuyết tạm; liệu - HS trao đổi nhóm và trả VD: 3x2+x-1 = 2x+5 là pt một ẩn
có cách giải khác nào nữa lời:
x.
không và bài toán trên liệu "Vế trái là 1 biểu thức VT: 3x2+x-1
có liên quan gì với bài chứa biến x".
VP: 2x+5
toán sau: Tìm x, biết:
2x + 4(36 – x) = 100? - HS suy nghĩ cá nhân, ?1.
Học xong chương này ta trao đổi nhóm rồi trả lời. a. Phương trình với ẩn y:
sẽ có câu trả lời".
y+2= 2y-1
- GV: ghi bảng §1
b. Phương trình với ẩn u:
- GV: đặt vấn đề: "Có - HS thực hiện cá nhân ?1
5u-2=u+4
nhận xét gì về các hệ thức Viết vào bảng phụ
sau:
GV: Treo bảng phụ lên
2x + 5 = 3(x – 1) + 2; bảng.
?2. Khi x=6. Tính gtrị mỗi vế của
2
x + 1 = x + 1;
phương trình 2x+5=3(x-1)+2

5
3
2x = x + x;
Giải.
1
Thay x=6 vào VT ta có:
= x− 2
2 .6 +5= 17.
x
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

1

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

- GV: "Mỗi hệ thức trên có
dạng A(x) = B(x) và ta gọi
mỗi hệ thức trên là một
phương trình với ẩn x?"
- HS thực hiện ?1
- Lưu ý HS các hệ thức:
x + 1 = 0; x2 – x = 100
cũng được gọi là phương
trình một ẩn.
- GV: "Mỗi hệ thức
2x + 1 = x;
2x + 5 = 3(x – 1) + 2;

x – 1 = 0;
x2 + x = 10.
có phải là phương trình
một ẩn không? Nếu phải
hãy chỉ ra vế trái, vế phải
của mỗi phương trình".
Hoạt động 2: "Giới thiệu
nghiệm của một phương
trình".
- GV: "Hãy tìm giá trị của
vế trái và vế phải của
phương trình
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
tại x = 6; 5; -1".
- GV: "Trong các giá trị
của x nêu trên, giá trị nào
khi thay vào thì vế trái, vế
phải của phương trình đã
cho có cùng giá trị".
- GV: "Ta nói x = 6 là một
nghiệm của phương trình
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
x = 5; x = -1 không phải
nghiệm của phương trình
trên".
- HS thực hiện ?3.
- GV: "giới thiệu chú ý a"
- GV: "Hãy dự đoán
nghiệm của các phương
trình sau:

a. x2 = 1
b. (x – 1)(x + 2)(x – 3) = 0
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

Giáo án Đại số 8

Thay x=6 vào VT ta có:
3(6-1)+2= 17.
- HS làm việc cá nhân rồi Nxét: Khi x=6 giá trị hai vế của
ptr×nh b»ng nhau.
trao đổi ở nhóm.
Khi đó x=6 là nghiệm của phương
trình 2x+5=3(x-1)+2
3. Cho pt 2(x+2) - 7=3-x
a) Thay x=-2 vào 2 vế của pt ta
có:
- HS làm việc cá nhân và VT=2(-2+2)-7= -7
trả lời.
VP= 3-(-2)= 5
VT ≠ VP nên x=-2 không thoả
mãn.
b) Thay x=-2 vµo 2 vế của pt ta
- HS làm việc cá nhân và có:
trao đổi kết quả ở nhóm. VT=2. ( 2+2 )-7=1
- HS trả lời.
VP= 3-2= 1
VT=VP = 1
Vậy x=2 là 1 nghiệm của pt
* Chú ý: SGK trang 5
- HS thảo luận nhóm và VD:

trả lời.
PT 2x=1 có 1 nghiệm duy nhất.
- HS thảo luận nhóm và PT x2=-4 v« nghiệm.
trả lời.
PT
2x+2 = 2(x+1) có vô số
nghiệm.

2

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

2

c. x = -1
Từ đó rút ra nhận xét gì?"
Hoạt động 3: "Giới thiệu
thuật ngữ lập nghiệm, giải
phương trình".
- GV: Cho HS đọc mục 2 - HS tự đọc phần 2, rồi
giải phương trình.
trao đổi nhóm và trả lời.
- GV: "Tập nghiệm của
một phương trình, giải một
phương trình là gì?".

- GV: Cho HS thực hiện ?
4.
Hoạt động 4: "Giới thiệu
khái niệm 2 phương trình
tương đương".
- GV: "Có nhận xét gì về
tập nghiệm của các cặp
phương trình sau:
1. x = -1 và x + 1 = 0
2. x = 2 và x – 2 = 0
3. x = 0 và 5x = 0
4. x =

1
1
và x − = 0
2
2

2. Giải phương trình:
a. Tập hợp tất cả các nghiệm của
phương trình "ký hiệu là S" được
gọi là tập nghiệm của phương
trình đó.
Ví dụ:
- Tập nghiệm của phương trình
x = 2 là S = {2}
- Tập nghiệm của phương trình
x2 = -1 là S = φ
b. Giải một phương trình là tìm

tất cả các nghiệm của phương
trình đó.
3. Phương trình tương đương
Hai phương trình tương đương
"ký hiệu ⇔" là 2 phương trình có
- HS làm việc theo nhóm, cùng tập nghiệm.
đại diện trả lời.
Ví dụ:
x + 1 = 0 ⇔x – 1 = 0
x = 2 ⇔x – 2 = 0
x = 0 ⇔ 5x = 0
x=

- GV: "Mỗi cặp phương
trình nêu trên được gọi là
2 phương trình tương
đương, theo các em thế
nào là 2 phương trình
tương đương?".

1
1
⇔ x− = 0
2
2

- GV: Giới thiệu khái niệm - HS làm việc theo nhóm
hai phương trình tương 2 em.
đương
Hoạt động 5: "Củng cố"

1. BT2; BT4; BT5;
2. Qua tiết học này chúng
ta cần nắm chắc những
khái niệm gì?
Hướng dẫn về nhà: BT1;
BT3; đọc trước bài
"phương trình một ẩn và
cách giải".
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

3

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:
Tiết:

Tiết 42:

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI

I. Mục tiêu:
Học sinh:

- Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải
phương trình bậc nhất một ẩn.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: Đọc trước bài học.
- Giáo viên: Bảng phụ (2 cái; sử dụng ở mục 2)
III. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Hình thành
khái niệm phương trình
bậc nhất một ẩn".
- GV: "Hãy nhận xét dạng
của của các phương trình
sau:
a. 2x – 1 = 0;
1
x + 5 = 0;
2
c. x − 2 = 0
1
d. 0,4x − = 0 ."
4

b.

