Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Phương pháp dạy học ngữ văn sử dụng hệ thống câu hỏi nêu vấn đề vào dạy học bài “phương pháp thuyết minh” trong sách giáo khoa ngữ văn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 64 trang )

Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn1 of 56.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA NGỮ VĂN

======

NGUYỄN THỊ HÀ

SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU HỎI
NÊU VẤN ĐỀ VÀO DẠY HỌC BÀI
“ PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH”
TRONG SÁCH GIÁO KHOA NGỮ VĂN 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phương pháp dạy học Ngữ Văn

Người hướng dẫn khoa học
TS. PHẠM KIỀU ANH

HÀ NỘI, 2016

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn1 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn2 of 56.

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện dưới giảng đường trường Đại học
Sư phạm Hà Nội 2, với lòng yêu nghề sự tận tâm hết lòng truyền đạt của thầy
cơ tơi đã tích luỹ được rất nhiều kiến thức cũng như các kỹ năng cần thiết cho
cuộc sống. Sau quãng thời gian làm việc cố gắng, tôi đã hồn thành khố luận


tốt nghiệp với đề tài: Sử dụng hệ thống câu hỏi nêu vấn đề vào dạy học bài
“Phương pháp thuyết minh” trong Sách giáo khoa Ngữ Văn 10.
Lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô giáo - Tiến sĩ
Phạm Kiều Anh đã hướng dẫn và tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành khố
luận này.
Tiếp theo tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Ngữ
Văn, các thầy cô giáo trong tổ Phương pháp dạy học Ngữ Văn cũng các thầy
cô và các em học sinh trường THPT Đan Phượng đã giúp đỡ tơi hồn thành
khố luận.
Nguồn kiến thức thì vơ tận mà thời gian làm thì hạn chế nên trong q
trình thực hiện sẽ khơng tránh khỏi những thiếu xót. Tơi rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các thầy cơ và các bạn để khố luận này hồn
chỉnh hơn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Hà

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn2 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn3 of 56.

LỜI CAM ĐOAN
Khố luận này được hồn thiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo
– Tiến sĩ Phạm Kiều Anh.
Tơi xin cam đoan rằng:
Khố luận này là kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của riêng tơi.
Những tư liệu được sử dụng, trích dẫn trong khố luận là trung thực.
Kết quả nghiên cứu này không hề trùng với bất kì cơng trình nghiên cứu

của tác giả nào đã được cơng bố trước đó.
Nếu sai tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Hà

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn3 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn4 of 56.

BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CH

Câu hỏi

DHNVĐ

Dạy học nêu vấn đề

GV

Giáo viên

HS

Học sinh


NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

PPTM

Phương pháp thuyết minh

SGK

Sách giáo khoa

SGV

Sách giáo viên

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

VBTM


Văn bản thuyết minh

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn4 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn5 of 56.

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Lịch sử vấn đề ............................................................................................ 2
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 5
3.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 5
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 5
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................. 5
4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 5
4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 5
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5
5.1. Phương pháp tổng hợp các vấn đề lý thuyết ............................................. 5
5.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu............................................................... 6
5.3. Phương pháp thực nghiệm ....................................................................... 6
5.4. Phương pháp thống kê ............................................................................. 6
6. Bố cục của khoá luận.................................................................................. 6
7. Đóng góp .................................................................................................... 6
NỘI DUNG .................................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC CÁC
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH CÓ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU HỎI
NÊU VẤN ĐỀ ............................................................................................... 7
1.1. Cơ sở lí luận về phương pháp thuyết minh .............................................. 7
1.1.1. Văn bản thuyết minh và phương pháp thuyết minh ............................... 7

1.1.2. Các phương pháp thuyết minh .............................................................. 8
1.2. Cơ sở lý luận về dạy học nêu vấn đề và câu hỏi nêu vấn đề ................... 14
1.2.1 Giới thiệu chung về dạy học nêu vấn đề............................................... 14

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn5 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn6 of 56.

