Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.75 KB, 7 trang )

ĐỀ THI THỬ

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2018
MÔN THI THÀNH PHẦN : SINH HỌC
Thời gian làm bài : 50 phút ( không kể thời gian giao đề )

Câu 81: Nơi cuối cùng nước và các chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. Khí khổng
B. Tế bào nội bì
C. tế bào lông hút
D. Tế bào nhu mô vỏ
Câu 82: Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu di truyền ở cơ thể mang đột biến
đó?
A. Chuyển đoạn và đảo đoạn
B. Mất đoạn và lặp đoạn
C. Đảo đoạn và mất đoạn
D. Lặp đoạn và chuyển đoạn
Câu 83:
Hình bên mô tả hệ dẫn truyền tim.
Các số 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
A. Nút nhĩ thất, nút xoang nhĩ, mạng Puoockin, bó His.
B.
Nút nhĩ thất, nút xoang nhĩ, bó His, mạng Puôckin.
C. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Puôckin.
D. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, mạng Puôckin, bó His.
His
Câu 84: Trên một cặp NST, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB= 1,5cM,
BC= 16,5 cM, BD= 3,5cM, CD= 20 cM, AC= 18cM. Trật tự đúng của các gen trên NST đó là:
A. ABCD
B. CABD
C. BACD


D. DABC
Câu 85: Loại đột biến gen nào làm thay đổi khả năng thích nghi của một sinh vật?
A. Đột biến thay thế nucleotit làm codon này chuyển thành codon khác nhưng đều cùng mã hóa cho một
loại axit amin.
B. Đột biến xáy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.
C. Đột biến thay thế nucleotit làm xuất hiện codon mới, mã hóa axit amin khác nhưng không làm thay
đối chức năng và hoạt tính của protein.
D. Đột biến xảy ra ở vùng intron của gen,
Câu 86: Ở người, bộ phận có vai trò quan trọng nhất trong trao đổi khí là:
A. Khoang mũi
B. Phế nang
C. Phế quản
D. Thanh quản
Câu 87:
:
Một
quần
thể
thực
vật

thế
hệ
đầu
tiên
(I
)

cấu
trúc

di
truyền:
87
o
AB
Ab
AB
ab
0,2
+ 0,1
+ 0,3
+ 0,4
= 1.
AB
aB
aB
ab
Quần thể Io tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ thu được quầ thể (I 5). Cho rằng không xảy ra hoán vị gen. Tần
số alen A và B của quần thể (I5) lần lượt là:
A. 0,45 và 0,5
B. 0,3 và 0,55
C. 0,4 và 0,55
D. 0,35 và 0,5
Câu 88: Nhà bác học Thomas Morgan đã phát hiện qui luật di truyền nào sau đây?
A. Qui luật di truyền liên kết gen và qui luật di truyền liên kết giới tính.
B. Qui luật di truyền liên kết giới tính.
C. Qui luật di truyền liên kết gen.
D. Qui luật di truyền qua tế bào chất.
Câu 89: Sơ đồ bên mô tả biến động của vận tốc máu máu
(1)

trong hệ mạch. Cho các phát biểu sau:
(1) Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.
(2)
(2)Vận tốc máu đạt cao nhất ở động mạch chủ, giảm dần ở
tiểu động mạch và đạt thấp nhất ở mao mạch và sau đó tăng
a
dần ở tiểu mạch tĩnh mạch rồi đến tĩnh mạch chủ.
(3) Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của hệ mạch.
(4) Tổng tiết diện của các loại mạch giảm dần từ động mạch
b
đến tĩnh mạch.
(5) Tại mao mạch, vận tốc máu và tổng tiết diện đạt giá trị
§éng m¹ch
Mao m¹ch
TÜnh m¹ch
cực đại.
a) Vận tốc máu
b) Tổng tiết diện mạch

Trang 1 / 7


(6) Sự biến động của vận tốc máu là do ma sát giữa máu với thành mạch và ma sát giữa các phần tử máu
với nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C.4
D. 5
C.4