- GV: "Mỗi phương trình
trên là một phương trình
bậc nhất một ẩn; theo các
em thế nào là một phương

trình bậc nhất một ẩn".
- GV: Nêu định nghĩa
phương trình bậc nhất một
ẩn.
- GV: "Trong các phương
trình:
a.

x+ 3
= 0;
2

b. x2 – x + 5 = 0;
1
= 0;
x+1
d. 3x − 7 = 0

trình

- HS làm việc cá nhân và
trả lời.

§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC
NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH
GIẢI
1. Định nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn. (SGK)
Ví dụ:
a. 2x – 1 = 0;


1
x + 5 = 0;
2
- HS làm việc cá nhân, rồi c. x − 2 = 0;
trao đổi nhóm 2 em cùng
1
d. 0,4x − = 0.
bàn và trả lời.
4


b.

c.

phương

- HS trao đổi nhóm và trả
lời. HS khác bổ sung: "Có
dạng ax + b = 0; a, b là
các số; a ≠ 0".

nào

Gv: Võ Thị Thanh Huyền

4

Năm học 2015 - 2016



Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

phương trình bậc nhất một
ẩn. Tại sao?
Hoạt động 2: "Hai quy tắc
biến đổi phương trình".
GV: "Hãy thử giải các
phương trình sau:
a. x – 4 = 0
3
+ x = 0;
4
x
c. = −1
2

b.

d. 0,1x = 1,5
- GV: "Các em đã dùng
tính chất gì để tìm x?".
- GV: Giới thiệu cùng một
lúc 2 quy tắc biến đổi
phương trình.
GV treo bảng phụ lên bảng
về quy tắc chuyển vế và

quy tắc nhân một số.
- GV: "Hãy thử phát biểu
quy tắc nhân dưới dạng
khác".
Hoạt động 3: "Cách giải
phương trình bậc nhất một
ẩn".
- GV: giới thiệu phần thừa
nhận và yêu cầu hai HS
đọc lại.
- HS thực hiện giải
phương trình 3x – 12 = 0.

- HS thực hiện ?3

Hoạt động 4: "Củng cố".
a. BT7
b. BT 8a; 8c
c. BT 6
Hướng dẫn về nhà:
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

Các phương trình
a. x2 – x + 5 = 0
b.

1
=0
x+1


không phải là phương trình bậc
nhất một ẩn.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ
và trả lời ngay (không cần
trình bày).

- HS trao đổi nhóm trả
lời:
"đối với phương trình a/,
b/ ta dùng quy tắc chuyển
về.
- Đối với phương trình c/,
d/ ta nhân hai vế với cùng
một số khác 0".

2. Hai quy tắc biến đổi phương
trình
a. Quy tắc chuyển về: (SGK)
b. Quy tắc nhân một số: (SGK)

3. Cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn
3x – 12 = 0
- Hai HS đọc lại phần ⇔ 3x = 12
thừa nhận ở SGK.
12
⇔ x=
- Gọi một HS lên bảng
trình bày lời giải.
Lớp nhận xét và GV kết

luận.
- HS làm việc cá nhân,
trao đổi nhóm hai em
cùng bàn về kết quả và
cách trình bày.
- Gọi một HS đứng tại
chỗ trả lời BT7.
- HS làm việc cá nhân, rồi
trao đổi ở nhóm về kết
quả và phần trình bày bài
tập 8a, 8c.
5

3

⇔x = 4
Phương trình có một nghiệm duy
nhất x = 4 (hay viết tập nghiệm S
= {4}).

Bài tập 6

x( x + 7 + x + 4)
2
7x
4x
2. S = + x2 +
2
2


1. S =

Với S = 20 ta có:
Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

Bài tập 8b; 8d; 9; (SGK), - HS làm việc theo nhóm x(2x + 11)
= 20;
10; 11; 12; 17 (SBT).
bài tập 6.
2
x2 +

11x
= 20
2

không phải là các phương trình
bậc nhất.

Gv: Võ Thị Thanh Huyền

6

Năm học 2015 - 2016



Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:

Tiết 43:

PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0

I. Mục tiêu:
Học sinh:
- Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về
dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài.
- Nắm chắc phương pháp giải các phương trình.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: Chuẩn bị tốt các bài tập về nhà, film trong, bút xạ (nếu được)
- Giáo viên: Bảng phụ (1 cái; sử dụng ở phần bài cũ)
- III. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Kiểm tra
Tiết 43:
bài cũ".
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ
a. BT 8d. Sau khi giải - HS lên bảng giải bài tập

DẠNG
xong. GV yêu cầu HS giải 8d và giải thích rõ các
ax + b = 0
thích rõ các bước biến đổi. bước biến đổi.
b. Bài tập 9c
- HS làm việc theo nhóm
Gv: Treo bảng phụ lên (trình bày ở Film trong
bảng.
nếu được) cử đại diện
nhóm lên bảng giải. Lớp
nhận xét.
Hoạt động 2: “Cách giải”
1.Cách giải
a/Giải phương trình:
-HS tự giải, sau đó 5 phút Ví dụ 1:
2x – (5 -3x) = 3(x+2)
cho trao đổi nhóm để rút 2x –(5 -3x) = 3(x+2)
Khi HS giải xong, GV nêu kinh nghiệm.
⇔ 2x - 5+3x = 3x + 6
câu hỏi: “Hãy thử nêu các
⇔ 2x +3x -3x = 6+5
bước chủ yếu để giải
⇔ 2x = 11
phương trình trên”
11
b/Giải phương trình
⇔x = 2
5x − 2
3 − 5x
+ x = 1+

3
2

Phương trình có tập nghiệm
11
 2

S = 
Hoạt động 3:“ Áp dụng” -HS làm việc cá nhân rồi 2. Áp dụng
-GV yêu cầu HS gấp sách trao đổi ở nhóm.
Ví dụ 3: Giải phương trình
lại và giải ví dụ 3. Sau đó
( 3x − 1)( x + 2) − 2x2 + 1 = 11
gọi HS lên bảng giải.
3
2
2
-GV: “Hãy nêu các bước
chủ yếu khi giải phương
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

