Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Kế hoạch tổng hợp để tạo ra “sản phẩm cho vay hỗ trợ tiêu dùng siêu tốc các khách hàng VIP” của ngân hàng techcombank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.38 KB, 18 trang )

Kế Hoạch Tổng Hợp để tạo ra “Sản phẩm Cho vay hỗ trợ tiêu dùng siêu tốc các
khách hàng VIP” của Ngân hàng Techcombank:
Tên sản phẩm: Cho vay hỗ trợ tiêu dùng siêu tốc các khách hàng VIP.
Cấp phê duyệt sản phẩm: Giám đốc Khối
Tiêu chí

Số liệu

Quy mô tín dụng
Chi phí

Cấp phê duyệt

400 tỷ

Giám đốc Khối

Bằng điều chuyển vốn - VOF

Giám đốc Khối

Khác biệt so với quy định hiện hành

Rủi ro

Giám đốc Khối

của TCB

Hiệu quả chương trình


Khoảng 22 tỷ

Giám đốc Khối

A. PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG
Tiêu chí định
Dạng khách hàng

dạng KH theo

Số lượng KH

% tham gia CT

sản phẩm
Khách hàng có vị trí Khách hàng có
cao và thu nhập tốt nhu cầu vay tín
trong Top 1.000 công chấp mục đích

450

Mong muốn 45%

ty nộp thuế nhiều nhất tiêu dùng
năm 2012
B. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH
I.

LÝ DO PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH:
-Căn cứ vào tình hình kinh doanh thực tế.

-Tăng trưởng dư nợ Q4/2013.

1/18


-Tạo một cơ chế vay phù hợp với đối tượng Khách hàng cao cấp đang làm việc tại
các công ty uy tín.
-Tiện ích sản phẩm cho chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân tiếp cận để thăm
dò nhu cầu khách hàng và tăng khả năng bán chéo sản phẩm.
-Phân khúc khách hàng được xác định có thu nhập trên 30 triệu đồng/tháng ở
TPHCM tương đối lớn: khoảng 100.000 ngàn người có thu nhập trên 30 triệu
đồng /tháng (nguồn ACNielson).
1. Nghiên cứu thị trường:
-Định nghĩa Top 1.000 công ty đóng thuế nhiều nhất năm 2012
+ Top 1.000 công ty đóng thuế nhiều nhất năm 2012: tổng thuế đóng 53.903
tỷ đồng (bình quân 1 công ty đóng 53,9 tỷ đồng) trong đó:
+ Xếp đầu bảng: Tập đoàn viễn thông quân đội . Doanh thu 141.000 tỷ
đồng. Thuế đóng 2012: khoảng 11.400 tỷ đồng
-Phân đoạn thị trường mục tiêu:
+ Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu
♦ Khách hàng có chức vụ trong công ty (Danh sách Top 1.000 công ty
nộp thuế nhiều nhất năm 2012), chức vụ từ trưởng/phó phòng trở lên.
♦ KH có năng lực tín dụng tốt và thỏa mãn các điều kiện về lịch sử tín
dụng của TCB: Không có nợ nhóm 2 trở lên trong 2 năm gần nhất tính
tới thời điểm xét duyệt.
+ Xác định quy mô thị trường có nhu cầu: Hiện nay, đối tượng khách hàng
làm tại các công ty, tổ chức tập đoàn lớn có nhu cầu sử dụng các sản phẩm
thẻ, sản phẩm vay tiêu dùng tín chấp khá cao. Các ngân hàng như Standard
Charter, HSBC, ANZ, Sacombank đang có những sản phẩm rất cạnh tranh
để chào nhóm đối tượng KH này vì đây là nhóm đối tượng có vị trí cao và

thu nhập ổn định.