Câu 90: Khả năng kháng thuốc trừ sâu của một loài côn trùng do gen nằm trong ti thể quy định. Cho con
đực có khả năng kháng thuốc giao phối với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10%
số con có khả năng kháng thuốc. Khẳng định nào sau đây là đúng
A. Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cơ thể cái
B. Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang 1 loại alen về tính trạng kháng thuốc
C. Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ bị thay đổi khi bị thay bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác
D. Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng kháng thuốc
Câu 91
91: Ở một loài động vật, alen A quy định thân màu đen, alen a quy định thân màu trắng. Cấu trúc di
truyền của quần thể ở thế hệ P: 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. Không xét sự phát sinh đột biến. Các cá thể
thân đen có thể giao phối ngẫu nhiên với cả cá thể thân đen hoặc thân trắng khác nhưng các cá thể thân
màu trắng không giao phối với cá thể thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F 1 là
A. 0,15AA: 0,08Aa: 0,01aa
B. 0,25AA: 0,10Aa: 0,01aa
C. 0,75AA: 0,50Aa: 0,07aa
D. 0,15Aa: 0,10Aa: 0,01aa
Câu 92:
92: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A. Tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. Làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C. Duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
Câu 93: Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:
A. Khử APG thành ALPG → cố định CO2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat).
B. Cố định CO2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → Khử APG thành ALPG.
C. Khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → Cố định CO2 .
D. Cố định CO2 → Khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat)
Câu 94: Phát biểu nào sau đây về quần thể ngẫu phối chưa đúng:
A. Trong quần thể ngẫu phối khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì có thể duy trì trạng thái
cấu trúc di truyền qua một số thế hệ

B. Nếu tần số alen ở phần đực và cái bằng nhau và cấu trúc quần thể chưa cần bằng nhưng chỉ sau môt thế
hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền
C. Ở trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền quần thể tuân theo công thức (p+q) 2 = 1 với p và q là tần số
tương đối của 2 alen khác của 1 gen
D. Quần thể ngẫu phối qua nhiều thế hệ tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp gen
Câu 95:
95: Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì
A. các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản.
B. loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lý dẫn đến cách li sinh sản.
C. loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp.
D. loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con
đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
Câu 96: Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo được ưu thế lai:
(1) Lai xa.
(2) lai khác dòng
(3) lai phân tích
(4) Lai thuận nghịch (5) Chuyển gen từ loài này sang loài khác.
khác.
Số phương án đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 97: Một cơ thể có bộ nhiểm sắc thể 2n=10 , các cặp NST đều mang các cặp gen dị hợp . có bao nhiêu
phát biểu sau đây không đúng:
đúng:
(1) Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo , số loại giao tử được tạo thành là 32 .
(2) Trong trường hợp có hai cặp NST xảy ra trao đổi chéo đơn tại một điểm còn các cặp khác không trao
đổi chéo thì số loại giao tử được tạo thành là 128.
(3) Trong trường hợp có một cặp NST xảy ra trao đổi chéo đơn tại một điểm ,một cặp xảy ra trao đổi chéo

đơn tại hai điểm không đồng thời còn các cặp NST khác không có trao đổi chéo thì số loại giao tử
được tạo thành là 192.
Trang 2 / 7


(4) Trong trường hợp có một cặp NST xảy ra trao đổi chéo đơn tại một điểm , một cặp xảy ra trao đổi chéo
đơn tại hai điểm không đồng thời , một cặp xảy ra trao đổi chéo tại hai điểm đồng thời và không đồng
thời còn các cặp NST khác không có trao đổi chéo thì số loại giao tử được tạo thành là 768.
A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
Câu 98: Hình bên mô tả con đường vận chuyển các chất của một dòng vận chuyển vật chất trong cây .
Cho các nhận định sau:
I. Hình bên mô tả con đường vận chuyển nước và các ion
A.
5
2
C. 3
D.4
D.4
khoáng
trong mạch rây của B.
cây.
II. Dòng vận chuyển vật chất này là dòng vận chuyển của các Câu 99: Nguyên tắc nào sau đây được
chất hữu cơ và các ion khoáng di động từ các tế bào quang hợp ở sử dụng vào việc lập bản đồ gen?
A. Căn cứ vào kết quả lai phân tích cá
lá tới các cơ quan cần sử dụng và dự trữ.
III. Động lực của quá trình này là sự phối hợp của ba lực : lực thể mang kiểu hình trội.
đẩy (áp suất rễ), lực hút do sự thoát hơi nước của lá và lực liên B. Dựa vào hiện tượng phân li ngẫu