7

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8


trình này”
-HS thực hiện ?2
Hoạt động 4: “Chú ý”
1/Giải các phương trình
sau:
a/ x+1 = x -1;
b/ 2(x+3) = 2(x -4)+ 14

Chú ý:
1) Hệ số của ẩn bằng 0
a/ x+1 = x -1
⇔ x –x = -1-1
⇔ 0x =-2
Phương trình vô nghiệm: S = ∅
-HV : lưu ý sửa những sai
b/ 2(x+3) = 2(x-4)+14
lầm của HS hay mắc phải,
⇔ 2x +6 = 2x + 6
chẳng hạn:
-HS đứng dây trả lời bài ⇔ 2x -2x = 6 – 6
0x = 5
tập 10.
⇔ 0x = 0
5
-HS
tự
giải
bài
tập
11c,

⇔x =
Phương trình nghiệm đúng với
0
12c.
mọi số thực x hay tập nghiệm S =
⇔ x =0 và giải thích từ
R
nghiệm đúng cho HS hiểu.
2/GV: trình bày chú ý 1,
2/ Chú ý 1 của SGK
giới thiệu ví dụ 4
Hoạt động 5: “ Củng cố”
a/ BT 10
b/ BT11c
c/ BT12c
Hướng dẫn vè nhà: Phần
còn lại của các bài tập 11,
12,13 SGK

Gv: Võ Thị Thanh Huyền

8

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:

Tiết 44: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình,
trình bày bài giải.
II. Chuẩn bị.
- HS chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
- Gv: Bảng phụ (1 cái; sử dụng ghi bài 15)
III. Nội dung.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “ Kiểm tra
Tiết 44: LUYỆN TẬP
bài cũ”
Bài tập 13:
a/Gọi HS lên bảng giải bài
a/Sai
tập 12b.
Vì x =0 là 1 nghiệp của phương
b/Gọi HS lên bảng giải bài
trình
tập 13
b/Giải phương trình
Lưu ý: GV lưu ý giải thích
x(x+2) = x(x+3)
cho HS sở dĩ bạn Hoà giải

⇔ x2 +2x = x2 +3x
sai vì bạn đã chia 2 về của
⇔ x2 +2x - x2 -3x =0
phương trình cho x.

-x=0

x=0
Tập nghiệm của phương trình S
= { 0}
Hoạt động 2: “ Giải bài
-HS làm việc cá nhân và 17f:
tập 17f; 18a”
trao đổi ở nhóm kết quả (x-1) – (2x-1) = 9 –x
Đối với HS yếu và trung
và cách trình bày.
⇔ x -1 -2x +1 =9 –x
bình GV yêu cầu các em
⇔ x -2x +x = 9 + 1-1
ghi dòng giải thích bên
⇔ 0x =9
phải.
Phương trình vô nghiệm. Tập
Hoạt động 3: “ Giải bài tập
nghiệm của phương trình S = ∅
14; 18a”.
GV: Đối với phương trình
-HS làm việc cá nhân và
x = x có cần thay x = -1; x trao đổi ở nhóm kết quả
và cách trình bày.

= 2; x =-3 để thử nhiệm
x =x ⇔ x ≥ 0
không?
Do đó chỉ có 2 là nghiệm
của phương trình.
Hoạt động 4: “ Giải bài
Bài tập 15:
tập 15”
-Quãng đường ôyô đi trong x
Gv: Treo bảng phụ lên
giờ: 48x(km)
bảng.
-Vì xe máy đi trước ôtô 1(h) nên
GV cho HS đọc kỹ đề toán
thòi gian xe máy từ khu khởi
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

9

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

rồi trả lời các câu hỏi.
“ Hãy viết các biểu thức
biểu thị:
-Quảng đường ôtô đi trong

x giờ.
-Quãng đường xe máy đi từ
khi khởi hành đến khi gặp
ôtô”
Đối với HS khá giỏi có thể
yêu cầu HS tiếp tục giải
phương trình tìm x.
- GV cho HS giải bài tập
-HS đọc kỹ để trao đổi
19
nhóm rồi nêu cách giải.
Hoạt động 5: “ Áp dụng”
a/Tìm điều kiện của x để
giá trị của phương trình
3x + 2
2( x − 1) − 3( 2x + 1)

được xác định.
-GV: “Hãy trình bày các
bước để giải bài toán này,
hoặc gợi ý: “ Với điều kiện
nào của x thì giá trị của
phương trình được xác
định?”
“ Nêu cách tìm x sao cho:
2(x-1) -3(2x+1) ≠ 0”
b/ Tìm giá trị k sao cho
phương trình:
(2x+1)(9x+2k)-5(x+2)= 40
có nghiệm x=2

Hướng dẫn về nhà:
a/ Bài tập 24a, 25 sách bài
tập trang 6,7.
b/ Cho a, b là các số;
-Nếu a = 0 thì ab = …?
- Nếu ab = 0 thì …?
c/ Phân tích các đa thức
sau thành nhân từ
2x2 + 5x; 2x(x2 – 1)-(x2 -1)

Gv: Võ Thị Thanh Huyền

-HS trả lời
2(x-1) -3(2x+1) = 0

-Giải phương trình
2(x-1) -3(2x+1) = 0

hành đên khi gặp ôtô là x+1(h)
-Quãng đường xe máy đi trong
x+1(h) là 32(x+1)km.
Ta có phương trình :
32(x+1) = 48x

Bài tập 19:
Chiều dài hình chữ nhật:
x + x + 2(m)
Diện tích hình chữ nhật
9(x + x + 2) (m)
Ta có phương trình:

9(x + x + 2) = 144
Giải phương trình:
x = 7 (m)
Ta có:
2(x-1)-3(2x+1) = 0

⇔x = -

5
4

Do đó với x ≠ -HS trao đổi nhóm và trả
lời.
-Thay x = 2 vào phương
trình ta được phương
trình ẩn là k.
- Giải phương trình ẩn
không, tim được k.

