Tải bản đầy đủ (.pdf) (206 trang)

135494379 so tay van hanh nhom CDU rev0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 206 trang )

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

30/8/2008
Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 1 / 206

MỤC LỤC
PHẦN I: CƠ SỞ THIẾT KẾ VÀ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ
1.

2.

3.

CƠ SỞ THIẾT KẾ
1.1 Mục đích
1.2 Đặc tính của nguyên liệu
1.2.1 Dầu Bạch Hổ
1.2.2 Dầu Dubai


1.3 Tiêu chuẩn sản phẩm
1.4 Cân bằng vật chất
1.4.1 Dầu Bạch Hổ
1.4.2 Dầu Dubai
1.4.3 Những trường hợp linh động
1.5 Điều kiện biên
1.6 Các dòng thải lỏng và khí
MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
2.1 Mô tả dòng công nghệ
2.1.1 Tiền gia nhiệt cho dầu thô
2.1.2 Cụm thiết bị tách muối
2.1.3 Lò gia nhiệt
2.1.4 Chưng cất dầu thô
2.1.5 Cụm tháp ổn định xăng
2.1.6 Các thiết bị làm khô bằng chân không
2.1.7 Vùng tạo chân không cho tháp làm khô
2.1.8 Hóa chất bổ sung
2.2 Nguyên lý công nghệ
2.2.1 Cụm thiết bị tách muối
2.2.2 Cụm thiết bị tạo chân không
2.3 Các kiểu vận hành lựa chọn
2.3.1 Vận hành với dòng sản phẩm Kerosene được tách phần nhẹ
bằng hơi quá nhiệt
2.3.2 Vận hành với chỉ một thiết bị tách muối
2.3.3 Nối tắt qua tháp làm khô LGO bằng chân không
2.3.4 Nối tắt qua tháp làm khô HGO bằng chân không
2.3.5 Cô lập cụm thiết bị trao đổi nhiệt E-1102 và E-1104
MÔ TẢ QUÁ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN TRONG PHÂN XƯỞNG
3.1 Điều khiển dòng công nghệ trong phân xưởng
3.1.1

Các thông số điều khiển chính
3.1.2 Nguyên tắc dừng phân xưởng
3.2 Các điều kiện vận hành
3.3 Các biến công nghệ
3.3.1 Lưu lượng nguyên liệu CDU
3.3.2 Nhiệt độ đầu ra của lò gia nhiệt


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

4.

5.

6.

7.

30/8/2008
Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)


Trang

: 2 / 206

3.3.3 Nhiệt độ tại đỉnh của tháp phân tách chính T-1101
3.3.4 Áp suất của tháp phân tách chính
3.3.5 Các dòng hồi lưu tuần hoàn
3.3.6 Sự điều chỉnh về chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
3.3.7 Hơi quá nhiệt dùng để tách phần nhẹ trong tháp tách chính
T-1101
3.3.8 Overflash
3.3.9 Nhiệt độ của tháp ổn định xăng T-1107
3.4 Sự phối hợp điều khiển với bên ngoài phân xưởng
3.4.1 Cặn của quá trình chưng cất khí quyển từ phân xưởng CDU đi
đến phân xưởng RFCC
3.4.2 Full range Naphtha từ phân xưởng CDU đến phân xưởng
NHT
3.4.3 Điều khiển nguyên liệu đầu vào của phân xưởng LCO HDT
3.4.4 Nước chua đã xử lý từ phân xưởng SWS đến CDU
3.5 Nguồn cung cấp điện liên tục
3.6 Mô tả chung về sự điều khiển kết hợp
NHU CẦU VỀ CÁC DÒNG PHỤ TRỢ, HÓA CHẤT VÀ XÚC TÁC
4.1 Nhiên liệu
4.2 Hơi nước
4.3 Nguồn cung cấp điện
4.4 Nước làm mát
4.5 Nước
4.6 Khí Nitơ
4.7 Không khí cho phân xưởng và khí điều khiển
4.8 Các loại hoá chất

4.9 Các chỉ tiêu của hoá chất
CHUẨN BỊ CHO QUÁ TRÌNH KHỞI ĐỘNG BAN ĐẦU
5.1 Check-out phân xưởng
5.2 Thổi rửa đường ống
5.3 Tuần hoàn nước
5.4 Kiểm tra rò rỉ
5.5 Làm khô lò gia nhiệt H-1101
5.6 Làm sạch hóa chất
KHỞI ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
6.1 Tóm tắt quá trình khởi động
6.2 Các bước chuẩn bị cuối cùng
6.3 Đuổi khí và trơ hóa
6.4 Khởi động lò gia nhiệt
6.5 Nâng nhiệt độ
6.6 Dòng của các sản phẩm
6.7 Vận hành bình thường
DỪNG PHÂN XƯỞNG
7.1 Tóm tắt quá trình dừng phân xưởng
7.2. Giảm lưu lượng dòng


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

8.

9.

30/8/2008
Phiên bản : 0


SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 3 / 206

7.3 Dừng lò gia nhiệt và làm nguội
7.4 Rửa (Flushing) phân xưởng
7.5 Thổi hơi làm sạch và chuẩn bị bảo dưỡng
7.6 Bảo dưỡng thiết bị tái đun sôi tháp tách cạnh sườn Kerosene
T-1102
7.7 Cô lập thiết bị tách muối để bảo dưỡng
QUY TRÌNH DỪNG KHẨN CẤP PHÂN XƯỞNG CHƯNG CẤT
DẦU THÔ
8.1 Khái quát về quy trình dừng khẩn cấp
8.2 Mất nguồn điện
8.3 Mất hơi nước
8.3.1 Mất hơi thấp áp
8.3.2 Mất hơi trung áp
8.3.3 Mất hơi cao áp
8.3.4 Mất hoàn toàn nguồn hơi
8.4 Mất khí điều khiển
8.5 Mất nước làm mát