nhiên và tổ hợp tự do của các gen
kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch.
IV. Thành phần dịch của của dòng vận chuyển vật chất này chủ trong giảm phân.
C. Dựa vào đột biến chuyển đoạn để
yếu là nước
suy ra vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
V. Dòng vận chuyển này được cấu tạo bởi các tế bào sống.
D. Dựa vào tần số hoán vị gen để suy
Có bao nhiêu nhận định đúng?
đúng?
ra vị trí tương đối của các gen trên
nhiễm sắc thể.
Câu 100: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được:
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
Câu 101: Khi lấy hạt phấn của cây có kiểu gen AA thụ phấn cho cây có kiểu gen aa thì kiểu gen của phôi,
nội nhũ, tế bào thịt quả lần lượt là:
A. Aa, Aaa , AA.
B. Aa, AAa, Aa.
C. Aa, AAa, aa
D. Aa, Aaa, aa.
Câu 102: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về xinap:
A. Tốc độ truyền tin qua xinap hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần
kinh không có bao miêlin.
B. Tất cả các xinap đều có chứa chất trung gian hóa học là axêtincôlin.
C. Truyền tin khi qua xinap hóa học có thể không cần chất trung gian hóa học.
D. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau.
Câu 103: Cho các phương pháp sau:

(1) Nuôi cấy mô thực vật.
(2) Nhân bản vô tính tự nhiên.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng.
(4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.
(5) Cấy truyền phôi.
(6) Gây đột biến.
Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 104: Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:
(1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.
(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.
(4) Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát
triển.
(5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên. Có bao nhiêu phương án đúng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 105: Ecđixơn và juvenin lần lượt được sản sinh ra từ:
A. Tế bào thần kinh não và tuyến trước ngực
B. Tuyến trước ngực và thể alata.
C. Tế bào thần kinh não và tuyến yên
D. Thể alata và tuyến trước ngực.
Câu 106:
106: Cho các khâu sau:
Trang 3 / 7



(1) Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp. (2) Tách thể truyền
(plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào cho.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
(4) Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
(5) Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.
(6) Nhân các dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
Trình tự các bước trong kỹ thuật chuyển gen bằng plasmit là
A. (1),(2),(3),(4),(5),(6)
B. (2),(4),(1),(3),(6),(5)
C. (2),(4),(1),(3),(5),(6)
D. (2),(4),(1),(5),(3),(6).
Câu 107:
107: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hoá nhỏ?
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình có thể làm biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
(4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 108: Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại , thành xenlulôzơ của tế bào thực vật có đặc điểm nào
sau đây?
A. Thành xenlulôzơ của tế bào thực vật không được tiêu hóa nhưng phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ
dày.
B. Thành xenlulôzơ của tế bào thực vật được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.

C. Thành xenlulôzơ của tế bào thực vật được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ
dày.
D. Thành xenlulôzơ của tế bào thực vật được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.
Câu 109:
109: Cho các nhân tố sau :
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di gen.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (3), (4), (6). C. (3), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 110:
110: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và
alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần
thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình là 0,51 đen : 0,24 xám : 0,25 trắng.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 99
xám : 1 trắng.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông đen thuần
100
chủng chiếm
289
C. Tổng số con lông đen dị hợp và lông xám dị hợp của quần thể chiếm 0,62.
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp và số con lông trắng của quần thể chiếm 0,34.
Câu 111:
111: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, có những nhận định sau về cơ chế tiến hoá
(1) Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi

quần thể giao phối.
(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3) Chọn lọc tự nhiên không phải là cơ chế tiến hóa duy nhất liên tục dẫn đến tiến hóa thích nghi mà còn
hai cơ chế tiến hóa quan trọng khác là phiêu bạt di truyền và dòng gen nữa.
(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không ngẫu nhiên mà theo 1 hướng xác định, nó có xu
hướng làm tăng tần số các alen có lợi, giảm tần số các alen có hại, dẫn đến sự sinh sản ưu thế của những
kiểu gen thích nghi.
Trang 4 / 7


Có bao nhiêu nhận định đúng?
đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. . 4
Câu 112:
112: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn
thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
B. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
Câu 113:
113: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ là +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu
đựng đối với nhiệt độ là +5,60C đến 420C. Dựa và các số liệ trên hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự
phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
Câu 114: Alen IA và IB nằm trên nhiễm sắc thể số 9 qui định nhóm máu tương ứng A và B. Nhóm máu O
khi người không có các alen này hoặc các alen này không biểu hiện. Các alen I A và IB chỉ biểu hiện khi có
alen H trên nhiễm sắc thể số 19 và ở trạng thái đồng hợp trội hoặc dị hợp tử. Alen h là alen lặn. Gilbert có
nhóm máu AB. Cô em gái của cậu ta là Helen có nhóm máu A trong khi đó bố của họ lại có nhóm máu O.
Kiểu gen của bố và mẹ Gilbert.
Gilbert.
Mẹ
Bố
A B
A.
H/H, I /I
H/h, IO/IO
B.
H/h, IB/IO
h/h, IA/IO
C.
h/h, IO/IO
h/h, IA/IO
D.
H/H, IA/IO
H/h, IB/IO
Câu 115 : Trong một giống thỏ, các alen qui định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau:
C (xám) > cch (chinchilla) > ch (Himalaya) > c (bạch tạng).
Người ta lai thỏ lông xám với thỏ có lông kiểu hymalaya và thu được đời con có 50% thỏ lông xám và 50%
có lông kiểu hymalya. Phép lai nào dưới đây sẽ cho kết quả như vậy?
( I ) Cch X chch ( II ) Cc X chc
(III)
(IV)
(III) Cch X chc

