Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009
Luyện từ và câu
Tit 23:
NHN HO. ôN TP CCH T CU V TLCH
NH TH NO?
I. Mc tiờu:
- Cng c v nhõn hoỏ, cỏc cỏch nhõn hoỏ.
- ễn luyn v cõu nh th no? t cõu hi v tr li c cỏc cõu hi nh th no?
II. dựng dy hc:
- 2 t giy kh to s dng BT1.
- Cỏc cõu trong BT2, 3, vit lờn bng.
- Mt chic ng h loi cú 3 kim.
III. Phng phỏp:
- m thoi, nờu vn , phõn tớch ging gii, tho lun nhúm, thc hnh luyn tp.
IV. Cỏc hot ng dy hc:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
- Gi 3 hc sinh lờn bng kim tra bi:
+ HS 1: Nờu 5 t ch tri thc v 5 t ch
H ca trớ thc. t cõu vi 2 t trong 5
t va tỡm c.
+ HS 2: t du phy vo ch thớch hp
trong cỏc cõu sau:
+ HS 3: Th no l nhõn hoỏ?
.
- Nhn xột v cho im hc sinh.
3. Bi mi.
a./ Gii thiu bi:
- Trong gi luyn t v cõu tun ny,
cỏc em s tip tc lm cỏc bi tp luyn
tp v nhõn hoỏ, sau ú chỳng ta s ụn
luyn t cõu hi v tr li cõu hi nh
th no?
b./ Hng dn lm bi tp.
* Bi 1:
- Gi 1 hc sinh c yờu cu ca bi.
- Hỏt
- ỏp ỏn: Nh khoa hc, k s, nh ngiờn
cu, bỏc s, dc s, cụ giỏo.
- Cụ giỏo ang ging bi.
- Bỏc s ang khỏm bnh.
- ỏp ỏn :
a./ Trờn nn tri xanh, chim ộn bay ln.
b./ Trờn sõn trng, nng vng rc r.
- Nhõn hoỏ l dựng cỏc t gi, t con
ngi gi, t cỏc con vt, c, cõy
ci,...
- 1 hc sinh c trc lp, c lp theo
- Gọi 1 học sinh khjác đọc lại bài thơ.
- Cho học sinh quan sát chiếc đồng hồ
loại 3 kim đang hoạt động và yêu cầu
học sinh nhận xét về hoạt động của từng
chiếc kim đồng hồ.
- Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào
vở bài tập, gọi 2 học sinh lên bảng thi
làm bài nhanh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét thống nhất
đáp án và cho điểm học sinh.
dõi SGK.
- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo
dõi SGK.
- Kim chạy rất chậm, kim phút chạy từ
từ, kim giây chạy rất nhanh.
- Học sinh làm bài, 2 học sinh lên bảng
làm.
- Học sinh theo dõi bạn chữa bài và
dùng bút chì chữa bài (Nếu sai)
- Đáp án:
Sự vật được nhân hoá Cách nhân hoá
Từ dùng để
gọi SV
Từ ngữ dùng để miêu tả sự vật như
người
Kim giờ
Kim phút
Kim giây
Cả 3 kim
Bác
Anh
Bé
Thận trong, nhích từng li, từng tí.
Lầm lì, đi từng bước, từng bước.
Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng .
Cùng tới đích, rung một hồi chuông
vang.
- GVHD học sinh tìm hiểu vẻ đẹp, cái
hay trong các hình ảnh nhân hoá của bài
thơ:
+ Theo em vì sao khi tả kim giờ, tác giả
lại dùng từ bác thận trọng nhích từng li,
từng li?
+ Vậy vì sao lại gọi kim phút bằng anh
và ta đi từng bước từng bước?
+ Em hiểu thế nào về cách tả kim giây?
- GV giảng: Bằng cách nhân hoá tác giả
đã cho ta thấy được hình ảnh về 3 chiếc
kim đồng hồ báo thức thật xinh động.....
* Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau
cùng làm bài với nhau, 1 học sinh nêu
câu hỏi, 1 học sinh trả lời sau đó đổi vai.
- Gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước
+ Vì kim giờ là kim to nhất trong 3 kim
đồng hồ, kim giờ lại chuyển động rất
chậm.
+ Vì kim phút nhỏ hơn kim giờ và chạy
nhanh hơn kim giờ một chút.
+ Kim giây bé nhất, lại chạy nhanh nhất
như một đứa bé tinh nghịch luôn muốn
chạy lên hàng đầu.
- 1 học sinh đọc đề bài, học sinh khác
theo dõi trong SGK.
- Học sinh thực hiện bài tập theo cặp.
lớp sau đó nhận xét và cho điểm học
sinh.
- Yê cầu học sinh viết câu trả lời của
mình vào vở bài tập.
* Bài 3:
- Yêuc ầu học sinh suy nghĩ và tự làm
bài, gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài
nhanh.
- Y/c h/s nhận xét bài trên bảng sau đó
đổi vở KT.
- Nhận xét ghi điểm H/s.
4. Củng cố, dặn dò:
- 1 số cặp trình bày.
- Đáp án:
a./ Bác kim giờ nhích từng bước về phía
trước một cách thận trọng.
b./ Anh kim phút đi từng bước, tường
bước.
c./ Bé kim giây tinh nghịch chạy vút lên
trước hàng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh
lên bảng làm bài trong vở bài tập.
- Đáp án:
a./ Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế
nào?
b./ Ê - đi – xơn làm việc như thế nào?
c./ Hai chị em nhìn chú Lý như thế nào?
d./ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?
- Nhận xét tiết học, về nhà tập đặt 3câu hỏi theo mẫu như thế nào?