2/18


-Xác định thị phần của TCB trong thị trường này: Dựa vào nguồn khách hàng
Doanh nghiệp sẵn có của TCB và cũng nằm trong danh sách Top 1.000 doanh
nghiệp, chúng ta có thể vừa chào bán gói sản phẩm Doanh nghiệp vừa khai thác
nhóm đối tượng khách hàng này. Ngoài ra, tạo một sản phẩm tốt với cơ chế linh
hoạt để Chuyên viên tự tin chào bán sản phẩm bên cạnh sản phẩm thẻ credit.
-Đánh giá đối thủ cạnh tranh: Hiện tại trên thị trường các Ngân hàng như
Sacombank, ANZ, Standard Chartered đã có những sản phẩm này.
Nội dung

ACB

Sacombank

HSBC

Standard

ANZ

Chartered
Số tiền vay tối đa

500.000.000

500.000.000


250.000.000

400.000.000

500.000.000

12

14

12

10

10

60

48

48

60

60

10.8 - 11.5

8-9

22-23

21-23

18.5 - 23

(đồng)
Hệ số nhân lương
(lần lương)
Thời hạn vay tối đa
Lãi suất(%/năm)
- Add on
- Dư nợ giảm dần

19.5 - 22

2. Định hình chương trình:
Căn cứ trên các nghiên cứu thị trường, cần xác định:
-Tính năng của chương trình:
+ Do xác định đây là sản phẩm áp dụng cho nhóm đối tượng khách hàng đã
được định danh nên chấp nhận một số điều kiện linh hoạt về vận hành
nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật: về hạn mức vay, về
Hồ sơ checklist.
+ Sản phẩm sẽ được xây dựng ưu đãi hơn về hạn mức vay, cách tính tỷ lệ thu
nhập trên số tiền trả, hồ sơ vay vốn, thời gian phê duyệt nhanh cho phù
hợp với nhu cầu thực tế của khách hàng, cũng như tạo tính cạnh tranh của

3/18



sản phẩm trên thị trường và giúp chi nhánh bán tốt sản phẩm và đồng thời
đảm bảo tuân theo đúng quy định của pháp luật.
-Lợi ích của chương trình:
+ Hạn mức tối đa 12 lần lương và tối đa lên đến 1 tỷ đồng.
+ Không áp dụng cut-off khi phê duyệt cho nhóm đối tượng khách hàng này
+ Không yêu cầu xác nhận từ đơn vị công tác trên đơn vay vốn
+ Linh hoạt trong quy định chứng từ chứng minh nơi công tác
+ Chấp nhận sao kê lương từ Internetbanking của khách hàng vay là cán bộ
nhân viên các ngân hàng khác nếu có xác nhận của Giám đốc tại chi
nhánh.
+ Tạo thời gian chuẩn phê duyệt linh hoạt từ khâu thẩm định đến giải ngân:
<= 3h
+ Đáp ứng tất cả các nhu cầu vay vốn (phù hợp với quy định của pháp luật)
của các khách hàng tại Techcombank.
-Giá của chương trình: Áp dụng lãi suất ưu đãi cho khách hàng.
-Mô hình Bán và dịch vụ cho chương trình:
+ Triển khai bán với các Đơn vị kinh doanh tại Miền Nam: Các Siêu Chi
nhánh, Chi nhánh đa năng.
+ Các yêu cầu dịch vụ khác từ hệ thống:
♦ Khối pháp chế - Corm & Legal: hỗ trợ soạn thảo các Mẫu biễu liên
quan đến sản phẩm.
♦ Khối phê duyệt - CAD: phê duyệt theo hồ sơ checklist và hướng
dẫn thẩm định được quy định tại SP này. Ngoài ra, CAD cam kết thực
hiện phê duyệt hồ sơ tối đa 2h với hồ sơ này và tạo chỉ định 1 phân
luồng riêng để từ khâu nhập Hồ sơ đến thẩm định phê duyệt đối với
đối tượng khách hàng này.
4/18


♦ Khối hỗ trợ giải ngân - CCA: cam kết giải ngân trong vòng 1h khi

nhận đầy đủ hồ sơ.
♦ Khối Marketing: hỗ trợ thiết kế Banner trên Website, thư ngỏ, tờ
rơi, Standee về sản phẩm này.