(IV) Cc X chch
A. I, II và III
B. II, III và IV
C. I, III và IV
D. I, II và IV
Câu 116: Cho gà trống lông vằn , mào to thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn , mào nhỏ
thuần chủng được F1 lông vằn , mào to. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Choi gà mái F 1 giao phối với
gà trống lông không vằn , mào nhỏ được F2 phân li theo tỉ lệ 25% gà trống mào to, lông vằn: 25% gà trống
mào nhỏ , lông vằn: 25% gà mái mào to , lông không vằn: 25% gà mái mào nhỏ , lông không vằn . Kiểu
gen của P và gà mái F1 lần lượt là:
Gà trống P
Gà mái P
Gà mái F1
b
B B
A.
aaX Y
AAX X
AaXBXb
B
b b
B.
AAX Y
aaX X
AaXBXb
C.
AAXBXB
aaXbY
AaXBY
D.

aaXbXb
AAXBY
AaXBY
Câu 117:
117: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ . Các
cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18.75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng, 6,25% con đực
mắt trắng, 37.5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Cho các nhận xét sau:
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung liên kết với giới tính.
I.
Trong tổng số con cái mắt đỏ F2, con có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1
II.
8
Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì cá thể cái mắt đỏ dị hợp hai cặp gen
III.
1
chiếm tỉ lệ
18
Trang 5 / 7


IV.

Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 , trong số các cá thể có kiểu hình mắt đỏ
thu được có tỉ lệ đực/ cái là

3
4

Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 2
C. 4
D. 1
Câu 118: Tại một hệ sinh thái dưới nước ở phía Bắc Việt Nam, người ta xây dựng được 2 dạng tháp sinh
khối sau:
sau

Cho các nhận xét dưới đây:
(1) Hình tháp X có sinh khối động vật nổi lớn hơn sinh vật sản xuất.
(2) Hình tháp Y có sinh khối sinh vật sản xuất lớn hơn sinh vật tiêu thụ.
(3) Hình tháp X chỉ xuất hiện thời gian ngắn vào mùa đông khi ánh sáng yếu và nhiệt độ môi trường xuống
thấp.
(4) Tại thời điểm xuất hiện hình tháp X, tốc độ sinh sản của tảo nhanh, vòng đời ngắn nhưng không đủ
cung cấp thức ăn cho động vật nổi.
(5) Tháp năng lượng của hệ sinh thái này luôn có dạng đáy rộng đỉnh hẹp.
(6) Hệ sinh thái này là hệ sinh thái không bền vững.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2
B. 3
C.4
D. 5
C.4
Câu 119 Cho sơ đồ phả hệ sau

IV

14

Biết rằng 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nói trên không cùng nằm trên một nhóm gen liên kết; bệnh hói
đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị nhợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và

không hói đầu ở người nữ. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?
(I)
Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
( II )
Thế hệ II6 và II7 lấy nhau sinh ra con III10 không bị bệnh P có kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất
2
3
AA; Aa
5
5
2
( III)
Thế hệ II6 và II7 lấy nhau sinh ra con III10 bị hói đầu có kiểu gen HH hoặc Hh với xác suất
3
1
HH; Hh
3
( IV )
Xác suất để người con gái IV-14 có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 65/ 189.
A. 2
B. 3
C.4
D. 1
Câu 120:Cho
120:Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F 1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.
- Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân
cao , lông vàng.
Trang 6 / 7



Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định.
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?
(1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen
tương ứng trên Y.
(2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7.
(3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
(4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.
(6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
------------------------------ Hết -------------------------------Thí sinh không được xem tài liệu
Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………………………… SBD:……………………………………………………
Giám thị 1 : ……………………………………………………………………….. Giám thị 2:…………………………………………………………….

Trang 7 / 7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×