Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Bai giang trien khai th­uc hien quy dinh chuan HT truong tieu hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 54 trang )


Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học
1. Ý nghĩa của việc ban hành Chuẩn hiệu trưởng trường
tiểu học
Để phát triển giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu của

sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Vai trò quyết định của nhà giáo trong việc nâng cao
chất lượng giáo dục và vai trò quan trọng của đội
ngũ cán bộ quản lý trong việc điều hành một hệ
thống giáo dục đang ngày càng mở rộng và phát
triển
“Xây dựng Chuẩn nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục làm cơ sở cho việc bố trí, đánh giá và sàng lọc
đội ngũ, sắp xếp bố trí lại, giải quyết cho nghỉ hưu
trước tuổi đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục không còn đủ điều kiện công tác trong ngành
giáo dục”


2. Mục đích ban hành Chuẩn
1. Để hiệu trưởng tự đánh giá và từ đó xây dựng kế

hoạch học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện nhằm
nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường.

2. Làm căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục đánh giá,

xếp loại hiệu trưởng phục vụ công tác sử dụng,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề
xuất, thực hiện chế độ, chính sách đối với hiệu


trưởng.

3. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà

giáo và cán bộ quản lý giáo dục xây dựng, đổi mới
chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý của hiệu trưởng.


3. Cấu trúc Quy định Chuẩn
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

(3 điều)

Chương II
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG

( 04 điều)

Chương III
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HIỆU
TRƯỞNG THEO CHUẨN

( 03 điều)

Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 


(02 điều)


Tc 1: Phẩm chất chính trị (4 yc)

Tiêu chuẩn 1: Phẩm
chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp
(5 tiêu chí)
 

Tc 2: Đạo đức nghề nghiệp (4 yc)

Tiêu chuẩn 2: Năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ sư
phạm (2 tiêu chí)

Tc 6: Trình độ chuyên môn (4 yc)

Tc 3: Lối sống, tác phong (3 yc)
Tc 4: Giao tiếp và ứng xử (4 yc)
Tc 5: Học tập, bồi dưỡng (2 yc)

Tc 7: Nghiệp vụ sư phạm (3 y/c)
Tc 8: Hiểu biết nghiệp vụ quản lý (2 y/c)
Tc 9: XD và t/c t/h QH, KH PT nhà trường (3
yc)

Tiêu chuẩn 3: Năng
lực quản lý trường

tiểu học
(9 tiêu chí

Tc 10: QL t/c bộ máy, CB,GV,NV nhà trường (3
yc)
Tc 11: QL học sinh (4 y/cầu)
Tc 12: QL hoạt động DH và GD (4 yc)
Tc 13: QL tài chính, tài sản nhà trường (3 yc)


Quy định Chuẩn hiệu trưởng
trường
tiểu
học
Có cấu trúc gồm:
4 chương, 12 điều với 4 tiêu chuẩn, 18 tiêu

chí, chi tiết có 58 yêu cầu.
Tiêu chuẩn 1 có 5 tiêu chí,
cầu;
Tiêu chuẩn 2 có 2 tiêu chí,
cầu;
Tiêu chuẩn 3 có 9 tiêu chí,
cầu;
Tiêu chuẩn 4 có 2 tiêu chí,
cầu.

chi tiết gồm 17 yêu
chi tiết gồm 7 yêu
chi tiết gồm 29 yêu

chi tiết gồm 5 yêu


4. Một số vấn đề cần làm rõ trong Quy định Chuẩn
4.1. Các vấn đề liên quan đến nội dung Chuẩn
4.1.1. Một số khái niệm, từ ngữ

 Chuẩn hiệu trưởng là hệ thống các yêu cầu cơ

bản đối với hiệu trưởng về:

 phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp;
 năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm;
 năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường;
 năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh và xã

hội.

 Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ

bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của chuẩn.
 Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt ở một
nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn.
 Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư
liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng) được dẫn
ra để xác nhận một cách khách quan mức đạt
được của tiêu chí.


