Tải bản đầy đủ (.docx) (215 trang)

NGHIÊN cứu PHÂN TÍCH các GIẢI PHÁP THIẾT kế KIẾN TRÚC CHO CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 215 trang )

Đồ án tốt nghiệp đại học

PHẦN I:KIẾN TRÚC (10%)

GVHD: ThS.ĐOÀN XUÂN QUÝ
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ
LỚP :53C-XD
MSSV:1151011793

Nhiệm vụ:
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH
2. NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN

TRÚC CHO CƠNG TRÌNH
3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
Bản vẽ A1 :
-

KT01:MẶT ĐỨNG TRỤC A-D VÀ TRỤC 1-7: KT01
KT02:MẶT BẰNG KIẾN TRÚC TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 2-10)
KT03:MẶT BẰNG KIẾN TRÚC TẦNG MÁI
KT04:MẶT CẮT A-A,MẶT CẮT B-B

SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

1


Đồ án tốt nghiệp đại học

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH


1.1.Giới thiệu về cơng trình
-Tên cơng trình : Chung cư HADICO Hoàng Văn Thái – Thanh Xuân – Hà Nội.
-Địa điểm xây dựng : Ngõ 183 Đường Hoàng Văn Thái – quận Thanh Xuân – Hà Nội
-Quy mô cơng trình :Cơng trình 10 tầng nổi và 1 tầng hầm, được xây dựng trên khu đất
khoảng 3000m2 , diện tích xây dựng khoảng 1087 m2 ,diện tích sàn xây dựng 10420 m2
kết cấu bằng bê tơng cốt thép.
Cơng trình được đầu tư xây dựng mới nằm trong khu dân cư. Đây là cơng trình
chung cư cao tầng của thành phố.
Cơng trình nằm trên khu đất quy hoạch với diện tích 3000m2 (60m x 50m)
1.2.Đặc điểm ,vị trí xây dựng và điều kiện tự nhiên
3.2.1. 1.2.1.Đặc điểm xây dựng
- Khu đất xây dựng ở phía Tây trung tâm thành phố Hà Nội, nằm trong khu đất trống
thuộc phường Yên Hòa,quận Cầu Giấy,Hà Nội.
- Khu đất với diện tích 3000m2 (60 x 50m) này đã được UBND quận Cầu Giấy
phê duyệt cho phép để xây dựng cơng trình.
- Vị trí xây dựng gần với đường Trường Chinh, Ngã Tư Sở giao thơng đi lại
thuận tiên.
- Tồn bộ khu đất tương đối bằng phẳng. Hệ thống cơ sở hạ tầng: đường điện,
hệ thống cấp thoát nước, đường sá tại khu vực đã hoàn chỉnh.
Vậy, nếu chọn địa điểm này làm nơi xây dựng thì rất phù hợp do vị trí thuận lợi,
diện tích đất lớn, khí hậu tương đối thuận lợi, khơng tốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng phía ngồi hỗ trợ cho khu vực.
3.2.2. 1.2.2.Đặc điểm khí hậu tự nhiên
*) Nhiệt độ: Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, biên độ dao động nhiệt độ
lớn.
- Nhiệt độ trung bình hằng năm : 28,1oC.
- Nhiệt độ cao nhất
: 42,8oC.
- Nhiệt độ thấp nhất
: 2,7oC.

- Tháng có nhiệt độ cao nhất
: tháng 7.
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất
: tháng 1.
*) Mùa mưa: Từ tháng 10 đến tháng 4.
- Lượng mưa trung bình hằng năm : 1676mm.
- Lượng mưa cao nhất trong năm
: 2240mm.
- Lượng mưa thấp nhất trong năm
: 1420mm.
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

2


Đồ án tốt nghiệp đại học
- Số ngày mưa trung bình trong năm : 140-148 ngày.
*) Gió: Có 2 mùa chính.
- Gió Tây Nam : gió khơ xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 9.
- Gió Đơng Bắc : Mang theo mưa phùn ẩm ướt từ tháng 10 đến tháng 4.
*) Độ ẩm : Độ ẩm trung bình hằng năm là 85-90%.
3.2.3. 1.2.3.Đánh giá hiện trạng khu đất lựa chọn
Khu đất có mặt bằng bằng phẳng thuận lợi về giao thơng, giao dịch có hệ thống
hạ tầng hồn chỉnh gồm hệ thống đường, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện,
điện chiếu sáng của thành phố. Khu đất nằm trên tuyến đường chính của thành phố
sẽ tận dụng tốt các phương tiện đi lại như taxi, xe buýt. Cùng với khung cảnh thiên
nhiên tươi đẹp ,đó sẽ là nhân tố tốt để tận dụng tối đa cơng năng của tịa nhà khi cho
cơng trình khi đi vào hoạt động.
CHƯƠNG 2:CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
2.1.


Giải pháp tổng mặt bằng

Căn cứ theo bản vẽ quy hoạch đã được duyệt, cơng trình dự kiến xây dựng sẽ là một
khối nhà cao 10 tầng, bám các trục đường nội bộ trong khu đơ thị. Phần diện tích đất
trong khn viên nhà sẽ tổ chức sân vườn, bãi đỗ xe, đường nội bộ quanh khu nhà để xe
cứu hoả có thể tiếp cận trực tiếp đến chân cơng trình khi có sự cố, phần diện tích sát mặt
đường chủ yếu giành để tổ chức đường vào, thảm cỏ tạo cảnh quan và tầm nhìn cho cơng
trình.
Mục đích của dự án là xây dựng nhà cao tầng phục vụ tái định cư cho các đối tượng di
dân, giải phóng mặt bằng nên tại cơng trình này dành tầng 1 để phục vụ cho chính khối
cao tầng bao gồm: trơng xe đạp, xe máy, các phịng kỹ thuật của cơng trình, khơng gian
dịch vụ công cộng, …
Các chỉ tiêu kỹ thuật nhà
Chỉ tiêu

Nhà CT2

Diện tích xây dựng

1.087m2.

Tổng diện tích sàn

10,620m2.

Tầng cao trung bình

10 tầng.


Tổng số căn hộ

99 căn hộ.

SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

3


Đồ án tốt nghiệp đại học
2.2.