8.6 Sự cố hệ thống khí nhiên liệu
8.7 Sự cố hệ thống dầu đốt
8.8 Sự cố hệ thống khí mồi lửa
8.9 Mất khí Nitơ
8.10 Các hư hỏng về cơ khí
QUY TRÌNH VÀ THIẾT BỊ AN TOÀN
9.1 Các thiết bị an toàn về áp suất
9.2 Các cài đặt về báo động
9.3 Các cài đặt về tự ngắt
9.4 Giản đồ về hệ thống tự ngắt
9.5 Biểu đồ nhân-quả
9.6 Bảng dữ liệu về vật liệu độc hại
9.7 Bảng ghi nhớ an toàn
9.7.1 Vỡ ống trong thiết bị trao đổi nhiệt
9.7.2 Cụm phun hoá chất A-1104
9.7.3 Cụm thiết bị tách muối A-1101
9.7.4 Bơm tuần hoàn Kerosene và hệ thống rút sản phẩm
9.7.5 Bơm tuần hoàn LGO và sản phẩm lấy ra
9.7.6 Bơm tuần hoàn HGO và sản phẩm lấy ra
9.7.7 Sự cố bộ điều khiển phân tách pha (011-LIC-040) của bình
ngưng tụ sản phẩm đỉnh tháp T-1101, D-1103
9.7.8 Sự cố bộ điều khiển mức (011-LIC-050) tại phễu chứa nước
trong bình ngưng tụ D-1104 của tháp T-1107
9.7.9 Hệ thống kết nối xả kín (CD) trên đường lấy sản phẩm đáy của
tháp ổn định xăng T-1107
9.7.10 Bộ điều khiển mức dầu 011-LIC-028 trong bình tách 3 pha
D-1106 bị hỏng khi bơm P-1120 đang khởi động
9.7.11 Các thiết bị khóa liên động



TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

10.
11.

12.
13.

14.
15.
16.

30/8/2008
Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 4 / 206

DỮ LIỆU VỀ THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN
10.1 Những van điều khiển và thiết bị điều khiển

10.2 Các thiết bị đo lưu lượng dòng
TÓM TẮT DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ CHÍNH
11.1 Danh mục các thiết bị
11.2 Lò gia nhiệt dầu thô H-1101
11.3 Gói thiết bị tách muối A-1101
11.4 Gói thiết bị tạo chân không A-1102
PHÂN TÍCH
12.1 Kế hoạch kiểm tra và lấy mẫu
12.2 Các thiết bị phân tích trực tuyến
ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
13.1 Hệ thống điều khiển phân tán
13.2 Hệ thống bảo vệ thiết bị đo và hệ thống an toàn
13.3 Trung tâm điều khiển
HỆ THỐNG BẢN VẼ
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHẦN II: QUY TRÌNH KHỞI ĐỘNG LÒ GIA NHIỆT H-1101
8474L-011-A3501-0110-001-003

1.
2.
3.

4.

GIỚI THIỆU
CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ KHỞI ĐỘNG LÒ
LÀM SẠCH
3.1 Công việc của nhân viên vận hành
3.2 Những yêu cầu trong quá trình làm sạch bằng không khí

3.3
Quá trình làm sạch
3.4
Gián đoạn trong khi làm sạch
3.5
Kết thúc quá trình làm sạch
3.6
Không có chất dễ cháy trong lò
3.7
Không có chất dễ cháy trong lò
MỒI LỬA (011-UX-048)
4.1 Công việc của nhân viên vận hành
4.2 Mồi lửa sẵn sàng để cài đặt
4.3Thiết lập đường lửa mồi
4.4 Đánh lửa cho từng đầu lửa mồi

5.

ĐÁNH LỬA CHO ĐƯỜNG KHÍ NHIÊN LIỆU (011-UX-049)
5.1 Công việc của nhân viên vận hành
5.2 Đường khí nhiên liệu chính sẵn sàng thiết lập
5.3 Thiết lập đường khí đốt chính
5.4 Khởi động đầu đốt

6.

ĐÁNH LỬA CHO ĐƯỜNG DẦU NHIÊN LIỆU (011-UX-050)


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)

NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

30/8/2008
Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 5 / 206

6.1 Công việc của nhân viên vận hành
6.2 Dầu nhiên liệu đã sẵn sàng để thiết lập
6.3 Thiết lập đường dầu nhiên liệu
6.4 Khởi động đầu đốt
7.
ĐÁNH LỬA CHO ĐƯỜNG KHÍ DƯ (011-UX-051)
7.1 Đường khí dư sẵn sàng để thiết lập
7.2 Thiết lập đường khí dư
7.3 Khởi động đường khí dư
PHẦN III: KHỬ CỐC TRONG LÒ GIA NHIỆT
1.
2.


Quy trình khử cốc
Chú ý
PHẦN IV: NGUYÊN LÝ BẢO VỆ LÒ GIA NHIỆT

1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

GIỚI THIỆU
1.1
Dừng toàn bộ lò gia nhiệt và dừng quạt gió (011-UX-005A)
1.2
Ngắt dòng khí nhiên liệu (011-UX-005B)
1.3
Ngắt dòng dầu nhiên liệu (011-UX-005B)
1.4
Ngắt dòng khí dư (011-UX-005D)
1.5
Ngắt dòng nhiên liệu mồi lửa (011-UX-005E)
(011-UX-005A): DỪNG KHẨN CẤP TOÀN BỘ LÒ GIA NHIỆT
(011-UX-005B): NGẮT DÒNG KHÍ NHIÊN LIỆU
(011-UX-005C): NGẮT KHẨN CẤP DÒNG DẦU NHIÊN LIỆU
(011-UX-005D): NGẮT KHẨN CẤP DÒNG KHÍ DƯ
(011-UX-005E): NGẮT KHẨN CẤP DÒNG NHIÊN LIỆU MỒI LỬA

QUY TRÌNH VẬN HÀNH KHI MỘT SỐ NGỌN LỬA MỒI BỊ TẮT
CHÚ Ý

PHẦN V: SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ TÁCH MUỐI
A-1101-D-01& A-1101-D-02
1.

2.

HƯỚNG DẪN AN TOÀN
1.1
An toàn khi đi vào thiết bị tách muối
1.2
An toàn trong công việc bảo dưỡng thiết bị tách muối
hoặc các thiết bị liên quan
1.3
An toàn trong khi kiểm tra điện
1.4
An toàn khi điền dầu vào bình
1.5
An toàn khi tháo sạch thiết bị tách muối
MÔ TẢ THIẾT BỊ


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

3.