1.2.2. Những vấn đề chung về câu hỏi nêu vấn đề ........................................ 15
1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 19
1.3.1. Thực trạng dạy ................................................................................... 19
1.3.2. Thực trạng học ................................................................................... 20
Chương 2: SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU HỎI NÊU VẤN ĐỀ VÀO DẠY
HỌC BÀI “PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH” ......................................... 23
2.1. Mục đích của việc dạy bài “Phương pháp thuyết minh”........................ 23
2.2. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống câu hỏi nêu vấn đề khi dạy học bài
“Phương pháp thuyết minh” ......................................................................... 23
2.2.1. Nguyên tắc tích hợp ............................................................................ 23
2.2.2. Nguyên tắc phù hợp với đặc điểm nhận thức của học sinh .................. 24
2.2.3. Nguyên tắc chú trọng tích chất thực hành........................................... 25
2.3. Bài “Phương pháp thuyết minh” trong SGK Ngữ văn 10 ....................... 26
2.3.1. Cấu trúc bài học ................................................................................. 26
2.3.2. Xác định nội dung kiến thức có thể sử dụng câu hỏi nêu vấn đề ......... 26
2.4. Sử dụng hệ thống câu hỏi có vấn đề ...................................................... 28
2.4.1. Các câu hỏi có vấn đề khi dạy phần I: Tầm quan trọng của phương
pháp thuyết minh .......................................................................................... 29
2.4.2. Câu hỏi có vấn đề khi dạy phần II. Một số phương pháp thuyết minh . 31
2.5. Quy trình dạy bài “ Phương pháp thuyết minh” có sử dụng hệ câu hỏi nêu
vấn đề ........................................................................................................... 36

Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................... 40
3.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................... 40
3.2. Đối tượng thực nghiệm .......................................................................... 40
3.3. Địa bàn thực nghiệm ............................................................................. 41
3.4. Thời gian thực nghiệm........................................................................... 41
3.5. Nội dung thực nghiệm ........................................................................... 41

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn6 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn7 of 56.

3.6. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 52
KẾT LUẬN .................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ
PHỤ LỤC

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn7 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn8 of 56.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Đại hội của Đảng Cộng sản Việt Nam về định hướng phát
triển Giáo dục và Đào tạo năm 2006 – 2010 nêu rõ: “Đổi mới tư duy giáo dục
một cách nhất quán từ mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp đến cơ
cấu và hệ thống tổ chức, cơ chế quản lí để tạo được chuyển biến cơ bản và
toàn diện của nền giáo dục nước nhà, tiếp cận với trình độ giáo dục khu vực

và thế giới khắc phục cách đổi mới chắp vá, thiếu tầm nhìn tổng thể, thiếu kế
hoạch đồng bộ, phấn đấu xây dựng nền giáo dục hiện đại của dân, do dân và
vì dân đảm bảo cơng bằng về cơ hội học tập cho mọi người, tạo điều kiện cho
toàn xã hội học tập và học tập suốt đời, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố
hiện đại hố đất nước. Muốn đạt được những mục tiêu đó, giáo dục phải
chuyển mình, phải vận dụng những quan điểm, những hình thức dạy học hiện
đại”. Dạy học nêu vấn đề (DHNVĐ) là một trong những hình thức dạy học đã
và đang được áp dụng váo thực tế giáo dục ở Việt Nam chúng ta. Tuy nhiên
việc nghiên cứu áp dụng DHNVĐ vào q trình dạy học vẫn cịn nhiều hạn
chế.
Quá trình đổi mới nội dung, chương trình, sách giáo khoa và phương
pháp dạy học mới là xu thế tất yếu nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện cho học sinh (HS) đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Nó cũng phù hợp với mục tiêu, nội
dung giáo dục con người Việt Nam mới trong luật Giáo dục trong đổi mới
phương pháp dạy học mới hiện đại trở thành vấn đề bức thiết hiện nay. Cho
đến nay, cùng với những hoạt động đổi mới phương pháp dạy học, nội dung
chương trình SGK Ngữ văn từ THCS đến THPT trong đó có phần Làm văn
có những thay đổi nhất định so với trước đây. Theo đó việc dạy học Làm văn

1
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn8 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn9 of 56.

cũng có những thay đổi cho phù hợp với yêu cầu của giáo dục và của xã hội.
Bên cạnh đó việc đổi mới hình thức dạy học cũng là một trong những yêu cầu
tất yếu. Dạy học Làm văn trên cơ sở hệ thống nêu vấn đề là một kiểu dạy học
nhằm phát huy năng lực nhận thức, phát huy tính chủ động sáng tạo của HS,