Giải pháp hình khối:

Cơng trình có cơng năng làm nhà ở nên hình khối kiến trúc đơn giản, hiện đại, các mặt
đứng của cơng trình được tạo nên chủ yếu bởi các khối là phòng ngủ hoặc phịng sinh
hoạt chung và các khối lõm có lơgia tạo nên 1 hình dáng kiến trúc hài hịa và đẹp, phù
hợp cơng năng sử dụng.
Tồn khối cơng trình được đặt trên khối đế 1 tầng, kiểu dáng kiến trúc khỏe khoắn với
công năng là dịch vụ công cộng nhằm tôn lên sự tương phản về vật liệu cũng như mảng
đặc và khoảng rỗng của những mảng tường, mảng kính lớn. Sự tương phản đó kết hợp
với các khung bê tông phô trương kết cấu, các băng cửa sổ tường mặt ngồi và các dãy
lơgia có hoa sắt là các thanh theo chiều đứng tơn lên sự hài hịa của kiến trúc hiện đại,
khang trang.
2.3.

Cây xanh cảnh quan:

Do phần diện tích khu đất của cơng trình khơng lớn nên diện tích cây xanh được
nghiên cứu trong khn viên trên mặt đất của cơng trình. Đây là giải pháp đưa cây xanh

vào cơng trình đồng thời cải thiện cảnh quan tầm nhìn từ trên cao xuống, tạo mối quan hệ
hài hồ giữa cây xanh trong khn viên, cơng trình và cây xanh trên các hạng mục cơng
trình nội bộ khu đơ thị và hệ thống cây xanh của tồn dự án.
2.4.

Giải pháp kiến trúc:

a. Dây chuyền công năng:
Giao thông vào cơng trình được chia làm 3 luồng giao thơng chính:
- Giao thơng vào sảnh chính khối ở.
- Giao thơng vào khu vực để xe.
- Giao thông cho khối dịch vụ cơng cộng.
Hệ giao thơng đứng của cơng trình gồm 2 cụm thang máy và thang bộ kết hợp với hố
đổ rác và các hộp kỹ thuật.
- Mỗi cụm thang máy được đặt ở vị trí trung tâm của mỗi cụm mặt bằng vừa là lõi
cứng của cơng trình.

SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

4


Đồ án tốt nghiệp đại học
- Hệ thống thang thoát hiểm bố trí thuận tiện và hợp lý có thể dễ dàng rời khỏi toà nhà
khi xảy ra sự cố. Thang thoát hiểm được bảo vệ bằng tường xây dầy 220.
- Hệ thống giao thơng ngang của tồn cơng trình là khơng gian sảnh tầng liên hồn và
chặt chẽ với hệ giao thơng đứng có thang bộ .
* Tầng hầm: Bố trí hai lối lên xuống có độ dốc i = 12% cho xe đạp, xe máy ở hai đầu
tiếp giáp với đường nội bộ tạo sự thuận lợi cho việc gửi và lấy xe cho các căn hộ. Tầng
hầm có diện tích đủ để xe cho các căn hộ theo tiêu chuẩn 6m 2/hộ, có các phịng để máy

phát điện dự phịng, máy bơm, có phịng nghỉ và trực cho người trơng giữ xe.
Diện tích tầng hầm: 1.087 m2
Gồm:


Diện tích sảnh thang: 102m2



Diện tích kỹ thuật điện : 20 m2



Diện tích kỹ thuật nước: 20m2

Diện tích để xe : 947 m2
* Tầng 1: Phía đường nhánh rộng 17,5m được bố trí lối vào chính của các căn hộ tầng
2-10 rất tiện lợi, gần với sảnh chính và cụm giao thông của khối ở gồm thang máy và
thang bộ, thang thoát hiểm, đảm bảo sự độc lập giữa khối ở và khối dịch vụ. Mặt bằng
dành cho khu vực ở gồm lối vào sảnh chính, có lối vào bên cho người dùng xe lăn. Sảnh
chính được gắn với giao thơng đứng gồm cụm thang máy, thang bộ, phòng thường trực vệ
sinh.


Khối dịch vụ công cộng gồm hai sảnh ở hai đầu gần với đường nội bộ, rất thuận tiện
cho người ở trong khuvà cho dân cư khu vực lân cận. Khu dịch vụ có đầy đủ các phịng
quản lý, kho hàng vệ sinh cơng cộng.
Diện tích tầng 1: 1.087 m2
* Khu dịch vụ cơng cộng:
- Diện tích dịch vụ cơng cộng: 692 m2

- Diện tích quản lý : 12 m2
- Diện tích kho nhập hàng : 30 m2
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

5


Đồ án tốt nghiệp đại học
- Diện tích WC cơng cộng : 21 m2
- Diện tích sảnh : 50 m2
Cộng: 805 m2
* Khu căn hộ:
- Sảnh chính và cụm thang: 254,2 m2
- Phòng thường trực : 10 m2
- Kỹ thuật điện nước : 17,8 m2
Cộng: 282 m2
* Các tầng ở: Các căn hộ được bố trí độc lập khép kín có ít nhất một mặt tiếp xúc với
thiên nhiên, nhiều hộ được quay ra hướng Nam và Đông Nam, giảm thiểu hướng Tây,
chỉ có 2 hộ hồn tồn quay ra hướng tây nhưng được bố trí lơ gia chắn nắng làm giảm
thiểu ánh nắng trực tiếp và bức xạ.
Quy mô số hộ: 1 tầng gồm 11 hộ x 9 tầng =99 hộ
Bảng thống kê diện tích căn hộ nhà chung cư Hadico (10 tầng)
T Loại
T
hộ

căn Diện P .ngủP .ngủP .ngủ
P. p.



W
tích 1
2
3
khách ăn+bếp gia 1 gia 2 C1
sàn

1 Căn hộ A

55

15,5

W Diện
C2 tích ở

DT
phục
vụ

14,2

9

4

3

36,7


9
12,3

2 Căn hộ B1 67

10

11,3

13

10

7,3

3

42,3

3 Căn hộ B2 68

12,7

12,3

17,6

10

5,4


3

50,64 10,4

4 Cănhộ B2’ 68

12,7

12,3

16

8,7

5,4

3,4

47,7

10,8

5 Căn hộ B3 71

13,2

12,3

18,5


10

5,4

3

52

10,4

6 Căn hộ B4 82

12,7

18,2

16,8

13,5

5,4

3,7

57,7

12,6

7 Căn hộ C1 102


20

12,7

14,7

10

5,4

3

68

17,4

12,6

Diện tích sàn 1 tầng: 1.062 m2
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

6

2,9


Đồ án tốt nghiệp đại học
Diện tích sàn 10 tầng: 10.620 m2
Tầng áp mái:

