Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp tiên lương và các khoản trích theo lương tại công ty cp dược becamex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.87 KB, 44 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC BECAMEX
I. Giới thiệu khái quát về Công ty.
Tên Doanh nghiệp : Công ty Cổ Phần Dược Becamex pharm
Trụ sở : NA6,Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2,Bến Cát,Bình Dương
Điện thoại : 0650 3553326-0650 3553327
Email:
Giấy đ ă ng k ý kinh doanh số : 4603000202 do Sở k ế hoạch đầu tư tỉnh bình dương cấp
ng ày 21/02/2008
Mã số thuế : 3700683163
Vốn điều lệ: 40.400.000.000
Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị:Phạm Ngọc Thuận
1. Quá Trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty Dược BECAMEX, tiền thân là công ty Dược phẩm Sông Bé,là doanh nghiệp
nhà nước được thành lập trên cơ sở tiếp quản Từ sau ngày miền nam hoàn toàn giải phóng
nhằm phục vụ nhu cầu thuốc chữa bệnh cho nhân dân trong tỉnh.
Năm 1992,Nghị định 338/HDBT ban hành quy chế thành lập và giải thể doanh nghiệp
nhà nước,căn cú vào nghị định này UBND tỉnh Sông Bé ký quyết định số 25 và số /QĐUB
ngày 23/03/1991 với nội dung giải thể các công ty Dược cấp III huyện,thị nhập thành công
ty Dược phẩm tỉnh Sông Bé là công ty Dược duy nhất tại tỉnh.
Song song với việc thay đổi cơ cấu tổ chức,với chủ trương đăng ký lại doanh nghiệp
trong tổng thể toàn xã hội,UBND tỉnh Sông bé đã ký giấy phép số 132 ngày 14/11/1992 và
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
giấy phép kinh doanh số 103734 ngày 08/12/1992 chính thức thành lập Công ty Dược Vật
tư Y tế Sông Bé.
Ngày 10/11/2004 ,UBND Tỉnh Bình Dương ra quyết định số 155/2004/QĐ-UB về
việc sáp nhập Công ty cổ phần Dược và vật tư y tế Bình Dương vào Công ty đầu tư và phát


triển công nghiệp (Becamex IDC) và quyết định số 30/QĐUB ngày 7/01/2005 về việc
thành lập công ty dược và vật tư Y tế Bình Dương trực thuộc công ty Dầu tư và phát triển
công nghiệp (Becamex IDC)
Ngày 29/12/2005 Công ty chính thức chuyển thành công ty cổ phần với tên gọi là
Công ty CP Dược và vật tư Y tế Bình Dương với vốn điều lệ là 15 tỷ đồng.Với chức năng
sản xuất và kinh doanh dược phẩm,vật tư y tế,kinh doanh mỹ phẩm .
Đầu năm 2007 công ty khởi công xây Dựng nhà máy sản xuất dược phẩm đạt tiêu
chuẩn GMP-WHO tại khu công nghiệp mỹ phước 2 ,huyện Bến Cát,tỉnh Bình Dương,hoàn
thành vào cuối năm 2008 và tiến hành đi vào hoạt động.Công ty đã đổi tên Công ty Cổ
phần Dược Vật Tư Y Tế Bình Dương thành công ty Cổ Phần Dược Becamex.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy doanh nghiệp
Đại hội đòng cổ đông:là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đông
cổ đông thường niên của công ty được tổ chức mỗi năm một lần,trong thời hạn 4 tháng kể
từ ngày kết thúc năm tài chính . Đặc biệt,các cổ đông sẽ thong báo qua báo cáo tài chính
hang năm của công ty và ngân sách tài chính cho năm tài chính tiếp theo.
Hội đồng quản trị :Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra,là cơ quan
quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định vấn đề liên quan đến quyền
lợi của công ty ,trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.Hội đồng
quản trị có trách nhiệm giám sát tổng giám đốc điều hành và những người quản lý
khác.Hiện tại,Hội đồng quản trị tại công ty có 3 thành viên ,nhiệm kỳ mỗi thành viên là 5
năm.
Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc đại hội đồng cổ đông,do đại hội đồng cổ đông
bầu ra.Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý,hợp pháp trong điều hành hoạt động
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
kinh doanh,báo cáo tài chính của công ty.Ban kiểm soát hoạt động độclập với Hội đồng
quản trị và Ban giám đốc.Hiện tại Ban kiểm soát công ty có 3 thành viên,mỗi thành viên có
nhiệm kỳ là 3 năm.
Ban giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm,có nhiệm vụ tổ chức điều hành và

quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hang ngày của công ty theo những chiến lược
kế hoạch đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thong qua,Ban Tổng giám
đốc hiện có 3 thành viên.
Các phòng chức năng và xưởng sản xuất: Chịu trách nhiệm điều hành trực tiếp và
triển khai các kế hoạch theo từng chức năng quản lý,hỗ trợ đắc lực cho Ban Tổng giám đốc
về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực,vì lợi ích của cổ
đông và công ty.
Phòng tổ chức –nhân sự : Có chức năng tham mưu cho giám đốc về bộ máy sản xuất
kinh doanh và bố trí nhân sự cho phù hợp với nhu cầu phát triển của công ty,quản lý hồ sơ
lý lịch của công nhân viê,quản lý lao động tiền lương,xây dựng kế hoạch đào tạo nghiệp
vụ, đồng thời thực hiện công tác hành chính như công tác an ninh quốc phòng,bảo vệ cơ
quan,môi trường,phòng cháy chữa cháy.
Phòng nghiệp vụ kinh doanh:Có chức năng tham mưu cho ban giám đốc trong công
tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hang năm,tham mưu cho ban giám đốc trong
việc ký kết hợp đồng mua bán giữa các khách hàng và công ty ,kiểm soát và quản lý quá
trình thực hiện các hợp đồng kinh tế đã được giám đốc phê duyệt và xây dựng kế hoạch
cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Phòng kế toán tài chính : có chức năng tham mưu cho ban giám đốc xây dựng kế
hoạch tài chính hàng năm,tổ chức bộ máy kế toán thực hiện quản lý nguồn vốn,tài sản,thực
hiện các nhiệm vụ về kế toán và thủ quỷ,thống kê,nghiệp vụ ngân hàng,lập báo cáo quyết
toán hàng quý,năm và quyết toán đầu tư.
Các phòng ban và xưởng chịu sự điều hành trực tiếp của phó tổng giám đốc phụ trách
sản xuất,có quyền và chịu trách nhiệm sản xuất theo đúng tiêu chuẩn GMP – WHO và cung
cấp kịp thời, đày dủ sản phẩm theo kế hoạch kinh doanh.
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
Hệ thống phân phối trực thuộc công ty : Hệ thống phân phối của công ty được quản
lý theo hệ thống chiều dọc và trực thuộc phòng kế hoạch kinh doanh.Hiện tại công ty có 3
trung tâm phân phố nằm ở các huyện thị,trực thuộc và 107 hiệu thuốc bán lẻ,công ty đang

triển khai một văn phòng đại diện tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Sơ đồ tổ chức bộ máy và quản lý của Công ty
Sơ đồ 1:
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
4
HỘi ĐỒng QuẢn TrỊ
Các cửa
hàng bán
lẻ
Phòng
nghiên cứu
phát triển
Phòng đảm
bảo chất
lượng
Xưởng thực
phẩm chức
năng
Kho NL-
bao bì
Xưởng
Non-
Beta
Xưởng
Beta-
lactam
P.
Thiết bị
cơ điên


P.Kiểm
nghiệm
P.
TC-
HC
P.
KTTC

Tổng
Kho
P.K
H-KD
Hệ
thống
bán
buôn
P.
Marketi
ng
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘi ĐỒng CỔ ĐÔNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
3. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Sơ đồ 2:
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận thành viên.

- Kế toán trưởng :Có nhiệm vụ kiểm tra,kiểm soát việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản,vật
tư tiền vốn,chế độ quản lý và kế toán lao động,các định mức.
- Kế toán thanh toán:Làm công tác viết phiếu chi,thu tạm ứng bằng tiền mặt trong đơn
vị.Ngoài ra kế toán còn có nhiệm vụ thu chi báo cáo quyết toán tổng hợp các vấn đề liên
quan.
- Kế toán hàng hóa :Phản ánh giá trị hiện có,tình hình biến động các loại tài sản cố
định hữu hình và tài sản cố định vô hình(tài sản đi thuê tài chính
- Kế toán công nợ:Có nhiệm vụ phản ánh công nợ phải thu,phải trả và tình hình thanh
toán các khoản nợ trên.
- Kế toán doanh thu: theo dõi tổng giá trị doanh thu của công ty trong kỳ kế
toán,phát sinh từ hoạt động sản xuất,kinh doanh thong thường của công ty nhằm góp phần
làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
- Kế toán tổng hợp:Là kế toán phản ánh tổng quát hình thành tài sản và hoạt động của đơn
vị.
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
5
KT Thanh toán KT Hàng hóa
KT Doanh thuKT Công nợ
KT V.Tư NLKT Chi phí
SX
KT TSCĐ-
CCLĐ
KT
T.hợp
Kế Toán Trưởng
Thủ quỷ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
4. Hình thức kế toán của công ty áp dụng
- Công ty áp dụng Hình thức chứng từ ghi sổ:
+ Đặc điểm: Đây là hình thức kết hợp ghi sổ theo thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

với ghi sổ theo nội dung kinh tế trên Sổ cái.
+ Sổ sách: Chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ sau:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,Sổ cái,Sổ, thẻ kế toán chi tiết
+ Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ
được dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, Có và số dư của
từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sơ đồ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
6
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng
từ gốc