lấy HS làm trung tâm.
Đối với bộ môn Ngữ văn ở trường THPT việc vận dụng phương pháp
dạy học hiện đại cũng có những yêu cầu mới. Dạy học môn Ngữ văn không
chỉ đơn giản là truyền thụ tri thức mà còn hệ thống ý thức môn học yêu tiếng
mẹ đẻ tư liệu truyền thống văn học của dân tộc rèn kĩ năng nói viết hay lưu
loát. Đất nước ta hiện nay ngày càng phát triển hội nhập với nền kinh tế của
các nước trên Thế giới chính vì thế cần phải có những con người năng động
sáng tạo có trình độ để phục vụ cho đất nước. Muốn làm được điều đó thì nhà
nước cần phải đặt giáo dục lên mục tiêu hàng đầu và để đạt được mục tiêu
trên thì khơng có con đường nào khác là giáo dục phải được cải tiến. Dạy học
Ngữ văn là dạy cho HS có khả năng phát triển tư duy, sáng tạo chủ động tích
cực trong học tập. Dạy học Ngữ Văn theo phương pháp tích cực là nhằm tạo
cho HS rèn luyện phong cách thái độ tình cảm của bản thân rèn luyện cho các
em khả năng nghe, nói đọc viết. Dạy tiếng Việt là làm sao cho HS tham gia
vào quá trình giao tiếp của mình. Cịn Làm văn là rèn cho HS sử dụng ngơn
ngữ vào việc thể hiện trình bày vấn đề nào đó có tính logic mạch lạc. Nói
chung dạy Ngữ văn là tạo cho HS sau khi học xong các em có khả năng giao
tiếp tốt hình thành phát triển nhân cách phẩm chất đạo đức và biết cách ứng
xử trong xã hội.
2. Lịch sử vấn đề
Hiện nay, trên thế giới có khơng ít các nhà khoa học nghiên cứu về
DHNVĐ. Kiểu dạy học này đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu như A.Ja
Ghecđơ, B.E Raicôp… vào những năm của thế kỉ XIX. Các nhà khoa học này

2
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn9 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn10 of 56.


đã nêu lên phương án tìm tịi, phát kiến trong dạy học nhằm hình thành năng
lực nhận thức của HS bằng cách đưa các em vào hoạt động tìm kiếm ra tri
thức, HS là chủ thể của hoạt động học, là người sáng tạo ra hoạt động học.
Đây có thể được coi là một trong những cơ sở lí luận của phương pháp dạy
học phát hiện và giải quyết vấn đề. Những năm 70 của thế kỉ XX, M.L
Mackmutov đã đưa ra đầy đủ cơ sở lí luận của DHNVĐ. Trên thế giới có rất
nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục nghiên cứu PP này như: Xcatlin,
Machiuskin, Lecne… Nói tới DHNVĐ, không thể không nhắc tới quan niệm
của I.F.Kha-la-môp. Kế thừa và hoàn chỉnh khái niệm về dạy học nêu vấn đề
của các nhà nghiên cứu nổi tiếng như: T.V.Cud-ri-ap-xep; I.Ia.Lec-nhe (Liên
Xơ) V.Ơ- kon (Ba Lan), ơng quan niệm như sau: “Dạy học nêu vấn đề là sự
tổ chức quá trình dạy học bao gồm việc tạo ra tình huống có vấn đề (tình
huống tìm tịi) trong giờ học, kích thích ở HS nhu cầu giải quyết những vấn đề
nảy sinh, lôi cuốn các em vào hoạt động nhận thức tự lực nhằm nắm vững
kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo mới, phát triển tích cực trí tuệ và hình thành cho
các em năng lực tự mình thơng hiểu và lĩnh hội thơng tin khoa học mới”.
(Trích “Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế nào”,
I.F. Khalamop, NXB Giáo dục Hà Nội, 1976)
Khái niệm DHNVĐ của I.F.Kha-la-môn không những đã làm sáng tỏ
đầy đủ bản chất, các mặt cơ bản của kiểu dạy học này, mà còn giúp cho
những người thực hiện nó có quan điểm đúng đắn, tránh được những quan
điểm còn phiến diện thiếu khách quan của một số nhà nghiên cứu về
DHNVĐ. Ở nước ta, người đầu tiên đưa phương pháp này vào Việt Nam là dịch
giả Phan Tất Đắc. Về sau nhiều nhà khoa học nghiên cứu phương pháp này như Lê
Khánh Bằng, Nguyễn Bá Kim…Tuy nhiên những nghiên cứu này chủ yếu nghiên
cứu cho giáo dục ở phổ thông và đại học.

3
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn10 of 56.



Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn11 of 56.

