Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp dược sỹ trung cấp hệ chính quy địa điểm công ty TNHH công nghệ intechpharm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.46 KB, 37 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG TRUNG CẤP DƯỢC HÀ NỘI

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
DƯỢC SỸ TRUNG CẤP HỆ CHÍNH QUY
ĐỊA ĐIỂM:

CƠNG TY TNHH CƠNG NGHỆ INTECHPHARM

Hà Nội, năm 2016
2


MỤC LỤC
Phần 1: KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ INTECHPHARM.
I/ Hệ thống tổ chức của công ty dược.
1. Vị trí của cơng ty dược.
2. Ngành nghề kinh doanh.
3. Hình thức kinh doanh.
4. Tổ chức nhân sự của công ty.
II/ Công tác quản lý kinhd oanh và xây dựng kế hoạch gới thiệu và quảng bá
thuốc.
1. Hoạt động kinh doanh của công ty.
2. Tổ chức mua bán.
III/ Khái quát hiệu thuốc của công ty dược.
1. Xây dựng và thiết kế.
2. Diện tích.
3. Thiết bị bảo quản thuốc.
Phần 2: DANH MỤC THUỐC.
Phần 3: HỆ THỐNG KHO, QUẢN LÝ SỔ SÁCH, GIẤY TỜ, SẮP XẾP VÀ


BẢO QUẢN DỤNG CỤ Y TẾ.
I/ Hệ thống kho bảo quản dược phẩm- vật tư y tế
1. Đặc điểm của kho thuốc.
2. Nhân sự và sổ sách chứng từ của kho.
II/ Quản lý hồ sơ số sách.
III/ Kỹ thuật đóng gói, sắp xếp bảo quản dụng cụ y tế
1. Đóng gói.
2. Kỹ thuật sắp xếp.
3. Bảo quản thuốc.
4. Thuốc trả về.
IV/ Kết luận.
♦ Nhận xét của cơ sở thực tập.

LỜI MỞ ĐẦU
3


Với sự phát triển của nền kinh tế nước ta hiện nay tồn tại nhiều loại hình
doanh nghiệp, mỗi loại hình bao gồm một lượng lớn các cơng ty doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng đa dạng và phong phú. Trong đó
thuốc là loại hàng hóa đặc biệt, con người coi trọng tất cả các lĩnh vực Đông – Tây
y và Nam Dược. Ngành y chủ yếu là khám chữa bệnh cho con người. Cịn ngành
Dược ln ln được nghiên cứu, tìm tịi, bào chế, phát minh ra những loại thuốc
mới để đề phòng, chữa trị và bồi dưỡng sức khỏe cho mọi người, duy trì được sự
khỏe mạnh cho cơ thể con người.
Qua quá trình học tập rèn luyện tại trường, với sự dạy bảo tận tình của thầy,
cơ giáo đã giúp em tiếp thu được rất nhiều kiến thức về chuyên ngành Dược.
Nhưng chỉ với kiến thức mà em đã học trong trường thì chúng em chưa thể trở
thành một Dược sỹ thực thụ trong tương lai được, mà phải “Học đi đôi với hành”,
Lý luận gắn liền với thực tiễn”. Chúng em được nhà trường tạo điều kiện cho đi

tham gia thực tế vào kỳ thực tập tốt nghiệp để có thêm những kiến thức về chuyên
ngành Dược nhằm phục vụ cho công tác sau này.
Con người là nguồn tài nguyên quan trọng nhất là yếu tố quyết định sự phát
triển của đất nước, là nguồn nhân lực giúp nền kinh tế đi lên. Tuy nhiên trong đó
sức khỏe là vốn quý giá nhất của con người và tồn xã hội, vì vậy đầu tư cho sức
khỏe chính là đầu tư cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nâng cao chất
lượng cuộc sống cho mỗi cá nhân, mỗi gia đình.
Trong thời kỳ phát triển của đất nước hiện nay, việc chăm sóc- bảo vệ sức
khỏe con người ngày càng được chú trọng, nó trở thành một nhu cầu cần thiết được
đặt lên hàng đầu. Đóng vai trị to lớn trong việc thực hiện nhiệm vụ quan trọng ấy
là hai ngành Y và Dược, đó là hai ngành khơng thể tách rời nhau.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Cơng nghệ INTECHPHARM
và tìm hiểu về mơ hình hoạt động và chức năng nhiệm vụ của công ty, em đã rút ra
được nhiều bài học thực tế bổ ích cho bản thân để chuẩn bị cho môi trường làm
việc sau này.

