Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

KINH NGHIỆM XẾP LOẠI THI ĐUA TRONG TRƯỜNG HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.59 KB, 10 trang )

- 1 – Xếp loại thi đua trong trường
học
PHẦN I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
1-Lý do khách quan:
Công tác xếp loại thi đua trong trường học là một nội dung rất quan trọng
trong công tác quản lý cán bộ nhằm thúc đẩy đội ngũ viên chức không ngừng
học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất chính trò, đạo đức lối sống, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, nêu gương tốt cho người học… Song thực tế hiện nay
công tác thi đua trong các trường học ở một số trường vẫn còn đánh giá chung
chung, chưa cụ thể, phần lớn còn đánh giá theo đònh tính, cuối tháng, cuối học
kỳ, cuối năm học đưa ra bình bầu, xếp loại, phần lớn còn theo cảm tính, chưa
chính xác, chưa công bằng, dẫn đến chưa góp phần thúc đẩy đội ngũ viên
chức phấn đấu vươn lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Ngoài ra
một số đơn vò còn dẫn đến tình trạng gây mất đoàn kết nội bộ hoặc một số cá
nhân dẫn đến có những biểu hiện tiêu cực…
2- Lý do chủ quan:
Bản thân luôn trăn trở, suy nghó để tìm ra cách đánh gíá xếp loại thi đua
một cách cụ thể từng nội dung công việc, để việc xếp loại thi đua được đảm
bảo chính xác, công bằng. Nên tôi đã chọn đề tài :” Xếp loại thi đua trong
trường học” để nghiên cứu, đưa ra thử nghiệm để có thể áp dụng tại các đơn
vò trường học.

PHẦN II: ĐỐI TƯNG, CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1/ Đối tượng nghiên cứu:
Trường THCS Lê Đình Chinh, thực hiện xếp loại từ năm học 2003-2004,
đến năm học 2007-2008 và đưa ra tham khảo ở trường THCS Buôn Trấp năm
học 2008-2009.
2/ Cơ sở nghiên cứu:
Nghiên cứu kỹ các công văn, hướng dẫn sau:
- Luật thi đua khen thưởng(2003), Luật sửa đổi bổ sung một số điều luật
thi đua khen thưởng(2005).


- Nghò đònh số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của chính phủ quy đònh
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều khoản của luật thi đua khen
thưởng.
- Thông tư số 07/2004/TT-BGD&ĐT ngày 30/3/2004 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn thanh tra hoạt động sư phạm của giáo viên phổ thông.
Lương Đức Thuận
- 2 – Xếp loại thi đua trong trường
học
- Quyết đònh số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21/3/2006 của Bộ nội vụ v/v ban
hành quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ
thông công lập.
- Công văn số 3040/BGD&ĐT-TCCB ngày 17/4/2006 hướng dẫn một số
điều trong”Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên
phổ thông công lập”.
- Luật giáo dục ngày 2/12/1998 và luật giáo dục sữa đổi ngày 14/6/2005.
- Pháp lệnh cán bộ công chức năm 1998 và pháp lệnh sửa đổi và bổ sung
một số điều của pháp lệnh cán bộ công chức năm 2000.
3/ Phương pháp nghiên cứu :
Trên cơ sở nghiên cứu kỹ các công văn, hướng dẫn của các cấp, qua thực
tế công việc hàng ngày của viên chức để đưa ra ba rem xếp loại cụ thể, chi
tiết cho từng nội dung công việc. Đề tài được thực hiện bằng cách đem lý
thuyết áp dụng vào thực tế, có điều chỉnh bổ sung hàng năm. Quá trình nghiên
cứu, thực hiện sử dụng các phương pháp sau:
- Đưa đề tài ra tổ chuyên môn thảo luận, bàn bạc và góp ý cụ thể từng nội
dung.
- Thống nhất trong hội đồng sư phạm.
- Quyết đònh thành văn bản để thực hiện.
- Sau mỗi năm học có góp ý để điều chỉnh sử đổi cho phù hợp.
PHẦN III: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
A/ NỘI DUNG:

I/ Phẩm chất chính trò, đạo đức, lối sống: ( 10 điểm )
I.1- Nhận thức tư tưởng chính trò.
I.2- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước.
I.3- Gương mẫu thực hiện đầy đủ nghóa vụ của CBCC, các quy đònh của điều
lệ nhà trường, quy chế về tổ chức, hoạt động của nhà trường, nội quy cơ quan.
(Vi phạm 1 nội dung 1 lần trừ 1 điểm)
I.4- Ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành quyết đònh của các cấp.
I.5- Việc thực hiện giờ công, ngày công lao động (Đi trễ 1 lần trừ 1 điểm, bỏ
dạy 1 tiết không lý do trừ 5 điểm, xin nghỉ 1 tiết có người dạy thay trừ 0.5
điểm, nếu không xin phép trừ 2 điểm, vắng họp 1 buổi không lý do trừ 4 điểm,
có lý do xin phép về việc riêng trừ 1 điểm.)
Lương Đức Thuận
- 3 – Xếp loại thi đua trong trường
học
I.6- Đạo đức lối sống , ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực,tinh
thần phê và tự phê.
I.7- Tinh thần đoàn kết, quan hệ với mọi người
I.8- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách
của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ quyền, lợi ích chính
đáng của người học.
I.9- Sống mẫu mực trong sáng, có uy tín cao trong đồng nghiệp, học sinh và
nhân dân.
I.10-Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.(Lấy điểm xếp loại chuyên
môn)
* Cách đánh giá xếp loại:
Mỗi nội dung được đánh giá theo 4 loại: Tốt (9-10 điểm); Khá (7-8 điểm);
TB (5-6 điểm); Kém (Dưới 5 điểm)
Điểm TB là trung bình cộng của 10 nội dung. Đánh giá xếp loại 2 tháng
một lần( Mỗi học kỳ 2 lần), sau đó xếp loại kọc kỳ, cả năm. Tốt (8.0-10); Khá
(6.5- 7.9); TB(5.0-6.4); Kém(Dưới 5.0)

* Bảng theo dõi và xếp loại:
TT Họ
tên
Nd
1
Nd
2
Nd
3
Nd
4
Nd
5
Nd
6
Nd
7
Nd
8
Nd
9
Nd
10
ĐTB XL
* Bảng tổng hợp xếp loại cả năm:
TT Họ
tên
Đợt 1 Đợt 2 HKI Đợt 3 Đợt 4 HKII CN XL
II/ Chuyên môn, nghiệp vụ: ( 60 điểm)
1/ GIÁO VIÊN:

1.1- Trình độ, nghiệp vụ sư phạm: ( 20 điểm)
- Kết quả giờ dạy: Dự ít nhất 2 tiết, trong trường hợp chưa quyết đònh
được việc xếp loại thì dự tiết thứ 3 .
Lương Đức Thuận
- 4 – Xếp loại thi đua trong trường
học
- Cách đánh gia,ù xếp loại: như mục 1.5 phần II thanh tra hoạt động sư
phạm của giáo viên phổ thông. ( Tốt: 8,0 -10 đ ; Khá: 6,5 - 7,9 ; TB: 5,0
- 6,4; Kém: dưới 5,0)
1.2- Việc thực hiện quy chế chuyên môn: (30 điểm )
a/ Thực hiện thời gian ra vào lớp, ngày công, giờ công: ( 5 điểm)
Vào trể, ra sớm 1 lần trừ 1 điểm, bỏ dạy 1 tiết không lý do trừ 5 điểm, xin
nghỉ 1 tiết có người dạy thay trừ 0.5 điểm, nếu không xin phép trừ 2 điểm,
vắng họp 1 buổi không lý do trừ 4 điểm, có lý do xin phép về việc riêng trừ 1
điểm.)
b/ Thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy: (3 đ)
Thực hiện sai phân phối chương trình 1 tiết trừ 1 điểm, lên lòch báo
giảng không đúng quy đònh 1 lần trừ 0.5 điểm.
c/ Soạn bài : ( 14 đ)
- Soạn đầy đủ, đúng chương trình (1.5 điểm)
Thiếu 1 tiết trừ 4 điểm, sai PP chương trình 1 tiết trừ 2 điểm.
- Chất lượng: (12 điểm)
Tốt:10-12 điểm, khá: 7-9 điểm; TB: 4-6 điểm; Kém: dưới 4 điểm.
- Hình thức : 0.5 điểm.
d/ Kiểm tra và chấm bài theo quy đònh: ( 2 đ)
Vào điểm chậm sau khi kiểm tra 5 ngày 1 cột điểm trừ 1 điểm, chấm bài
không chính xác 1 bài trừ 0.5 điểm.
đ/ Làm và sử dụng đồ dùng dạy học: (2 đ)
Một tiết không sử dụng đồ dùng dạy học trừ 1 điểm.
e/ Các loại hồ sơ chuyên môn theo quy đònh: ( 2 đ)