- Phòng máy + thang + hành lang : 104 m2
Phòng sinh hoạt cộng đồng : 80 m2
Cộng: 184 m2
b. Cao độ cơng trình:
Cơng trình được xây dựng là cơng trình cấp I
- Tầng hầm cao 2.8m
- Tầng 1: Cao 4,2m
- Tầng 2-10 cao 3.3m
- Tầng tum cao 3,3m
c. Quy mô các căn hộ
TT

Loại căn hộ

Tỷ lệ (%)

Tổng số căn hộ

1

Nhà CT2

100

110

Căn hộ loại A (55m2)

18.18


18

Căn hộ loại B1 (67m2)

9.09

9

Căn hộ loại B2 (68m2)

9.09

9

Căn hộ loại B2’ (68m2)

9.09

9

Căn hộ loại B3 (71m2)

18.18

18

Căn hộ loại B4 (80m2)

18.18


18

Căn hộ loại C (102m2)

18.18

18

2.5.
Giải pháp vật liệu chính:
a. Phần thơ:

Gạch tuy-nen
Tường bao che xây gạch đặc, tường ngăn xây gạch rỗng
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

7


Đồ án tốt nghiệp đại học
Bê tông các cấu kiện chính dùng BT thương phẩm
Thép liên doanh
b. Phần hồn thiện:

Tường trần vữa xi măng mác 75#, lăn sơn.
Nền không gian sảnh tầng 1 là tầng dịch vụ công cộng lát gạch granit nhân tạo,
không gian để xe lát gạch ceramic. Các tầng ở lát gạch ceramic liên doanh.
Các khu vệ sinh lát gạch ceramic chống trơn, tường ốp gạch men ceramic liên
doanh.
Cửa mặt ngoài nhà, tầng 1 và khu vệ sinh dùng cửa kính khn nhơm, trong nhà căn

hộ ở cửa gỗ nhóm 2 sơn 3 nước màu trắng, tay nắm ổ khóa, chốt, bản lề thép đúc.
Bậc thang ốp tấm granito. Tay vịn thang bằng ống gỗ nhóm II, lan can sắt sơn 3
nước.
Các thiết bị vệ sinh liên doanh.
Các vật tư nước bằng nhựa PVC.
Công tắc điện, ổ cắm liên doanh.
Tơn lợp mái chống nóng dầy 0,5mm màu xanh.
CHƯƠNG 3 :`CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH
3.1.

Các giải pháp thơng gió chiếu sáng

Thơng gió và chiếu sáng là một trong những yêu cầu quan trọng trong thiết kế kiến trúc,
nhằm đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ cho con người khi làm việc và nghỉ ngơi.
Do các mặt của tịa nhà đều tiếp giáp với hệ thơng đường giao thơng và đất lưu thơng nên
điều kiện thơng gió và chiếu sáng tự nhiên rất thuận lợi.Các tầng đều được lắp kính, do
vậy các căn phịng đều được thơng thống và chiếu sáng tự nhiên tốt kết hợp với hệ thống
chiếu sáng nhân tạo từ các đèn trần và hệ thống điều hồ khơng khí được lắp đặt tại khu

SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

8


Đồ án tốt nghiệp đại học
trần giả, đảm bảo điều kiện làm việc của con người trong toà nhà được thoải mái, tiện
nghi.
3.2.

Giải pháp bố trí giao thơng


Giao thơng theo phương ngang trên mặt bằng được thực hiện bởi hệ thống hành lang
giữa được nối với hệ thống giao thông theo phương đứng tại các điểm nút giao thông tạo
ra sự lưu thơng thơng suốt trong tồn bộ cơng trình.
* Giao thông theo phương đứng :
- Thang bộ và thang máy tại khối giao thông giữa là bộ phận giao thơng chính của cơng
trình. Giao thơng theo phương đứng của cơng trình thang bộ được thiết kế theo các
ngun tắc sau:
- Thang bộ: Số lượng, vị trí và hình thức cầu thang phải đáp ứng yêu cầu sử dụng thuận
tiện và thốt người an tồn. Chiều rộng thơng thủy của cầu thang ngoài việc đáp ứng quy
định của quy phạm phòng cháy, còn phải dựa vào đặc trưng sử dụng của cơng trình.
Chiều cao một đợt thang khơng lớn hơn 1,8m và phải bố trí chiếu nghỉ. Chiều rộng chiếu
nghỉ khơng nhỏ hơn 1,2m. Chiều cao thơng thủy của phía trên và phía dưới chiếu nghỉ
cầu thang khơng nhỏ hơn 2m. Chiều cao thông thủy của vế thang không nhỏ hơn 2,2m.
Thang bộ được bố trí ở giữa nhà.Thang trục 4-5 gồm hai vế, hỗ trợ cùng thang máy trong
việc vận chuyển người và đồ đạc được thuận lợi cũng như là lối thốt hiểm trong trường
hợp khẩn cấp.
Cơng trình bao gồm 2 thang bộ, 1 thang máy thang máy bố trí ở chính giữa nhà, căn hộ
bố trí xung quanh lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi,
hợp lý và bảo đảm thơng thống. Hệ thống thang máy được bố trí trên suốt chiều cao nhà
từ tầng trệt đến tầng mái, gồm 2 chiếc chính có trọng tải là 1200kG, từ thang máy dẫn
đến các hành lang giữa, dẫn vào các phịng.
* Giao thơng theo phương ngang : Giao thơng ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống
hành lang.
=> Như vậy việc bố trí hệ thống 2 thang bộ ở giữa là hợp lý .
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

9



Đồ án tốt nghiệp đại học
3.3.

Giải pháp cung cấp điện nước và hệ thống thông tin
o Hệ thống vệ sinh: Hệ thống vệ sinh được thiết kế bố trí ở đầu trục

của tồ

nhà và bố trí liên tục cho các tầng. Các thiết bị vệ sinh và vật liệu dùng trong các khu vệ
sinh được thiết kế theo tiêu chuẩn quy định đối với cấp cơng trình.
Vị trí xa nhất từ các phòng làm việc đến khu vệ sinh trong toà nhà là 40m, nhỏ hơn so với
yêu cầu của tiêu chuẩn là 45m .
o Hệ thống cấp nước: nước cấp được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố qua