4


Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc cùng toàn thể các cán bộ, nhân viên
trong Công ty TNHH Công nghệ INTECHPHARM, đã hướng dẫn và tạo mọi
điều kiện tốt nhất có thể để giúp đỡ em hồn thành đợt thực tập này.

THỜI GIAN THỰC TẬP
*Báo cáo gồm 3 phần:
5


Phần 1: Khái quát Công ty TNHH Công nghệ INTECHPHARM
Phần 2: Danh mục thuốc.

Phần 3: Hệ thống kho, quản lý sổ sách, giấy tờ, sắp xếp và bảo quản dụng cụ
y tế.

PHẦN 1: KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ INTECHPHARM.
I/ HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY.
1. Vị trí của công ty dược.
- Công ty TNHH Công nghệ INTECHPHARM.
6


- Địa bàn phục vụ của công ty tương đối rộng, dân cư đông đúc, giao thông
thuận lợi và ổn định. Mơi trường sạch sẽ thích hợp để cơng ty hoạt động kinh
doanh.
- Cơng ty gồm có:
+ Quầy bán lẻ.
+ Kho thuốc – hóa chất – dụng cụ y tế
+ Phịng Giám đốc.
+ Phịng hành chính- kế tốn.
2. Ngành nghề kinh doanh.
- Bán buôn, bán lẻ dụng cụ y tế thơng thường.
- Kinh doanh dược phẩm.
3. Hình thức hoạt động.
- Công ty dược phẩm Thành Đức hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều lệ hoạt động của công ty cổ phần
dược phẩm Trực Ninh và quy chế hoạt động của công ty.
- Công ty hoạt động theo nguyên tắc hạch tốn độc lập.
- Quy chế hoạt động của cơng ty do Giám đốc soan thảo và được hội đồng
quản trị công ty thông qua, ký quyết định ban hành.
- Mỗi cá nhân đều phải tự chịu trách nhiệm trước Giám đốc trong phạm vi
chức năng, nhiêm vụ được giao.


4. Tổ chức nhân sự của công ty
* Giám đốc:
- Quản lý chung và chịu trách nhiệm trước công ty về mọi hoạt động của
công ty.
- Lập kế hoạch và giao nhiệm vụ cho các thành viên và ký hợp đồng với các
cơng ty cùng tham gia giao dịch tìm kiếm nhập và xuất hàng ra thị trường.
7


- Thúc đẩy công ty ngày càng phát triển, đảm bảo việc làm cho người lao
động.
- Thực hiện đầy đủ đối với chính sách nhà nước
* Kế tốn:
- Quản lý tiền vốn, hàng hóa trung tâm, hạch tốn đầy đủ đúng chế độ theo
quy định của Bộ tài chính, đơn đốc và thu hồi công nợ nhanh, không để công nợ
tồn đọng.
- Quản lý giấy tờ văn bản, công văn, hóa đơn và các loại giấy tờ khác.
- Lập báo cáo với Giám đốc và nộp theo đúng kỳ, báo cáo Giám đốc mỗi khi
xuất và nhập hàng, thu tiền và tổng kết bán hàng của các nhân viên sau mỗi buổi
sáng bán hàng.
* Thủ kho:
- Chịu trách nhiệm giao nhận hàng, chỉ được xuất hàng khi có lệnh của Giám
đốc và đầy đủ chứng từ hợp lệ, lập sổ sách thu- chi, nhập- xuất thuốc, thuốc tồn
kho. Vào thẻ kho cuối tháng đối chiếu với nghiệp vụ, tổng kết báo cáo lượng hàng
xuất- nhập, tồn kho theo từng đợt quy định .
- Giữ gìn vệ sinh thực hiện đầy đủ chế độ về kho theo quy định.
* Nhân viên bán hàng:
- Tác phong bán hàng phải niềm nở và nhiệt tình, thực hiện tốt nội quy, quy
định và bán đúng giá niêm yết, không được tự ý nâng giá, khơng được tự khai thác