Hiện nay, hệ thống cơ sở lý luận về DHNVĐ ngày càng hoàn thiện dựa
trên những thành tựu và những ứng dụng của kiểu dạy học này vào thực tế.
Thông qua những nghiên cứu và ứng dụng của kiểu dạy học, các nhà khoa
học đã làm sáng tỏ mối quan hệ bản chất của quá trình dạy học là quy luật
hình thành tính độc lập nhận thức, phát huy tiềm năng sáng tạo của người học
biến hoạt động học thành q trình hành động có mục đích của chủ thể. Và
HS phải là người chủ thể trong các hoạt động học tập, là người chủ động kiến
tạo các kiến thức của mình cịn giáo viên (GV) chỉ là người tổ chức các hoạt
động học tập cho HS.
Việc vận dụng phương pháp DHNVĐ vào dạy học là một bước tiến mới
và đạt được những thành quả nhất định. Về bản chất, DHNVĐ là một kiểu
dạy học mà luận điểm có tính chất ngun tắc của nó là: Q trình nắm tri
thức và cách thức hành động được thực hiện là quá trình giải quyết các tình
huống có vấn đề. Q trình DHNVĐ diễn ra khác về cơ bản với quá trình dạy
học truyền thống. Trong quá trình dạy học truyền thống GV được coi là nhân
tố trung tâm, là người có vai trị quyết định q trình dạy học. Cịn trong quá
trình DHNVĐ, cả GV và HS đều là các nhân tố trung tâm tạo nên tính chất
hai mặt của quá trình dạy học. GV với vai trị chủ đạo trong hoạt động dạy,
HS với vai trò vừa là đối tượng vừa là chủ thể nhận thức tích cực trong hoạt
động học. Các nhân tố đó khơng ngừng tác động qua lại tích cực đối với nhau,
thúc đẩy nhau phát triển, nếu khơng có tác động qua lại tích cực này thì sẽ
khơng có bản thân q trình dạy học theo đúng nghĩa của nó. Vận dụng
DHNVĐ trong thực tế giáo dục là một hướng đi đúng đắn, thể hiện một sự
chuyển đổi căn bản về chiến lược dạy học trong nhà trường, góp phần vào
cơng cuộc đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng dạy học, đáp
ứng yêu cầu đào tạo con người mới trong thời đại khoa học kĩ thuật phát triển
vũ bão như hiện nay. Cho đến nay, có nhiều nghiên cứu và đề xuất về việc


4
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn11 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn12 of 56.

vận dụng kiểu dạy học này vào hoạt động giáo dục, song chưa có một cơng
trình nào đề cập tới việc đề xuất cách sử dụng câu hỏi (CH) nêu vấn đề vào
dạy học bài “Các phương pháp thuyết minh”. Với nhận thức đó, chúng tơi
bước đầu tìm hiểu và đề xuất cách xây dựng và sử dụng hệ thống CH nêu vấn
đề khi dạy học bài “Các phương pháp thuyết minh”.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài nhằm xây dựng và sử dụng hệ thống CH khi dạy bài
“Phương pháp thuyết minh” tạo ra sự sáng tạo và kích thích nhu cầu học tập cho HS.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng hợp các vấn đề về DHNVĐ và các phương pháp thuyết minh
(PPTM) trong văn bản thuyết minh (VBTM).
Đề xuất cách vận dụng xây dựng và sử dụng hệ thống CH nêu vấn đề
khi dạy học bài “Phương pháp thuyết minh” trong VBTM.
Thực nghiệm nhằm bước đầu đánh giá kết quả đề xuất.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là những đặc trưng cơ bản của
DHNVĐ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Xây dựng và sử dụng hệ thống CH nêu vấn đề vào dạy học bài “Phương
pháp thuyết minh” trong SGK Ngữ Văn 10.
5. Phương pháp nghiên cứu

Để nghiên cứu đề tài này chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:
5.1. Phương pháp tổng hợp các vấn đề lý thuyết
Nghiên cứu lý thuyết về dạy học nêu vấn đề, các giáo trình lí luận dạy
học, SGK và các tài liệu liên quan tới đề tài.

5
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn12 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn13 of 56.

5.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu
Sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy được sự giống nhau,
khác nhau, đối chiếu để thấy được ưu nhược điểm của nó. Tác dụng của
phương pháp này là tăng sức thuyết phục và độ tin cậy cao cho nội dung.
5.3. Phương pháp thực nghiệm
Tổ chức thực nghiệm sư phạm ở trường THPT để đánh giá tính khả thi
của những đề xuất được nêu trong khóa luận.
Thống kê và xử lý số liệu thu được qua thực nghiệm.
5.4. Phương pháp thống kê
Thống kê và xử lý số liệu thu được qua thực nghiệm.
6. Bố cục của khoá luận
Khoá luận được triển khai thành ba phần: Mở đầu, nội dung và kết luận.
Phần nội dung của khoá luận được cấu trúc với 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc dạy học các phương pháp
thuyết minh có sử dụng hệ thống câu hỏi nêu vấn đề.
Chương 2: Dạy học bài “Phương pháp thuyết minh” có sử dụng hệ
thống câu hỏi nêu vấn đề.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
7. Đóng góp

Góp phần khẳng định ưu điểm của phương pháp dạy học nêu vấn đề một phương pháp có khả năng phát huy tính tích cực chủ động của HS trong
giờ học nói chung.