II.

TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH
1. Hiệu quả của chương trình:
Detail

Unit

Value

ASSUMPTION
45
Number of contracts

contract

0
400,000,000,

Total disbursed value

VND

000
6


Maximum

month

0
4

Effective tenor

month

5
219,312,932,

Monthly Average balance

VND

626
25,412,886,06

NET INTEREST INCOME

8
98,690,819,

Customer interest

VND


682
(2,960,724,5

Interest reversal

VND

90)
(70,317,209,

Cost of fund

VND

NIM

%

NET FEE INCOME

023)
3.09%
537,040,43
5/18


6
111,488,8
Prepaid fee


VND

65
425,551,5

Overdue fee

VND

71
25,949,926,50

TOTAL OPERATING INCOME

VND

4
(3,832,750,54

PROVISION

9)
(3,000,000,0

General

VND

00)
(832,750,5


Specific

VND

49)
22,117,175,95

NET OPERATING INCOME

VND

5

Note: NPL is assumed at 3%

2. Nội dung của chương trình:
STT
1.

TIÊU CHÍ

QUY ĐỊNH

Đối tượng KH
− Tối thiểu: 28 tuổi tại thời điểm nộp hồ sơ (thời điểm khách
hàng có độ chính về sự nghiệp và kiến thức vì đã đi làm
a.

được 6 năm)

Độ tuổi

− Tối đa:
+ 55 tuổi đối với Nữ tại thời điểm tất toán
+ 60 tuổi đối với Nam tại thời điểm tất toán

b.
c.

Nơi đăng ký thường trú
Nơi làm việc

− Khách hàng phải có hộ khẩu tại địa bàn hoạt động của
TCB nơi khách hàng vay vốn
− Nơi làm việc của KH phải là nơi có trụ sở của TCB.
6/18


STT
d.
e.

TIÊU CHÍ

Địa chỉ email
Lịch sử quan hệ tín dụng

QUY ĐỊNH

− Phải có địa chỉ email liên lạc

− Không có nợ nhóm 2B trở 2 năm gần nhất tính tới thời
điểm xét duyệt.
− Top 1.000 công ty nộp thuế nhiều nhất năm 2012 (theo
phụ lục đính kèm); hoặc

f.

Công ty nơi khách hàng
làm việc

− Công ty phải thỏa các điều kiện sau:
+ Thời gian hoạt động ≥ 2 năm;
+ Có vốn điều lệ trên 30 tỷ;
+ Doanh thu năm gần nhất ≥ 200 tỷ.

2.

Điều kiện vay vốn
a.
b.
c.

d.

Thu nhập tối thiểu hàng

30 triệu đồng (chỉ xét trên thu nhập từ lương, phụ cấp và

tháng


thưởng)

Hình thức trả lương

Trả lương qua tài khoản ngân hàng

Chức vụ

− Chức vụ từ trưởng/phó phòng trở lên
− Thời gian công tác tại công ty hiện tại (có hợp đồng lao

Kinh nghiệm công tác

động chính thức): tối thiểu 06 tháng(không bao gồm thời
gian thử việc)
− Có điện thoại liên lạc

e.

Điện thoại

− Có điện thoại tại công ty đang làm việc
− Có điện thoại của người thân để liên hệ: bố mẹ, anh chị
em.

3.

Mục đích sử dụng vốn

− Sinh hoạt tiêu dùng


4.

Số tiền vay

− Quy định số tiền vay:
+ Tối thiểu: 100 triệu đồng; tối đa tỷ đồng (bao gồm tất
cả các hạn mức tín chấp KH đã được cấp tại TCB và
các TCTD khác trước đó, và không bao gồm hạn mức
7/18


STT

TIÊU CHÍ

QUY ĐỊNH
của thẻ tín dụng); và
+ KH có lương trả qua tài khoản TCB: 14 lần lương/
hoặc lương trả qua tài khoản các ngân hàng khác: 12
lần lương
− Lãi suất theo dư nợ giảm dần, cố định trong suốt thời hạn
vay, trong đó

5.