2. Trong 18 tiêu chí, tiêu chí nào là quan trọng nhất đối

với hiệu trưởng?
 Về nguyên tắc, tất cả 18 tiêu chí đều là yêu cầu và điều kiện cần đạt

được ở mỗi nội dung cụ thể đối với hiệu trưởng.
 Về định lượng, mỗi tiêu chí đều được đánh giá ngang nhau và có điểm
tối đa là 10 điểm khi đánh giá.
 Tuy nhiên, căn cứ vào khoản 2, điều 9, quy định: “Căn cứ
vào điểm của từng tiêu chí và tổng số điểm, việc đánh
giá xếp loại hiệu trưởng được thực hiện như sau:
a) Đạt chuẩn:
- Loại xuất sắc: Tổng số điểm từ 162 đến 180 và các
tiêu chí phải đạt từ 8 điểm trở lên;
- Loại khá: Tổng số điểm từ 126 trở lên và các tiêu chí
phải đạt từ 6 điểm trở lên;
- Loại trung bình: Tổng số điểm từ 90 trở lên, các tiêu
chí của tiêu chuẩn 1 và 3 phải đạt từ 5 điểm trở lên,
không có tiêu chí 0 điểm.


2. Trong 18 tiêu chí, tiêu chí nào là quan
trọng nhất đối với hiệu trưởng?
b) Chưa đạt chuẩn - loại kém:
Tổng số điểm dưới 90 hoặc thuộc một
trong hai trường hợp sau:
- Có tiêu chí 0 điểm;

- Có tiêu chí trong các tiêu chuẩn 1 và 3 dưới
5 điểm.”

Ta có thể thấy rằng, các tiêu chí thuộc Tiêu


chuẩn 1 và Tiêu chuẩn 3 là những tiêu chí
quan trọng bắt buộc hiệu trưởng phải
đạt được nếu muốn đạt Chuẩn.


3. Tiêu chuẩn của hiệu trưởng trong Luật Giáo dục, trong Điều lệ
trường tiểu học và trong Chuẩn hiệu trưởng có gì khác biệt?
Tại khoản 3, Điều 54 của Luật Giáo dục quy định:

"Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu
trưởng; thủ tục bổ nhiệm, công nhận hiệu
trưởng trường đại học do Thủ tướng Chính phủ
quy định; đối với các trường ở cấp học khác do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; đối
với các cơ sở dạy nghề do Thủ trưởng cơ quan
quản lý nhà nước về dạy nghề quy định".
Như vậy, Điều 54 mới chỉ nhắc đến khái niệm
tiêu chuẩn hiệu trưởng và trách nhiệm qui định
tiêu chuẩn, chưa có khoản nào quy định về
khung tiêu chuẩn của hiệu trưởng.


3. Tiêu chuẩn của hiệu trưởng trong Luật Giáo dục,
trong Điều lệ trường tiểu học và trong Chuẩn hiệu
trưởng có gì khác biệt?
Tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 20 của Điều lệ

trường tiểu học (ban hành kèm theo Thông tư
số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) quy định:
(1). Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu
trách nhiệm tổ chức, quản lý các hoạt động
và chất lượng giáo dục của nhà trường.
Hiệu trưởng do trưởng phòng giáo dục và đào
tạo bổ nhiệm đối với trường tiểu học công
lập, công nhận đối với trường tiểu học tư thục
 theo quy trình bổ nhiệm hoặc công nhận
hiệu trưởng của cấp có thẩm quyền.


3. Tiêu chuẩn của hiệu trưởng trong Luật Giáo dục,
trong Điều lệ trường tiểu học và trong Chuẩn hiệu
trưởng có gì khác biệt?

 (2). Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm hiệu

trưởng trường tiểu học phải đạt chuẩn hiệu trưởng
trường tiểu học.
 (3). Nhiệm kỳ của hiệu trưởng trường tiểu học là 5
năm. Sau 5 năm, hiệu trưởng được đánh giá và có
thể được bổ nhiệm lại hoặc công nhận lại.
 (4). Sau mỗi năm học, mỗi nhiệm kỳ công tác, hiệu
trưởng trường tiểu học được cán bộ, giáo viên trong
trường và cấp có thẩm quyền đánh giá về công tác
quản lý các hoạt động và chất lượng giáo dục của
nhà trường theo quy định.
 Các tiêu chuẩn hiệu trưởng được quy định trong
Điều lệ trường tiểu học đã được nêu ra rất rõ ràng
và nhất quán với Chuẩn hiệu trưởng: “phải đạt

chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học“ thể hiện ở 4
tiêu chuẩn với 18 tiêu chí và 58 yêu cầu cụ thể.


