Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TÍNH các CHỈ số lien quan den chung khoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.54 KB, 8 trang )

TÍNH CÁC CHỈ SỐ
SOUTH BASIC CHEMICALS JOINT STOCK COMPANY - CSV

EPS (Earning per share/ Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu) Xem công thức tính
EPS | Download tài liệu tính chỉ số EPS
EPS = 4,247 (đồng)
P/E ( Hệ số giá trên thu nhập ) = Giá_Hiện_Tại / EPS
P/E = 35,200/4,247 = 8.3 (lần) giá ngày 20/9/2017:35200
Vốn thị trường (Market capital) = Giá_Hiện_Tại x Khối_Lượng_Niêm_Yết
Vốn Thị Trường = 35,200 x 44,200,000 = 1,555.8 (tỷ)
Cổ phiếu lưu hành = Khối_Lượng_Niêm_Yết - Cổ_Phiếu_Quỹ Xem giao dịch cổ
phiếu quỹ
Khối lượng lưu hành = 44,200,000 - 0 = 44,200,000 (cổ phiếu)
Tổng khối lượng cổ phiếu = Khối_Lượng_Niêm_Yết + Khối_Lượng_Chưa_Niêm_Yết
Tổng khối lượng = 44,200,000 + 0 = 44,200,000 (cổ phiếu)
Giá sổ sách (Book value) = Vốn_Chủ_Sở_Hữu / Tổng_Khối_Lượng_Cổ_Phiếu
Giá sổ sách = 714,430,000,000 / 44,200,000 = 16,164 (đồng)
P/B (Tỷ lệ giá thị trường so với giá sổ sách) = Giá_Hiện_Tại / Giá_Sổ_Sách
P/B = 35,200 / 16,164 = 2.2 (lần)
ROA (Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản) = Tổng_LNST_4_Quý_Gần_Nhất /
Tổng_Tài_Sản Xem báo cáo tài chính
ROA = 181,496,000,000 / 995,682,000,000 = 18.2 (%)
ROE (Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) = Tổng_LNST_4_Quý_Gần_Nhất /
Vốn_Chủ_Sở_Hữu Xem báo cáo tài chính
ROE = 181,496,000,000 / 714,430,000,000 = 25.4 (%)


Beta (Thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán) Xem công thức tính Beta
Beta = 0.99
CÁC CHỈ SỐ KHÁC
Chỉ số thanh toán hiện hành (current ratio) = tài sản lưu động/ nợ ngắn hạnĐây là chỉ


số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Nói
chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số
thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài
sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “ tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu
quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao.
Chỉ số thanh toán nhanh (quick ratio) = tiền mặt+ chứng khoán khả mại+ các khoản
phải thu)/ nợ ngắn hạnChỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn.
Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng tồn
kho và các tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản
của chúng rất thấp.
Chỉ số tiền mặt = (tiền mặt+ chứng khoán khả mại)/ nợ ngắn hạnChỉ số tiền mặt cho
biết bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại của doanh nghiệp để đáp ứng các
nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác nó cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao
nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại đảm bảo chi trả?
chỉ số dòng tiền hoạt động = tiền hoạt động/ nợ ngắn hạnCác khoản phải thu ít và giới
hạn vòng quay hàng tồn kho có thể làm cho thông tin nhà các chỉ số thanh toán hiện
hành và thanh toán nhanh không thật sự mang ý nghĩa như kỳ vọng của các nhà sử
dụng báo cáo tài chính. Bởi vậy chỉ số dòng tiền hoạt động lúc này lại là một chỉ dẫn tốt
hơn đối với khả năng của công ty trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn
với tiền mặt có được từ hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu = doanh số thuần hàng năm/ các khoản phải thu trung
bìnhĐây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp
áp dụng đối với các bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp
được khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng
ngành mà chỉ số này vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng
vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh cung
cấp thời gian tín dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp chúng ta sẽ bị sụp giảm
doanh số. Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là
doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể là dấu

hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức.Trong đó: các khoản phải thu trung bình=
(các khoản phải thu còn lại trong báo cáo của năm trước và các khoản phải thu năm
nay)/2