Lãi suất

+ < 300 triệu đồng: 19.5%/năm
+ 300 triệu đồng ≤ số tiền vay < 500 triệu đồng:

20%/năm
+ ≥ 500 triệu đồng: 20.5%/năm
− Miễn phí trả nợ trước hạn

6.

Phí /phí trả nợ trước hạn

− Theo biểu phí của TCB trong từng thời kỳ (đối các loại
phí khác)
− Tối thiểu: 12 tháng

7.

Thời hạn vay

− Tối đa 60 tháng
− Vay trả góp (vốn lãi góp đều hàng tháng)

8.

Phương thức cho vay

− Áp dụng phương thức trả góp Amort (số tiền trả đều hàng
tháng)

9.

Tỷ lệ cho vay trên phương
án


− 100% trên phương án
− Tối đa 70%

10.

DTI

11.

Phương thức giải ngân

12.

Danh mục hồ sơ vay vốn

− Theo phụ lục 03 đính kèm

13.

Thẩm định và phê duyệt

− Thẩm định theo hướng dẫn ở phụ lục 02 đính kèm

− Giải ngân 1 lần bằng tiền mặt/chuyển vào tài khoản KH
mở tại TCB

− Không xét điều kiện cut off của khách hàng theo
chương trình này
− Phê duyệt cam kết SLA 2h, không chấp nhận bất cứ ngoại

lệ nào về chương trình
8/18


STT

TIÊU CHÍ

QUY ĐỊNH
− Soạn hồ sơ ở CCA cam kết 1h

14.

Mã chương trình trên LOS
và T24

− Sẽ cấp sau khi chương trình được phê duyệt
− Room tín dụng áp dụng cho chương trình: 400 tỷ trong đó
kiểm soát tỷ lệ Nợ quá hạn trên 60 ngày (nhóm 2B) ≤
3%. Trong quá trình triển khai, nếu Nợ quá hạn trên 60
ngày (nhóm 2B) của chương trình chạm mức 3% hay dư
nợ chạm mức 400 tỷ sẽ ngừng và đánh giá lại chương trình

15.

(xem xét điều chỉnh các chỉ tiêu hay dừng chương trình

Quản lý chương trình

− Giám đốc PFS Miền Nam/GĐ Kinh doanh Miền Nam

sẽ phê duyệt/ ban hành danh sách các công ty có nhân
viên là đối tượng của chương trình trong từng thời kỳ.
− Xử lý nợ tuân theo QT-TDC/24 ban hành ngày 18/03/2013
(thực hiện theo phân luồng KH Priority)
16.

Thời gian triển khai

17.

Lưu ý:

− 12 tháng kể từ ngày ban hành chương trình.
− Không yêu cầu xác nhận của Đơn vị công tác trên Đơn đề
nghị vay vốn

Câu 2: Kế Hoạch nguồn nhân lực để tạo ra và vận hành “Sản phẩm Cho vay hỗ trợ
tiêu dùng siêu tốc các khách hàng VIP” của Ngân hàng Techcombank:
Thời gian thực hiện
TT

Nội dung công việc triển khai
bán thử nghiệm

Đơn vị thực hiện
Từ … đến …

9/18



1

Biên soạn và trình ban hành sản Trong vòng 6 tháng nghiên Khối Khách hàng cá
phẩm
Tổ chức truyền thông cho các

2

đơn vị kinh doanh/chi nhánh
(ĐVKD) trên toàn miền Nam

3

cứu thị trường
Trong vòng 2 tháng sau khi
tờ trình được phê duyệt

Triển khai bán thử nghiệm 12 Triển khai bán từ ngày Sản

nhân - PFS
Khối

PFS/Khối

Marketing/ Trung tâm
thút đẩy bán hàng SSE
Chi nhánh

tháng


phẩm được phê duyệt

4

Cấp mã Code sản phẩm

Trong vòng 1 tuần

Khối IT

5

Phê duyệt tín dụng

Trong vòng 2h

Khối phê duyệt CAD

6

Hỗ trợ giải ngân

Trong vòng 1h

7

8

Báo cáo kết quả kinh doanh sau
3 tháng/ lần

Hỗ trợ soạn thảo các Mẫu biễu
liên quan đến sản phẩm.

