Tải bản đầy đủ (.doc) (264 trang)

19 - 24 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 264 trang )

Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
HỌC KỲ II
LỚP : 2/4
Thứ/ ngày Tiết Môn dạy Tên bài dạy
Hai
05/01/2009
19
53
54
91
19
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Hát
Trả lại của rơi
Chuyện bốn mùa
Chuyện bốn mùa (TT)
Tổng của nhiều số
Học bài: Trên đường đến trường
Ba
06/01/2009
37
19
92
37
Chính tả
TNXH
Toán


Thể dục
Chuyện bốn mùa
Đường giao thông
Phép nhân

06/01/2009
55
93
19
38
Tập đọc
Toán
Mỹ thuật
Thể dục
Lá thư nhầm đòa chỉ
Thừa số – tích
Năm
06/01/2009
38
94
19
19
Chính tả
Toán
Luyện từ
Tập viết
Thư trung thu
Bảng nhân
Từ ngữ chỉ các mùa
Chữ hoa P:

Sáu
07/01/2009
19
95
19
19
Tập làm văn
Toán
Kể chuyện
Thủ công
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
Luyện tập
Chuyện bón mùa
Gấp cắt trang trí thiệp chúc mừng
GVCN
Lê Thò Gành
Gv: Lê Thò Gành -1- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Ngày soạn: 04/01/2009
Ngày dạy: 05/01/2009

MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 53 : CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và
giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân
vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông.
2. Kỹ năng:

- Hiểu nghóa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu
trường.
- Hiểu ý nghóa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi
mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
3. Thái độ:
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu
văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ
to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu
hỏi 3.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập học kì I.
A. Mở đầu:
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách
Tiếng Việt 2, tập hai: Ở học kì I, các
em đã được học các chủ điểm nói về
bản thân, về bạn bè, trường học, thầy
cô, ông bà, cha mẹ, anh em, những
- Hát
Gv: Lê Thò Gành -2- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
người bạn trong nhà. Từ học kì II,
sách Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến
với thế giới tự nhiên xung quanh qua
các chủ điểm 4 mùa, Chim chóc,

Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách
còn cung cấp cho các em những hiểu
biết về Bác Hồ, vò lãnh tụ kính yêu
của dân tộc, và về nhân dân Việt
Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân
dân.
- HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2,
tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm;
quan sát tranh minh họa chủ điểm mở
đầu – Bốn mùa.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm
Bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát
tranh minh họa trong sách, trả lời câu
hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm
gì? (Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ
mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái
xinh đẹp, mỗi người có cách ăn mặc
riêng)
- Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai,
họ đang nói với nhau điều gì, các em
hãy đọc chuyện bốn mùa.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: SGK, bảng cài, từ câu.
GV đọc mẫu toàn bài:
- Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng
đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các

nhân vật: Lời Đông khi nói với Xuân
trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ
nhàng. Giọng Hạ tinh nghòch, nhí
nhảnh. Giọng Đông nói về mình lặng
- HS đọc theo hướng dẫn
của GV.
- HS luyện đọc từng đoạn
Gv: Lê Thò Gành -3- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ
thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm: sung sướng nhất là, ai cũng yêu,
đâm chồi nẩy lộc, đơm trái ngọt, nghỉ
hè, tinh nghòch, thích, chẳng ai yêu,
đều có ích, đều đáng yêu, . . .
Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết
hợp giải nghóa từ:
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn. 1 HS đầu bàn (hoặc đầu
dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em tự
đứng lên đọc nối tiếp. Chú ý:
- Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu
trường.
- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của
phướng ngữ: sung sướng, nảy lộc, trát
ngọt, rước, bếp lửa, . . .(MB); nhất,
nảy lộc, tinh nghòch, vườn bưởi, cỗ,
thủ thỉ, ấp ủ, . . .(MN)