Chỉ số vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán/hàng tồn kho trung bìnhChỉ số này
thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số vòng quay hàng
tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không
bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn
thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Tuy
nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong
kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị
mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu
vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng
trệ. Vì vậy chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất
đáp ứng được nhu cầu khách hàng.Trong đó: hàng tồn kho trung bình= (hàng tồn kho
trong báo cáo năm trước+ hàng tồn kho năm nay)/2
Biên lợi nhuận thuần = nhuận ròng/ doanh thu thuầnBiên lợi nhuận thuần: Chỉ số này
cho biết mức lợi nhuận tăng thêm trên mỗi đơn vị hàng hoá được bán ra hoặc dịch vụ
được cung cấp. Do đó nó thể hiện mức độ hiệu quả của hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp. Dĩ nhiên là chỉ số này khác nhau giữa các ngành.Trong đó: lợi nhuận
ròng= doanh thu thuần- giá vốn hàng bán
Biên EBITDA = Lợi nhuận trước thuế và khấu hao/ doanh thu thuần
Biên EBT = thu nhập trước thuế/ doanh thuChỉ số này cho biết khả năng hoạt động của
doanh nghiệp.
Biên lợi nhuận ròng = thu nhập ròng/ doanh thu
Biên lợi nhuận phân phối = tổng doanh thu phân phối/ doanh thuChỉ số này cho biết
bao nhiêu doanh thu được phân phối cho các chi phí cố định trong mỗi đơn vị hàng bán
ra.Trong đó: doanh thu phân phối = doanh thu – chi phí biến đổi
Vòng quay tổng tài sản = doanh thu thuần/ tổng tài sản trung bìnhChỉ số hiệu quả hoạt

động: Vòng quay tổng tài sản: Chỉ số này đo lường khả năng doanh nghiệp tạo ra
doanh thu từ việc đầu tư vào tổng tài sản . Chỉ số này bằng 3 có nghĩa là : với mỗi đô la
được đầu tư vào trong tổng tài sản, thì công ty sẽ tạo ra được 3 đô la doanh thu. Các
doanh nghiệp trong ngành thâm dụng vốn thường có chỉ số vòng quay tổng tài sản thấp
hơn so với các doanh nghiệp khác.
Tỷ số nợ trên tổng vốn = tổng nợ/ tổng vốnChỉ số này cho thấy tỷ lệ nợ được sử dụng
trong tổng cấu trúc vốn của công ty. Tỷ số nợ trên vốn lớn ám chỉ rằng các cổ đông
đang thực hiện chính sách thâm dụng nợ và và do đó làm cho công ty trở nên rủi ro
hơn.
Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay = thu nhập trước thuế và lãi vay ( EBIT)/ lãi vayChỉ
số này cho biết với mỗi đồng chi phí lãi vay thì có bao nhiêu đồng EBIT đảm bảo thanh
toán và được đo lường:


Khả năng tiền mặt đảm bảo chi trả lãi vay = dòng tiền hoạt động điều chỉnh/ chi phí lãi
vayDòng tiền hoạt động điều chỉnh được định nghĩa là dòng tiền hoạt động + chi phí tài
chính cố định + thuế phải trả

CÔNG THỨC TÍNH CÁC DẤU HIỆU BIỂU ĐỒ (INDICATOR)
Công thức tính RSI

Công thức tính MACD

Công thức tính STOCHASTIC
CÁCH TÍNH EPS CSV: QUÝ 2 NĂM 2017
LỊCH SỰ KIỆN

ST
T


Loạ Ngày
i
chốt

Ngày
niem
Cổ
yet /
tức
Ngay tra
co tuc

Kỳ báo cáo
Lãi chia cổ đông (triệu đồng)