10

5
thì giá trị của
4

phương trình được xác định.

b/Vì x = 2 là nghiệm của
phương trình
(2x+1)(9x+2k)-5(x+2)= 40

nên
(22+1)(9.2+2k) -5(2+2) = 40
⇔ 5(18+2k) -20 =40
⇔ 90 +10k -20 =40
⇔ 70 + 10k = 40
⇔ 10k = -30
⇔ k = -30 :10
⇔ k = -3

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

Ngày soạn: 06/02/2012
Ngày dạy: 08/02/2012
Tiết 45
PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng:
A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục
củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân từ
II. Chuẩn bị:
- HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà film trong, đọc trước bài phương trình tích.
- GV: Bảng phụ (2 cái; sử dụng ở phần củng cố)
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Ghi bảng
Hoạt động 1: “Kiểm tra
bài cũ”.
Phân tích các đa thức sau
thành nhân từ:
a. x2 + 5x
- Một HS lên bảng giải.
1. Phương trình tích và cách
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

11

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy
2

Giáo án Đại số 8

2

b. 2x(x – 1) – (x – 1)
Hoạt động 2: “Giới
thiệu dạng phương trình
tích và cách giải”.
- GV: “Hãy nhận dạng
các phương trình sau:
a. x(5 + x) = 0
b. (2x – 1)(x + 3)(x + 9)

= 0”
- GV: Yêu cầu mỗi HS
cho 1 ví dụ về phương
trình tích.
- GV: “Muốn giải
phương trình có dạng
A(x)B(x) = 0 ta làm như
thế nào?”

giải
Ví dụ 1: x(5 + x) = 0
(2x – 1)(x + 3)(x + 9) = 0 là các
phương trình tích.

- HS trao đồi nhóm và trả
lời.
Ví dụ 2: Giải phương trình x(x
+ 5) = 0
Ta có: x(x + 5) = 0
⇔ x = 0 hoặc x + 5 = 0
a. x = 0
b. x + 5 = 0 ⇔ x = -5
Tập nghiệm phương trình S =
- HS trao đổi nhóm về {0; -5}
hướng giải, sau đó làm 2. Áp dụng
việc cá nhân
Ví dụ:
Giải phương trình
2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
- HS trao đổi nhóm, đại ⇔ (x – 3)(2x + 5) = 0

Hoạt động 3: “Áp dụng” diện nhóm trình bày.
⇔ x – 3 = 0 hoặc
Giải các phượng trình:
2x + 5 = 0
a. 2x(x – 3) + 5(x-3) = 0
5
a. x – 3 = 0 ⇔ x = −
b. (x + 1)(2 + 4) = (2 – x)
2
(2+x)
tập nghiệm của phương trình S
- GV: Yêu cầu HS nêu
 5
hướng giải mỗi phương
= 3;− 
 2
trình trước khi giải, cho - HS nên hướng giải mỗi
HS nhận xét và GV kết phương trình, các HS Ví dụ:
Giải phương trình
luận chọn phương án.
khác nhận xét.
x3 + 2x2 + x = 0
- GV: cho HS thực hiện ?
Ta có
3.
⇔ x(x2 + 2x + 1) = 0
- Cho HS tự đọc ví dụ 3
⇔ x(x + 1)2 = 0
sau đó thực hiện ?4 (có
⇔ x = 0 hoặc x + 1 = 0

thể thay đổi bởi bài x 3 +
2
2x + x = 0).
- HS làm việc cá nhân, a. x = 0
- Trước khi giải, GV cho rồi trao đổi ở nhóm.
b. x + 1 = 0 ⇔ x = -1
HS nhận dạng phương
Phương trình có 2 nghiệm: x =
trình, suy nghĩ và nêu
0; x = -1
hướng giải. GV nên dự
Tập nghiệm của phương trình:
3
2
kiến trường hợp HS chia Phương trình x + 2x + x S = {0; -1}
2 vế của phương trình = 0 không có dạng ax + Bài tập 21c
cho x.
BCH = 0; do đó ta tìm (4x + 2)(x2 + 1) = 0
cách phân tích về trái ⇔ 4x + 2 = 0
thành nhân tử.
Hoặc x2 + 1 = 0
Hoạt động 4: “củng cố” - HS làm việc cá nhân;
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

12

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy


Giáo án Đại số 8

HS làm bài tập 21c; 22b; sau đó trao đổi kết quả ở a. 4x + 2 = 0
22c. GV: lưu ý sữa chữa nhóm. Ba HS lần lượt lên ⇔ 4x = -2
những thiếu sót của HS. bảng giải.
1
⇔x = 2

b. x2 + 1 = 0
do x2 ≥ 0; ∀x ∈ R
nên x2 + 1 > 0; ∀x ∈ R
Phương trình x2 + 1 = 0 vô
nghiệm.
Kết luận: phương trình có 1

Hướng dẫn bài tập về
nhà
Bài tập 21b; 21d; 23; 24;
25.

nghiệm x = −

1
2

Ngày soạn: 07/02/2012
Ngày dạy: 09/02/2012
Tiết 46
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích, đồng
thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử
II. Chuẩn bị
- HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, film trong, bức xạ.
- GV: Bảng phụ (1 cái; sử dụng ở phần tổ chức trò chơi)
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “Kiểm tra bài
Tiết 46: LUYỆN TẬP
cũ”
1. Giải các phương trình sau: - Gọi 2 HS lên bảng 1.
a. 2x(x-3) + 5(x – 3) = 0
giải bài cho lớp nhận a. 3x – 15 = 2x(x – 5)
b. (x – 4) + (x -2)(3 – 2x) = 0 xét.
⇔ 3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0
2. Giải các phương trình sau:
⇔ (x – 5)( 3 – 2x) = 0
3
2
c. x – 3x + 3x – 1 = 0
⇔ x – 5 = 0 hoặc
d. x(2x – 7) – 4x + 14 = 0
- Gọi 2 HS lên bảng 3 – 2x = 0
3. Giải các phương trình sau: giải bài, lớp nhận xét.
b. (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
2
2

e. (2x – 5) – (x + 2) = 0
⇔ (x – 1)2 – 22 = 0
2
f. x – x – (3x – 3) = 0
- Gọi 2 HS lên bảng ⇔ (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0
giải bài cho lớp nhận ⇔ (x – 3)(x + 1) = 0
xét.
⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
...
Hoạt động 2: “Giải bài
tập”.
- HS trao đổi nhóm để 2.
1. Giải các phương trình
a. 3x – 15 = 2x(x – 5)
b. (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

tìm hướng giải, sau đó a. 3 x − 1 = 1 8(3x − 7)
7
7
làm việc cá nhân.
- Gọi 2 HS lên bảng
13

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8


sửa bài.
2. Giải các phương trình
a.