đồng hồ đo lưu lượng vào bể ngầm của công trình có dung tích 550m 3 (kể cả dự trữ cho
chữa cháy là 500m3). Bố trí 3 máy bơm (2 làm việc + 1 dự phòng) để bơm nước sinh hoạt
đến các điểm tiêu thụ nước (có van điều khiển tự động). Nước từ bể sẽ được phân phối
theo các ống chính, ống nhánh đến các thiết bị dùng nước của cơng trình. Nước cấp cho
mỗi tầng đều được lắp đồng hồ đo lưu lượng để tiện cho việc sử dụng, kiểm soát lượng
nước tiêu thụ và thanh toán tiền dùng nước. Nước nóng sẽ được cung cấp bởi các bình
đun nước nóng được bố trí ở các phịng vệ sinh các tầng. Đường ống cấp nước dùng ống
thép tráng kẽm có đường kính từ φ20 đến φ200. Đường ống chính đi thẳng đứng từ trên
xuống dưới xuống tầng hầm giấu trong hộp kỹ thuật, các đường ống nhánh đi ngầm trong
tường, trần giả. Đường ống sau khi lắp đặt xong phải thử áp lực và khử trùng trước khi sử
dụng, điều này đảm bảo yêu cầu lắp đặt và yêu cầu vệ sinh. Nhìn chung, việc thiết kế
đường ống cấp và thoát nước cho nhà làm việc dễ dàng hơn nhiều so với nhà chung cư.
o Hệ thống thoát nước: hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế cho 2

khu vệ sinh chính trong tồ nhà. Có hai hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước
thải và hệ thống thốt phân. Tồn bộ nước thải sinh hoạt từ các xí tiểu vệ sinh được thu

vào hệ thống ống dẫn qua xử lý cục bộ ở bể tự hoại đặt dưới tầng hầm sau đó được đưa
vào hệ thống cống thoát nước thành phố. Dùng ống nhựa để chứa nước thải sinh hoạt,
ống gang để chứa phân. Nước mưa trên mái được thu vào ống dẫn bằng hệ thống thoát
nước mái xuống hệ thống thoát nước bề mặt xung quanh cơng trình.
o Hệ thống cấp điện: nguồn điện tiêu thụ của cơng trình là điện 3 pha 4 dây

380V/220V. Nguồn cung cấp điện động lực (thang máy, bơm nước, cửa tự động), chiếu
sáng cho toàn bộ cơng trình lấy từ máy phát điện trung tâm đặt tại tầng hầm thứ nhất.
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

10


Đồ án tốt nghiệp đại học
Phân phối điện từ máy phát điện trung tâm đến các bảng phân phối điện các tầng, rồi thì
từ các tầng đến các phịng. Dây dẫn được bọc trong ống nhựa, đi trong trần giả và chôn
ngầm trong các tường. Tại tủ điện tổng đặt các đồng hồ đo điện toàn nhà, cho thang máy,
bơm nước và chiếu sáng. Mỗi văn phịng đều có một đồng hồ đo điện năng đặt tại hộp
cơng tơ phịng kỹ thuật của từng tầng.
Hệ thống điện nước sử dụng lấy từ mạng lưới của thành phố. Tuy nhiên để đảm bảo an
tồn cấp điện nước cho cơng trình, người ta bố trí thêm một máy phát điện cơng suất
100KVA và một giếng khoan để lấy nước, đồng thời phục vụ cho q trình thi cơng.
o Hệ thống thơng tin liên lạc: phòng kỹ thuật xử lý đầu vào đầu ra hệ thống

đường dây điện thoại, các đường truyền tín hiệu của cơng trình. Các dây điện thoại, dây
thơng tin được thiết kế cùng với hệ thống đường điện của cơng trình, từ phịng xử lý
trung tâm sẽ dẫn đến các văn phịng.
o Giải pháp phịng hoả: Cơng trình được thiết kế theo tiêu chuẩn “Phòng

cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình. TCVN 2622-1978.”

Tiêu chuẩn TCVN6401-1988 quy định:

− Việc thiết kế chiều rộng cửa thoát nạn tại tầng thứ 3 trở đi phải đảm bảo yêu cầu 1m cho
100 người.

− Phải thiết kế ít nhất hai lối thốt ra ngồi, các lối thốt phải bố trí phân tán
− Chiều rộng cầu thang thốt nạn khơng nhỏ hơn 1,1m
− Khơng được thiết kế cầu thang xốy ốc có bậc thang hình dẻ quạt trên đường thốt nạn.
− Khoảng cách xa nhất đến cầu thang thốt nạn khơng được lớn hơn 20m
Các biện pháp phòng cháy chữa cháy thiết kế cho cơng trình:

− Bố trí hai cầu thang bộ thốt hiểm số 1và số 2 bên cạnh thang máy. Các cầu thang đều có
hai vế, khơng xốy ốc, dễ dàng lên xuống.

− Khoảng cách từ phòng xa nhất đến cầu thang thoát hiểm là 20m đảm bảo yêu cầu của tiêu
chuẩn.

− Bố trí hộp vịi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang thoát hoả từ tầng 1 đến tầng mái. Vị trí các
hộp vịi chữa cháy được bố trí sao cho người đứng thao tác được dễ dàng, nhanh chóng.
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

11


Đồ án tốt nghiệp đại học
Mỗi họp vòi chữa cháy được trang bị một cuộn vịi chữa cháy đường kính 50mm, dài
30m, vịi phun đường kính 13mm có van góc, ngồi ra cịn bố trí thêm hai bình bột CO 2
có thể dùng trực tiếp trong trường hợp chưa kịp bơm nước.

− Cơng trình nằm sát 2 tuyến đường chính,1 tuyến dường phụ tạo điều kiện thuận lợi cho

xe cứu hoả để đảm bảo chữa cháy kịp thời, từ nhiều phía.

− Bố trí hai họng chờ bên ngồi, họng chờ này được lắp đặt để nối với hệ thống đường ống
chữa cháy bên trong với nguồn nước cấp bên ngoài.
3.4.

Giải pháp kỹ thuật môi trường

Rác tại mỗi tầng được thu vào các ống rác trong hộp kỹ thuật. Tại các tầng, trước cửa hố
rác đều được đặt vòi rửa hố rác đảm bảo vệ sinh. Nước của hố rác được thu vào phễu thu
Inox D100 theo ống nhựa P200 thoát ra rãnh đậy đan B400 ngoài nhà.
Việc xử lý rác thải và chất rắn theo phương án xử lý tập trung thông qua hợp đồng với
Công ty Môi trường Đô thị của Thành phố Hà Nội.

KẾT LUẬN
Qua những phân tích ở trên thì thấy sự cần thiết phải đầu tư để xây dựng. Chung cư
Hadico sẽ đảm bảo sự tiện nghi cũng như thoải mái cho người sử dụng.