Khối hỗ trợ giải ngân
CCA

Thực hiện báo cáo 3 tháng/
lần sau khi sản phẩm được Khối PFS
triển khai bán
Trong vòng 1 tuần

Khối pháp chế - Corm
& Legal

@Trách nhiệm của các bộ phận
a. Khối khách hàng cá nhân – PFS:
Có trách nhiệm nghiên cứu, soạn thảo, trình và ban hành, đánh giá hiệu quả sản phẩm.
b. Khối Marketing: Lên kế hoạch Marketing sản phẩm trên toàn quốc.
c. Trung tâm thút đẩy bán - SSE :
-Truyền thông sản phẩm này đến toàn thể chi nhánh.
-Phối hợp với phòng phát triển sản phẩm PFS tổ chức đào tạo sản phẩm đến toàn
thể chi nhánh.
d. Đơn vị kinh doanh:
-Tiếp cận KH, tư vấn KH sử dụng sản phẩm dịch vụ tại TCB
-Tư vấn KH sản phẩm Tín chấp đặc biệt này.

10/18


-Chịu trách nhiệm thẩm định KH, Thu thập hồ sơ, dữ liệu của KH để trình khoản

vay của KH theo đúng quy định của Pháp luật.
-Thẩm định và phê duyệt theo quy định của sản phẩm
-Đảm bảo SLA theo quy định của sản phẩm
e. Khối phê duyệt - CAD: phê duyệt theo hồ sơ checklist và hướng dẫn thẩm định được
quy định tại SP này. Ngoài ra, CAD cam kết thực hiện phê duyệt hồ sơ tối đa 2h với
hồ sơ này và tạo chỉ định 1 phân luồng riêng để từ khâu nhập Hồ sơ đến thẩm định
phê duyệt đối với đối tượng khách hàng này.
f.

Trung tâm kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh (CCA):
-Thực hiện kiểm soát hồ sơ và hạch toán giải ngân theo đúng quy định của sản
phẩm và phê duyệt của Khối phê duyệt tín dụng.
-Chủ động hạch toán lãi suất theo các chương trình ưu đãi lãi suất hiện hành cho
khách hàng khi chi nhánh đề xuất.
-Đảm bảo thời gian nhanh nhất.

g. Khối IT:
-Hỗ trợ ban hành hướng dẫn giải ngân tại chi nhánh (nếu có)
-Hỗ trợ cấp mã Code cho chương trình.

Câu 3: Kế Hoạch điều độ để ban hành “Sản phẩm Cho vay hỗ trợ tiêu dùng siêu tốc
các khách hàng VIP” của Ngân hàng Techcombank:
PHẦN 1: NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY HỖ TRỢ TIÊU
DÙNG SIÊU TỐC KHÁCH HÀNG VIP
STT
1.1.

Tiêu chí

Nội dung


Đối tượng vay vốn

− Khách hàng cá nhân có độ tuổi từ 28 tuổi tại thời điểm nộp hồ sơ
và không quá 55 tuổi đối với Nữ, 60 tuổi đối với Nam tại thời
11/18