- Từ mới: bập bùng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn
giọng trong các câu sau:
- Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà
sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
- Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để
xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
- GV giúp HS hiểu nghóa các từ ngữ
được chú giải cuối bài đọc. Giải nghóa
thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16
tuổi).
Chú ý: Chướng trình lớp 2 không đặt yêu
cầu dạy HS đọc diễn cảm, nhưng GV
vẫn cần hướng dẫn HS đọc thể hiện
đúng nội dung bài. Với một số câu văn,
câu thơ dài hoặc có những hiện tượng
- HS đọc từng câu.
- Nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo hướng dẫn
của GV.
- HS đọc từng đoạn.
- Thi đua đọc giữa các
nhóm.
Gv: Lê Thò Gành -4- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
đặc biệt. GV đánh dấu chỗ ngắt giọng,
nhấn giọng để giúp HS nắm được cách

đọc. Cần chú ý hướng dẫn các em đọc
ngắt giọng, nhấn giọng một cách tự
nhiên, không biến thành đọc nhát gừng
(vì hiểu ngắt giọng một cách máy móc)
hoặc đọc quá to những tiếng cần nhấn.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn,
tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV
theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng
đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 54: CHUYỆN BỐN MÙA (TT )
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chuyện bốn mùa (Tiết 1)
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chuyện bốn mùa (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
 ĐDDH: Bảng cài, từ khó, câu.

- GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là
đọc thầm) từng đoạn, cả bài và trao
đổi về nội dung bài văn theo các câu
- Hát
- 2 HS đọc lại bài.
- Chia nhỏ lớp cho HS
thảo luận theo bàn, nhóm.
Đại diện nhóm trình bày,
cả lớp thảo luận.
Gv: Lê Thò Gành -5- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
hỏi cuối bài.
- GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý
kiến đúng của HS.
Câu hỏi 1:
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng
trưng cho những mùa nào trong năm?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm
các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông
và nói rõ đặc điểm của mỗi người.
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay
theo lời nàng Đông?
- GV hỏi thêm các em có biết vì sao
khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi nảy lộc không?
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?
- GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và
lời nàng Đông nói về mùa xuân có
khác nhau không?
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì

hay?
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
- Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm.
- Có những ngày nghỉ hè của học trò
- Có vườn bưởi tím vàng.
- Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
- Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
- Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ
ấm trong chăn.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong
truyện tượng trưng cho 4
mùa trong năm: xuân, hạ,
thu, đông.
- HS quan sát tranh
- Nàng Xuân cài trên đầu
1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm
trên tay 1 chiếc quạt mở
rộng. Nàng Thu nâng trên
tay mâm hoa quả. Nàng
Đông đội mũ, quàng 1
chiếc khăn dài để chống
rét.
- Xuân về, vườn cây nào
cũng đâm chồi nảy lộc.
- Vào xuân thời tiết ấm
áp, có mưa xuân, rất thuận
lợi cho cây cối phát triển,

đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi
tốt.
- Không khác nhau, vì cả
đều nói điều hay của mùa
xuân: Xuân về cây lá tốt
tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Chia lớp thành 3 nhóm,
trả lời vào bảng tổng hợp.
Gv: Lê Thò Gành -6- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- p ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm
chồi nảy lộc.
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
- GV hỏi HS về ý nghóa bài văn.
 Hoạt động 2: Luyện đọc.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: SGK.
- GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS
- Thi đọc truyện theo vai.
- GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt
lời kể chuyện với lời đối thoại của
nhân vật như đã hướng dẫn.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Lá thư nhầm đòa chỉ.
- Em thích mùa xuân vì
mùa xuân có ngày Tết.

- Em thích mùa hè vì được
cha mẹ cho đi tắm biển.
- Em thích nhất mùa thu vì
đó là mùa mát mẻ nhất
trong năm.
- Em thích mùa đông vì
được mặc quần áo đẹp.
- Bài văn ca ngợi 4 mùa:
xuân, hạ, thu, đông. Mỗi
mùa đều có vẻ đẹp riêng,
đều có ích cho cuộc sống.
- Mỗi nhóm 6 em phân các
vai: Người dẫn chuyện, 4
nàng tiên Xuân, Hạ, Thu,
Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT 19: TRẢ LẠI CỦA RƠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giúp hs biết nhặt của rơi cần tìm cách trả lại cho ngưòi mất.
2. Thái độ:Hs biết trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
3. Hs trả lại của rơi khi nhặt được và biết quý trọng những người thật thà,
không tham của rơi.
II. Chuẩn bò:
- GV: bài dạy, phiếu thảo luận.
- HS: 3 tấm bìa có màu: Xanh , đỏ, vàng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh: (1') hát vui
Gv: Lê Thò Gành -7- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2