hàng hóa, nếu cán bộ kiểm tra phát hiện thì phải chịu trách nhiệm.
- Sổ sách xuất hàng và nhập hàng phải thực hiện đúng quy chế dược.
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về số lượng thuốc và chất lượng thuốc bán tại
quầy đã xuất đi.
- Nhân viên bán hàng là người trực tiếp giao dịch với nhân dân.
- Nhiệm vụ của người bán hàng phải chịu hoàn toàn về chất lượng thuốc và
số lượng hàng hoá trong quầy, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, kỷ luật lao động,
hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc an tồn và hợp lý cho người mua.
+ Phải có thái đọ phục vụ vui vẻ, niềm nở hoà nhã với khách hàng.
+ Thực hiện khẩu hiệu “ Vừa lòng khách đến, vui lòng khách đi”.
8


+ Trường hợp bất đồng với khách hàng phải giữ bình tĩnh, nói năng cẩn
thận, giải quyết ơn hồ, khơng nên to tiếng.
+ Chấp hành đúng các quy chế bán thuốc.
II/ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH GIỚI THIỆU VÀ QUẢNG BÁ THUỐC.
- Thuốc là một loại hàng hóa đặc biệt ảnh hưởng trực tiếp đén sức khỏe và
tính mạng đối với con người. Vì vậy quản lý kinh danh thuốc là một loại kinh
doanh có điều kiện, tuân thủ nghiêm ngặt theo quy chế chuyên mơn.
- Thuốc là một loại hàng hóa như các loại hàng hóa khác nên kinh doanh
thuốc tương tự như các loại hàng hóa khác.
- Marketing trong kinh doanh dược thực chất là tổng hợp các chính sách
chiến lược Marketing của thuốc nhằm thỏa mãn với nhu cầu của bệnh nhân và
phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
- Marketing tốt sẽ làm thuốc thích ứng với nhu cầu thị trường, cần thu nhập
được báo cáo thơng tin như:
+ Mơ hình bệnh tật của cộng đồng dân cư.
+ Nhu cầu thuốc từng ngày, từng tháng, từng mùa.

1. Hoạt động kinh doanh của công ty.
- Nhập thuốc từ các doanh nghiệp sản xuất, các nhà phân phối thuốc trong
và ngoài nước.
- Thực hiện bán thuốc cho các khoa dược thuộc bệnh viện, trung tâm y tế, sở
y tế, các hiệu thuốc, đại lý thuốc và nhà thuốc tư nhân.
2. Tổ chức mua bán.
- Nhập hàng thuốc đnags tin cậy, đảm bảo chất lượng, giá cả phù hợp với
nhu cầu người mua.
- Tăng cường gới thiệu thuốc, đặc biệt là các loại thuốc mới, hướng dẫn sử
dụng hợp lý, an toàn tại quầy và các phương tiện thông tin đại chúng để tạo cho
người mua biết về thuốc.

9


- Thường xuyên thăm dò ý kiến khách hàng, tạo mối quan hệ tốt đối với
khách hàng, giữ uy tín và phải có nghệ thuật để khách nhớ hàng.
- Xác định phương hướng bán hàng, cách bán và thủ tục bán, giá bán phải
phù hợp đối với người mua.
- Nhân viên bán hàng phải có chun mơn về dược và phải tư vấn cho người
mua, có sức khỏe tốt, phải có đạo đức, khơng mắc các bệnh truyền nhiễm.
- Thực hiện bán thuốc theo các bước:
+ Tiếp cận khách hàng, tìm hiểu nhu cầu người mua thuốc.
+ Nhận đơn phiếu, giới thiệu thuốc và giá tiền.
+ Tư vấn cho khách hàng sử dụng thuốc an toàn và hợp lý.
+ Chuẩn bị thuốc, đóng gói và ghi nhãn.
+ Nhận tiền, giao thuốc, hướng dẫn cách dùng và bảo quản thuốc.
- Chép đơn hay ghi hóa đơn cho khách hàng.
- Trong quá trình giao tiếp với khách hàng cần chú ý những điểm sau:
+ Thái độ phục vụ vui vẻ, niềm nở, hòa nhã với khách hàng.