6
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn13 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn14 of 56.

NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC
CÁC PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH CÓ SỬ DỤNG HỆ THỐNG
CÂU HỎI NÊU VẤN ĐỀ
1.1. Cơ sở lí luận về phương pháp thuyết minh
1.1.1. Văn bản thuyết minh và phương pháp thuyết minh
Thuyết minh là một trong những phương thức biểu đạt quan trọng trong
đời sống để phục vụ nhu cầu trao đổi thông tin của con người khi muốn giới
thiệu một vấn đề đó của đời sống cho mọi người xung quanh. Vì thế “ Văn
bản thuyết minh (VBTM ) là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực của
đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên
nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức
trình bày giới thiệu, giải thích… (Ngữ Văn 8 (tập 1), Tr. 126). Khi muốn triển
khai nội dung trình bày cho VBTM, một trong những yếu tố khơng thể thiếu
đó là PPTM. Đây được coi là sợi chỉ đỏ xun suốt tồn bộ nội dung văn bản,
là cơng cụ được người viết sử dụng để biểu đạt nội dung và tạo ra VBTM có
giá trị. Nói cách khác, PPTM được hiểu là cách thức tổ chức lập luận nội
dung giới thuyết giúp người tạo lập văn bản có thể trình bày vấn ích. Song thuyết

minh


giúp

phương pháp thuyết minh người thuyết minh
còn phong phú, đa dạng giới thiệu sự

vật

hơn thế nữa. Sách giáo được rõ ràng, chính
khoa đã bổ sung thêm các xác, khoa học và hấp
phương pháp: chú thích, dẫn.
giảng giải nguyên nhân –
kết quả… Và chắc chắn
đây chưa phải là tất cả
phương

những cách thức trong hệ

II.

thống phương pháp có thể

pháp thuyết minh

dùng để thuyết minh.

1.Ơn tập các phương

Hoạt động 2: Hướng dẫn

pháp thuyết minh đã


học sinh ôn tập một số

học

phương

Phương pháp nêu định

pháp

thuyết

Một

số

minh đã học.

nghĩa, giải thích; dùng

- GV: Em hãy nhắc lại các

số liệu, liệt kê, nêu ví dụ,

phương pháp thuyết minh

so sánh, phân loại, phân

đã được học ở THCS?


tích.

- GV chia lớp thành 4

* Ví dụ SGK.

nhóm mỗi nhóm thực hiện

- Đoạn 1: “Ơng Trần

phân tích một ví dụ theo

Quốc

các tiêu chí:

chương và chính sự..”

45
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn52 of 56.

Tuấn…về

văn


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn53 of 56.

+ Xác định mục đích


+ Mục đích: Thuyết

thuyết minh của từng đoạn

minh công lao tiến cử

văn?

người tài giỏi cho đất

+ Xác định phương pháp

nước của Trần Quốc

thuyết minh trong từng

Tuấn.

đoạn?

+ Phương pháp: liệt kê,

+ Qua việc phân tích ví dụ,

giải thích.

em hãy nêu tác dụng của

+ Tác dụng: bảo đảm


phương pháp thuyết minh

tính chuẩn xác và tính

đối với mục đích thuyết

thuyết phục người nghe.

minh?

- Đoạn 2: “ Ba-so là một

- GV nhận xét, chốt ý.

thi sĩ…ông mới đổi bút
danh là Ba-so”
+ Mục đích: lí do hoặc
nguyên nhân thay đổi
bút danh của thi sĩ Baso.
+ Phương pháp: chứng
minh, chú thích.
+ Tác dụng: Cung cấp
những thông tin bất ngờ
thú vị về bút danh của
thi sĩ Ba-so.
- HS suy nghĩ trả lời.

- Đoạn 3: “ Trung bình,
người


ta



từ…vì

ngun tử là cực nhỏ”.
+ Mục đích: giới thiệu

46
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn53 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn54 of 56.

chung về tế bào của con
người.
+ Phương pháp: dùng số
liệu.
+ Tác dụng: gây ấn
- HS trao đổi, thảo tượng mạnh, tăng sức
luận nhóm sau đó cử hấp dẫn.
đại diện trình bày.