4. Biểu hiện cụ thể của người hiệu trưởng đạt Tiêu chí 1
về phẩm chất chính trị, mức đạt chuẩn là như thế nào?
Biểu hiện cụ thể của người hiệu trưởng đạt Tiêu
chí 1, về phẩm chất chính trị ở mức đạt chuẩn là:
- Có tình cảm tích cực đối với quê hương, với tổ

quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
- Chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách,
pháp luật của Đảng và Nhà nước;
- Chấp hành các quy định của ngành, của địa
phương, nhà trường;
- Có tham gia các hoạt động chính trị - xã hội;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân;
- Không tham nhũng, quan liêu, lãng phí;
- Thực hành tiết kiệm.


5. Biểu hiện cụ thể của người hiệu trưởng đạt Tiêu chí 2
về đạo đức nghề nghiệp, ở mức đạt chuẩn là như thế
nào?
Biểu hiện cụ thể của người hiệu trưởng đạt Tiêu
chí 2, về đạo đức nghề nghiệp ở mức đạt chuẩn
là:


- Không vi phạm quy định về đạo đức nhà giáo;


- Đã cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao, có

trách nhiệm trong quản lý nhà trường;

- Không lợi dụng chức quyền vì mục đích vụ lợi;

- Được cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và
cộng đồng tín nhiệm.


QUY ĐỊNH Về đạo đức nhà giáo
( Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 16 tháng 4 năm2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Điều
Đào
tạo)
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Văn bản này quy định về đạo đức nhà giáo.
2. Đối tượng áp dụng bao gồm các nhà giáo
đang làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở các
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân.
Điều 3. Phẩm chất chính trị
Điều 4. Đạo đức nghề nghiệp
Điều 5. Lối sống, tác phong
Điều 6. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức
nhà giáo



6. Hiệu trưởng trường tiểu học cần đạt chuẩn đối với
Tiêu chí 9 cụ thể là gì?
 Hiệu trưởng trường tiểu học cần đạt chuẩn đối với Tiêu chí 9,

cụ thể là:
 - Xây dựng được quy hoạch phát triển nhà trường, trong đó thể
hiện được quy mô phát triển (số lượng, chất lượng giáo dục, đội
ngũ, cơ sở vật chất, trường chuẩn quốc gia, ...);
 - Xây dựng được các loại kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học
trong đó có các loại kế hoạch cơ bản:
 kế hoạch năm học (mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp và các điều kiện
thực hiện);
 kế hoạch dạy học và giáo dục (kế hoạch thực hiện các hoạt động
dạy học các môn học;
 kế hoạch thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và các
hoạt động giáo dục khác);
 - Các loại kế hoạch được công bố công khai đến cán bộ, giáo
viên, nhân viên trong nhà trường, đến các cơ quan quản lý giáo
dục, các nhà tài trợ, ...;
 - Các loại kế hoạch được tổ chức thực hiện có kết quả thể hiện
việc đạt các mục tiêu, chỉ tiêu cơ bản đề ra.


7. Tiêu chí (10) về quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, giáo
viên, nhân viên nhà trường tiểu học hiệu trưởng cần
làm gì để đạt chuẩn?
Để đạt chuẩn:
- Thành lập, kiện toàn được các tổ chức
bộ máy, bổ nhiệm các chức vụ quản lý

theo quy định;
- Có các biện pháp để quản lý hoạt
động của các tổ chức bộ máy nhà
trường;
- Sử dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên
đảm bảo phù hợp giữa nhiệm vụ được
giao với năng lực, trách nhiệm và
quyền lợi của cán bộ, giáo viên, nhân
viên;


7. Tiêu chí (10)về quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, giáo
viên, nhân viên nhà trường tiểu học hiệu trưởng cần
làm gì để đạt chuẩn?

- Thực hiện được kế hoạch đào tạo bồi dưỡng

cán bộ, giáo viên, nhân viên;
- Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối
với cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy
định;
- Thực hiện đầy đủ và đúng công tác đánh
giá, xếp loại, khen thưởng kỷ luật đối với
cán bộ, giáo viên, nhân viên theo các quy
định của Nhà nước và của ngành giáo dục;
- Tổ chức được các hoạt động thi đua; có tập
thể sư phạm đoàn kết.


8. Yêu cầu về quản lý học sinh (11) đối với hiệu trưởng

cần được hiểu như thế nào?
Tiêu chí 11, cần được hiểu như sau:

- Tổ chức được các hoạt động điều tra, khảo
sát, huy động và tiếp nhận học sinh với kết
quả: đúng độ tuổi, đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch;

- Tổ chức các lớp học sinh theo quy định (về
số lượng, độ tuổi), tỷ lệ học sinh bỏ học dưới
5%, học sinh lưu ban không quá 15%;

- Thực hiện được công tác thi đua, khen
thưởng, kỷ luật đối với học sinh;

- Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách,
không vi phạm các quyền và lợi ích chính đáng
của học sinh.