+ Thực hiện khẩu hiệu “ Vừa lòng khách đến, vui lòng khách đi”
+ Trường hợp bất đồng với khách hàng cần phải giữ bình tĩnh, nói năng cẩn
thận, giải quyết ơn hịa, khơng nên to tiếng ngay tại quầy thuốc.
- Chú ý đến địa điểm kinh doanh và trang thiết bị, trình bày giá cả tại quầy
được trưng bày và giới thiệu các loại thuốc nhằm tư vấn chăm sóc sức khỏe cho
nhân dân.
III/ KHÁI QUÁT HIỆU THUỐC CỦA CÔNG TY DƯỢC.
1. Xây dựng và thiết kế.
- Cơ sở của hiệu thuốc riêng biệt, cao ráo, thống mát, an tồn, cách xa
nguồn ơ nhiễm, xây dựng chắc chắn, nền nhà sạch sẽ dễ làm vệ sinhvà đủ ánh
sáng.
2. Diện tích.

10


- Nơi hiệu thuốc có diện tích từ 15m 2 trở lên, rất phù hợp với quy mơ kinh
doanh, có khu vực trưng bày bảo quản, giao tiếp khách hàng, có phịng ra lẻ thuốc,
phịng pha chế thuốctheo đơn, đạt tiêu chuẩn quy định, có nơi rửa tay cho người
bán thuốc, có khu vực dành riêng cho những sản phẩm khơng phải là thuốc.
3. Thiết bị bảo quản thuốc.
- Có tủ thuốc chắc chắn, có khay đếm thuốc, túi đựng thuốcvà trang thiết bị
bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc.
- Có tủ riêng để bảo quản thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần theo quy
định của các quy chế có liên quan.
- Thuốc sắp xếp trong tủ dễ thấy, đễ lấy không nhầm lẫn, thực hiện nguyên
tắc nhập trước- xuất trước và hạn dùng trước- xuất trước.
- Đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
- Thuốc vỉ được bảo quản nơi khô mát , tránh ánh sáng mặt trời.
- Tủ thuốc, giá kệ chắc chắn, trơn nhẵn, sạch sẽ, dễ vệ sinh, trưng bày, bảo

quản đảm bảo sự thẩm mĩ, có nhiệt kế, hệ thống thơng gió, đủ ánh sáng, nhiệt độ
trong phịng phù hợp.

MỘT SỐ HÌNH ẢNH THUỐC TẠI CÔNG TY:

11


12


13


14


\
HẦN 2: DANH MỤC THUỐC.
1. Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
15