điểm tất toán.
− Khách hàng phải có hộ khẩu tại địa bàn hoạt động của TCB nơi
khách hàng vay vốn.
− Nơi làm việc của KH phải là nơi có trụ sở của TCB.
− Khách hàng phải có địa chỉ email liên lạc
− Khách hàng không có nợ nhóm 2B trong 2 năm gần nhất tính từ
thời điểm xét duyệt
− Công ty nơi Khách hàng làm việc phải thỏa mãn các điều kiện
sau:
+ Top 1.000 công ty nộp thuế nhiều nhất năm 2012 (theo phụ
lục đính kèm); hoặc
+ Công ty phải thỏa các điều kiện sau:
 Thời gian hoạt động ≥ 2 năm;
 Có vốn điều lệ trên 30 tỷ;
 Doanh thu năm gần nhất ≥ 200 tỷ.
− Ghi chú: Giám đốc PFS Miền Nam/ GĐ Kinh doanh Miền Nam
sẽ phê duyệt/ban hành danh sách các công ty có nhân viên là đối
tượng của chương trình trong từng thời kỳ.
1.2.

Điều kiện vay vốn


− Khách hàng có chức vụ từ trưởng/phó phòng trở lên
− Khách hàng có thu nhập: tối thiểu 30 triệu đồng/ tháng (chỉ xét
trên thu nhập từ lương, phụ cấp và thưởng).
− Khách hàng trả lương qua tài khoản ngân hàng
− Thời gian công tác tại công ty hiện tại (có hợp đồng lao động
chính thức): tối thiểu 06 tháng(không bao gồm thời gian thử việc)
− Khách hàng có điện thoại liên lạc:
+ Có điện thoại liên lạc cá nhân (di động, điện thoại bàn)
+ Có điện thoại tại công ty đang làm việc
12/18


+ Có điện thoại của người thân để liên hệ: bố mẹ, anh chị
em.
1.3.

Loại tiền cho vay:

1.4.

Mục đích vay vốn

VND
Sinh hoạt tiêu dùng

1.5.
1.6.

Tỉ lệ cho vay/ Tổng


100% trên phương án vay vốn

nhu cầu vốn
DTI

≤ 70%
− Quy định số tiền vay:
+ Tối thiểu 100 triệu đồng; tối đa 1 tỷ đồng (bao gồm tất cả
các hạn mức tín chấp KH đã được cấp tại TCB và các Ngân
hàng khác trước đó, và không bao gồm hạn mức của thẻ tín

1.7.

dụng), và

Hạn mức vay

+ Khách hàng có lương trả qua tài khoản TCB: 14 lần lương/
hoặc lương trả qua tài khoản các ngân hàng khác: 12 lần
lương

1.8.

1.9.

-

Tối thiểu 12 tháng.

-


Tối đa 60 tháng.

Kỳ hạn cho vay
Phương thức vay &

− Vay trả góp (vốn lãi góp đều hàng tháng)

Phương thức trả nợ

− Áp dụng phương thức trả góp Amort (số tiền trả đều hàng tháng)

1.10.

Phương thức giải ngân

1.11.

Hồ sơ vay vốn

1.12.

Quản lý sau vay

− Giải ngân 1 lần bằng tiền mặt/ chuyển khoản vào tài khoản Khách
hàng mở tại TCB
-

Quy định tại phụ lục 03 đính kèm
Tuân theo Quy trình kiểm tra, kiểm soát sau vay, số

0065/2013/QT, ngày 9/5/2013 hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung
liên quan

-

Các chi nhánh thường xuyên kiểm tra, giám sát quá trình trả nợ
của Khách hàng. Nếu Khách hàng phát sinh nợ quá hạn, các chi
nhánh phải liên hệ Khách hàng để thông báo, có các biện pháp
nhắc nợ hoặc yêu cầu Khách hàng trả nợ trước hạn nếu Khách
13/18


hàng vay không đáp ứng được điều kiện vay tín chấp hoặc vi
phạm các cam kết tại hợp đồng tín dụng đã ký với TCB.
-

Định kỳ 1 lần/ tháng vào ngày cuối tháng, các chi nhánh rà sót
lại toàn bộ khoản vay và cập nhật lại các thông tin của Khách
hàng như mức lương thu nhập, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của
KH…Trường hợp Khách hàng nghỉ việc chi nhánh tiến hành thu
hồi nợ trước hạn.