4.

5.

6.

30/8/2008
Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 6 / 206

2.1
Bình tách muối
2.2
Bộ phận lắp ráp bên trong
2.3
Hệ thống lưới điện cực
2.4
Sứ cách điện đầu vào máy biến thế của thiết bị tách muối
2.5
Tay treo cách điện
2.6

Sứ cách điện của máy biến thế
2.7
Cờ lê vặn ống cô lập thiết bị dẫn điện
2.8
Bảng điều khiển
2.9
Máy biến thế điện
2.10
Thiết bị trộn tĩnh
2.11
Thiết bị tạo nhũ tương
2.12
Thiết bị đo áp
2.13
Thiết bị đo chênh áp
2.14
Thiết bị đo mức của bề mặt phân cách nước/dầu
2.15
Thiết bị đo mức
2.16
Đồng hồ đo áp
ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHỆ
3.1
Điều khiển phun nước pha loãng
3.2
Điều khiển sự tạo nhũ
3.3
Điều khiển phun chất phá nhũ
3.4
Điều khiển mức tại bề mặt phân cách nước/dầu

BẢO VỆ AN TOÀN THIẾT BỊ TÁCH MUỐI
4.1
Tự ngắt máy biến thế
4.2
Tự ngắt mức dầu của thiết bị tách muối
CHUẨN BỊ CHO KHỞI ĐỘNG
5.1
Bình tách muối và các thiết bị bên trong
5.2
Đường ống
5.3
Các thiết bị đo và điều khiển
5.4
Điện
5.4.1 Bảng điều khiển
5.4.2 Máy biến thế
KHỞI ĐỘNG PHÂN XƯỞNG
6.1
Quá trình trơ hóa
6.2
Điền dầu thô vào bình
6.3
Đóng điện cho các điện cực
6.4
Phun chất khử nhũ
6.5
Phun nước cho quá trình tách muối
6.6
Cài đặt ban đầu cho thiết bị tạo nhũ tương cấp 2
6.7

Điều chỉnh mức của bề mặt phân cách nước/dầu ở thiết bị
tách muối thứ hai
6.8
Nước tuần hoàn trong
6.9
Cài đặt ban đầu cho thiết bị tạo nhũ cấp thứ nhất
6.10
Điều chỉnh mức của bề mặt phân cách nước/dầu ở thiết bị
tách muối thứ nhất
6.11
Hệ thống rửa bùn


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

7.

8.
9.

10.

30/8/2008
Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:


I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 7 / 206

6.12
Đầu gom của thiết bị hớt váng dầu tại bề mặt phân cách
ĐIỀU KHIỂN SỰ LÀM VIỆC CỦA THIẾT BỊ TÁCH MUỐI
7.1
Các điểm lấy mẫu
7.2
Lịch phân tích
7.3
Quy trình lấymẫu
7.4
Các phương pháp kiểm tra và cách tiến hành
7.5
Sự điều chỉnh vận hành
7.6
Kiểm tra nghiệm thu ngoài site
7.6.1 Điều kiện của kiểm tra nghiệm thu ngoài site
7.6.2 Kiểm tra hiệu quả làm việc của cụm thiết bị tách muối
(A-1101)
7.6.3 Trong khi kiểm tra nghiệm thu ngoài site
DỪNG PHÂN XƯỞNG
8.1
Dừng cụm thiết bị tách muối

8.2
Tháo sạch thiết bị tách muối
VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH
9.1
Các biến công nghệ
9.1.1 Lưu lượng dầu thô
9.1.2 Nhiệt độ dầu thô
9.1.3 Áp suất dầu thô
9.1.4 Sự tổn thất áp suất khi qua các thiết bị tạo nhũ
9.1.5 Lưu lượng dòng nước cho quá trình tách muối
9.1.6 Nhiệt độ nước cung cấp cho quá trình tách muối
9.1.7 Chất lượng nước cung cấp cho quá trình tách muối
9.1.8 Mức của bề mặt phân cách nước/dầu
9.1.9 Hóa chất khử nhũ
9.2
Ghi lại hoạt động của cụm thiết bị tách muối
XỬ LÝ SỰ CỐ
10.1
Các thành phần, chức năng và các hỏng hóc
10.1.1Bảng sử lý sự cố máy biến thế
10.1.2Bảng sử lý sự cố thiết bị tách muối
10.2
Chuẩn bị cho việc kiểm tra bình tách muối
10.3
Lưới điện cực thiết bị tách muối
10.3.1Quy trình nối đất
10.3.2Quy trình làm sạch
10.4
Máy biến thế
10.4.1 Phần mở đầu

10.4.2 Công việc bảo dưỡng
10.4.3 Hướng dẫn riêng để thay ống lót cách điện máy biến thế
10.4.4 Sau khi bảo dưỡng máy biến thế
10.5
Thay ống lót cách điện trong thiết bị tách muối
10.6
Thay tay treo cách điện
10.7
Bảo dưỡng điện
10.7.1
Trường hợp 1
10.7.2
Trường hợp 2


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

30/8/2008
Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang


: 8 / 206

10.7.3
Trường hợp 3
10.8
Các thiết bị phụ

CƠ SỞ THIẾT KẾ
1.1 Mục đích:
Mục đích của phân xưởng CDU là tách sơ bộ dầu thô để tạo ra những sản phẩm làm
nguyên liệu cho những phân xưởng chế biến sâu và làm những cấu tử pha trộn trực
tiếp.
Dầu thô được gia nhiệt bởi các dòng sản phẩm và các dòng hồi lưu tuần hoàn
(Pumparound) trước khi được đưa tới lò gia nhiệt. Quá trình phân tách sơ bộ dầu thô
được tiến hành trong tháp phân tách chính và các tháp tách cạnh sườn (Stripper). Dòng
Naphtha từ đỉnh tháp phân tách chính T-1101 được đưa đến tháp ổn định xăng
(Stabiliser) T- 1107. Các sản phẩm khác được làm nguội trước khi đưa thẳng đến bể
chứa trung gian hoặc các phân xưởng chế biến sâu thích hợp. Riêng dòng LGO và
HGO được làm khô bằng chân không trước khi đưa đến bể chứa trung gian hoặc phân
xưởng LCO-HDT.
Phân xưởng được thiết kế để vận hành 2 loại dầu thô:
+ 6.5 triệu tấn/ năm dầu Bạch Hổ (Trường hợp dầu ngọt)
+ 6.5 triệu tấn/ năm dầu DuBai (Trường hợp dầu chua)
Bên cạnh đó, một trường hợp vận hành dựa trên hỗn hợp dầu trộn giữa 84.6 % khối
lượng dầu Bạch Hổ và 15.4 % khối lượng dầu DuBai, như vậy tiêu chuẩn sản phẩm Jet
A1 về điểm đông (Freeze point) và tỉ trọng (Density) có thể đạt được khi chế biến dầu
hỗn hợp.
1.2 Đặc tính của nguyên liệu:
1.2.1 Dầu Bạch Hổ:



TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

30/8/2008
Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 9 / 206

Là một loại dầu nhẹ với độ API là 39.2 và hàm lượng sulphur là 0.03%. Bạch Hổ là
loại dầu Paraffin (hệ số đặc trưng K = 12.3). Dầu Bạch Hổ cho sản lượng Naphtha
trung bình và sản lượng những phần cất ở giữa và vaccum Gas oil cao.
Bạch Hổ là loại dầu thô chất lượng cao; hàm lượng độc tố thấp thích hợp cho những
nhà máy lọc dầu với quá trình Cracking.
1.2.1.1 Đường cong chưng cất:
Bảng dưới đây chỉ ra đường cong chưng cất và đường cong tỉ trọng của dầu Bạch Hổ.
Bảng 1:
Phân đoạn oC
Lights End

68 - 93
93 - 157
157 - 204
204 - 260
260 - 315
315 - 371
371 - 427
427 - 482
428 - 566
> 566
Tổn thất
(Loss)

Những tính chất của cấu tử
%Khối lượng (wt
% cất (wt%
%)
cumm)
2.86
2.86
1.53
4.39
8.43
12.82
7.24
20.06
8.38
28.44
10.21
38.65

12.11
50.76
12.58
63.34
12.84
76.18
9.74
85.92
13.81
99.73
0.27

Tỉ trọng
(Density)
0.6816
0.7460
0.7734
0.7972
0.8160
0.8285
0.8437
0.8539
0.8904
0.9313

1.2.1.2 Lights Ends
Hàm lượng những cấu tử nhẹ trong dầu Bạch Hổ được đưa ra trong bảng dưới đây:
Bảng 2:
Cấu tử
Methane

Ethane
Propane
Isobutane
n-Butane
Isopentane
n-Pentane
Cyclopentane
2,2-Dimethylbutane
2,3-dimethylbutane
2-methyl-pentane

% Khối lượng
0.0002
0.0031
0.0327
0.0488
0.2122
0.3741
0.6270
0.0300
0.0234
0.0530
0.3885


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

3-methyl-pentane
n-hexane


30/8/2008
Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 10 / 206

0.2099
0.8528

1.2.2 Dầu DuBai
Là một loại dầu chua với độ API là 31.2 và hàm lượng Lưu huỳnh tổng là 2.1% khối
lượng. DuBai là loại dầu trung bình (hệ số đặc trưng K = 11.78).
1.2.2.1 Đường cong chưng cất
Những đường cong chưng cất và đường cong tỉ trọng được chỉ ra trong bảng dưới đây:

Bảng 3: Đường cong chưng cất và đường cong tỉ trọng của dầu DuBai:
Những tính chất của cấu tử
Nhiệt độ (ºC)
%cất
(Tỷ trọng)

(Wt %
Density
Cumm)
89
5
0.702
120.4
10
0.741
259.8
30
0.830
372.0
50
0.890
482.2
70
0.946
678.9
90
1.033
1.2.2.2 Light Ends
Hàm lượng cấu tử nhẹ của dầu Dubai được đưa ra ở bảng dưới đây:
Bảng 4: Hàm lượng cấu tử nhẹ của dầu Dubai
Cấu tử
Ethane
Propane
Isobutane
n-Butane
Isopentane

n-Pentane

% Khối lượng
0.01
0.16
0.15
0.59
0.62
0.93


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

Cyclopentane

30/8/2008
Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 11 / 206


0.09

1.2.2.3 Hàm lượng Lưu huỳnh
Hàm lượng lưu huỳnh tổng trong dầu DuBai là 2.1%kl, với hàm lượng hydro sulphide
thấp hơn 0.0001%kl.
Đường cong chưng cất lưu huỳnh của dầu DuBai được chỉ ra dưới đây:

Bảng 5: Đường cong chưng cất lưu huỳnh tổng của dầu DuBai:
Thể tích (%)
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90

Hàm lượng lưu huỳnh
tổng (%wt)
0.0004

0.0012
0.0024
0.0048
0.0092
0.0136
0.0184
0.0224
0.0244
0.0252
0.0264
0.0276
0.0296
0.0320
0.0356
0.0392

1.3 Tiêu chuẩn sản phẩm
Những tiêu chuẩn dưới đây sẽ đạt được trong khi phân xưởng vận hành với 100% dầu
Bạch Hổ:


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)

30/8/2008
Phiên bản : 0

NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:


I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 12 / 206

Bảng 6: Những tiêu chuẩn sẩn phẩm:
Tiêu chuẩn
Hàm lượng C5 trong dòng LPG
Hàm lượng C4 trong Full Range Naphtha
Khoảng gấp (gap) giữa 5%vol của Kerosene
và 95%vol Full range naphtha
Khoảng GAP giữa 5%vol Light Gas Oil và
95%vol Kerosene
Khoảng OVERLAP giữa 95%vol Light Gas
Oil và 5%vol Heavy Gas Oil
Điểm chớp cháy của Heavy Gas Oil
Điểm chớp cháy của Kerosene
Điểm khói của Kerosene
Tỉ trọng của Kerosene ở 15oC
Chỉ số Cetane của Light Gas Oil
Điểm chớp cháy của Light Gas Oil
Điểm chảy rót của Light Gas Oil
Lượng cặn (Residue) bay hơi ở dưới 360oC

Giá trị


Phương pháp thử
nghiệm
1.5 mol% Max
ASTM D2163
0.3%kl Max
G.C
o
0 C Min
ASTM D86
0oC Min