3
1
x − 1 = x(3x − 7)
7
7

b. x2 – x = -2x + 2
GV: yêu cầu HS nêu hướng
giải và khuyến khích HS giải
bài BCH các cách khác nhau. - HS làm việc cá nhân
rồi trao đổi kết quả ở
nhóm.
3. Giải các phương trình
2
2
a. 4x + 4x + 1 = x
b. x2 – 5x + 6 = 0
GV: Khuyến khích HS giải
bằng nhiều cách khác nhau.
Hoạt động 3: “Tổ chức trò
chơi như sách giáo khoa”.
Hướng dẫn về nhà:
HS làm việc cá nhân
Bài tập 25 SGK
Bài tập 30, 31, 33 sách bài rồi trao đổi kết quả ở

nhóm.
tập.
HS lên bảng sửa bài
tập.

Gv: Võ Thị Thanh Huyền

14

1
1
⇔ (3x − 7) − x(3x − 7) = 0
7
7
1
⇔ (3x − 7)(1− x) = 0
7

...
b. Cách 1:
x2 – x = -2x + 2
⇔ x(x – 1) = -2x(x – 1)
⇔ x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
⇔ (x – 1)(x + 2) = 0
...
Cách 2.
x2 – x = -2x + 2
⇔ x2 – x + 2x – 2 = 0
⇔ x2 + x – 2 = 0
⇔ x2 – x + 2x – 2 = 0

⇔ x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
⇔ (x + 2)(x – 1) = 0
3. Cách 1.
4x2 + 4x + 1 = x2
⇔ (2x + 1)2 – x2 = 0
...
Cách 2.
4x2 + 4x + 1 = x2
⇔ 3x2 + 4x + 1 = 0
⇔ (x + 1)(3x + 1) = 0
...

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

Ngày soạn: 08/02/2012
Ngày dạy: 10/02/2012
Tiết 47
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
I. Mục tiêu
HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác định của
một phương trình; hình thành được các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu, bước
đầu giải được các bài tập ở sách giáo khoa.
II. Chuẩn bị
- HS: nghiên cứu trước bài học, film, trong và bút xạ.
- GV: Bảng phụ (1 cái; sử dụng ở mục 3)

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “Ví dụ mở
đầu”.
HS trao đổi nhóm 1. Ví dụ mở đầu:
1
1
GV: “Hãy thử phân lọai các để phân loại dựa
= 1+
a. x +
phương trình sau:
vào dấu hiệu “chứa
x−1
x−1
a. x – 2 = 3x + 1;
ẩn ở mẫu”.
1
1
= 1+
b. x +
;
x
x

1
x

1
b. − 5 = x + 0,4 ;

2
x
x+ 4
=
c.
1
1
x−1 x+1
= 1+
c. x +
x−1
x−1
x
x
2x
+
=
d.
x
x+ 4
2(x − 3) 2x + 2 (x + 1)(x − 3)
=
d.
;
x−1 x+1
là các phương trình chứa ẩn ở
e.
mẫu.
x
x

2x
+
=
2(x − 3) 2x + 2 (x + 1)(x − 3)

- GV: Các phương trình c, d, e
được gọi là các phương trình
chứa ẩn ở mẫu”.
- GV: cho HS đọc ví dụ mở - Gọi HS trả lời?!
đầu và thực hiện ?1.
- GV: “Hai phương trình

Chú ý: Khi biến đổi phương trình
mà làm mất mẫu chứa ẩn của
phương trình thì phương trình
nhận được có thể không tương
đương với phương trình ban đầu.

1
1
= 1+
x−1
x−1

- HS trao đổi nhóm
rồi trả lời: “Giá trị
Và x = 1 có tương đương với của x để giá trị của 2. Tìm điều kiện xác định của
nhau không? Vì sao?
vế trái, vế phải của một phương trình
- GV: giới thiệu chú ý.

phương
trình Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định
của mỗi phương trình sau:
Hoạt động 2: “Tìm điều kiện
1
1
= 1+
2x + 1
xác định của một phương x +
=1
a.
x−1
x−1
trình”.
x− 2
được xác định là: x
2
1
- GV: “x = 2 có thể là nghiệm ≠ 1, vì vậy hai
= 1+
b.
2x + 1
x−1
x+ 2
= 1 phương trình trên
của phương trình
x− 2
không
tương
x+


Gv: Võ Thị Thanh Huyền

15

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

không?
đương.
x = 1, x = -2 có thể là nghiệm
của
phương
trình
2
1
- HS trao đổi nhóm
= 1+
không?”
và trả lời.
x−1
x+ 2
GV: “Theo các em nếu “Nếu phương trình

Giải
a. x – 2 = 0 ⇔ x = 2

Điều kiện xác định của phương
trình là: x ≠ 2.
b. x – 1 = 0 ⇔ x = 1;
x + 2 = 0 ⇔ x = -2.
2
x
+
1
2x + 1
=1
có Điều kiện xác định của phương
= 1 có
phương trình
x− 2
x− 2
trình là: x ≠ 1 và x ≠ -2.
nghiệm hoặc phương trình nghiệm thì nghiệm
đó phải khác 2”.
2
1
= 1+
có nghiệm thì “Nếu phương trình
x−1
x+ 2
2
1
phải thỏa mãn những điều
= 1+

x −1

x+ 2
kiện gì?”
GV giới thiệu khái niệm, điều nghiệm thì nghiệm
kiện xác định của một phương đó phải khác -2 và
1”.
trình chứa ẩn ở mẫu.
- HS làm việc cá 3. Giải phương trình chứa ẩn ở
HS thực hiện ?2.
Hoạt động 3: “Giải phương nhân rồi trả lời kết mẫu.
quả.
trình chứa ẩn ở mẫu”.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
HS
trao
đổi
nhóm
GV ghi đề bài lên bảng.
x + 2 2x + 3
=
về
hướng
giải
bài
“Giải
phương
trình
x
2(x − 2)
toán, đại diện nhóm
x + 2 2x + 3

(xem sácha giáo khoa)
=
"
trả lời, lớp nhận
x
2(x − 2)
Yêu cầu HS thảo luận nhóm xét.
nêu hướng giải bài toán, cuối
cùng GV nhận xét.
- Yêu cầu HS tiến hành giải.
- GV sửa chữa những thiếu
sót của HS và nhấn mạnh ý
nghĩa từng bước giải, nhất là
việc khử mẫu có thể xuất hiện
1 phương trình không tương
đương với phương trình đã
cho.
- GV: “Qua ví dụ trên, hãy
nêu các bước sau khi giải 1
phương trình chứa ẩn ở mẫu”.
Hoạt động 4: “củng cố”.
Bài tập 27a, 27b.

