Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giao an dia 8 bai 36-43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.98 KB, 18 trang )

Tiết 44 Ngày giảng:
Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật việt nam
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS phải:
- Hiểu đợc giá trị to lớn của tài nguyên sinh vật Việt Nam.
- Nắm đợc thực trạng (số lợng, chất lợng) nguồn tài nguyên.
2. Kỹ năng:
- Đối chiếu, so sánh các bản đồ, nhận xét độ che phủ của rừng.
- Hiện trạng rừng: thấy rõ sự suy giảm diện tích rừng Việt Nam.
II. Các phơng tiện dạy học:
- Bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng Việt Nam.
- Tài nguyên, tranh ảnh các sinh vật quý hiếm (Sách đỏ Việt Nam).
- Bằng hình vẽ nạn cháy rừng, phá rừng bừa bãi ở Việt Nam.
III. Bài giảng
1. Tổ chức. 8A
1
47/47

8A

3
46/46

8A
4
3
47/7

8A
6
47/47



2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam ?
- Xác định trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các vờn quốc gia trên địa bàn
các tỉnh, thành phố.
3. B i m ới
Vào bài: SGK.
Hoạt động của thày và trò Ghi bảng
CH: Em cho biết những đồ dùng, vật
dụng hàng ngày của em và gia đình làm
từ những vật liệu gì ?
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật.
CH: Tìm hiểu Bảng 38.1. Cho biết một
số giá trị của tài nguyên thực vật Việt
Nam.
CH: Em hãy nêu một số sản phẩm lấy
từ động vật rừng và biển mà em biết ?
GV: Kẻ bảng sau. Yêu cầu HS thảo
luận, bổ sung rồi điền vào bảng nội
dung phù hợp.
Giá trị của tài nguyên sinh vật
Kinh tế Văn hóa - Du lịch Môi trờng sinh thái
- Cung cấp gỗ xây dựng
làm đồ dùng
- Thực phẩm, lơng thực.
- Thuốc chữa bệnh.
- Bồi dỡng sức hỏe.
- Cung cấp nguyên liệu
sản xuất.
- Sinh vật cảnh.

- Tham quan, du lịch.
- An dỡng, chữa bệnh.
- Nghiên cứu khoa học.
- Cảnh quan thiên nhiên,
văn hóa đa dạng là
- Điều hòa khí hậu, tăng
lợng ôxy, làm sạch không
khí.
- Giảm các loại ô nhiễm
cho môi trờng.
- Giảm nhẹ thiên tai, hạn
hán.
- ổn định độ phì của đất

GV: Sử dụng bản đồ "Hiện trạng tài
nguyên rừng Việt Nam".
Giới thiệu khái quát sự suy giảm diện
tích rừng ở nớc ta.
2. Bảo vệ tài nguyên rừng.
CH: - Nhận xét về xu hớng biến động
của diện tích rừng từ 1943 - 2001.
+ 1943 - 1993 giảm rất nhanh.
- Rừng tự nhiên của nớc ta bị suy giảm
theo thời gian, diện tích và chất lợng.
- Từ 1993 - 2001 diện tích rừng đã tăng
nhờ vốn đầu t v trồng rừng của chơng
trình PAM.
CH: - Hiện nay, chất lợng rừng Việt
Nam nh thế nào ? Tỷ lệ che phủ rừng?
- Tỷ lệ che phủ của rừng rất thấp 33-

35% diện tích đất tự nhiên.
CH: Cho biết nguyên nhân làm suy
giảm tài nguyên rừng ở nớc ta ?
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu, thảo luận
về nguyên nhân mất rừng.
- Chiến tranh hủy diệt.
- Cháy rừng.
- Chặt phá, khai thác quá sức tái sinh
của rừng.
CH: Rừng là loại tài nguyên tái tạo đợc.
Cho biết Nhà nớc đã có biện pháp chính
sách bảo vệ rừng nh thế nào ?
- Trồng rừng, phủ nhanh đất trống, đồi
trọc, tu bổ, tái tạo rừng.
- Sử dụng hợp lý rừng đang khai thác.
- Bảo vệ đặc biệt khu rừng phòng hộ
đầu nguồn, du lịch, bảo tồn đa dạng
sinh học
CH: Em có thể cho biết Nhà nớc ta đã
có phơng pháp phấn đấu phát triển rừng
nh thế nào ?
(Hiện nay nhờ vốn đầu t về trồng rừng
của chơng trình PAM. Diện tích rừng
tăng lên 9 triệu ha (1993). Phấn đấu
2010 trồng 5 triệu ha).
CH: - Mất rừng, ảnh hởng tới tài
nguyên động vật nh thế nào ?
(mất nơi c trú, hủy hoại hệ sinh thái,
giảm sút, tuyệt chủng các loại ).
- Kể tên một số lòai đứng trớc nguy cơ