2. KT bài cũ: (3')
-KT vở bài tập 2 của hs
-Nhận xét
3. Bài mới: (1') GV gt bài và ghi bảng
Thời
lượng
Hoạt động dạy Hoạt động học
10’
15’
Hoạt động 1: Quan sát mẫu hình vẽ
Mục tiêu: Giúp hs biết nhặt của rơi cần
tìm cách trả lại cho ngưòi mất.
Cách tiến hành:
- Thảo luận phân tích tình huống.
+ Giúp học sinh biết ra quyết đònh đúng khi
nhặt của rơi.
- Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường cả
2 cùng nhìn tờ giấy 20.000đ rơi ở dưới đất .
- Hs nêu về nội dung tranh.
- Gv: Hai bạn nhỏ đó có cùng đi học về,
bỗng cả hai em nhìn thấy tờ 20.000đ rơi ở
dưới đất
- Theo em 2 bạn nhỏ có thể có những cách
gì xảy ra.
- Khi nhặt của rơi, cần tìm cách trả lại cho
người mất. Điều đó sẽ đem lại nềm vui cho
họ và cho chính mình.

Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu: Biết quý trọng những người

thật thà, không tham của rơi.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu
cầu nhận xét và trình bày thái độ của mình
vào phiếu bài tập

- Gv đọc từng câu và bảo học sinh câu nào
tán thành thì giơ tấm bìa màu đỏ, tám bìa
màu xanh là không tán thành, tấm bìa màu
- 2 em đóng vai – cả lớp theo
dõi
- Có thể 2 bạn cùng nhặt, hoặc
1 bạn nhặt còn bạn kia thì
không, hoặc 2 bạn không nhặt,
hoặc và tìm người mất để trả
lại….
Hs: Hãy đánh dấu + vào trước
những câu có ý kiến mà em
tán thành:
a. Trả lại của rơi là người thật
thà, đáng quý trọng.
b. Trả lại của rơi là ngốc
c. Trả lại của rơi là đem lại
nềm vui cho người mất và cho
chính mình.
Gv: Lê Thò Gành -8- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
vàng là lưỡng lự hoặc không biết.
- Gv nhận xét từng câu.
d. Chỉ nên trả lại của rơi khi có
người biết

đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được
số tiền lớn hoặc những vật đắt
tiền.
4. Củng cố : (5’)
Gv hỏi lại nội dung bài.
- Gv và học sinh cùng hát bài hát: Bà còng.
- Gv hỏi: các em thấy bạn Tôm và bạn tép trong bài có ngoan không? Vì sao ?
Bạm Tôm và bạn Tép nhặt của rơi trả lại cho người mất là một người tốt.
- Khen ngợi những em học tốt. Viết đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò. Về chép VBT, Xem bài sau.
Ơ Rút kinh nghiệm sau bài dạy: .......................................................................................
Ngày soạn: 05/01/2009
Ngày dạy: 06/01/2009
MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT 37: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết
viết hoa đúng các tên riêng.
2. Kỹ năng:
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu
thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.
3. Thái độ:
- Viết sạch, đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Hát
Gv: Lê Thò Gành -9- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chuyện bốn mùa.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
- GV đọc đoạn chép.
- Đoạn chép này ghi lời của ai trong
Chuyện bốn mùa?
- Bà Đất nói gì?
-
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Những tên riêng ấy phải viết thế
nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng
con.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả.

 Phương pháp: Trực quan, thực hành, thi
đua.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
- Chọn 2 dãy HS thi đua.
- (Trăng) Mồng một lưỡi trai
Mồng hai lá lúa
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Kiến cánh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới.
- Muốn cho lúa nảy bông to
- HS đọc thầm theovà
TLCH:
- Lời bà Đất.
- Bà Đất khen các nàng
tiên mỗi người mỗi vẻ,
đều có ích, đều đáng yêu.
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết vào bảng con:
tựu trường, ấp ủ,…
- HS chép bài.
- Sửa bài.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- HS 2 dãy thi đua.
Gv: Lê Thò Gành -10- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Cày sâu, bừa kó, phân gio cho nhiều.

- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn
mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh
bài tập 3.
- Chữ bắt đầu bằng l:
- Chữ bắt đầu bằng n:
- Chữ có dấu hỏi:
- Chữ có dấu ngã:
- GV nhận xét – Tuyên dương.

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thư Trung thu.
- HS 2 dãy thi đua
- là, lộc, lại, làm, lửa, lúc,
lá.
- năm, nàng, nào, nảy, nói.
- bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi,
chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải,
vẻ.
- cỗ, đã, mỗi.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 19: ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và
đường hàng không.
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao
thông.

- Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường
sắt chạy qua.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
1. Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao
thông.
2. Thái độ:
- Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ
cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố,
trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa:
Gv: Lê Thò Gành -11- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm
ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.
- HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Giữ gìn trường học sạch đẹp.
- Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
- Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp
sạch đẹp?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Cô đố các em loại đường gì không có
vò ngọt và không có nó chúng ta
không thể đi đến những nơi khác

được?
- Có thể bổ sung nếu HS nói thiếu. Và
tên gọi chung cho các loại đường đó
là “Đường giao thông”. Đây cũng
chính là nội dung của bài học ngày
hôm nay.
Dùng phấn màu ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường
giao thông
 Phương pháp: Trực quan, động não, vấn
đáp.
* ĐDDH: Tranh ảnh trong SGK trang 40,
41.
Bước 1:
- Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.
- Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
- Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 4 vẽ gì?
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận
xét.
- Đường bộ. Đường
sắt. Đường hàng
không. Đường thủy
(HS phát huy vốn kinh
nghiệm
dưới sự dẫn dắt của GV)
- Quan sát kó 5 bức

tranh.
- Trả lời câu hỏi:
- Cảnh bầu trời trong
xanh.
- Vẽ 1 con sông.
- Vẽ biển.
- Vẽ đường ray.
- Một ngã tư đường
phố.
Gv: Lê Thò Gành -12- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- Bức tranh thứ 5 vẽ gì?
Bước 2:
- Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS
1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm
ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy,
1 tấm ghi đường hàng không). Yêu
cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù
hợp.
Bước 3:
- Kết luận: Trên đây là 4 loại đường
giao thông. Đó là đường bộ, đường
sắt, đường thủy và đường không.
Trong đường thủy có đường sông và
đường biển.
 Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện
giao thông
 Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn
đáp.
* ĐDDH: Tranh.

- Làm việc theo cặp.
Bước 1:
- Treo ảnh trang 40 H1, H2
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu
hỏi:
- Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?
- tô là phương tiện dành cho
loại đường nào?
- Bức ảnh 2: Hình gì?
- Phương tiện nào đi trên đường sắt?
Mở rộng:
- Kể tên những phương tiện đi trên đường
bộ.
- Phương tiện đi trên đường không?
- Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông
hay biển mà con biết?
- Làm việc theo lớp
- Gắn tấm bìa vào
tranh cho phù hợp.
- Nhận xét kết quả
làm việc của bạn.
- Quan sát ảnh.
- Trả lời câu hỏi.
- tô.
- Đường bộ.
- Hình đường sắt.
- Tàu hỏa.
- Trao đổi theo cặp.
- tô, xe máy, xe
đạp, xe buýt, đi bộ,

xích lô, …
- Máy bay, dù (nhảy
dù), tên lửa, tàu vũ
trụ.
- Tàu ngầm, tàu thủy,
thuyền thúng,
thuyền có mui,
thuyền không mui, …
- HS nêu.
- HS nêu.
Gv: Lê Thò Gành -13- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- Ngoài các phương tiện giao thông đã được
nói con còn biết phương tiện giao thông nào
khác? Nó dành cho loại đường gì?
- Kể tên các loại đường giao thông có ở đòa
phương.
- Kết luận: Đường bộ là đường dành cho
người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô,
… Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy
dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy…
Đường hàng không dành cho máy bay.
 Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo
giao thông.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo
luận nhóm.
* ĐDDH: Tranh.
Bước 1:
- Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển
báo được giới thiệu trong SGK.

- Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại
biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt
câu hỏi để phân biệt các loại biển
báo. Ví dụ:
- Biển báo này có hình gì? Màu gì?
- Đố bạn loại biển báo nào thường có
màu xanh?
- Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
- Bạn phải làm gì khi gặp biển báo
này?
- Đối với loại biển báo “Giao nhau với
đường sắt không có rào chắn”, GV có
thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi
gặp loại biển báo này:
- Trường hợp không có xe lửa đi tới thì
nhanh chóng vượt qua đường sắt.
- Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người
phải đứng cách xa đường sắt ít nhất
5m để bảo đảm an toàn.
- Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi
nhanh chóng đi qua đường sắt.
- Làm việc theo cặp.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời.
Gv: Lê Thò Gành -14- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Bước 2: Liên hệ thực tế:
- Trên đường đi học em có nhìn thấy
biển báo không? Nói tên những biển
báo mà em đã nhìn thấy.

- Theo em, tại sao chúng ta cần phải
nhận biết một số biển báo trên đường
giao thông?
- Kết luận:
- Các biển báo được dựng lên ở các
loại đường giao thông nhằm mục đích
bảo đảm an toàn cho người tham gia
giao thông. Có rất nhiều loại biển
báo trên các loại đường giao thông
khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ
làm quen với một số biển báo thông
thường.
Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh
- GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành
hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải
bằng nhau).
- HS chơi như vậy lần lượt đến hết
hàng.
- Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì
tổ đó thắng.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò:
- HS thứ nhất ở tổ 1 nói
tên phương tiện giao
thông. HS thứ nhất ở tổ 2
nói tên đường giao thông

và ngược lại. HS đứng thứ
2 ở tổ 2 nói trước và HS ở
tổ 1 nói sau cho phù hợp.
GV cũng có thể cho HS
giơ hình vẽ các loại biển
báo giới thiệu trong SGK
và yêu cầu HS nói tên các
loại biển báo đó.
MÔN: TOÁN
TIẾT 92: PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
Gv: Lê Thò Gành -15- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các
số hạng bằng nhau
2. Kỹ năng:
- Biết đọc , viết và cách tính kết quả của phép nhân
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh ảnh hoặc mô hình , vật thực của các nhóm đồ vật có
cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK .
- HS: Vở bài tập
Gv: Lê Thò Gành -16- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ Tổng của nhiều số.
- 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 +
24
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về
phép nhân
 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
* ĐDDH: Các tấm bìa có 2 chấm tròn.
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi
:
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu
hỏi
- GV gợi ý
Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta
phải làm sao ?
- GV hướng dẫn
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của
5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta
chuyển thành phép nhân , viết như sau : 2 x
5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 +
2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở
dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10

( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và
giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân
GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ
tổng :
- Hát
- Học sinh thực hiện các
phép tính.
- 2 chấm tròn
- HS trả lời
- HS trả lời
- Muốn biết có tất cả bao
nhiêu chấm tròn ta tính
nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 +
2 = 10 ( chấm tròn )
- HS nhận xét
- HS thực hành đọc ,viết
phép nhân
- Học sinh đọc.
Gv: Lê Thò Gành -17- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân 2 x 5 = 10
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các
số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được
lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số
hạng bằng nhau mới chuyển được thành
phép nhân
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Phương pháp: Thực hành.
* ĐDDH: Bảng phụ.

Bài 1:
- GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận
ra :
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và
chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8
b) , c) làm tương tự như phần a
- GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả
của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính
tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép
nhân
Bài 3: GV cho HS quan sát tranh vẽ
Chẳng hạn:
a) Có 2 đội bóng đá thiếu nhi , mỗi đội có 5
cầu thủ . Hỏi tất cả có bao nhiêu cầu thủ
GV hướng dẫn : Đọc bài toán thấy 5 cầu thủ
được lấy 2 lần ( vì có 2 đội ) , ta có phép
nhân 5 x 2 ; để tính 5 x 2 ta tính 5 + 5 = 10
vậy 5 x 2 = 10
Tương tự ở phần b ) Ta có 4 x3 = 12
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thừa số- Tích.
- HS đọc “ Bốn nhân hai
bằng tám ”
- HS viết được phép nhân
( theo mẫu )
- HS nêu bài toán rồi viết
phép nhân phù hợp với
bài toán.