KL trước
khi phat
hanh

Q2 2017
58,109

KL phát
hành
thêm

Q1 2017
54,019

KL sau

khi phat
hanh

Q4 2016
53,587

Q3 2016
23,645

Tổng
187,714

EPS cơ bản = Tổng Lãi chia cổ đông/KLĐLH bq 187,714,000,000 / 44,200,000 = 4,247

Download tài liệu tính chỉ số EPS | Xem công thức tính các CHỈ SỐ


Beta = SLOPE(G1:G51, H1:H51) = 0.99

Theo tuần (52 tuần)

Theo tháng (24 tháng) Theo tuần (52 tuần)
Xem công thức tính các CHỈ SỐ
Export Excel

Stock
Monthly
Price
(Adjusted
Price)


Date

A
1

18/09/201
7

2 11/09/2017

Index
Monthly
Price
(Close)

B

C

Theo ngày (30 ngày)

Market
Stock
Index
Returns
Returns.
D

E


Risk
Free
Rate of
Return
F

Excess
Stock
Returns
G

Excess
Market
Returns
H

35.20

807.87

2.18%

1.30%

5%

-2.82%

-3.70%


34.45

797.47

0%

-0.47%

5%

-5%

-5.47%

3

08/09/201
7

34.45

801.20

4.39%

3.08%

5%


-0.61%

-1.92%

4

28/08/201
7

33

777.26

-0.90%

1.10%

5%

-5.90%

-3.90%

5

21/08/201
7

33.30


768.79

-4.31%

-0.95%

5%

-9.31%

-5.95%

6

14/08/201
7

34.80

776.17

0.29%

-2.12%

5%

-4.71%

-7.12%


7

07/08/201
7

34.70

792.98

-2.53%

1.20%

5%

-7.53%

-3.80%

8

31/07/201
7

35.60

783.55

2.89%


3.13%

5%

-2.11%

-1.87%

9

24/07/201
7

34.60

759.74

1.76%

-1.19%

5%

-3.24%

-6.19%

10


17/07/201
7

34

768.91

3.66%

0.31%

5%

-1.34%

-4.69%

11

10/07/201
7

32.80

766.56

0.31%

-1.58%


5%

-4.69%

-6.58%

12

03/07/201
7

32.70

778.88

4.47%

0.82%

5%

-0.53%

-4.18%

13

26/06/201
7


31.30

772.52

4.86%

0.74%

5%

-0.14%

-4.26%


14

19/06/201
7

29.85

766.83

3.29%

2.10%

5%


-1.71%

-2.90%

15

12/06/201
7

28.90

751.09

-3.02%

1.02%

5%

-8.02%

-3.98%

16

05/06/201
7

29.80


743.49

-3.18%

-0.37%

5%

-8.18%

-5.37%

17

29/05/201
7

30.78

746.25

3.22%

0.29%

5%

-1.78%

-4.71%


18

22/05/201
7

29.82

744.10

3.69%

2.58%

5%

-1.31%

-2.42%

19

15/05/201
7

28.76

725.35

3.83%


0.90%

5%

-1.17%

-4.10%

20

08/05/201
7

27.70

718.86

1.06%

-0.09%

5%

-3.94%

-5.09%

21


03/05/201
7

27.41

719.54

-0.72%

1.43%

5%

-5.72%

-3.57%

22

24/04/201
7

27.61

709.39

-2.02%

-0.20%


5%

-7.02%

-5.20%

23

17/04/201
7

28.18

710.83

0.32%

-2.61%

5%

-4.68%

-7.61%

24

10/04/201
7


28.09

729.87

0.68%

1.04%

5%

-4.32%

-3.96%

25

03/04/201
7

27.90

722.38

0%

-0.16%

5%

-5%


-5.16%

26

27/03/201
7

27.90

723.52

-2.82%

1.18%

5%

-7.82%

-3.82%

27

20/03/201
7

28.71

715.07


2.90%

0.69%

5%

-2.10%

-4.31%

28

13/03/201
7

27.90

710.17

0.18%

-0.85%

5%

-4.82%

-5.85%


29

06/03/201
7

27.85

716.29

-3.16%

-0.16%

5%

-8.16%

-5.16%

30

27/02/201
7

28.76

717.44

-0.66%


0.96%

5%

-5.66%

-4.04%