PHẦN II:KẾT CẤU (50%)

GVHD: Th.S ĐOÀN XUÂN QUÝ
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ
LỚP: 53C-XD
MSSV: 1151011793
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

12


Đồ án tốt nghiệp đại học


Nhiệm vụ:
1.
2.
3.
4.

THIẾT KẾ CỐT THÉP KHUNG TRỤC 2
THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 2)
THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ KHUNG TRỤC 4-5 VÀ A-B
THIẾT KẾ BỂ NƯỚC MÁI

Bản vẽ A1 :
-

KC-01:MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG ĐIỂN HÌNH
KC-02-CHI TIẾT CỐT THÉP KHUNG TRỤC 2
KC-03:KẾT CẤU THANG BỘ KHUNG TRỤC 4-5 VÀ A-B, BỂ
NƯỚC
KC-04:MẶT BẰNG BỐ TRÍ THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

CHƯƠNG 1: PHÁP KẾT CẤU CHO CƠNG TRÌNH
1.1.ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNG
Trong thiết kế nhà cao tầng thì việc lựa chọn giải pháp kết cấu là rất quan trọng vì
việc lựa chọn giải pháp kết cấu khác nhau có liên quan tới các vấn đề khác như bố trí mặt
bằng và giá thành của cơng trình.
3.2.4. 1.1.1.Tải trọng đứng
Tải trọng đứng được truyền xuống đất qua hệ thống các cấu kiện thẳng đứng hoăc các
cấu kiện nằm nghiêng được liên kết lại.Các cấu kiện thẳng đứng này có thể là khung tạo
bởi cột và dầm hoặc là những tường cứng có dạng đặc hoặc dạng mạng lưới.

3.2.5. 1.1.2.Tải trọng ngang

SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

13


Đồ án tốt nghiệp đại học
Một nhân tố chủ yếu của nhà cao tầng là tải trọng ngang vì tải trọng ngang gây ra nội
lực và chuyển vị lớn.Theo sự tăng lên của chiều cao thì chuyển vị ngang cũng tăng lên rất
nhanh gây ra một số hậu quả bất lợi như: làm tăng nội lực của các cấu kiện dẫn đến chất
lượng cơng trình giảm. Mặt khác chuyển vị quá lớn sẽ gây khó chịu cho người sống và
sinh hoạt trong đó.
3.2.6. 1.1.3.Hạn chế chuyển vị ngang
Các kết cấu chịu lực của ngôi nhà phải chịu được tất cả các tải trong ngang như gió,
động đất…Vì vậy phải bố trí hệ thống giằng ngang đặc biệt theo phương dọc và phương
ngang của ngôi nhà. Hệ thống sàn dưới dạng dầm cao sẽ truyền tải trọng ngang cho các
kết cấu thẳng đứng và các lực này sẽ truyển xuống móng.Việc lựa chọn đúng đắn cấu
kiện sàn có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết định sơ đồ truyền tải trọng ngang, tải trọng
thẳng đứng và chúng ảnh hưởng tới việc chọn hệ kết cấu cho cơng trình.
3.2.7. 1.1.4.Giảm trọng lượng của bản thân
Việc giảm trọng lượng bản thân có ý nghĩa rất quan trọng vì nó sẽ làm giảm áp lực
xuống đất nền đồng thời làm giảm ảnh hưởng các tải trọng ngang ngang như gió ,động
đất. Nên kết cấu nhỏ gọn hơn, tiết kiệm vật liệu, tăng hiệu quả kiến trúc…
1.2.LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
3.2.8. 1.2.1.Lựa chọn phương án kết cấu chung
a. Các giải pháp kết cấu

Theo các dữ liệu về kiến trúc như hình dáng, chiều cao nhà, khơng gian sử dụng thì
giải pháp kết cấu có thể là:

• Hệ tường chịu lực
Trong hệ này các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các tường phẳng.Vách cứng
được hiểu theo nghĩa là các tấm tường được thiết kế được để chịu tải trọng đứng. Nhưng
trong thực tế đối với nhà cao tầng tải trọng ngang bao giờ cũng chiếm ưu thế nên các tấm
tường được thiết kế chịu cả tải trọng ngang và tải trọng đứng. Tải trọng ngang truyền đến
các tấm tường qua bản sàn. Các tường cứng làm việc như các dầm consol có chiều cao
tiết diện lớn. Giải pháp này thích hợp với cơng trình có chiều cao khơng lớn và u cầu
các khoảng không gian bên trong không quá lớn.
Hệ khung chịu lực
Hệ này tạo được tạo bởi các thanh đứng vào thanh ngang là các dầm liên kết với nhau
tại các chỗ giao nhau gọi là nút. Các khung phẳng liên kết với nhau bằng các thanh
ngang tạo thành khung không gian. Hệ kết cấu này khắc phục được nhược điểm của hệ
kết cấu tường chịu lực. Nhưng nhược điểm của phương án này là tiết diện cấu kiện lớn
(do phải chịu phần lớn tải trọng ngang), độ cứng ngang bé nên chuyển vị ngang lớn và
chưa tận dụng được khả năng chịu tải trọng ngang của lõi cứng.


SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

14


Đồ án tốt nghiệp đại học
Hệ lõi chịu lực
Lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác dụng nhận tồn bộ tải
trọng lên cơng trình truyền xuống đất. Hệ lõi chịu lực được tải trọng ngang khá tốt và tận
dụng vách tường bê tông cốt thép làm vách cầu thang. Tuy nhiên để hệ kêt cấu tận dụng
được hết tính năng thì sàn phải dày và chất lượng khi thi công giữa chỗ giao của sàn và
vách phải đảm bảo.



Hệ hộp chịu lực
Hệ này truyền lực trên nguyên tắc các bản sàn được gối vào kết cấu chịu tải nằm
trong mặt phẳng tường ngoài mà không cần các gối trung gian bên trong. Hệ này chịu tải
trong rất lớn thích hợp cho xây cao tồn nhà siêu cao tầng (thường trên 80 tầng).


b. Lựa chọn giải pháp kết cấu cơng trình.