-

Kiểm soát nợ quá hạn:
+ Nếu tỷ lệ nợ loại nhóm 2-5 của các khoản nợ được giải ngân
sau 3 tháng từ khi chỉnh sửa sản phẩm (MOB3): ≥ 1.5% thì bộ
phận Quản trị rủi ro tiến hành thông báo cho đơn vị kinh doanh
rà soát sản phẩm và cảnh báo nợ quá hạn.


-

+ Nếu tỷ lệ nợ loại nhóm 2-5 của các khoản nợ được giải ngân
sau 6 tháng từ khi chỉnh sửa sản phẩm (MOB6): % ≥ 3% thì bộ
phận Quản trị rủi ro tiến hành thông báo cho đơn vị kinh doanh
vi phạm dừng ngay sản phẩm tại đơn vị và tiến hành thu hồi nợ
quá hạn.

PHẦN 02: HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH

Nội dung
-

khách hàng đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và đáp ứng được các
quy định cho vay của chương trình.

Nhân thân KH

-

Tên, tuổi, địa chỉ, trình độ học vấn, chức vụ, tình trạng hôn nhân, mối quan hệ
(nếu có), nguồn trả nợ căn cứ vào các giấy tờ khách hàng cung cấp và đánh giá
khách hàng & Đề xuất cấp tín dụng.

Phương án vay

-

vốn
Nguồn trả nợ


Cán bộ thẩm định phương án vay vốn theo checklist hồ sơ quy định tại Phụ lục 03
ban hành kèm theo chương trình này.

-

Cán bộ thẩm định hồ sơ theo checklist hồ sơ quy định tại Phụ lục 03 ban hành
kèm theo chương trình này.

14/18


-

Tính toán nguồn trả nợ.

-

Các nguyên tắc thẩm định chung:
+ Thẩm định trên hồ sơ do khách hàng cung cấp
+ Cán bộ cần xác minh:


Khách hàng có đủ điều kiện vay vốn theo chương trình



Xác minh khách hàng có làm việc tại công ty theo danh sách công ty đã
chộn hay không?


Lưu ý thẩm



Xác minh thu nhập của khách hàng



Xác minh chức vụ của khách hàng.

+ Xác định lịch sử tín dụng trên cơ sở thông tin CIC do chi nhánh cung cấp:

định

 Nếu khách hàng vi phạm qui định về lịch sử tín dụng, từ chối hồ sơ;
 Nếu khách hàng có dư nợ tại TCB hoặc các ngân hàng khác nhưng không
vi phạm quy định về lịch sử tín dụng.
+ Lịch sử tín dụng (thông tin CIC):
 Xét trên thông tin của khách hàng và vợ/chồng khách hàng (nếu có); và
 Xét trên khoản vay tín chấp,thế chấp và thẻ tín dụng.
-

Cán bộ thẩm định thực hiện xếp loại khách hàng nhưng không áp dụng tỷ lệ cut
off của sản phẩm để đưa ra quyết định phê duyệt.

PHẦN 03: DANH MỤC HỒ SƠ TÍN CHẤP
DANH MỤC HỒ SƠ
I

HỒ SƠ NHÂN THÂN


1

CMND

Thời điểm

Ghi chú

cung cấp
PCC

- Bản pho to
15/18


- Thời gian hiệu lực của CMND là 15 năm
2

Hộ khẩu

PCC

Bản pho to
- Có xác nhận của cấp có thẩm quyền ký Đề
xuất cấp tín dụng tại ĐVKD.

3

Kết quả CIC của KH/vợ(chồng) KH

- Thông tin CIC có hiệu lực trong vòng 14
ngày kể từ ngày gửi hồ sơ lên CAD.