- Đoạn 4: “ Nhạc cụ của
điệu hát này…
Cho loan sánh phượng,
cho mình sánh ta”
+ Mục đích: giúp người

đọc hiểu rõ về loại hình
nghệ thuật dân gian.

- Hs trả lời.

+ Phương pháp: liệt kê.
+ Tác dụng: cung cấp
thông tin thú vị về loại
hình nghệ

thuật dân

gian.
2. Tìm hiểu thêm một
số phương pháp thuyết
minh.
a. Thuyết minh bằng
cách chú thích.
- Ví dụ: Ba-so là bút
danh
-> Ví dụ trên khơng

47
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn54 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn55 of 56.

thuyết


minh

bằng

phương pháp định nghĩa
được vì câu văn khơng
nêu ra bản chất phân biệt
Ba-so với các nhân vật
- GV: Thế nào là phương

khác.

pháp chú thích?

* Kết luận: Phương
pháp
- HS suy nghĩ trả lời.

chú

thích



phương pháp nêu ra một

- GV: Để phân biệt Ba-so Ba-so là thi sĩ nối tên gọi khác hoặc một
với các nhà thơ khác em sẽ tiếng của Nhật Bản.

cách nhận biết khác


viết lại câu văn như thế

nhưng chưa phản ánh

nào?

đầy đủ những thuộc tính
của đối tượng

- GV: Đọc câu hỏi trong

- Ba-so là thi sĩ nổi tiếng

SGK và trả lời câu hỏi.

của Nhật Bản.

b. Thuyết minh bằng
cách giảng giải nguyên
- HS suy nghĩ và trả nhân- kết quả.
GV: Từ đó em hãy rút ra lời.

* Ví dụ SGK.

hiệu quả thuyết minh của

- Mục đích : mục đích 1

phương pháp giảng giải


là chủ yếu vì nó nói “

ngun nhân- kết quả?

chân dung tâm hồn” của
thi sĩ Ba-so.
- Niềm say mê cây chuối

48
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn55 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn56 of 56.

của

Ba-so

(

ngun

nhân).
- Vì sao có bút danh Baso ( kết quả).
=> Sử dụng phương
pháp giảng giải nguyên
nhân- kết quả giúp cho
đối tượng thuyết minh
được hiện lên cặn kẽ, rõ

ràng và hợp lí.
Hoạt động 3: Yêu cầu đối
với

việc

phương

vận
pháp

dụng
thuyết

minh
- GV yêu cầu HS trả lời
III. Yêu cầu đối với

các câu hỏi trong SGK

việc vận dụng phương
pháp thuyết minh
- Phương pháp thuyết
minh được lựa chọn căn
cứ vào mục đích thuyết
minh.
- Phương pháp thuyết
minh được sử dụng sao
cho làm nổi bật mục
đích thuyết minh, bản

chất, đặc trưng của đối

49
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn56 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn57 of 56.

tượng thuyết minh. Mặt
khác phải đảm bảo tính
- GV hướng dẫn HS làm

chuẩn xác và hấp dẫn

bài tập trong SGK.

của văn bản thuyết minh.

Bài tập 1: Khi tìm hiểu

(Ghi nhớ SGK)

phần văn bản trong bài tập
cần lưu ý HS:
- Đây là một trích đoạn
văn thuyết minh, được viết

IV. Luyện tập.

nhằm cung cấp những tri


Bài tập 1:

thức về một loài hoa được

-

cả

phương

Đơng



Các

phương

pháp

thuyết minh được sử

phương Tây tơn q.

dụng là: chú thích hoa

- Để viết được những đoạn

lan được gọi là bậc


trích như thế, điều kiện cần

vương giả…

thiết đầu tiên và cơ bản là

- Giải thích: Nữ hồng

người viết phải có những

của các loài hoa.

hiểu biết thật sự khoa học,

Hoa lan thường được

chính xác, khách quan về

chia làm 2 nhóm.

hoa lan ở Việt Nam.

