Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Nội dung chuyên đề khoa học về "Ủ phân compost theo luống có xới đảo từ nguyên liệu phân bò và mụn xơ dừa"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.11 MB, 21 trang )

BÀI BÁO CÁO

Ủ PHÂN COMPOST THEO LUỐNG CÓ XỚI ĐẢO
TỪ NGUYÊN LIỆU PHÂN BÒ VÀ MỤN XƠ DỪA

Người thực hiện
Nguyễn Trường Thành
Đỗ Thuỳ Lam
Đoàn Thị Nhàn
Seminar – 2015 BM Kỹ thuật môi trường


GIỚI THIỆU

Khả năng giữ
nước cao

Làm phân tươi

Nhiều dưỡng chất
N, P, K

Chứa nhiều: Lignin, Cellulose, Tanin

Ủ PHÂN
COMPOST


BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM

Lót nền


Mái che
Đo nhiệt độ hàng ngày
Xới đảo hàng tuần
Điều chỉnh ẩm độ (khi cần)


BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
6
5
4
3
2

1

Nghiệm thức
-NT1 (1,2,3): Không bổ sung nấm Trichoderma
-NT2 (4,5,6): Bổ sung nấm Trichoderma


TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
xác định
các thông
số đầu
vào

• Mụn xơ dừa: ẩm độ, carbon, TKN
• Phân bò: ẩm độ, carbon, TKN

• Tỷ lệ C/N hỗn hợp: 30/1

Phối trộn • Xác định: ẩm độ, nhiệt độ, pH, E. Coli,
+, N-NO -,
Salmonella,
TKN,
carbon,
N-NH
4
3
nguyên
cellulose.
liệu

• ẩm độ, nhiệt độ, pH, E. Coli, Salmonella, TKN,
xác định
+, N-NO -, cellulose.
carbon,
N-NH
4
3
các thông
số đầu ra


TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
• 60 ngày
Thời gian • Ghi nhận: Nhiệt độ mẻ ủ, nhiệt độ môi trường


Xới đảo


xác định
các thông
số đầu ra

• Ngày: 7, 14, 21, 30, 45, 60
• Xác định: ẩm độ, nhiệt độ, pH, E. Coli,
Salmonella, TKN, carbon, N-NH4+, N-NO3-,
cellulose.
• Phân tích cellulose: 15, 30, 45, 60

• ẩm độ, nhiệt độ, pH, E. Coli, Salmonella, TKN,
carbon, N-NH4+, N-NO3-, cellulose.


KẾT QUẢ
Chỉ tiêu
Ẩm độ

Đơn vị
%

Mẫu đầu vào
60,18

pH (nguyên liệu)

-

7,36


C

%

24,13

TKN

%

0,97

C/N

-

30,67

N-NH4+

%

0,0073

N-NO3-

%

0,0041


Ptổng

%

0,1

E. Coli

(MPN/g)

110.000 (110* 103)

Salmonella

(MPN/g)

46.000 (46*103)


KẾT QUẢ
Ngày
1–7
7 – 15

Nghiệ
Thể tích
m thức
NT1
Không đổi


Có mùi hôi

Màu nâu gạch

Xuất hiện các
VSV
Không phát hiện

NT2

Không đổi

Có mùi hôi

Màu nâu gạch

Không phát hiện

NT1

Giảm ít

Mùi hôi giảm

Màu nâu gạch

Không phát hiện

NT2


Giảm ít

Mùi hôi giảm

Màu nâu gạch

Không phát hiện

NT1

Giảm mạnh

NT2

Giảm mạnh

NT1

Ổn định, gần như không giảm Không còn mùi
nữa.
hôi

Màu nâu đen

Xuất hiện các ấu
trùng côn trùng

NT2

Ổn định, gần như không giảm Không còn mùi

nữa
hôi

Màu nâu đen

Xuất hiện các ấu
trùng côn trùng

NT1

Không giảm

Không còn mùi
hôi

Màu đen

Xuất hiện các ấu
trùng côn trùng

NT2

Không giảm

Không còn mùi
hôi

Màu đen

Xuất hiện các ấu

trùng côn trùng

15 – 30

Mùi

Không còn mùi
hôi
Không còn mùi
hôi

Màu

Màu sậm
Màu sậm

Xuất hiện nấm
mốc trắng
Xuất hiện nấm
mốc trắng

30 – 45

45 - 60


KẾT QUẢ
0C

45

Nhiệt độ môi trường

NT1

NT2

40

35

30

25

20

Ngày

15
1

4

7

10

13

16


19

22

25

28

31

34

37

40

43

46

49

52

55

58



KẾT QUẢ
Ngày

Đơn vị

Ẩmđộ
NT1

NT2

1

%

60,18± 0,42

60,18± 0,14

7

%

60,48± 0,57

59,79± 0,18

15

%


57,07± 5,12

60,53± 0,21

22

%

59.50± 2,31

59,87± 3,44

30

%

56,17± 2,80

56,13± 2,51

45

%

43,43 ± 1,88

48,23 ± 3,35

60


%

40,18± 0,91

41,84± 0,14

ẩm độ nguyên liệu ủ đầu vào tốt nhất từ 50  60%
phân hữu cơ đầu ra từ 30 ÷ 40% là tối ưu