9. Hiệu trưởng cần thực hiện như thế nào để đạt chuẩn
đối với Tiêu chí 12(Quản lý hoạt động dạy học và giáo
dục)?
Hiệu trưởng cần thực hiện để đạt chuẩn đối với
Tiêu chí 12, như sau:
- Các kế hoạch dạy học, giáo dục của toàn

trường và từng khối lớp được lập và thực hiện
đúng quy định;
- Quản lý được các hoạt động dạy của giáo viên,
các hoạt động học của học sinh theo quy định;

- Đảm bảo chuẩn kiến thức và kỹ năng của các
môn học đạt mức trung bình ở tất cả các môn học;
- Việc đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của
học sinh đúng quy định;


9. Hiệu trưởng cần thực hiện như thế nào để đạt chuẩn
đối với Tiêu chí 12 (Quản lý hoạt động dạy học và giáo
dục)?
- Tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ trung

bình trở lên (đôi vơi các môn đánh giá bằng điểm
số) và hoàn thành trở lên (đôi vơi các môn đánh
giá băng nhận xét) tối thiểu đạt 70%, trong đó có
40% học sinh giỏi và học sinh tiên tiến;
- Số học sinh được nhận xét thực hiện đầy đủ 5
nhiệm vụ của học sinh tiểu học đạt tỷ lệ từ 80%
trở lên, trong đó tỷ lệ học sinh có hạnh kiểm khá,
tốt đạt 60% trở lên, không có học sinh xếp loại
hạnh kiểm yếu;
- Tổ chức được công tác kiểm tra và xác nhận
hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh và
trẻ em trong địa bàn quản lý của trường.


10. Để đạt chuẩn về quản lý tài chính, tài sản(13) hiệu
trưởng cần phải làm những gì?
Tiêu chí 13, để đạt chuẩn hiệu trưởng cần:
- Biết và thực hiện huy động, sử dụng đúng


quy định các nguồn tài chính của nhà trường
phục vụ các hoạt động dạy học và giáo dục;
- Có hệ thống văn bản về quản lý tài chính
theo quy định, trong đó có quy chế chi tiêu
nội bộ;
- Việc dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán
và báo cáo tài chính theo chế độ kế toán, tài
chính của Nhà nước;


10. Để đạt chuẩn về quản lý tài chính, tài sản(13) hiệu
trưởng cần phải làm những gì?
- Thực hiện việc quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng

từ đúng quy định;
- Thực hiện công khai tài chính của trường
theo đúng quy định;
- Quản lý, sử dụng tài sản đúng mục đích và
nhiệm vụ của nhà trường, đúng quy định của
pháp luật;
- Tổ chức xây dựng, bảo quản, khai thác cơ
sở vật chất và thiết bị dạy học của nhà
trường đạt được một số yêu cầu cơ bản để
đảm bảo chất lượng giáo dục.


11. Thực hiện Tiêu chuẩn 4 (Năng lực tổ chức phối hợp với gia
đình học sinh, cộng đồng và xã hội) hiệu trưởng cần phải có yêu
cầu về mức độ năng lực như thế nào để đạt chuẩn?


hiệu trưởng cần phải có yêu cầu về mức độ
năng lực như sau để đạt chuẩn:
- Có tổ chức một số hoạt động tuyên truyền

trong cha mẹ học sinh và cộng đồng về
truyền thống, văn hóa nhà trường, mục tiêu
của giáo dục tiểu học;
- Có tổ chức một số hoạt động phối hợp với
gia đình, Ban đại diện cha mẹ học sinh thực
hiện giáo dục toàn diện đối với học sinh;
- Có tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa
phương về chủ trương, biện pháp nhằm
phát triển giáo dục tiểu học trên địa bàn;


11. Thực hiện Tiêu chuẩn 4 (Năng lực tổ chức phối hợp với gia
đình học sinh, cộng đồng và xã hội) hiệu trưởng cần phải có yêu
cầu về mức độ năng lực như thế nào để đạt chuẩn?

Có tổ chức huy động các nguồn lực

của cộng đồng, các tổ chức kinh tế,
chính trị - xã hội và các cá nhân
trong cộng đồng góp phần xây
dựng nhà trường, thực hiện mục
tiêu giáo dục;
- Có tổ chức cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên và học sinh tham gia các
hoạt động xã hội ở địa phương.



×