II

HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN
Đơn vay vốn kiêm phương án trả nợ
theo mẫu TCB

III

PCC

Bản chính

HỒ SƠ VỀ NGUỒN THU
-Hợp đồng lao động/quyết định bổ

PCC

- Hợp đồng lao động phải đảm bảo có đầy đủ

nhiệm/quyết định nâng bậc

chữ ký của đại diện hợp pháp của bên sử

(ngạch lương)/quyết định nâng

dụng lao động và chữ ký của người lao động


lương,..

và có xác nhận (đóng dấu).

-Sổ phụ TK trả lương qua NH 3
tháng gần nhất
-Ghi chú: Các chứng từ chứng

- Kiểm tra tính hợp lý các thông tin trên hợp
đồng lao động đảm bảo tính logic bao gồm:
ngày tháng ký hợp đồng lao động, số điện

minh nguồn thu từ lương có các

thoai, địa chỉ,...

thông tin:

- Các chứng từ: quyết định bổ nhiệm/quyết

+ Thông tin thu nhập có hiệu

định nâng bậc (ngạch lương)/quyết định

lực trong vòng 06 tháng gần
nhất; sao kê tài khoản 3 tháng
trong 6 tháng gần nhất
+ Đơn vị công tác.
+ Vị trí công tác.


nâng lương,… phải thể hiện tên khách hàng,
tên công ty (xác định thâm niên sẽ dựa vào
khai nhận thông tin của khách hàng)
- Sổ phụ tài khoản bắt buộc có dấu và chữ
ký của nơi phát hành:
+Đối với các NH nước ngoài hoạt động tại
Việt Nam: sao kê có dấu treo của NH
(dấu tròn hoặc dấu vuông).
+Đối với các NH Việt Nam:


Sao kê có dấu treo của NH, có chữ
ký, ghi rõ họ tên của người xác
16/18


nhận.


Dấu của NH được hiểu là dấu tròn
(áp dụng cho mọi NH Việt Nam)
hoặc dấu vuông (chỉ áp dụng cho
các NH Vietcombank, Vietinbank,
BIDV, Agribank, Sacombank, ACB,
Eximbank, VIB, Techcombank, NH
Quân

đội,

Maritime


Bank,

VPBank).
- Chấp nhận sao kê lương từ Internetbanking
của khách hàng vay: Khách hàng phải chụp
màn hình và gửi file hình ảnh cho ĐVKD

PHẦN 04 –QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
-

Chuyên viên tư vấn khách hàng về chương trình và các chứng từ khách
hàng phải nộp (Chuyên viên chủ động gặp khách hàng bên ngoài chi
nhánh để tư vấn và nhận hồ sơ)

-

Đơn đề nghi vay vốn và phương án trả nợ khách hàng phải ký tên, các
nội dung trong đơn khách hàng có thể tự điền hay Chuyên viên hỗ trợ
điền thông tin cho khách hàng.

2. Kiểm soát và đề xuất tại chi nhánh:
-

Chi nhánh thu thập thông tin CIC khách hàng vay, vợ/chồng khách hàng
(nếu có), tra thông tin về thẻ tín dụng của khách hàng (không tra CIC về
thẻ tín dụng của vợ/chồng KH), tra thông tin CIC về các khoản vay thế
chấp của khách hàng (nếu có)


-

Chuyển hồ sơ khách hàng cho Giám đốc của chi nhánh xem xét và chấp
thuận.

-

Chuyển hồ sơ lên CAD
17/18


3. Phê duyệt tại CAD
-

CAD thẩm định và phê duyệt hồ sơ theo phụ lục 02 đính kèm

4. Thông báo kết quả phê duyệt cho KH và giải ngân hồ sơ
-

Sau khi có kết quả phê duyệt từ CAD, chi nhánh thông báo cho khách
hàng và soạn hồ sơ.

-

Chi nhánh chủ động gặp KH để ký hợp đồng

-

Sau khi hợp đồng tín dụng được ký, chi nhánh chuyển CCA để giải ngân.


@ Các nguồn thông tin – tài liệu tham khảo:
* Website của techcombank:
* Website: />
18/18



×