Gv: Võ Thị Thanh Huyền

- Cách giải một phương trình chứa
ẩn ở mẫu. (SGK).

- Làm theo nhóm,
đại diện nhóm lên

“ Giải phương trình
trình bày (hoặc làm
x + 2 2x + 3
ở film trong thì
=
"
x
2
(
x

2
)
chiếu lên cho toàn
HS xem).

16

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

Ngày soạn: 13/02/2012
Ngày dạy: 15/02/2012
Tiết 48
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (TIẾP)
I. Mục tiêu

Rèn luyện cho HS kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, kĩ năng trình bày bài
giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải, tiếp tục củng cố quy đồng mẫu các phân thức.
II. Chuẩn bị
- HS: nắm chắc các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu, film trong, bút xạ.
- GV: Bảng phụ (1 cái; sử dụng ghi ?3)
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “Áp dụng”.
Tiết 48
Giải phương trình:
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN
x
x
2x
Ở MẪU (TIẾP)
(1)
+
=
- HS thảo luận nhóm 4. Áp dụng
2(x − 3) 2x + 2 (x + 1)(x − 3)
Giải phương trình:
GV: “Hãy nhận dạng phương và trả lời.
x
x
2x
- HS làm ở nháp và trả
trình và nêu hướng giải”.
(1)

+
=
lời.
2(x − 3) 2x + 2 (x + 1)(x − 3)
GV: vừa gợi ý vừa trình bày lời
giải.
Giải.
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

17

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

- Tìm điều kiện xác định của
phương trình.
- Hãy quy đồng mẫu 2 vế và khử
mẫu.
- Giải phương trình
x(x + 1) + x(x – 3) = 4x và kết
luận nghiệm của phương trình.
- GV: “Có nên chia 2 vế của
phương trình cho x không?
GV: cho HS chia 2 vế cho x, yêu
cầu HS nhận xét.
Hoạt động 2: “HS thự c hiện ?
3”
Giải phương trình:

x
x+ 4
=
x−1 x+1
3
2x − 1
=
−x
b.
x− 2 x− 2

a.

- Khuyến khích các em giải bài
toán bằng các cách khác.
Chẳng hạn ở phương trình a.
Bước khử mẫu có thể nhân chéo
x(x + 1) = (x – 1)(x + 4) hoặc ở
phương trình b. có thể chuyển

Giáo án Đại số 8

ĐKXĐ của PT
 2( x − 3) ≠ 0  x ≠ 3
⇒

 2( x + 1) ≠ 0  x ≠ −1

- HS “Chia 2 vế của
phương trình cho cùng MTC: 2(x – 3)(x + 1)

một đa thức mất ⇔
nghiệm”.
x( x + 1) + x( x − 3)
4x
2( x − 3)( x + 1)
2

=

2( x + 1)( x − 3)
2

Suy ra: x + x + x – 3x = 4x
⇔ 2x2 – 2x – 4x = 0
- HS làm việc cá nhân
⇔ 2x2 – 6x = 0
rồi trao đổi nhóm.
⇔ 2x(x - 3) = 0
⇔ 2x = 0 hoặc x – 3 = 0
⇔ x = 0 hoặc x = 3
x = 0 thỏa mãn ĐKXĐ
x = 3 loại vì không thỏa mãn
ĐKXĐ

HS làm việc cá nhân
rồi trao đổi kết quả
nhóm.
HS trao đổi nhóm
chuyển bài toán thành
2x − 1

về vế trái rồi quy đồng.
bài toán đã biết, chẳng
x− 2
* GV chú ý cách trình bày của hạn: bài 2 chuyển
thành dạng phương
HS.
Hoạt động 3: “Giải bài tập 27b,
27c, GV chuẩn bị bài 27c ở film
trong”.
Hoạt động 4: “củng cố”
1. Cho HS đọc bài 36 (trang 9
sách bài tập) để rút ra nhận xét.
2. Tìm x sao cho giá trị của biểu
2x2 − 3x − 2
=2
thức
x4 − 4

27c.
ĐKXĐ: x ≠ 3
Khử mẫu:
(x2 + 2x) – (3x + 6) = 0 (1)
Giải phương trình (1)
2
(1) ⇔ x(x + 2) – 3(x+2) = 0
2x − 3x − 2
=
2
trình
⇔ (x + 2)(x – 3) = 0

x2 − 4
Bài 3: Giải phương ⇔ x + 2 = 0 hoặc x -3 = 0
x + 2 = 0 ⇔ x = -2
6x − 1 2x + 5
=
trình
(thõa mãn ĐKXĐ)
3x + 2 x − 3
x -3 = 0 ⇔ x = 3
(loại vì không thỏa mãn
ĐKXĐ).

3. Tìm x sao cho giá trị của 2
biểu thị

6x − 1
2x + 5

bằng
3x + 2
x− 3

nhau.
GV yêu cầu HS chuyển bài toán
thành bài toàn đã biết.
Hướng dẫn về nhà: bài tập 28,
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

18


Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

29, 30a, 30b, 31c, 32.