- HS trả lời
Gv: Lê Thò Gành -18- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Ngày soạn: 06/01/2009
Ngày dạy: 07/01/2009
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 55: LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm được 1 số kiến thức về thư từ:
+ Biết cách ghi đòa chỉ trên bìa thư. Hiểu: nếu ghi sai đòa chỉ, thư sẽ
bò thất lạc.
+ Nhớ: không được bóc thư, xem trộn thư của người khác (vì như
vậy là không lòch sự, thậm chí là vi phạm pháp luật)
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
2. Kỹ năng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt người kể chuyện với giọng các nhân vật.
3. Thái độ:
- Ham thích học môn Tiếng Việt
II. Chuẩn bò
- GV: 1 phong bì thư, có dán tem và dấu bưu điện. Bảng phụ viết sẵn
câu, đoạn văn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chuyện bốn mùa
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng

trưng cho những mùa nào trong năm?
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay
theo lời nàng Đông?
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Lá thư nhầm đòa chỉ.
- Hát
- HS đọc và trả lời câu
hỏi. Bạn nhận xét.
Gv: Lê Thò Gành -19- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Phương pháp: Trực quan, luyện tập,
phân tích.
 ĐDDH: Bảng phụ ghi từ câu khó,
SGK.
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc phù
hợp với lời các nhân vật: giọng bác
đưa thư gọi sốt sắng; giọng Mai và
mẹ ngạc nhiên; lời mẹ dòu dàng, ôn
tồn bảo Mai đi gặp bác tổ trưởng.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: Chờ, ngạc
nhiên, không nhỉ, làm gì, đúng là,
đừng bóc thư, thầm mong . . .
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghóa từ
- Đọc từng câu

- Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chú ý hướng dẫn HS đọc rõ ràng,
rành mạch nội dung bì thư:
+ Người gửi: / Nguyễn Viết Nhân / hai
mươi sáu / đường Lạch Tray / Hải Phòng
//
+ Người nhận: / Ông Tạ Văn Tường /
năm mươi tám / đường Điện Biên Phủ /
Đà Nẵng //
- GV giải nghóa thêm: ngạc nhiên (lấy
làm lạ, bất ngờ)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: SGK.
- HS đọc bài.
- HS nối tiếp nhau đọc
từng câu (đọc nội dung
bài trước, đọc nội dung
ghi trên phong bìa thư
sau)
- Chú ý các từ có vần khó:
Ngạc nhiên, Tường, bưu
điện . . .
- Các từ ngữ mới: Điện
Biên Phủ, ngạc nhiên.
- HS nối tiếp nhau đọc nội
dung từng đoạn của bài và
nội dung phong bì thư.

Phần nội dung bài có thể
chia thành 2 đoạn (đoạn
1: từ đầu đến . . . nhà
mình mà. Đoạn 2: phần
còn lại)
- HS đọc giải nghóa từ bưu
điện cuối bài đọc.
- HS đọc trong nhóm
- Thi đua giữa các nhóm.
Gv: Lê Thò Gành -20- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- GV hướng dẫn cho HS đọc thành
tiếng, đọc thầm từng đoạn, trả lời các
câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Nhận được phong thư Mai ngạc nhiên
về điều gì?
- Tại sao mẹ bảo Mai đừng bóc thư của
ông Tường?
- Bức thư ấy có gửi cho Mai không?
Người gửi và người nhận thư có muốn
người khác biết những điều họ trao
đổi riêng với nhau không? học kì I
các em đã học bài “Điện thoại” và
đã biết “Vì sao bạn Tường không
nghe bố mẹ nói chuyện trên điện
thoại.” . . .
- GV giới thiệu cách bóc thư nếu thư
gửi cho mình, các em sẽ bóc thư ntn?
GV vừa làm động tác mẫu vừa nói:
dựng phong thư theo chiều dọc, dỗ