- Nêu số liệu: Chỉ riêng

- Tuy nhiên hiệu quả

10 lồi hoa của chi lan

thuyết minh của đoạn trích


hài về nữ.

sẽ khơng cao nếu người

Ngồi ra cịn sử dụng

viết không khéo chọn lựa,

các yếu tố miêu tả hấp

vận dụng và phối hợp các

dẫn ( với cánh môi cong

phương pháp thuyết minh

lượn như cánh hài).

như chú thích, phân loại,

50
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn57 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn58 of 56.

liệt kê, nêu ví dụ…( điển
hình)
Bài tập 2:

Để làm được bài tập này
GV cần phải lưu ý HS.
- Tìm tịi, học hỏi để có
những hiểu biết chuẩn xác,
đầy đủ về một trong những

Bài tập 2: HS về nhà

nghề truyền thống của q

hồn thiện

hương tới mức có thể giới
thiệu, trình bày trước bạn
bè quốc tế.
- Nắm vững nội dung và
đối tượng thuyết minh để
có thể lựa chọn và phối
hợp những phương pháp
thuyết minh thích hợp
- Đọc kĩ phần đọc thêm và
các tài liệu tham khảo( nếu
có) để học tập cách thức
trình bày, giới thiệu và vận
dụng phương pháp thuyết
minh.

D. Củng cố
- Nhắc lại tầm quan trọng của PPTM, các PPTM được học và việc vận
dụng các chúng vào thực tế giải quyết các bài tập thực hành, vào tạo lập


51
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn58 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn59 of 56.

những VBTM cụ thể.
E. Dặn dò
- Dặn dò HS làm bài tập, soạn bài tiếp theo “Chuyện chức phán sự đền Tản
Viên”.
3.6. Kết quả thực nghiệm
Kết quả thực nghiệm là kết quả thu được sau khi kết thúc tiết dạy thực
nghiệm. Đồng thời chúng tôi căn cứ vào mức độ hứng thú học tập của HS
trong giờ học để xây dựng kết quả đo thực nghiệm. Khi áp dụng giảng dạy
bằng giáo án thực nghiệm, kết quả cho thấy HS đã nắm được những kiến thức
cơ bản của bài học, nhớ lại được những kiến thức đã học ở lớp dưới.
Ưu thế của giờ học thực nghiệm bước đầu cho thấy HS đã tích cực học
tập và hợp tác giải quyết các tình huống học tập. Trong giờ dạy thực nghiệm,
GV cố gắng xây dựng môi trường học tập thuận lợi nhằm mục đích là đề cao
tính chủ thể của đối tượng học tập. Đồng thời khơng khí học tập hợp tác giữa
các cá nhân HS. Các em không chỉ độc lập suy nghĩ học tập mà còn cùng bạn
học hoạt động nhóm tìm đáp án cho các vấn đề thảo luận mà GV đưa ra. Đây
là một hoạt động cần thiết khi vận dụng CH nêu vấn đề vào dạy học. Bởi từ
sự hợp tác cùng bạn bè, cùng với những kiến thức và kĩ năng của các em sẽ
được nâng lên, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành kiến thức mới. Sự
trao đổi giữa GV và HS, giữa HS với HS được tăng cường nhiều hơn, nhờ đó
mà các mối quan hệ trong lớp cũng trở nên tốt hơn, phát huy được tinh thần
đoàn kết trong tiết học.
Giáo án thực nghiệm này tiến hành theo những đề xuất ở chương 2

nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo ở HS. Tuy nhiên khi sử dụng hệ thống
CH nêu vấn đề, GV cần phải có sự đầu tư về thời gian, công sức và cũng cần
nắm bắt được đặc điểm tâm lý nhận thức của từng cá nhân người học. Vì vậy
người GV cần dạy học sao cho phù hợp với thời gian, nội dung bài học và đặc
điểm của từng HS.

52
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn59 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn60 of 56.

KẾT LUẬN
Để dạy học đạt hiệu quả cao, để tạo được hứng thú học tập cho HS
chúng ta phải tìm ra và vận dụng những phương pháp, những kiểu dạy học
sáng tạo phù hợp với quá trình nhận thức của chủ thể HS.
Chương trình Ngữ văn từ THCS và THPT đã trang bị cho HS những
kiến thức và kĩ năng cơ bản. Đó là điều kiện cần thiết để GV có thể hướng
dẫn và rèn luyện những kĩ năng cơ bản để có thể tạo lập và tiếp nhận văn bản.
Vận dụng những kiểu dạy học tiến bộ nhằm giúp HS tìm được niềm say mê,
hứng thú trong mỗi giờ học. Vận dụng phương pháp nêu vấn đề vào quá trình
học tập thể hiện một quan điểm dạy học hiện đại. Vì vậy vận dụng phương
pháp DHNVĐ vào dạy học sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành tri
thức ở người học.
Với những tìm hiểu ban đầu, chúng tơi mạnh dạn đề xuất một quy trình
dạy học theo phương pháp DHNVĐ. Khi sử dụng kiểu dạy học này, GV cần
kết hợp các phương pháp dạy học một cách linh hoạt với hệ thống CH và cả
những CH nêu vấn đề nhằm tạo ra những hiệu quả giáo dục cụ thể. Trong q
trình nghiên cứu đề tài chúng tơi đã bày tỏ một số ý kiến liên quan đến việc
đổi mới phương pháp dạy học mong góp một phần nhỏ vào việc nâng cao

hiệu quả dạy học bài “Phương pháp thuyết minh” trong SGK Ngữ Văn 10 nói
riêng và dạy học Làm văn nói chung.