- Sổ dự giờ: Dự giờ đúng kế hoạch và ghi chép đúng quy đònh(1.5 điểm)
- Sổ hội họp: Ghi chép đầy đủ nội dung các cuộc họp( 0.5 điểm)
g/ Tự bồi dưỡng và tham gia các hình thức bồi dưỡng nghiệp vụ: có sổ
tích luỹ chuyên môn: có tích luỹ, có tinh thần học hỏi, tham gia đầy đủ các
hoạt động chuyên môn đề ra (1.5 điểm)
h/ Tuân thủ quy đònh về dạy thêm, học thêm: ( 0.5 đ)
1.3- Kết quả công tác: (10 điểm)
* Nếu không chủ nhiệm, không kiêm nhiệm:
+ Kết quả giảng dạy: ( 10 điểm)
- Kết quả khảo sát qua tiết dự giờ.
- Kết quả kiểm tra chất lượng qua sổ điểm: So sánh với năm học trước, học
kỳ trước, so với chất lượng chung toàn trường để đánh giá cho điểm.
Lương Đức Thuận
- 5 – Xếp loại thi đua trong trường
học
* Nếu có chủ nhiệm hoặc kiêm nhiệm:
+ Kết quả giảng dạy: ( 7,5 điểm)
- Kết quả khảo sát qua tiết dự giờ.
- Kết quả kiểm tra chất lượng qua sổ điểm: So sánh với năm học trước, học
kỳ trước, so với chất lượng chung toàn trường để đánh giá cho điểm.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác: ( 2,5 điểm)
a/ Công tác chủ nhiệm lớp
b/ Công tác kiêm nhiệm
c/ Công tác được phân công
Công tác chủ nhiệm : (20đ) ( Xếp loại 2 tháng 1 lần)
1/ Hồ sơ, báo cáo : ( 8 điểm )
- Sổ điểm lớn : ( 1đ ) - Sổ chủ nhiệm : ( 4đ )
- Sổ đầu bài : ( 1đ ) - Sổ liên lạc : ( 1đ )
- Báo cáo đầy đủ, kòp thời, chính xác: (1 đ )
2/ Lớp chủ nhiệm : ( 10 điểm ) Là điểm xếp loại của lớp chủ nhiệm.

3/ Công tác khác : ( 2 điểm ) Gồm phụ trách lao động, chào cờ, hoạt động GD
ngoài giờ lên lớp ( Không tham gia phụ trách lao động 1 buổi trừ 2 điểm, các
nội dung còn lại trừ 1 điểm)
* Cách đánh giá, xếp loại công tác chủ nhiệm :
- Cách tính điểm trung bình công tác chủ nhiệm:
ĐTB(cn) = 20 điểm : 8
- Cách xếp loại: Tốt: 2,0 -2,5 ; Khá: 1,5 - 1,9 ; TB: 1,0 - 1,4; Kém: dưới 1,0
2/ GIÁO VIÊN KIÊM NHIỆM CÔNG TÁC KHÁC: ( 10 điểm )
Gồm: Chuyên trách BTVH, tổng phụ trách đội, Phụ trách thiết bò.
+ Hồ sơ : 3 điểm.
+ Triển khai, thực hiện kế hoạch : 4,5 điểm.
+ Theo dõi, tổng hợp, đánh giá xếp loại : 2,5 điểm.
Cách xếp loại:
Công tác kiêm nhiệm x 3 + C.môn
4
* Cách đánh giá, xếp loại việc thực hiện quy chế chuyên môn :
- Cách tính điểm trung bình quy chế chuyên môn:
ĐTB(qccm) = 30 điểm : 3
Lương Đức Thuận

×