Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Tổng kết từ vưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 27 trang )


PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN KRÔNG ANA
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
(Năm học 2008- 2009)
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hoài Sương.
Đơn vị: Trường THCS Buôn Trấp.
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9

TUẦN 9 - TIẾT 43
TIẾNG VIỆT

Kiến thức trọng tâm là phần chữ đỏ ( nội dung phải
ghi chép vào vở)

Những nội dung còn lại có thể ghi hoặc không tùy ý.
* Hướng dẫn ghi chép:

I/ Từ đơn-từ phức:

1/ Khái niệm.
+ Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng.
+ Từ phức: Là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
Từ phức gồm mấy loại ?

I/ Từ đơn- từ phức
2/ Phân loại từ phức.

Từ phức
Từ láy
Từ ghép
Láy toàn


bộ
Láy vần
Láy phụ
âm đầu
Từ ghép
chính phụ
Từ ghép
đẳng lập

I/ Từ đơn-từ phức:
3) Bài tập:
BT 2: Xác định từ ghép và từ láy:
+ Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
+ Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ
cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn
BT 3: Tìm từ láy giảm nghĩa và tăng nghĩa:
+ Giảm nghĩa: Trắng trắng , đèm đẹp , nho nhỏ ,lành
lạnh , xôm xốp ...
+ Tăng nghĩa: nhấp nhô, sát sàn sạt, sạch sành sanh.

? Thế nào là thành ngữ? Nghĩa của thành
ngữ được hình thành như thế nào?
II/ Thành ngữ.
1/ Khái niệm
+ Thành ngữ: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh.
+ Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của
các từ tạo nên nó nhưng thông thường qua một số phép chuyển nghĩa
như: Ẩn dụ, hoán dụ, so sánh…..


II/ Thành ngữ.
2/ Bài tập: (Hoạt động nhóm theo yêu cầu )
+Bài tập 2 : (Nhóm1 và 2)
-Xác định thành ngữ, và giải thích nghĩa (Nhóm 1)
-Xác định tục ngữ, và giải thích nghĩa (Nhóm 2)
+ Bài tập 3:( Nhóm 3 và 4 )
-Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật (Nhóm3)
-Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật (Nhóm 4)
+ Bài tập 4:( Nhóm 5 và 6)

II/ Thành ngữ.
Bài tập 2: Xác định thành ngữ, tục ngữ và giải thích nghĩa:
Thành ngữ:
+ Nghĩa của các thành ngữ b,
d, e là:

b- Làm việc không đến nơi
đến chốn bỏ dở, thiếu trách
nhiệm.

d- Tham lam, được cái này
lại muốn cái khác.

e- Giả dối nhằm đánh lừa
người khác.
Tục ngữ
+ Nghĩa của các tục ngữ a, c là:

a- Hoàn cảnh, môi trường xã
hội có ảnh hưởng quan trọng

đến tính cách, đặc điểm của
con người.

c- Muốn gìn giữ thức ăn: Với
chó thì phải treo lên, với mèo
thì phải đậy kín.

II/ Thành ngữ.
Bài tập3: Tìm hai thành ngữ chỉ yếu tố động, thực vật- giải thích
và đặt câu:
* Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
+ Chó cắn áo rách: Đã khó khăn lại gặp thêm tai họa.
Đặt câu: Anh ấy vừa bị mất mùa, nay lại bị ốm nặng, đúng là cảnh
chó cắn áo rách.
+ Được voi đòi tiên: Tham lam, được cái này lại muốn cái khác.
Đặt câu: Mụ vợ ông lão đánh cá hết đòi cái này đến đòi cái khác
đúng là được voi đòi tiên.
* Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
- Dây mơ rể má: Có quan hệ họ hàng hoặc có liên quan với nhau.
- Dây cà ra dây muống: Nói hoặc viết dài dòng, lan man, rườm rà.

II/ Thành ngữ.
2/ Bài tập:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn.
Bảy nổi ba chìm vơí nước non.”
(Hồ Xuân Hương)
“ Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu
Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca”
(Nguyễn Du)
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,

Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
(Nguyễn Du)
Bài 4: Thành ngữ sử dụng trong văn chương.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×