Qua sự phân tích sơ bộ như trên ta thấy mỗi hệ kết cấu cơ bản của nhà cao tầng đều có
ưu, nhược điểm riêng. Đối với chung cư cao tầng yêu cầu chịu tải trọng ngang và sự thơng
thống nên sử dụng tường chịu lực là không hợp lý.Với hệ kết cấu khung có chuyển vị
ngang lớn và kích thước tiết diện lớn khơng phù hợp với cơng trình. Dùng giải pháp hệ lõi
kết cấu thì cơng trình cần phải thiết kế với độ dày sàn lớn, lõi phải được phân bố hợp lý
trên mặt bằng. Vậy để thỏa mãn các yêu cầu của kiến trúc và kết cấu đặt ra cho một nhà
cao tầng ta chọn biện pháp sử dụng hệ hỗn hợp là hệ được tạo thành sự kết hợp giữa hai
hoặc nhiều hệ cơ bản. Dựa trên phân tích thực tế thì có hai hệ hỗn hợp có tính khả thi cao
là:
• Sơ đồ giằng:
Sơ đồ này tính tốn khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng tương ứng với
diện tích truyền tải đến nó cón tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng do các kết
cấu chịu tải cơ bản khác như lõi, tường chịu. Trong sơ đồ này thì tất cả các nút khung
đều có cấu tạo khớp hoặc tất cả các cột có độ cứng chống uốn vơ cùng bé.
• Sơ đồ khung giằng:
Sơ đồ này coi khung cùng tham gia chịu tải trọng thẳng đứng với xà ngang
và các kết cấu chịu lực cơ bản khác. Trường hợp này có khung liên kết cứng tại
các nút (gọi là khung cứng).
• Lựa chọn kết cấu chịu lực chính:
Qua việc phân tích trên ta nhận thấy sơ đồ khung giằng là hợp lý. Ở đây
việc sử dụng kết cấu lõi (lõi cầu thang) chịu tải trọng đứng và ngang với

khung sẽ làm tăng hiệu quả chịu lực của toàn hệ kết cấu lên rất nhiều đồng
thời nâng cao hiệu quả sử dụng khung không gian. Đặc biệt có sự hỗ trợ của
lõi làm giảm tải trọng ngang tác dụng vào từng khung. Sự làm việc đồng thời
của khung và lõi là ưu điểm nổi bật của hệ kết cấu này. Do vậy ta lựa chọn hệ
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

15


Đồ án tốt nghiệp đại học
khung giằng là hệ kết cấu chịu lực chính cho cơng trình này.
3.2.9. 1.2.2.Lựa chọn phương án kết cấu cột ,dầm, sàn
a. Chọn giải pháp kết cấu dầm, sàn

*) Sàn nấm
Ưu điểm của sàn nấm là chiều cao tầng giảm, nên cùng chiều cao nhà sẽ có
số tầng lớn hơn, đồng thời cũng thuận tiện cho thi công. Tuy nhiên để cấp nước
và cấp điện điều hoà ta phải làm trần giả nên ưu điểm này khơng có giá trị cao.
Nhược điểm của sàn nấm là khối lượng bê tông lớn dẫn đến giá thành cao
và kết cấu móng nặng nề, tốn kém. Ngồi ra dưới tác dụng của gió động và động
đất thì khối lượng tham gia dao động lớn lực quán tính lớn
Nội lực lớn làm
cho cấu tạo các cấu kiện nặng nề kém hiệu quả về mặt giá thành cũng như thẩm
mỹ kiến trúc.
*) Sàn sườn
Do độ cứng ngang của cơng trình lớn nên khối lượng bê tơng khá nhỏ vì vậy
Khối lượng dao động giảm
Nội lực giảm
Tiết kiêm được bê tông và thép.
Cũng do độ cứng cơng trình khá lớn nên chuyển vị ngang sẽ giảm tạo tâm lý

thoải mái cho người sử dụng. Nhược điểm của sàn sườn là chiều cao tầng lớn thi công
phức tạp hơn phương án sàn nấm, tuy nhiên đây cũng là phương án khá phổ biến do
phù hợp với điều kiện kỹ thuật thi công hiện nay của các Công ty xây dựng.
*) Sàn ô cờ
Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm vng góc với nhau theo hai phương,
chia bản sàn thành các ơ bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo
khoảng cách giữa các dầm vào khoảng 3m. Các dầm chính có thể làm ở dạng
dầm bẹt để tiết kiệm khơng gian sử dụng trong phịng.
- Ưu điểm: Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được khơng
gian sử dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các cơng trình u cầu thẩm mỹ
cao và không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ. Khả năng chịu lực tốt,
thuận tiện cho bố trí mặt bằng.
- Nhược điểm: Khơng tiết kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn
quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng khơng tránh được
những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng. Việc kết hợp
sử dụng dầm chính dạng dầm bẹt để giảm chiều cao dầm có thể được thực hiện
nhưng chi phí cũng sẽ tăng cao vì kích thước dầm rất lớn.
*) Với sàn ứng lực trước
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

16


Đồ án tốt nghiệp đại học
Hệ thống sàn bê tông ƯLT là phù hợp lý tưởng cho kết cấu nhà nhiều tầng.
Ưu điểm của hệ thống sàn bê tông ƯLT là tiết kiệm chi phí do giảm độ dày sàn,
đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ, cho phép sử dụng nhịp lớn hơn và giảm thời gian xây
dựng do tháo dỡ ván khn sớm. Ngồi ra, sử dụng hệ thống sàn bê tông ƯLT
cũng hạn chế độ võng và nứt tại tải trọng làm việc.
*) Lựa chọn giải pháp dầm sàn

Đối với cơng trình này ta thấy chiều cao tầng điển hình là 3,6m, cơng trình
với cơng năng chính là nơi ở ,đồng thời để đảm bảo tính linh hoạt khi bố trí cách vách
giữa các phịng và thi cơng dễ dàng phù hợp với các nhà thầu thi công ta chọn phương
án: sàn sườn toàn khối.
b. Kết luận
Trên cơ sở phân tích các phương án kết cấu sàn, đăc điểm của cơng trình, em đề xuất
phương án sàn là dùng phương án SÀN SƯỜN BÊ TÔNG thường, dễ thực hiện, đảm bảo
khả năng chụi lực cũng như yêu cầu không gian, phù hợp với khả năng của em. Các
phương án còn lại do sinh viên còn chưa được nghiên cứu nhiều trong nhà trường nên sẽ
gặp nhiều khó khăn trong việc nghiên cứu thực hiện và trình bày.
- Về hệ kết cấu chiu lực: sử dụng hệ kết cấu khung – vách chịu lực. Trong đó, hệ thống
vách được bố trí đối xứng ở xung quanh nhà theo cả hai phương, chịu phần lớn tải trọng
ngang tác dụng vào công trình. Hệ thống khung bao gồm các hàng cột biên, dầm bo bố trí
chạy dọc quanh chu vi nhà và hệ thông dầm sàn, chịu tải trọng đứng là chủ yếu, tăng độ
ổn định cho hệ kết cấu.
1.3.PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VẬT LIỆU
Nhà cao tầng thưởng sử dụng vật liệu là kim loại hoặc bê tơng cốt thép.Cơng trình
làm bằng kim loại có ưu điểm là độ bền ,cơng trình nhẹ đặc biệt là có tính dẻo cao do đó
cơng trình chịu tải trọng ngang rất tốt.Tuy nhiên thi cơng nhà cao tầng bằng kim loại rất
phức tạp, giá thành cao và u cầu về bảo dưỡng cơng trình khi đưa vào sử dụng và khai
thác rất khó khăn ở nước ta.
Cơng trình bê tơng cốt thép có nhược điểm là nặng nề, kết cấu móng lớn nhưng khắc
phục được các nhược điểm trên của kết cấu kim loại: độ bền lâu, độ cứng lớn, chông cháy
tốt, dễ cơ giới hóa xây dựng, kinh tế hơn và đặc biệt là phù hợp với điều kiện kỹ thuật thi
công hiện nay của nước ta.
Vật liệu xây dựng có cường độ cao, trọng lượng khá nhỏ, khả năng chống cháy tốt.
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