Gv: Võ Thị Thanh Huyền

19

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

Ngày soạn: 14/02/2012
Ngày dạy: 16/02/2012
Tiết 49
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính
cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần.
II. Chuẩn bị
- HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
- GV:

III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “Kiểm tra
Tiết 49: Luyện tập
bài cũ”
Hai HS lên bảng sửa bài, Bài tập 28c:
Gọi 2 HS lên bảng sửa cả lớp theo dõi và đánh ĐKXĐ: x ≠ 0
bài tập 28c, 28d.
giá
Quy đồng mẫu và khử mẫu ta có:
Sau khi HS theo dõi đánh - Gọi một HS đứng dậy x3 + x x4 + 1
=
giá, GV nhận xét và sửa tại chỗ trả lời.
x2
x
3
chữa những sai lầm nếu
Suy ra x + x = x4 + 1

GV cần lưu ý HS cách
x4 – x3 – x + 1 = 0
trình bày khác.
⇔ x3(x -1) – (x – 1) = 0
2 2
(x – 1) (x + x + 1) = 0
⇔ (x – 1)(x3 – 1) = 0
2
⇔ (x – 1) = 0 hoặc

⇔ (x – 1)2(x2 + x + 1) = 0
2
x +x+1=0
⇔ (x – 1)2 = 0 vì
2
*(x – 1) = 0 ⇔ x = 1
x2
+
x
+
1
=
*x2 + x + 1 = 0 ⇔
1 1 3
1
3
x2 + 2x + + (x + )2 + > 0
2 4 4
2
4

2

1 3

 x +  + = 0 vế trái
2 4


luôn luôn lớn hơn 0 với

mọi giá trị của x nên
phương trình x2 + x + 1
= 0 vô nghiệm.
Hoạt động 2: “Sửa bài
tập 29”.
Hoạt động 3: “Sửa bài
tập 31b”.
(GV: tranh thủ chấm một
số bài làm của HS)
Hoạt động 4: “Sửa bài
tập 32a”.
GV: Yêu cầu HS nhận
dạng phương trình, liệu
có nên quy đồng mẫu và
khử mẫu không? Nếu
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

⇔ x = 1 thỏa mãn ĐKXĐ.
Bài tập 28d:
Giải phương trình:
x+ 3 x− 2
+
= 2 (1)
x+1
x

- Một HS lên bảng sửa
ĐKXĐ: x ≠ -1 và x ≠ 0
bài tập 29.
Quy đồng mẫu và khử mẫu ta có:

- Một HS lên bảng sửa x(x + 3) + (x -2)(x + 1) = 2x(x +
bài tập 31b.
1)
⇔ .........
- Một HS lên bảng sửa ⇔ .........
bài tập 32a.
⇔ -2 = 0
(0x – 2 = 0)
Phương trình vô nghiệm, suy ra
phương trình (1) vô nghiệm.
Bài tập 32a.
20

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

ĐKXĐ: x ≠ 0
Chuyển vế:

không thì nên làm như
thế nào.
GV: lưu ý HS tại sao
1
 2
 + 2x = 0
x

1

+ 2= 0
x

Giáo án Đại số 8

1
x

1
x

( + 2) − ( + 2)(x2 + 1) = 0



1
x
1
⇒ + 2 = 0 hoặc x2 = 0
x

⇔ ( + 2)x2 = 0

Hoặc x2 = 0 mà không sử
dụng ký hiệu ⇔.
Kiểm tra 15’
Đề A: Bài tập 40c trang
10 sách bài tập.
Đề B: Bài tập 41c trang
10 sách bài tập.


.........
.........

Ngày soạn: 14/02/2012
Ngày dạy: 16/02/2012
Tiết 50
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu
- Biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tự hình
thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bước đầu biết vận dụng để giải
một số bài toán bậc nhất ở sách giáo khoa.
II. Chuẩn bị
- HS: đọc trước bài học, film trong và bút xạ.
- GV: Bảng phụ (2 cái; ghi ví dụ 1; 2)
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Đặt vấn đề".
Tiết 50: GIẢI BÀI TOÁN
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

21

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy


Giáo án Đại số 8
GV yêu cầu một HS đọc bài - Một HS đọc bài toán cổ BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG
toán cổ: "vừa gà vừa chó bó "vừa gà vừa chó bó TRÌNH

lại…".
GV: "Ở tiểu học chúng ta đã
biết cách giải bài toán cổ này
bằng phương pháp giả thiết
tạm, liệu ta có thể giải bài
toán này bằng cách lập
phương trình không? Tiết
học hôm nay chúng ta cùng
nhau giải quyết vấn đề này".
GV phát phiếu học tập cho
HS.
Ví dụ 1:
Gọi x (km/h) là vận tốc của
một ôtô. Khi đó: quãng
đường ôtô đi được trong 5
giờ là: ……………
quãng đường ôtô đi được
trong 10 giờ là: …………
Thời gian để ôtô đi được
quãng đường 100km là:
………
Thời gian để ôtô đi được
quãng

đường


100
km là
3

………
Ví dụ 2:
Mẫu số của một phân số lớn
hơn tử số của nó là 3 đơn vị.
Nếu gọi x (x ∈ Z; x ≠ 0) là
mẫu số thì tử số là:
…………
Ví dụ 3: ?1
Ví dụ 4: ?2
Hoạt động 2: "ví dụ về giải
bài toán bằng cách lập
phương trình".
GV cho HS đọc lại bài toán
cổ hoặc tóm tắt bài toán, sau
đó nêu giả thiết, kết luận bài
toán.
GV hướng dẫn HS làm theo
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

lại…"

1. Biểu diễn một đại lượng
bởi biểu thức chứa ẩn.
Ví dụ 1:
Gọi x (km/h) là vận tốc của

một ôtô.
Khi đó:
Quãng đường ôtô đi được
- HS làm việc cá nhân trong 5 giờ là: 5x(km).
Quãng đường ôtô đi được
rồi trao đổ ở nhóm.
trong 10 giờ là: 10x(km).
Thời gian để ôtô đi được
quãng đường 100km là là:
100
(h) .
x

Thời gian để ôtô đi được
- HS thảo luận nhóm rồi
trả lời:
+ Tổng số gà và chó 36
con.
+ Tổng số chân gà và
chân chó là 100.
Tìm số gà, số chó?
HS làm việc theo nhóm
rồi trả lời.
- HS làm việc theo nhóm
rồi trả lời.
Gọi x là số chó (x ∈ Z+;
x < 36).
Do tổng số gà và chó là
36, nên số gà: 36 – x
(con)