tuyệt chủng ? (tê giác, trâu rừng, bò tót
).
CH: - Động vật dới nớc bị giảm sút hiện
nay do nguyên nhân nào?
3. Bảo vệ tài nguyên động vật.
- Chúng ta đã có biện pháp, phơng pháp
bảo vệ tài nguyên động vật nh thế nào ?
- Không phá rừng bắn giết động vật
quý hiếm, bảo vệ tổ môi trờng.
- Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên
nhiên, vờn quốc gia để bảo vệ động vật,
nguồn gen động vật.
CH: HS có thể làm gì để tham gia bảo
vệ rừng.
4. Kiểm tra, đánh giá
- Học sinh trả lời câu hỏi, làm bài tập trong sách giáo khoa và sách câu hỏi
bài tập địa 8.
5. Dặn dò
Ôn lại đặc điểm chung của khí hậu , địa hình, vùng biển Việt Nam
Tiết 45 Ngày giảng:
Bài 39: đặc điểm chung của tự nhiên việt nam
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần:
- Nắm vững những đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
- Biết liên hệ hoàn cảnh tự nhiên với hoàn cảnh kinh té - xã hội Việt Nam
làm cơ sở cho việc học địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện t duy tổng hợp địa lý thông qua việc củng cố và tổng kết các
kiến thức đã học về các hợp phần tự nhiên.
II. Các phơng tiện dạy học:

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam (treo tờng).
- Quả cầu tự nhiên.
- Bản đồ Việt Nam trong Đông Nam á.
III. Bài giảng
1. Tổ chức. 8A
1
47/47

8A

3
46/46

8A
4
3
47/7

8A
6
47/47

2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm chúng của khí hậu nớc ta là gì ?
- Cấu trúc quan trọng của địa hình Việt Nam là gì ? nói nớc ta là một bán
đảo có đúng không ? Giải thích.
3. B i m ới
Vào bài: SGK.
Hoạt động của thày và trò Ghi bảng
CH: Tại sao thiên nhiên Việt Nam mang

đặc điểm nhiệt đới gió mùa ẩm ? (vị trí địa
lý)
1. Việt Nam là một nớc nhiệt đới
gió mùa ẩm.
CH: Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm
biểu hiện qua các thành phần tự nhiên nh
thế nào ?
CH: Tính chất nhiệt đới gió mùa ảnh hởng
đến sản xuất và đời sống nh thế nào ?
CH: Theo em, ở vùng nào và mùa nào tính
chất nóng ẩm bị xáo trộn nhiều nhất ?
(Miền Bắc vào mùa đông )
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm là
tính chất nền tảng của thiên nhiên
Việt Nam.
- Thể hiện trong các thành phần của
cảnh quan tự nhiên, rõ rệt nhất là môi
trờng khí hậu nóng ẩm, ma nhiều.
CH: Tại sao thiên nhiên Việt Nam mang
tính bán đảo rõ rệt ?
GV: Dùng bản đồ Đông Nam á khẳng
định vị trí của phần đất liền và vùng biển
2. Việt Nam là một đất nớc ven
biển.
Việt Nam.
CH: ảnh hởng của biển tới toàn bộ thiên
nhiên Việt Nam nh thế nào ? (địa hình kéo
dài, hẹp ngang - biển ảnh hởng tới sâu đất
liền).
CH: Tính 1km