17



Đồ án tốt nghiệp đại học
Vật liệu có tính biến dạng cao: Khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ sung cho tính
năng chịu lực thấp.
Vật liệu có tính thối biến thấp: Có tác dụng tốt khi chịu tác dụng của tải trọng lặp lại
(động đất, gió bão).
Vật liệu có tính liền khối cao: Có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính chất lặp
lại khơng bị tách rời các bộ phận cơng trình.
Vật liệu có giá thành hợp lý.
Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn. Nếu sử dụng các loại vật liệu trên tạo điều
kiện giảm được đáng kể tải trọng cho cơng trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải trọng
ngang do lực qn tính.
Trong điều kiện nước ta hiện nay thì vật liệu BTCT hoặc thép là loại vật liệu đang
được các nhà thiết kế sử dụng phổ biến trong kết cấu nhà cao tầng.
a. Bê tơng
Cơng trình được sử dụng bê tông Bê tông B25 cho dầm sàn, B30 cho cột, lõi,vách với
các chỉ tiêu như sau :
-

Với bê tông B30

+

Khối lượng riêng :

+

Cấp độ bền của bê tông khi chịu nén :

+


Cấp độ bền của bê tông khi chịu kéo:

+

Hệ số possion :

+

Mô đun đàn hồi :
-

Với bê tông B25
Khối lượng riêng :
Cấp độ bền của bê tông khi chịu nén :
Cấp độ bền của bê tông khi chịu kéo:

SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

18


Đồ án tốt nghiệp đại học

Hệ số possion :
Mô đun đàn hồi :
b. Cốt thép
-

Cơng trình được sử dụng thép gân AII


-

Thép gân AII

+

Cường độ chịu lực của cốt thép dọc :

+

Thép trơn AI

+

Cường độ chịu lực của cốt thép dọc :

và thép trơn AI

.

:

:
.

CHƯƠNG 2:LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN
2.1. Các tài liệu sử dụng trong tính tốn
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động.

- TCVN 356-2005 : Kết cấu bê tong cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 198-1997 : Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bê tong cốt thép toàn khối.
- TCXDVN 356- 2005:Tiêu chuẩn thiết kế. Kết cấu bê tông cốt thép.
-

TCVN 45 - 1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình.

TCXD 205-1998 : Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế.
2.2. Tài liệu tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng chương trình ETABS 2000
- Phương pháp phần tử hữu hạn. Trần Bình, Hồ Anh Tuấn.
- Giáo trình kết cấu bê tong cốt thép-Tập 1,2
( GS.TS Ngô Thế Phon ( chủ biên)-NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 2000).
- Sàn sườn bê tong cốt thép tồn khối. Nguyễn Đình Cống chủ biên- Nhà xuất bản khoa
-

-

học kỹ thuật Hà Nội 2000
Khung bê tong cốt thép nhà dân dụng. Lê Bá Huế - Phan Minh Tuấn.

2.3.

CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN

SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

19



Đồ án tốt nghiệp đại học
2.3.1
-

Chọn sơ bộ chiều dày sàn
Đặt

là chiều dày bản. Chọn

theo điều kiện khả năng chịu lực và thuận tiện

cho thi cơng. Ngồi ra cũng cần
-

-

theo điều kiện sử dụng.

Tiêu chuẩn TCXDVN 5574 – 2012 quy định :

+

đối với sàn mái.

+

đối với sàn nhà ở và cơng trình cơng cộng.

+


đối với sàn của nhà sản xuất.

+

đối với bản làm từ bê tông nhẹ.

Để thuận tiện cho thi cơng thì

nên chọn là bội số của 10 mm.

Quan niệm tính : Xem sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang. Sàn không bị
rung động, không bị dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang. Chuyển vị tại mọi điểm
trên sàn là như nhau khi chịu tác động của tải trọng ngang.
a. Sàn hành lang
-

Chiều dày bản sàn chọn theo ơ bản sàn có kích thước lớn nhất, theo cách bố trí dầm như bản vẽ
thì ta chọn ơ sàn có kích thước (3990x8100).mm
- Chọn chiều dày sơ bộ theo công thức sau :

Với :

- là cạnh ngắn của ô bản
Chọn D = 0,8
bản kê 4 cạnh

Chọn m = 42

SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD


20


Đồ án tốt nghiệp đại học

, Chọn

, chọn chung cho các ơ

sàn hành lang.
b. Sàn trong phịng.
Chiều dày bản sàn chọn theo ơ bản sàn có kích thước lớn nhất, theo cách bố trí dầm như
bản vẽ thì ta chọn ơ sàn có kích thước (4230x8100).
- Chọn chiều dày sơ bộ theo công thức sau :

Với :

- là cạnh ngắn của ô bản
Chọn D = 1,2
bản kê 4 cạnh

Chọn m = 42

, Chọn

, chọn chung cho các ơ

sàn trong phịng.
Kết luận : Ta lựa chọn chiều dày sàn cho toàn bộ sàn là
2.3.2 Chọn sơ bộ tiết diện dầm

Chiều cao sơ bộ chọn theo cơng thức sau :

+ Dầm chính : Với L = 8100 mm ;

Chọn h = 700 mm
Chọn b = 250 mm
Vậy kích thước của dầm chính là :
+ Dầm phụ : Với L = 8100 mm ;
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

21


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chọn h = 550 mm
Chọn b = 220 mm
Vậy kích thước của dầm phụ là :
- Các dầm phụ ở thang máy, các lỗ kỹ thuật chọn kích thước dầm cho tất cả là

2.3.3 .Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột
-

Hình dáng tiết diện cột thường là chữ nhật, vng, trịn. Cũng có thể gặp cột có
tiết diện chữ T, chữ I hoặc vịng khun.