ASTM D86

20oC Max

ASTM D86

65oC Min
40oC
20 mm Min
0.83 kg/l Max
45 Min
65oC Min
0oC Max
10%vol Max

ASTM D93
ASTM D93
ASTM D1322
ASTM D1298

ASTM D4737
ASTM D93
ASTM D97
ASTM D1116

1.4 Cân Bằng Vật chất:
Thiết kế phân xưởng chưng cất dầu thô dựa trên những điểm cắt dưới đây:
Bảng 7: Những điểm cắt TBP thiết kế
Sản phẩm
Full Range Naphtha / Kerosene
Kerosene / Light Gas Oil
Light Gas Oil / Heavy Gas Oil
Heavy Gas Oil / Atmospheric Residue

Điểm cắt TBP oC
165
205
330
370


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

30/8/2008
Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:


I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 13 / 206

(TBP: True Boiling Point: điểm sôi thực)
Những điểm cắt TBP này tương ứng với trường hợp vận hành bình thường của phân
xưởng (xem mục 1.4.1 và 1.4.2). Những trường hợp khác được chỉ ra trong mục 1.4.3
(những trường hợp linh động).
1.4.1 Dầu Bạch Hổ
Theo như những điểm cắt TBP xác định trong bảng 7: Những điểm cắt TBP thiết kế,
cho ta lưu lượng dòng của các sản phẩm đối với dầu Bạch Hổ như sau:
Bảng 8: Phân phối sản phẩm trong trường hợp vận hành dầu Bạch Hổ:
Sản Phẩm
LPG
Naphtha
Kerosene
Light Gas Oil
Heavy Gas Oil
Residue

Lưu lượng dòng
(Kg/h)
2181
108314
51188

170716
69822
407324

% khối lượng (%wt)
0.27
13.30
6.28
20.96
8.57
50.01

1.4.2 Dầu DuBai
Những điểm cắt thiết kế TBP đưa đến những lưu lượng dòng sản phẩm dưới đây cho
chế biến dầu Dubai:
Bảng 9: Phân phối sản phẩm trong trường hợp vận hành dầu DuBai:
Sản Phẩm
LPG
Naphtha
Kerosene
Light Gas Oil
Heavy Gas Oil
Residue

Lưu lượng dòng
(Kg/h)
7000
130072
48747
154839

64933
403303

% khối lượng
0.86
16.01
6.00
19.06
7.99
49.64

1.4.3 Những trường hợp linh động
Như đã nói trong mục 1.1 (cơ sở thiết kế), phân xưởng được thiết kế để vận hành với
trường hợp 100% dầu bạch Hổ hoặc 100% dầu DuBai. Bên cạnh đó, phân xưởng còn
được thiết kế để vận hành với điểm cắt TBP khác (xem trong phần dưới của mục này).
Để thay đổi từ trường hợp này sang trường hợp khác, những setpoint dòng sẽ thay đổi
đến những giá trị được chỉ ra trong phần này, để đạt được chất lượng sản phẩm theo
yêu cầu.


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)

30/8/2008
Phiên bản : 0

NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:


I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 14 / 206

Các thiết bị trong phân xưởng CDU đã được thiết kế với kích thước đáp ứng các
trường hợp linh động trong vận hành như được mô tả sau đây. Các khoảng linh động
này được xem như dự phòng thiết kế.
Lưu lượng dòng và lượng nhiệt lấy ra của các dòng hồi lưu tuần hoàn (pumparound)
khi chuyển từ trường hợp vận hành dầu Bạch Hổ đến trường hợp vận hành dầu DuBai
sẽ thay đổi. Nhưng trong cùng loại nguyên liệu từ trường hợp linh động này đến trường
hợp linh động khác thì các thông số này nên giữ nguyên. Lưu lượng dòng và lượng
nhiệt lấy ra từ các dòng hồi lưu tuần hoàn được đưa ra ở bảng dưới đây:
Bảng 10: Lưu lượng dòng và lượng nhiệt lấy ra từ các dòng hồi lưu tuần hoàn:

Dòng Kerosene
hồi lưu tuần hoàn
Dòng LGO hồi
lưu tuần hoàn
Dòng HGO hồi
lưu tuần hoàn

Trường hợp Bạch Hổ
Lưu lượng
Lượng
dòng
nhiệt

(Kg/h)
(KW)
211124
9000

Trường hợp DuBai
Lưu lượng
Lượng
dòng
nhiệt
(Kg/h)
(KW)
211110
9000

758719

29065

758676

31000

134995

4925

134963

4925


Lượng nhiệt lấy ra từ dòng hồi lưu tuần hoàn đỉnh tháp được điều chỉnh bởi nhiệt độ
đỉnh tháp T-1101 (011- TIC- 076), để điều chỉnh lưu lượng dòng sản phẩm đỉnh đến
giá trị yêu cầu đối với mỗi trường hợp linh động.
Như một sự chỉ dẫn, bảng tiếp theo chỉ ra những nhiệt độ đỉnh ước tính đối với mỗi
trường hợp linh động. Những giá trị này cần phải được điều chỉnh trong phạm vi.
Bảng 11: Nhiệt độ đỉnh ước tính cho những trường hợp linh hoạt
Thiết kế
Tối đa Naphtha
Tối thiểu Naphtha
Tối đa Kerosene
Tối thiểu Kerosene
Tối đa LGO
Tối thiểu LGO
Tối đa HGO

Bạch Hổ
123.6
129.6
126.2
126.1
129.3
125.4
125.7
125.7

DuBai
123.7
127.5
123.3

123.6
127.2
123.7
124.2
123.9

Cần chú ý rằng, nếu như phân xưởng được vận hành với một hỗn hợp của dầu Bạch Hổ
và dầu DuBai, nước chua từ bơm P-1121 không thể sử dụng để nạp vào bình chứa D1109 do có chứa những vết H2S.
Những số dòng chỉ ra trong những mục dưới đây tham khảo những số dòng trong sơ đồ
dòng (PFD)


30/8/2008

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)