nhẹ xuống mặt bàn để lá thư bên
trong dồn xuống phía dưới. Sau đó,
dùng kéo cắt mép chiều rộng phong
bìa phía trên. Làm như vậy để lá thư
bên trong còn nguyên vẹn.
- Trên phong bìa thư cần ghi những gì?
Ghi như vậy để làm gì?
- HS đọc bài
- Mai ngạc nhiên về tên
người nhận ghi ngoài bì
thư là ông Tạ Văn Tường,
nhà Mai không có ai
mang tên đó, mặc dù đòa
chỉ đúng là gửi tới nhà
Mai.
- Mẹ bảo vậy vì không
được bóc thư của người
khác. Bóc thư của người
khác là không lòch sự,
thậm chí là phạm pháp.
- Trên phong bì thư cần
ghi rõ họ tên, đòa chỉ
người gửi thư và họ tên,
đòa chỉ người nhận thư.
- Ghi tên, đòa chỉ người
nhận để bưu điện biết cần
chuyển thư đến tay ai, ở
chỗ nào.
- Ghi tên, đòa chỉ người gửi
để người nhận biết ai gửi

thư cho mình và nếu
Gv: Lê Thò Gành -21- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- GV hỏi thêm: Vì sao là thư của ông
Nhân không đến tay người nhận?
- GV hướng dẫn HS tập viết tên người
gửi, người nhận lên phong bì.
- GV nhận xét cách viết của HS.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: SGK.
- GV hướng dẫn HS thi đọc lại bài văn.
- GV và HS cả lớp nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thư Trung thu.
không có người nhận, bưu
điện sẽ trả về tận tay
người gửi.
- Vì bì thư ghi không đúng
đòa chỉ của người nhận.)
- Những HS không có
phong bì thì viết vào vở.
- HS thi đọc lại bài văn.
MÔN: TOÁN
TIẾT 93: THỪA SỐ – TÍCH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân
2. Kỹ năng:

- Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các
tấm bìa ghi sẵn
,
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Phép nhân
- Hát
Gv: Lê Thò Gành -22- Năm học 2008 - 2009
Thừa số
Tích
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- 4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6
= ; 6 x 2 =
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Thừa số – Tích.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành
phần và kết quả của phép nhân.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
* ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc
( hai nhân năm bằng mười )

GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm
bằng mười , ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số
( gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới hoặc
viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là thừa
số ( làm ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích (
gắn tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10 hoặc viết
như SGK ) . Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS
nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và
kết quả ( tích ) của phép tính
Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi
là tích , như vậy ta sẽ có :
Thừa số thừa số
2 x 5 = 10
Tích Tích
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Phương pháp: Thực hành.
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích
rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng .
GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho
HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5 lần
nên viết 3 x 5 sau dấu = ) .
- Học sinh thực hiện. Bạn
nhận xét.
- Học sinh quan sát. Học
sinh đọc.
- Học sinh nêu
- HS tự tính tích 3 x 5 .
Muốn tính tích 3 x 5 ta

lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
, vậy 3 x 5 = 15
- HS làm bài . Sửa bài
Gv: Lê Thò Gành -23- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; 3
x 5 = 15
Phần a , b , c làm tương tự
Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành
tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó
theo mẫu
6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12
Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho
HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng
thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích )
của phép nhân
Bài 3:
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài .
- Nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng nhân 2.
- HS làm bài . Sửa bài
- HS tính nhẩm các tổng
tương ứng
- Chia 2 dãy thi đua.
MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT 19: P – PHONG CẢNH HẤP DẪN.
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết P (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng
mẫu đều nét và nối nét đúng qui đònh.
2. Kỹ năng:
- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển
tư duy.
3. Thái độ:
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu P . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
Gv: Lê Thò Gành -24- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Ô , Ơ
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Ơn sâu nghóa nặng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái
viết hoa sang chữ cái viết thường
đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 Phương pháp: Trực quan.
 ĐDDH: Chữ mẫu: P
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ P
- Chữ P Â cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ P và miêu tả:
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của
chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu
uốn vào trong không đều nhau.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết
nét móc ngược trái. Dừng bút trên
đường kẽ 2.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút lên đường kẽ 5, viết nét cong
trên có 2 đầu uốn vào trong , dừng
bút ở giữa đường kẽ 4 và đường kẽ 5.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả
lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.

- 2 nét
- HS quan sát
- Chiếc nón úp.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng
con
Gv: Lê Thò Gành -25- Năm học 2008 - 2009

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×