Số chân chó: 4x;
Số chân gà: 2(36 – x)
Do tổng số chân gà và
chân chó là 100, nên ta
có phương trình:
4x + 2(36 – x) = 100
22

quãng đường

100
km là
3

100
(h) .
3x

2. Ví dụ về giải bài toán
bằng cách lập phương
trình.
Gọi x là số gà (x ∈ Z; 0 < x
< 36).
Do tổng số gà và chó là 36
nên:
Số chó 36 – x (con)
Số chân gà: 2x;
Số chân chó 4(36 – x)
Do tổng số chân gà và chân
cho là 100 nên ta có phương

trình:
2x + 4(36 – x) = 100
⇔ ...
⇔ ...
⇔ x = 22
x = 22 thoả mãn điều kiện
của ẩn, vậy số gà là 22, số
chó là 14.
Cách 2:
Gọi x là số chó (x ∈ Z+; x <
Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

các bước như sau:
36).
- Gọi x (x ∈ z; 0 < x < 36) là
Do tổng số gà và chó là 36,
số gà. Hãy biểu diễn theo x: - HS thảo luận nhóm và nên số gà: 36 – x (con)
trả lời.
Số chân chó: 4x;
+ Số chó
Số chân gà: 2(36 – x)
+ Số chân gà;
Do tổng số chân gà và chân
+ Số chân chó.
chó là 100, nên ta có

- Dùng giả thiết tổng số chân
phương trình:
gà, chân chó là 100 để thiết
4x + 2(36 – x) = 100
lập 1 phương trình.
⇔...
- Giải phương trình tìm giá
trị của x, kiểm tra giá trị này
⇔...
có phù hợp với điều kiện của
⇔ x = 14
bài toán không và trả lời.
x = 14 thoả mãn điều kiện
(GV lưu ý HS phải ngầm
của ẩn, vậy số chó là 14, số
hiểu mỗi con gà có 2 chân ,
gà là 22.
mỗi con chó có 4 chân).
- GV: cho HS giải bài toán
trên bằng cách chọn x là số
chó.
- GV: "Qua việc giải bài toán
trên, các em thử nêu các
bước để giải 1 bài toán bằng
cách lập phương trình".
Hoạt động 3: "Củng cố."
Bài tập 43, 35 chỉ yêu cầu HS thực hiện đến bước lập phương trình, các bước còn lại về nhà
làm.
Hướng dẫn về nhà:
- Giải bài tập 34, 35, 36.


Gv: Võ Thị Thanh Huyền

23

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Giáo án Đại số 8

Ngày soạn: 20/02/2012
Ngày dạy: 22/02/2012
Tiết 51
GIẢI BÀI TẬP BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp)
I . Mục tiêu
Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình. HS biết cách
chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau, rèn luyện kĩ năng
trình bày bài, lập luận chính xác.
II. Chuẩn bị
- HS: chuẩn bị bài tập ở nhà, đọc trước bài học.
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ SGK
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Phân tích bài toán"
Tiết 51: GIẢI BÀI
TOÁN BẰNG CÁCH

- GV: cho HS đọc ví dụ (GV: có thể dùng
đèn chiếu chiếu nội dung ví dụ ở SGK, - Một HS đọc nội LẬP PHƯƠNG TRÌNH
(tiếp)
HS gấp sách lại).
dung ví dụ 1.
Ví dụ: SGK
- GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
- Nêu những đại lượng đã biết, đại lượng - HS thảo luận nhóm,Giải: SGK
chưa biết, quan hệ giữa các đại lượng của điền vào các ô trống,
bài toán.
viết phương trình và Bài tập 37:
Gọi x(km/h) là vận
- Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết trả lời.
tốc của xe máy.
trong bài ra ở các bảng sau:
Thời gian của xe máy
Vận
Thời Quãng
đi hết quãng đường
tốc
gian đường
AB:
(km/h) (h)
(km)
1
1
Xe 35
x
9 − 6= 3

2
2(h)
máy
thời gian của ôtô đi
1 HS lên giải tiếp.
ôtô 45
hết quãng đường AB:
Và thiết lập phương trình.
1
1
- GV: ghi bảng đen phần phương trình,
9 − 7 = 2 (h)
2
2
gọi 1 HS lên giải.
vận tốc của ôtô
- GV: lưu ý HS trong khi giải bài toán
(x + 20) km/h
bằng cách lập phương trình có những điều
không ghi trong giả thiết nhưng ta phải - HS làm việc cá nhân Quãng đường đi của
suy luận mới có thể biểu diễn các đại rồi trao đổi kết quả ở xe máy 31 x(km)
2
lượng chưa biết hoặc thiết lập phương nhóm.
Ta có phương trình:
trình được; chẳng hạn:
1
1
Gà có 2 chân; hoặc khi đi ngược chiều
2 (x + 20) = 3 x
tổng quảng đường đi của 2 chuyển động

2
2
từ khi đến điểm gặp nhau là bằng quảng
⇔...
đường.
⇔...
HS
trao
đổi
nhóm
- GV: phát tiếp phiếu học tập yêu cầu HS:
⇔...

lên
bảng
trình
bày
a. Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống:
x = 50
Gv: Võ Thị Thanh Huyền

24

Năm học 2015 - 2016


Trường TH & THCS Trường Thủy

Vận
Thời Quãng

tốc
gian đường
(km/h) (h)
(km)
Xe
máy
ôtô
x
b. Trình bày lời giải
- GV: gọi một HS lên bảng trình bày.
- HS thực hiện ?4.
Hoạt động 2: "Giải bài tập 37".
- GV: phát tiếp phiếu học tập yêu cầu HS:
a. Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống.
Vận
Thời Quãng
tốc
gian đường
(km/h) (h)
(km)
1
Xe
x
3
máy 2
1
ôtô
2

Giáo án Đại số 8


bài giải.

Trả lời: Vận tốc xe
máy 50km/h.
- HS trao đổi nhóm, Quãng đường AB:
1
sau đó làm việc cá
50.3 = 175km
nhân.
2

- HS làm việc cá
nhân, sau đó trao đổi
ở nhóm

2

b. Trình bày lời giải
- GV: phát phiếu học tập yêu cầu HS:
a. Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống:
Vận
Thời Quãng
tốc
gian đường
(km/h) (h)
(km)
1 x
Xe
3

máy
2
1 x
ôtô
2

2

b. Trình bày lời giải.
Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 38, 39 SGK.

Gv: Võ Thị Thanh Huyền

25

Năm học 2015 - 2016


×