Phiên bản : 0

NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 15 / 206


1.4.3.1 Độ linh động điểm cắt của Naphtha
Để tối đa hoặc tối thiểu sản phẩm Kerosene, điểm cắt TBP Naphtha có thể được điều
chỉnh trong khoảng 160oC–170oC. Những điểm cắt TBP này tương ứng với những
trường hợp tối đa hoặc tối thiểu sản phẩm xăng (Naphtha).
1.4.3.1.1 Tối đa sản lượng xăng (Naphtha)
Lưu lượng dòng của trường hợp linh động này, cho cả 2 loại dầu thô, được tóm tắt
trong bảng dưới đây:
Bảng 12: Trường hợp tối đa sản lượng Naphtha
Tối đa xăng (naphtha) DuBai
Số dòng
1
Miêu tả
Dầu thô

Tốc độ dòng
khô (kg/h)
Tỉ trọng ở
15oC (kg/m3)
Tốc độ dòng
khô (m3/h)
Khối lượng
phân tử
Nhiệt độ (oC)
Áp suất
(kg/cm2g)
Lưu lượng
dòng nước
(kg/h)
Tốc độ dòng

tổng (kg/h)

812498

2
Off gas
(T-1101)
0

869
935

0

3
Nguyên
liệu cho
tháp ổn
định xăng
143000

4
Off gas
(T-1107)

5
LPG
(T-1107)

346


6854

710

562

201.4

12.2
51

50
20
0
812498

0

50
1.3

50
7.4

50
20.5

51


2

3

143051

348

6857


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

Số dòng
Miêu tả
Tốc độ dòng khô
(kg/h)
Tỉ trọng ở 15oC
(kg/m3)
Tốc độ dòng khô
(m3/h)
Khối lượng phân
tử
Nhiệt độ (oC)
Áp suất (kg/cm2g)
Lưu lượng nước
(kg/h)
Tốc độ dòng tổng
(kg/h)


30/8/2008
Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 16 / 206

1
2
Full range Kerosene
Naphtha
135800
41194

3
LGO

4
HGO

5

Residue

160143

58906

409255

720

788

836

886

964

188.6

52.3

191.6

66.5

424.4

186.2
8.15

0

40
5.5
0

235.8
1.8
236

318.7
2
68

351.4
2
275

135800

41194

160379

58974

409530

4
Off gas

(T-1107)

5
LPG
(T-1107)

1

2157

Tối đa xăng (Naphtha) Bạch Hổ
Số dòng
Miêu tả

1
Dầu thô

Tốc độ dòng khô 812500
(kg/h)
Tỉ trọng ở 15oC
828
3
(kg/m )
Tốc độ dòng khô
981
3
(m /h)
Khối lượng phân
tử
Nhiệt độ (oC)

50
Áp suất
20
(kg/cm2g)
Lưu lượng nước
2010
(kg/h)
Tốc độ dòng
814510
tổng (kg/h)

2
3
Off gas Nguyên liệu
(T-1101) cho tháp ổn
định xăng
0
119519

0

711

565

168

3.8
49


50
1.3

50
7.4

50
20.5

0

41

0

1

0

119560

1

2158


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)

Phiên bản : 0


NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

Số dòng
Miêu tả
Tốc độ dòng khô
(kg/h)
Tỉ trọng ở 15oC
(kg/m3)
Tốc độ dòng khô
(m3/h)
Khối lượng phân
tử
Nhiệt độ (oC)
Áp suất (kg/cm2g)
Lưu lượng nước
(kg/h)
Tốc độ dòng tổng
(kg/h)

30/8/2008

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang


: 17 / 206

1
Full range
Naphtha
117360

2
Kerosene

3
LGO

4
HGO

5
Residue

44119

175175

71582

402105

714


779

814

842

879

164.3

56.7

215

85

457.3

191.3
8.15
0

40
5.5
0

241
1.8
234


322
2
73

350
2
254

117360

44119

175409

71655

402359

1.4.3.1.2 Tối thiểu sản lượng Naphtha
Khi phân xưởng vận hành với trường hợp tối thiểu sản lượng Naphtha cho cả 2 loại
dầu thô, một dòng Naphtha tuần hoàn từ bơm P-1110 đến tháp tách chính T-1101
thông qua đường PL-110080 được yêu cầu, để tránh nước ngưng tụ trong những đĩa ở
đỉnh tháp tách chính T-1101. Lượng xăng (Naphtha) tuần hoàn thay đổi từ trường hợp
này đến trường hợp khác.
Bảng 13: Dòng Naphtha tuần hoàn cho trường hợp tối thiểu sản lượng Naphtha
Trường hợp
Bạch Hổ
DuBai

Lưu lượng dòng (kg/h)

28000
23000

Lưu lượng các dòng sản phẩm cho trường hợp vận hành này được chỉ ra trong bảng
dưới đây:

Bảng 14: Trường hợp vận hành tối thiểu sản lượng xăng (Naphtha)
Tối thiểu xăng (Naphtha) DuBai


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 18 / 206

Số dòng
Miêu tả


1
Dầu thô

2
Off gas
(T-1101)

Tốc độ dòng
khô (kg/h)
Tỉ trọng ở
15oC (kg/m3)
Tốc độ dòng
khô (m3/h)
Khối lượng
phân tử
Nhiệt độ (oC)
Áp suất
(kg/cm2g)
Lưu lượng
nước (kg/h)
Tốc độ dòng
tổng (kg/h)

812498

0

3
Nguyên liệu
cho tháp ổn

định xăng
154950

869
935

30/8/2008

0

4
Off gas
(T-1107)

5
LPG
(T-1107)

327

6901

705

562

219.7

12.3
50


50
20

50
1.3

50
7.4

50
20.5

0

0

56

2

3

812498

0

115006

329


6904

Số dòng
Miêu tả
Tốc độ dòng khô
(kg/h)
Tỉ trọng ở 15oC
(kg/m3)
Tốc độ dòng khô
(m3/h)
Khối lượng phân
tử
Nhiệt độ (oC)
Áp suất (kg/cm2g)
Lưu lượng dòng
nước (kg/h)
Tốc độ dòng tổng
(kg/h)