31

20/02/201
7

28.95

710.59

-0.69%

0.66%

5%

-5.69%

-4.34%

32

13/02/201

7

29.15

705.90

3.59%

0.84%

5%

-1.41%

-4.16%


33

06/02/201
7

28.14

700.04

1.77%

-0.45%


5%

-3.23%

-5.45%

34

02/02/201
7

27.65

703.18

1.39%

2.33%

5%

-3.61%

-2.67%

35

23/01/201
7


27.27

687.15

-0.18%

1.36%

5%

-5.18%

-3.64%

36

16/01/201
7

27.32

677.94

2.71%

-0.68%

5%

-2.29%


-5.68%

37

09/01/201
7

26.60

682.57

-1.23%

1.57%

5%

-6.23%

-3.43%

38

03/01/201
7

26.93

672.01


-0.37%

1.44%

5%

-5.37%

-3.56%

39

26/12/201
6

27.03

662.45

-0.37%

-1.76%

5%

-5.37%

-6.76%


40

19/12/201
6

27.13

674.33

6.02%

2.22%

5%

1.02%

-2.78%

41

12/12/201
6

25.59

659.70

0.95%


-0.08%

5%

-4.05%

-5.08%

42

05/12/201
6

25.35

660.21

-2.20%

-0.76%

5%

-7.20%

-5.76%

43 28/11/2016

25.92


665.29

-1.82%

-1.33%

5%

-6.82%

-6.33%

44 21/11/2016

26.40

674.29

-0.75%

0.18%

5%

-5.75%

-4.82%

45 14/11/2016


26.60

673.05

2.78%

-0.16%

5%

-2.22%

-5.16%

46 07/11/2016

25.88

674.14

-1.78%

-0.25%

5%

-6.78%

-5.25%


47

31/10/201
6

26.35

675.80

0.69%

-0.33%

5%

-4.31%

-5.33%

48

24/10/201
6

26.17

678.02

-4.10%


-0.43%

5%

-9.10%

-5.43%

49

17/10/201
6

27.29

680.95

1.41%

1.00%

5%

-3.59%

-4.00%

50


10/10/201
6

26.91

674.19 -11.39%

-1.30%

5% -16.39%

-6.30%

51

03/10/201
6

30.37

683.05

5%

-4.11%

9.05%

0.89%


4.05%

26/09/201
27.85
677.04
0%
0%
5%
0%
0%
6
Thuật ngữ: Beta (Hệ số Beta) Beta hay còn gọi là hệ số beta, đây là hệ số đo lường
mức độ biến động hay còn gọi là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán hay
52


một danh mục đầu tư trong tương quan với toàn bộ thị trườngHệ số beta là một tham
số quan trọng trong mô hình định giá tài sản vốn ( CAPM).Beta được tính toán dựa trên
phân tích hồi quy, và bạn có thể nghĩ về beta giống như khuynh hướng và mức độ phản
ứng của chứng khoán đối với sự biến động của thị trường. Một chứng khoán có beta
bằng 1, muốn ám chỉ rằng giá chứng khoán đó sẽ di chuyển cùng bước đi với thị
trường. Một chứng khoán có beta nhỏ hơn 1 có nghĩa là chứng khoán đó sẽ có mức
thay đổi ít hơn mức thay đổi của thị trường. Và ngược lại, beta lớn hơn 1 sẽ chúng ra
biết giá chứng khoán sẽ thay đổi nhiều hơn mức dao động của thị trường. Ví dụ, nếu
beta của một chứng khoán là 1.2, điều đó có nghĩa là nó có biên độ dao động nhiều
hơn thị trường 20%.Nhiều cổ phiếu thuộc các ngành cung cấp dịch vụ công ích có beta
nhỏ hơn 1. Ngược lại, hầu hết các cổ phiếu dựa trên kỹ thuật công nghệ cao có beta
lớn hơn 1, thể hiện khả năng tạo được một tỷ suất sinh lợi cao hơn, những cũng đồng
thời tiềm ẩn rủi ro cao hơn.




×