KẾT QUẢ
pH

NT1

NT2

8.0
7.0
6.0
5.0
4.0
3.0
2.0
1.0
Ngày

0.0
1


7

15

22

30

45

60


KẾT QUẢ
%C
NT1

30

NT2

25

20

15

10

5

Ngày

0
1

7

15

22

30

45

60

Sự sụt giảm carbon trong các nghiệm thức dao động từ 31,84  33,90%


KẾT QUẢ
%N
2.0
NT1

NT2

1.5

1.0


0.5

Ngày

0.0
1

7

15

22

30

45

60

hàm lượng nitơ của các nghiệm thức tăng dần theo thời gian và dao động
trong khoảng 0,97  1,65%.


KẾT QUẢ
mgNNH+4/kg
100
90

-N-NH4+ bị oxy hóa thành N-NO3dưới tác động của các VSV


80
NT1

70

NT2

60
+

- N-NH4 mất đi do chuyển thành
NH3 ở thể khí làm cho hàm lượng
N-NH4+ giảm

50
40
30
20
10
Ngày

0
1

7

15

22


30

45

60


KẾT QUẢ
mgNO3-/kg

80

NT1

NT2

70
60
50
40
30
20
10
Ngày

0
1

7


15

- N-NH4+ bị oxy hóa thành N-NO3-

22

30

45

60


KẾT QUẢ
%Cellulose
18
16

-Tồn tại ở dạng hợp chất với
lignin,
được
gọi

lignocellulose, hoặc tồn tại
hợp chất với pectin được gọi
là pectinocellulose.

14


NT1

NT2

12
10
8
6
4

- Sự phá hủy liên kết trên đòi
hỏi
nhiều
enzym
hemicellulas, enzym lignase
và enzyme pectinase.
- Nấm Trichoderma có 3
enzyme chủ yếu phân hủy
cellulose,
đó

endoglunacase, exoglunaca
se và β-glucoside

2
Ngày

0
1


15

30

45

60

- Hiệu suất xử lý cellulose của nghiệm thức
có bổ sung nấm Trichoderma (NT2) đạt
79,81% sau 60 ngày. Trong khi đó, hiệu
suất xử lý cellulose của nghiệm thức
không có bổ sung nấm Trichoderma (NT1)
đạt 57,98% sau 60 ngày.


KẾT QUẢ
%P
Đầu vào

Đầu ra

0.35
0.30
0.25
0.20
0.15
0.10
0.05
0.00

NT1

NT2


KẾT QUẢ
Nghiệm thức
Chỉ tiêu

E. Coli
(MPN/g)
Salmonella
(MPN/g)

Ngày

NT1

NT2

1

110000

110000

60

845


300

1

46000

46000

60

1133

960

nhiệt độ của mẻ không lên cao nên không tiêu diệt triệt để lượng vi sinh này


KẾT QUẢ
Đơn vị

NT1

NT2

Khối lượng dưới sàng

kg

116,6


137,3

Tổng khối lượng đầu ra

kg

145

153

Phần trăm phân hoai mục

%

80,6

90

kích thước lưới sàng là 2,83 mm x 2,83
mm

kích thước trên sàng


KẾT LUẬN

-KẾT LUẬN:
- Hiệu suất phân huỷ: 80,6% với nghiệm thức không bổ sung nấm Trichoderma
(NT1) và 90%
- kích thước lưới sàng là 2,83 mm x 2,83 mm

- Hàm lượng cellulose giảm 57,98% đối với nghiệm thức không bổ sung nấm
Trichoderma (NT1) và 79,81% không bổ sung nấm Trichoderma (NT1).
- Nhiệt độ của mẻ ủ không cao và không giữ nhiệt được trong thời gian dài nên
VSV gây bệnh không bị tiêu diệt triệt để
-KIẾN NGHỊ:
-Tăng thời gian
-Cung cấp khí
- Mẻ ủ liên tục


CÁM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC ANH CHỊ
SINH VIÊN ĐÃ THAM DỰ

Seminar – 2015 BM Kỹ thuật môi trường



×