53
Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn60 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn61 of 56.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ngọc Bảo (1995), Phát huy tính tích cực, tính tự lực của học sinh
trong quá trình dạy học, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phùng Văn Bộ ( 2001), Một số vấn đề về phương pháp giảng dạy và nghiên
cứu triết học, NXB Giáo dục Hà Nội.
3. Khalamop I.F, “ Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế nào”,
NXB Giáo dục Hà Nội 1976.
4. Lecne I.Ia ( 1977 ), Dạy học nêu vấn đề, NXB Giáo dục Hà Nội.
5. Phan Trọng Luận (Tổng chủ biên), SGK Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục,
tái bản lần thứ bảy
6. Phan Trọng Luận (Tổng chủ biên ), SGV Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo
dục, tái bản lần thứ tư.
7. Phan Trọng Luận (Tổng chủ biên) , SGK Ngữ văn 8, tập 1, NXB Giáo dục,
tái bản lần thứ mười.
8. Phan Trọng Luận (chủ biên ), Thiết kế bài học Ngữ văn 10, NXB Giáo dục
Việt Nam.
9. Nhiều tác giả (2011), Hướng dẫn thực hiện chuẩn, kiến thức, kĩ năng lớp
10, NXB Giáo dục Việt Nam.
10. Thái Duy Tuyên (2007), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới,
NXB Giáo dục.
11. Vũ Hoa Tươi (2013), Đổi mới phương pháp dạy học hiệu quả và những

giải pháp ứng xử trong ngành Giáo dục hiện nay, NXB Tài chính.
12. V.Ơ. Kơn (1976), Những cơ sở dạy học nêu vấn đề, NXB Giáo dục Hà Nội.

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn61 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn62 of 56.

PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Điều tra, khảo sát giáo viên
Phần 1: CH thăm dị ý kiến của GV

Câu hỏi

Thường

Bình

xun

thường

0/10

Ít

Khơng có

2/10


4/10

7/10

3/10

6/10

3/10

0/10

1/10

2/10

8/10

4/10

4/10

7/10

3/10

0/10

0/10


3/10

8/10

1/10

1/10

2/10

6/10

3/10

1. Thầy (cơ) có thường xun
cho HS thảo luận nhóm trong
các giờ học hay khơng?
2. Thầy ( cơ) có thường xun
dạy lí thuyết gắn với thực
hành khơng?
3. Thầy ( cơ ) có hay liên
thơng kiến thức bài mới với
kiến thức bài cũ có liên quan
khơng?
4. Thầy ( cơ ) có hay sử dụng
phương pháp đàm thoại, trao
đổi tạo cảm giác gần gũi với
HS hay không?
5. Thầy ( cô ) đã nâng cao vai
trị chủ động học tập tích cực

và sáng tạo của HS hay chưa?
6. Thầy ( cô ) đã vận dụng
những phương pháp dạy học
đổi mới hay chưa?

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn62 of 56.


Header Page - Phng pháp dy hc Ng vn63 of 56.

Phần 2: CH đánh giá về hoạt động dạy học bài “Phương pháp thuyết minh”

Câu hỏi

Quan

Bình thường

trọng

Khơng quan
trọng

1. Bài “ Phương pháp thuyết
minh” là bài có nội dung

10/10

1/10


0/10

10/10

0/10

0/10

10/10

2/10

0/10

quan trọng hay không?
2. Yêu cầu của bài “ Phương
pháp thuyết minh” đối với
việc vận dụng phương pháp
thuyết minh vào văn bản có
quan trọng không?
3. Việc sử dụng hệ thống
CH nêu vấn đề vào dạy học
bài “ Phương pháp thuyết
minh” có ý nghĩa như thế
nào?
Phần 3: Ý kiến của GV khi sử dụng hệ thống CH nêu vấn đề vào dạy học
bài Làm văn nói chung và bài “Phương pháp thuyết minh” nói riêng?
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Footer Page -Phng pháp dy hc Ng vn63 of 56.


×