1
2
3
Full range Kerosene LGO
Naphtha
124730
52244
160143

4

HGO

5
Residue

58906

409247

716

784

836

886

964

174.2

66.6

191.6

66.4

424.4

183

8.15
0

40
5.5
0

235
1.8
236

319
2
68

352
2
276

124730

52244

160379

58974

409523

4


5

Tối thiểu Naphtha Bạch Hổ
Số dòng

1

2

3


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 19 / 206


Miêu tả

Dầu thô

Off gas
(T-1101)

Tốc độ dòng
khô (kg/h)
Tỉ trọng ở
15oC (kg/m3)
Tốc độ dòng
khô (m3/h)
Khối lượng
phân tử
Nhiệt độ (oC)
Áp suất
(kg/cm2g)
Lưu lượng
nước (kg/h)
Tốc độ dòng
tổng (kg/h)

812500

0

Nguyên liệu
cho tháp ổn
định xăng

135413

828
981

30/8/2008

0

Off gas
(T-1107)

LPG
(T-1107)

1

2188

705

565

192

3.8
49

50
20


50
1.3

50
7.4

50
20.5

2010

0

47

0

1

814510

0

135460

1

2189


Số dòng
Miêu tả
Tốc độ dòng khô
(kg/h)
Tỉ trọng ở 15oC
(kg/m3)
Tốc độ dòng khô
(m3/h)
Khối lượng phân
tử
Nhiệt độ (oC)
Áp suất (kg/cm2g)
Lưu lượng nước
(kg/h)
Tốc độ dòng tổng
(kg/h)

1
Full range
Naphtha
105233

2
Kerosene

3
LGO

4
HGO


5
Residue

56225

175175

71581

402096

709

775

814

842

879

148.4

72.5

215

85.1


457.6

187
8.15
0

40
5.5
0

241
1.8
234

322
2
73

350
2
253

105233

56225

175409

71654


402349

1.4.3.2 Điểm cắt linh động của Kerosene
Điểm cắt của Kerosene nằm trong khoảng 165 oC–205oC có thể được thay đổi để đạt
được những yêu cầu sản phẩm. Để tối đa phạm vi sản xuất Kerosene với chất lượng
chấp nhận, phân xưởng chưng cất khí quyển (CDU) được thiết kế để tạo ra một khoảng
cắt TBP tối thiểu từ 170oC–200oC. Thêm vào đó, để tối đa sản lượng Kerosene, phân


30/8/2008

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)

Phiên bản : 0

NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 20 / 206

xưởng chưng cất khi quyển (CDU) được thiết kế để tạo ra một khoảng cắt TBP tối đa
từ 160oC–210oC

1.4.3.2.1 Tối đa sản lượng Kerosene
Lưu lượng dòng Kerosene cho trường hợp linh động này (khoảng cắt TBP 160 oC210oC) được tổng kết trong bảng dưới đây:
Bảng 15: Trường hợp tối đa sản lượng Kerosene
Tối đa Kerosene DuBai
Số dòng
Miêu tả

1
Dầu thô

2
Off gas
(T-1101)

Tốc độ dòng
khô (kg/h)
Tỉ trọng ở
15oC (kg/m3)
Tốc độ dòng
khô (m3/h)
Khối lượng
phân tử
Nhiệt độ (oC)
Áp suất
(kg/cm2g)
Lưu lượng
nước (kg/h)
Tốc độ dòng
tổng (kg/h)


812498

0

3
Nguyên liệu
cho tháp ổn
định xăng
154950

869
935

0

4
5
Off gas LPG (T(T-1107)
11-7)
327

6901

706

562

219.6

12.3

50

50
20

50
1.3

50
7.4

50
20.5

0

0

56

2

3

812498

0

115006


329

6904

4
HGO

5
Residue

58906

409247

886

964

Số dòng
Miêu tả
Tốc độ dòng khô
(kg/h)
Tỉ trọng ở 15oC
(kg/m3)

1
2
3
Full range Kerosene LGO
Naphtha

124730
59475
152912
716

785

838


30/8/2008

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)

Phiên bản : 0

NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

Tốc độ dòng khô
(m3/h)
Khối lượng phân
tử
Nhiệt độ (oC)
Áp suất (kg/cm2g)
Lưu lượng dòng
nước (kg/h)
Tốc độ dòng tổng
(kg/h)

SỔ TAY VẬN HÀNH


Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 21 / 206

174.2

75.7

182.6

66.4

424.4

183
8.15
0

40
5.5
0

239

1.8
226

319
2
68

352
2
275

124730

59475

153138

58974

409522

Tối đa Kerosene Bạch Hổ
Số dòng
Miêu tả

1
Dầu thô

2
Off gas

(T-1101)

Tốc độ dòng
khô (kg/h)
Tỉ trọng ở
15oC (kg/m3)
Tốc độ dòng
khô (m3/h)
Khối lượng
phân tử
Nhiệt độ (oC)
Áp suất
(kg/cm2g)
Lưu lượng
nước (kg/h)
Tốc độ dòng
tổng (kg/h)

812500

0

3
Nguyên liệu
cho tháp ổn
định xăng
135412

828
981


0

4
Off gas
(T-1107)

5
LPG
(T-1107)

1

2188

706

565

192

3.8
49

50
20

50
1.3


50
7.4

50
20.5

2010

0

47

0

1

814510

0

135459

1

2189

Số dòng
Miêu tả
Tốc độ dòng khô
(kg/h)

Tỉ trọng ở 15oC
(kg/m3)
Tốc độ dòng khô
(m3/h)

1
Full range
Naphtha
105231

2
Kerosene

3
LGO

4
HGO

5
Residue

62725

169000

71581

401772


709

776

815

842

879

148.4

80.8

207.5

85.1

457.2


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

Khối lượng phân
tử
Nhiệt độ (oC)
Áp suất (kg/cm2g)
Lưu lượng dòng
nước (kg/h)

Tốc độ dòng tổng
(kg/h)

30/8/2008
Phiên bản : 0

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 22 / 206

187
8.15
0

40
5.5
0

244
1.8
225


322
2
73

350
2
253

105231

62725

169225

71654

402025

1.4.3.2.2 Tối thiểu sản lượng Kerosene
Lưu lượng dòng cho trường hợp này được chỉ ra trong bảng dưới đây:
Bảng 16: Trường hợp tối thiểu sản lượng Kerosene