2
đất liền tơng ứng với bao
nhiêu km
2
mặt biển:
- ảnh hởng của biển rất mạnh mẽ,
sâu sắc, duy trì, tăng cờng tính chất
nóng ẩm gió mùa của thiên nhiên
Việt Nam.
S.biển = 1.000.000
= 0,03
S đất liền 330.000
GVKL: Vùng biển rộng chi phối tính bán
đảo của tự nhiên Việt Nam.
(So với thế giới số tơng quan giữa S đất
liền và S biển 1:2,43 nớc ta là 1: 3,03).
CH: Là đất nớc ven biển. Việt Nam có
thuận lợi gì trong phát triển kinh tế.
GV chia lớp 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu
một vấn đề sau:
CH: Đặc điểm nổi bật của tự nhiên nớc ta
là gì ?
(Đồi núi chiếm 3/4 diện tích từ đến )
CH. Cho biết tác động của đồi núi tới tự
nhiên nớc ta nh thế nào ?
3. Việt Nam là xứ sở của cảnh quan
đồi núi.
CH: Miền núi nớc ta có những thuận lợi
và khó khăn gì trong phát triển kinh tế.
GV: - Yêu cầu HS trong nhóm trình bày

kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: - Nớc ta có nhiều đồi núi.
- Địa hình đa dạng tạo nên sự phân
hóa mạnh của các điều kiện tự nhiên.
- Vùng núi nớc ta chứa nhiều tài
nguyên, khoáng sản, lâm sản, du lịch,
thủy văn
GV: Duy trì 3 nhóm tìm hiểu thảo luận 3
vấn đề sau:
(Vị trí, sự phát triển tự nhiên, nơi giao lu
của nhiều hệ thống tự nhiên).
4. Thiên nhiên nớc ta phân hóa đa
dạng, phức tạp.
CH:- Cảnh quan tự nhiên thay đổi từ đông
sang tây nh thế nào ?
- Cảnh quan tự nhiên thay đổi từ thấp lên
cao nh thế nào ?
- Cảnh quan tự nhiên thay đổi từ Nam ra
Bắc nh thế nào ?
- CH: Sự phân hóa đa dạng tạo thuận lợi
và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã
hội.
- GV kết luận:
- Do đặc điểm vị trí địa lý, lịch
sử phát triển tự nhiên, chịu tác
động nhiều hệ thống tự nhiên
nên thiên nhiên phân hóa:
+ ông - Tây
+ Thấp cao
+ Bắc - Nam.

Tạo điều kiện thuận lợi và khó khăn
cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
4. Kiểm tra, đánh giá
- Học sinh trả lời câu hỏi, làm bài tập trong sách giáo khoa và sách câu hỏi
bài tập địa 8.
5. Dặn dò
Chuẩn bị thớc kẻ, máy tính cho giờ thực hành sau.
Tiết 46 Ngày giảng:
Bài 40: Thực hành:
Đọc lát cắt địa lý tự nhiên tổng hợp
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần hiểu:
- Cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp địa lý tự nhiên.
- Mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên (địa chất, địa hình,
khí hậu, thực vật ).
- Sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên (đồi núi, cao nguyên, đồng bằng) theo một
tuyến cắt cụ thể dọc Hoàng Liên Sơn, từ Lao Cai tới Thanh Hóa.
2. Kỹ năng:
- Củng cố và rèn luyện các kỹ năng đọc, tính toán, phân tích, tổng hợp,
bản đồ, biểu đồ, lát cắt, bảng số liệu.
- Hình thành quan điểm tổng hợp khi nhân thức, nghiên cứu về một vấn đ
địa lý.
II. Các phơng tiện dạy học:
- Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam.
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Lát cắt tổng hợp trong SGK, H40.1
- Thớc kẻ có chia mm, máy tính.
III. Bài giảng
1. Tổ chức. 8A
1

47/47

8A

3
46/46

8A
4
3
47/7

8A
6
47/47

2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. B i m ới
Vào bài: SGK.
Hoạt động của thày và trò Ghi bảng
1. Xác định yêu cầu của bài thực hành:
GV: - Yêu cầu một HS đọc đề bài.
- Giới thiệu các kênh thông tin trên H40.1.
1. Đề bài:
Đọc lát cắt trên sơ đồ.
2. Xác định hớng lát cắt và độ dài
A - B.
CH: - Lát cắt chạy từ đầu ? đến đâu ?
2. Yêu cầu và phơng pháp làm bài.
- Lát cắt chạy từ Hoàng Liên Sơn đến

Thanh Hóa.
- Xác định hớng cắt AB - Hớng lát cắt TB - ĐN
- Tính độ dài AB - Độ dài lát cắt 360 km
CH: Lát cắt chạy qua các khu vực địa hình
nào ?
- Qua các khu vực địa hình: núi cao,
cao nguyên, đồng bằng.
b) Các thành phần tự nhiên.
GV: Hớng dẫn HS khai thác kiến thức từ
kênh hình qua hệ thống câu hỏi có định h-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×