-

Việc chọn hình dáng, kích thước tiết diện cột dựa vào các yêu cầu về kiến trúc, kết
cấu và thi cơng.


-

Về kiến trúc, đó là u cầu về thẩm mỹ và yêu cầu về sử dụng không gian. Với các
yêu cầu này người thiết kế kiến trúc định ra hình dáng và kích thước tối đa, tối
thiểu có thể chấp nhận được, thảo luận với người thiết kế kết cấu để sơ bộ chọn
lựa.

-

Về kết cấu, kích thước tiết diện cột cần đảm bảo độ bền và độ ổn định.

-

Về thi cơng, đó là việc chọn kích thước tiết diện cột thuận tiện cho việc làm và lắp
dựng ván khuôn, việc đặt cốt thép và đổ bê tông. Theo yêu cầu kích thước tiết diện
nên chọn là bội số của 2, 5 hoặc 10 cm.

-

Việc chọn kích thước sơ bộ kích thước tiết diện cột theo độ bền theo kinh nghiệm
thiết kế hoặc bằng công thức gần đúng.

-

Theo công thức (1 – 3) trang 20 sách “Tính tốn tiết diện cột bê tơng cốt thép” của
GS.TS Nguyễn Đình Cống, tiết diện cột

-


Trong đó :

SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

22

được xác định theo công thức :


Đồ án tốt nghiệp đại học

+

- Cường độ tính tốn về nén của bê tơng. Bê tơng B30 có

+

- Lực nén, được tính tốn bằng cơng thức như sau :

+

- Diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.

+

- Số sàn phía trên tiết diện đang xét kể cả tầng mái.

+

+


- Tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vng mặt sàn trong đó gồm tải
trọng thường xun và tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường, cột đem
tính ra phân bố đều trên sàn. Giá trị

được lấy theo kinh nghiệm thiết kế.

Với nhà có bề dày sàn là bé (

kể cả lớp cấu tạo mặt sàn), có ít tường,

kích thước của dầm và cột thuộc loại bé
+

Với nhà có bề dày sàn nhà trung bình (

kể cả lớp cấu tạo mặt sàn)

tường, dầm, cột là trung bình hoặc lớn
+

Với nhà có bề dày sàn khá lớn (
đến

+

), cột và dầm đều lớn thì

có thể lên


hoặc hơn nữa.

- Hệ số xét đến ảnh hưởng khác như mômen uốn, hàm lượng cốt thép, độ
mảnh của cột. Xét sự ảnh hưởng này theo sự phân tích và kinh nghiệm của
người thiết kế, khi ảnh hưởng của mômen là lớn, độ mảnh cột lớn thì lấy
lớn, vào khoảng

. Khi ảnh hưởng của mơmen là bé thì lấy

a. Cột biên

SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

23


Đồ án tốt nghiệp đại học

-

Chọn sơ bộ tiết diện cột biên

Chọn cột

:diện tích chịu tải có kích thước (3,9x8,1m).

có tiết diện bxh = 400x500mm

b. Cột giữa
-


Chọn sơ bộ tiết diện cột giữa

: diện tích chịu tải có kích thước (7,65x8,1m)

Chọn tiết diện cột C2: bxh = 500x700mm
2.3.4 Chọn sơ bộ kích thước tiết diên vách
-

Kích thước vách được chọn và bố trí chịu được tải trọng cơng trình và đặc biệt
chịu tải trọng ngang do gió, động đất…

Yêu cầu về chiều dày vách δ >15cm và
Chọn chiều dày vách δ = 30 cm để tham gia chịu lực ngang, đồng thời vách là cấu
kiện được bố trí nhiều thép nên chọn δ = 30 cm để tiện cho việc bố trí thép vách.
Ta có bảng thống kê kích thước các cấu kiện như sau :
-

Tên cấu kiện

Ký hiệu

Kích thước bxh (mm)

Dầm chính

D1

250 x 700


Dầm phụ

D2

220 x 550

Dầm kỹ thuật

D3

220 x 300

Cột

C1

400 x 500

Cột

C2

500x700

Sàn trong phòng

S1

120


SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

24


Đồ án tốt nghiệp đại học
Sàn hành lang

S2

120

Vách

Vách

300

CHƯƠNG 3 :XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG
3.1 CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG
Việc xác định tải trọng tác dụng lên cơng trình căn cứ Tiêu chuẩn về tải
trọng và tác động TCVN 2737-1995:
- Tĩnh tải: Giải pháp kiến trúc đã lập, cấu tạo các lớp vật liệu
- Hoạt tải sử dụng dựa vào tiêu chuẩn theo công năng sử dụng
- Hoạt tải gió tính cho tải trọng gió tĩnh
3.2 .TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
3.2.1. Tĩnh tải
Tĩnh tải bao gồm trọng lượng bản thân các kết cấu như cột, dầm sàn và tải
trọng do tường, vách kính đặt trên cơng trình. Khi xác định tĩnh tải, ta xác định
trọng lượng đơn vị để từ đó làm cơ sở phân tải sàn về các dầm theo diện phân tải

và độ cứng. Tải trọng bản thân các phân tử vách, cột và dầm sẽ được phần mềm
tự động cộng vào khi khai báo hệ số trọng lượng bản thân.
Tĩnh tải bản thân phụ thuộc vào cấu tạo các lớp sàn. Trọng lượng phân bố
đều các lớp sàn cho trong bảng sau: ( Chưa kể trọng lượng bản thân sàn BTCT )
Tĩnh tải của sàn BTCT :
Vật liệu cấu tạo sàn
Sàn BTCT ( sàn hanh
lang,mái)
Sàn BTCT ( sàn trong phòng )

gtc

b
3

n
2

g1tt
(kN/m2)

(mm)

(kN/m )

(kN/m )

120

25


3

1,1

3,3

120

25

3

1,1

3,3

a.Sàn từ tầng 2 đến tầng 10:

Vật liệu cấu tạo sàn
Gạch lát Ceramic 400x400
SVTH: NGUYỄN VIẾT KHUÊ 53-CXD

gtc

b
(mm)

(kN/m3)


(kN/m2)

10

22

0,22

25

n

g1tt
(kN/m2)

1,1

0,242


×