Tối thiểu Kerosene Dubai
Số dòng
Miêu tả

1
Dầu thô

2

Off gas
(T-1101)

Tốc độ dòng
khô (kg/h)
Tỉ trọng ở
15oC (kg/m3)
Tốc độ dòng
khô (m3/h)

812498

0

869
935

0

3
Nguyên liệu
cho tháp ổn
định xăng
143000

4
Off gas
(T-1107)

5

LPG
(T-1107)

346

6854

710

562

201.4

12.2


30/8/2008

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)

Phiên bản : 0

NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

Khối lượng
phân tử
Nhiệt độ (oC)
Áp suất
(kg/cm2g)
Lưu lượng

nước (kg/h)
Tốc độ dòng
tổng (kg/h)

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 23 / 206

51
50
20
0

Tốc độ dòng khô
(kg/h)
Tỉ trọng ở 15oC
(kg/m3)
Tốc độ dòng khô
(m3/h)
Khối lượng phân
tử
Nhiệt độ (oC)

Áp suất (kg/cm2g)
Lưu lượng nước
(kg/h)
Tốc độ dòng tổng
(kg/h)

50
7.4

50
20.5

51

2

3

143051

348

6857

0

812498

Số dòng
Miêu tả


50
1.3

1
Full range
Naphtha
135800

2
Kerosene

3
LGO

4
HGO

5
Residue

34044

167293

58906

409255

720


786

834

886

964

188.6

43.3

200.6

66.5

424.4

186
8.15
0

40
5.5
0

233
1.8
247


319
2
68

351
2
275

135800

34044

167540

58974

409530

Tối thiểu Kerosene Bạch Hổ
Số dòng
Miêu tả

1
Dầu thô

2
Off gas
(T-1101)


Tốc độ dòng
khô (kg/h)
Tỉ trọng ở
15oC (kg/m3)
Tốc độ dòng
khô (m3/h)
Khối lượng
phân tử
Nhiệt độ (oC)

812500

0

828
981

0

3
Nguyên liệu
cho tháp ổn
định xăng
119519

4
Off gas
(T-1107)

5

LPG
(T-1107)

1

2157

711

565

168

3.8
49

50

50

50

50


30/8/2008

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)

Phiên bản : 0


NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT

Áp suất
(kg/cm2g)
Lưu lượng
nước (kg/h)
Tốc độ dòng
tổng (kg/h)

SỔ TAY VẬN HÀNH

Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 24 / 206

20

1.3

7.4

20.5


2010

0

41

0

1

814510

0

119560

1

2158

Số dòng
Miêu tả

1
Full range
Naphtha
Tốc độ dòng khô
117360
(kg/h)
Tỉ trọng ở 15oC

714
(kg/m3)
Tốc độ dòng khô
164.3
3
(m /h)
Khối lượng phân
tử
Nhiệt độ (oC)
191
Áp suất
8.15
(kg/cm2g)
Lưu lượng nước
0
(kg/h)
Tốc độ dòng
117360
tổng (kg/h)

2
Kerosene

3
LGO

4
HGO

5

Residue

37944

181350

71581

402106

778

813

842

879

48.8

223.2

85.1

457.6

40
5.5

239

1.8

322
2

350
2

0

242

73

254

37944

181592

71654

402360

1.4.3.3 Độ linh động điểm cắt của Diesel
Để cải thiện độ linh động của Diesel trong pha trộn, phân xưởng chưng cất khí quyển
(CDU) được thiết kế để đạt được một điểm cắt TBP 340 oC giữa các sản phẩm LGO và
HGO. Thêm vào đó, để cung cấp sản phẩm Diesel quân sự, phân xưởng chưng cất khí
quyển (CDU) được thiết kế để đạt được một điểm cắt TBP 320 oC giữa hai sản phẩm
LGO và HGO.

Trên cơ sở trên, ba trường hợp vận hành đã được xem xét: Tối đa sản lượng LGO
(khoảng cắt TBP 200-340oC), tối thiểu sản lượng LGO (khoảng cắt TBP 210-320 oC) và
tối đa sản lượng HGO ( khoảng cắt TBP 320–370oC).
Lưu lượng dòng của các trường hợp linh động này được chỉ ra trong mục 1.4.3.3.1,
1.4.3.3.2 và 1.4.3.3.3
1.4.3.3.1 Tối đa sản lượng LGO
Tối đa sản lượng LGO được tóm tắt trong bảng dưới đây.
Bảng 17: Tối đa sản lượng LGO
Tối đa dầu nhẹ- DuBai
Số dòng

1

2

3

4

5


30/8/2008

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PETROVIETNAM)

Phiên bản : 0

NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
SỔ TAY VẬN HÀNH


Phần:

I

PHÂN XƯỞNG CDU (011)

Trang

: 25 / 206

Miêu tả

Dầu thô

Off gas
(T-1101)

Tốc độ dòng
khô (kg/h)
Tỉ trọng ở
15oC (kg/m3)
Tốc độ dòng
khô (m3/h)
Khối lượng
phân tử
Nhiệt độ (oC)
Áp suất
(kg/cm2g)
Lưu lượng

nước (kg/h)
Tốc độ dòng
tổng (kg/h)

812498

0

Số dòng
Miêu tả

Nguyên liệu
cho tháp ổn
định xăng
137637

869
935

0

1
Full range
Naphtha
Tốc độ dòng khô
130423
(kg/h)
Tỉ trọng ở 15oC
718
3

(kg/m )
Tốc độ dòng khô
181.6
(m3/h)
Khối lượng phân
tử
Nhiệt độ (oC)
184
Áp suất
8.15
2
(kg/cm g)
Lưu lượng dòng
0
nước (kg/h)
Tốc độ dòng
130423
tổng (kg/h)

337

6876
562

194.5

12.2

50
1.3


50
7.4

50
20.5

510

2

3

137687

339

6879

0

812498

LPG
(T-1107)

708

50
20

0

Off gas
(T-1107)

2
Kerosene

3
LGO

4
HGO

5
Residue

339406

181756

44444

409255

784

837

890


964

50.2

217.2

49.9

424.4

40
5.5

236
1.8

320
2

352
2

0

261

51

274


39406

182017

44495

409529


×