ĐÊ
̀
THI HO
̣
C SINH GIO
̉
I CÂ
́
P TI
̉
NH – HƯƠ
́
NG DÂ
̃
N GIA
̉
I
Năm ho
̣
c: 2006 – 2007
Bài 1
. Cho
A 2005 2007= +
;
B 2 2006=
. A lớn hơn hay nhỏ hơn B? Hãy chứng minh
Gia
̉
i: Vì 20062 - 1 < 20062 nên (2006 - 1) ( 2006 + 1) < 20062
⇒ 2005 . 2007 < 20062 ⇒ 2.
2007.2005
< 2. 2006
⇒ 2.2006 + 2.
2007.2005
< 4. 2006 ⇒ (
2005
+
2007
)2 < 4.
2006
⇒
2005
+
2007
< 2.
2006
. Vậy A nhỏ hơn B
Bài 2
. Cho 1 ≤ m ≤ 2 và 1 ≤ n ≤ 2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
2
3 3
(m n)
A
m n
+
=
+
Gia
̉
i:
2
2 2 2 2
(m n) m n m n m n 1 1
A 1 1 2
2mn mn mn m n
(m n)(m n mn) m n mn
+ + + +
= = ≤ = = + ≤ + =
−
+ + − + −
(Do m ≥ 1 và n ≥ 1 nên:
1 1
1; 1
m n
≤ ≤
). Dấu “=” xảy ra ⇔ m = n = 1
Ta co
́
:
2
2 2 2 2
(m n) m n m n m n 1 1 1 1
A 1
(m n)(m n mn) m n mn 2mn mn mn m n 2 2
+ + + +
= = ≤ = = + ≥ + =
+ + − + − −
Dâ
́
u “=” xa
̉
y ra ⇔ m = n = 2
Bài 3
. Giải phương trình:
x x 2 2 x 1+ − = −
(1)
Gia
̉
i: ĐK: x ≥ 2. Ta có: (1) ⇒
x 1 2 x 1 1 x 2 0− − − + + + =
⇔
2
( x 1 1) x 2 0− − + − =
⇔
x 1 1 0
x 2
x 2 0
− − =
⇔ =
− =
Bài 4 !
. Cho hàm số y = x
2
có đồ thị là đường cong (P) và hai điểm M, N thuộc (P) có hoành độ
lần lượt là –1 và 2
a) Viết phương trình đường thẳng đi qua M, N
b) Vẽ đồ thị (P) trên hệ trục tọa độ xOy và tìm tọa độ điểm E thuộc đoạn đường cong M, N của đồ thị
(P) sao cho ∆MNE có diện tích lớn nhất
Gia
̉
i: a) Đường thẳng có phương trình là: y = ax +b
Ta co
́
: M(-1,1), N( 2,4)
⇒ a và b là nghiệm của hệ:
a b 1 a 1
2a b 4 b 2
− + = =
⇔
+ = =
Vậy: phương trình đường thẳng đi qua M,N là: y = x + 2
b) Giả sử điểm E cần tìm có hoành độ là m∈[–1; 2] ⇒ E(m, m
2
)
Từ các điểm M,N,E ta kẻ đường vuông góc xuống trục hoành tại
các điểm lần lượt là: A,B,C. Ta có: AC = m+1; BC = 2 – m
va
̀
AB = 3, AM = 1; CE = m
2
; NB = 4
S
MNE
= S
ABNM
– (S
ACEM
+ S
BCEN
)
E
2 2
(1 4)3 (m 1)(m 1) (m 4)(2 m)
2 2 2
+ + + + −
= − +
÷
3 2 2 3
15 m m m 1 2m 8 m 4m
2 2
+ + + + + − −
= −
( )
2 2
2
3 3 1 9 27 3 1 27
m m 2 m m
2 2 2 4 8 2 2 8
= − − − = − − − = − − ≤
÷ ÷
Vậy: với E(1/2; 1/4) thì ΔMNE có diện tích lớn nhất
Bài 5
. Độ dài các cạnh của một tam giác là các số nguyên liên tiếp không nhỏ hơn 3 đơn vị độ
dài. Chứng minh rằng đường cao hạ xuống cạnh có độ dài lớn thứ hai thì chia cạnh này thành hai phần có
hiệu độ dài bằng 4
Gia
̉
i: Gia
̉
sư
̉
ba ca
̣
nh cu
̉
a tam gia
́
c la
̀
n – 1, n, n + 1 (n ∈ Z, n > 4)
Đươ
̀
ng cao chia ca
̣
nh co
́
đô
̣
da
̀
i n tha
̀
nh hai đoa
̣
n x, y (gia
̉
sư
̉
x > y). Ta co
́
:
x
2
= (n + 1)
2
– h
2
(1)
y
2
= (n – 1)
2
– h
2
(2)
Lâ
́
y (1) trư
̀
(2) ta đươ
̣
c: x
2
– y
2
= n
2
+ 2n + 1 – n
2
+ 2n – 1 = 4n
⇔ (x + y)(x – y) = 4n, ma
̀
x + y = n ⇒ x – y = 4