STT

Tên thuốc

Đơn vị

1


Efferalgan

Viên

2

Dopharalgic

Viên

3

Ibuprofen

Viên

4

Indomethacin

Viên

5

Paracetamol

Viên

6


Latanzen

Viên

7

Terpin-Codein

Viên

8

Profenid

Viên

9

Penicillin

Viên

10

Aspirin

Viên

2. Thuốc dị ứng.


STT

Tên thuốc

Đơn vị

16


1

Adrenadin

Dung dịch

2

Dexamethasone

Dung dịch

3

Dofexo

Viên

4


Domesim

Viên

5

Promethazin

Dung dịch

6

Clopheniramin

Viên

7

Loratadin

Viên

8

Cetirizin

Viên

9


Cenzil

Viên

10

Cemediz

Viên

3. Thuốc kháng sinh.

STT

1

Tên thuốc

Đơn vị

Amoxicilin

Viên
17


2

Ampicilin


Viên

3

Cephalexin

Viên

4

Penicillin

Viên

5

Gentamycin

Viên

6

Rovas

Viên

7

Cefixime MKP 100


Viên

8

Cefuroxim 500

Viên

9

Lincomycin

Viên

10

Rodemix SK

Viên

4. Các Vitamin.

STT

Tên thuốc

Đơn vị

1


Vitamin A

Viên

2

Vitamin B1

Viên
18


3

Vitamin B12

Viên

4

Vitamin B6

Viên

5

Vitamin C

Viên


6

Vitamin 3B

Viên

7

Cevita 500

Dung dịch

8

Vitamin C Plus

Viên

9

Vitamin PP

Viên

10

Vitamin 3D

Viên


5. Thuốc bổ.

STT

Tên thuốc

Đơn vị

1

Homtamin Ginseng

Viên

2

Hà thủ ô

Viên

3

Calcium Corbiere Vitamin

Dung dịch

19


4


Eve 500

Viên

5

Ginsomin

Viên

6

Panaxia

Viên

7

Hồng Sâm Hàn Quốc

Dung dịch

8

Sâm Long Nhãn

Dung dịch

9


Astymin Liquid

Siro

10

Dobenzic

Viên

6. Dung dịch tiêm truyền

STT

Tên thuốc

Đơn vị

1

Glucose 5%

Dung dịch

2

Glucose 10%

Dung dịch


3

Nước cất pha tiêm

Dung dịch
20


4

Glucose 20%

Dung dịch

5

D.Manitol

Dung dịch

6

Dextrose Natri

Dung dịch

7

Panamino


Dung dịch

8

Sorbitol

Dung dịch

9

Natri Clorid

Dung dịch

10

Natribicacbonat

Dung dịch

7. Thuốc ho và hen.

STT

Tên thuốc

Đơn vị

1


Asmalin

Viên

2

Amynophylin

Dung dịch

3

Thuốc ho Đức Thịnh

siro

4

Atussin

Siro
21


5

Slaska

Siro


6

Salbutamol Sunfat

Viên

7

Bicapain

Viên

8

Thuốc ho Bổ Phế

Siro

9

Thuốc ho Bảo Thanh

Siro

10

Cedemex

Viên


8. Các Sunfamid.

STT

Tên thuốc

Đơn vị

1

Sulfaguanidin

Viên

2

Trimezola

Viên

3

Sunfatazin

Viên

4

Quino Septyl


Viên

5

Biseptol

Viên

6

Orafuran

Viên
22


7

Quino Septyl

Dung dịch

9. Thuốc tra mắt

STT

Tên thuốc

Đơn vị


1

Cloramphenicol

Dung dịch

2

Gentamicin

Dung dịch

3

Levodexa

Dung dịch

4

Tetracyclin

Mỡ

5

Giosto

Dung dịch


6

V.Rohto

Dung dịch

7

Cloram phenicol

Dung dịch

8

Efticol

Dung dịch

9

Alomide

Dung dịch

10

Voltamicin

Dung dịch


10. Thuốc tai, mũi, họng.

STT

Tên thuốc

Đơn vị

1

Dophazolin

Khí dung

2

Rhinarin

Khí dung
23


3

Pivalone

Khí dung

4


Otrivin

Khí dung

5

Efticol

Khí dung

6

Locabiotal

Khí dung

7

Nasacort

Khí dung

8

Nasonex

Khí dung

9


Vesim

Dung dịch

10

Coldi-B

Dung dịch

11. Thuốc chữa đau răng.

STT

Tên thuốc

Đơn vị

1

Dentoxit

Dung dịch

2

Rodemix

Viên


3

Dophargul

Viên
24


4

Zytee RB

Gel

5

Arthrodont

Kem

6

Dentgital

Dung dịch

7

Fluor- A Day


Viên

8

Pyralvex Gel

Gel

9

Pyralvex Solution

Dung dịch

10

Solclean

Dung dịch

12.Thuốc bôi ngoài da và nấm.
STT

Tên thuốc

Đơn vị

1


Dophasilic

Kem

2

Nystatin

Kem

3

Ketodexa

Kem

4

Ketoconazol

Kem
25


5

Trangala

Kem


6

Korcin

Kem

7

Genatreson

Mỡ

8

Nizoral

Kem

9

DEP

Kem

10

Tomax

Kem


13. Thuốc sát khuẩn, tẩy uế.

STT

Tên thuốc

Đơn vị

1

Dovidonlodin

Dung dịch

2

Cyteal

Dung dịch

3

Cineline

Dung dịch

4

Alcol


Dung dịch

5

Hexatra

Dung dịch

6

Hexatra plus

Dung dịch

7

Povidine scrub

Dung dịch
26


×