Sổ quỹ
Chứng từ gốc
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC BECAMEX
1.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.Chứng từ sử dụng
Để hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty sử dụng các chứng từ sau.
Bảng chấm công (Mẫu số 01-LĐTL): Là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hoạch toán
thời gian lao động trong Công ty.Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian làm việc thực
tế và vắng mặt của công nhân viên trong tháng.
Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL): Từ bảng chấm công kế toán tổng hợp kiểm
tra và lập bảng tính tiền lương và ghi sổ theo dõi chi tiết tiền lương và giao cho thr quỹ trả
lương cho người lao động.
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số C03-BH).
Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (Mẫu số C04-BH).
Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 05-LĐTL).
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 06_LĐTL).
Piếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07_LĐTL).
Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08-LĐTL).
Biên bản điều tra tai nạn (Mẫu số 09-LĐTL).
1.2.Thủ tục kế toán
Đầu tiên là ở từng tổ, đội sản xuất cho đến các phòng ban, để thanh toán tiền lương hàng
tháng, căn cứ vào bảng chấm công, kế toán phải lập bảng thanh toán tiền lương. Trên bảng
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
thanh toán tiền lương cần ghi rõ các khoản mục phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và các

khoản định tính.
Các khoản thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ cũng lập tương tự, kế toán kiểm tra và giám
đốc duyệt. Tiền lương thanh toán được chia 2 kỳ : kỳ 1 : số tạm ứng, kỳ 2 : nhận số còn lại.
Bảng thanh toán lương, danh sách những người chưa lĩnh lương cùng chứng từ báo cáo ghi
tiền mặt được gửi về phòng kế toán để kiểm tra và ghi sổ.
1.3.Kế toán tổng hợp
1.3.1.Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tiền lương kế toán sử dụng tài khoản 334: "Phải trả công nhân viên".
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh
nghiệp về tiền lương, tiền công tiền thưởng và các khoản trích khác thuộc về thu nhập của
công nhân viên.
Kết cấu tài khoản này như sau:
- Bên Nợ:
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công nhân viên.
+ Tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác đã trả, đã ứng cho công nhân viên.
+ Tiền lương cho công nhân viên chưa lĩnh kết chuyển.
- Bên Có:
+ Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên chức.
- Dư Nợ (nếu có): số trả thừa cho công nhân viên.
- Dư Có: Tiền lương, tiền công và các khoản còn phải trả công nhân viên.
* Tài khoản 335: "Chi phí phải trả".
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận là chi phí hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh trong kỳ này hoặc các kỳ
sau.
Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ:
+ Các chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả.

+ Chi phí phải trả lớn hơn chi phí thực tế được hạch toán giảm chi phí kinh doanh.
- Bên Có:
+ Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Dư Có:
+ Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng thực tế chưa
phát sinh.
1.3.2.Phương pháp hạch toán
- Hàng tháng tính ra số tiền lương phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho các đối
tượng, kế toán ghi:
Nợ 622: tiền lương trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất
Nợ 627 (6271): tiền lương phải trả cho lao động gián tiếp và nhân viên quản lý phân
xưởng.
Nợ 641: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng.
Nợ 642 (6421) tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Nợ 241: tiền lương công nhân xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn tài sản cố định.
Có 334: Tổng số tiền lương phải trả công nhân viên trong tháng.
- Tính ra số tiền thưởng phải trả công nhân viên.
Nợ 431 (4311): Thưởng thi đua lấy từ quỹ khen thưởng
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
Nợ 622, 6271, 6411, 6421: thưởng trong sản xuất
Có 3345: Tổng số tiền thưởng phải trả.
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên
Nợ 334: Tổng các khoản khấu trừ.
Có 333 (3338): Thuế thu nhập phải nộp
Có 141: Số tạm ứng trừ vào lương
Có 138: Các khoản bồi thường thiệt hại vật chất.
- Thanh toán lương, thưởng cho công nhân viên.
Nợ 334: Các khoản đã thanh toán

Có 111: Thanh toán bằng tiền mặt
Có 112: Thanh toán bằng chuyển khoản
Tại các doanh nghiệp sản xuất, để tránh sự biến động của giá thành sản phẩm, doanh
nghiệp có thể tiến hành trích trước tiền lương công nhân phải trả nghỉ phép tính vào chi phí
sản xuất sản phẩm, coi như một khoản chi phí phải trả.
Cách tính như sau:
Trích trước
tiền lương
phép kế
hoạch của
CNTTSX
=
Tiền lương
chính thực tế
phải trả
CNTTSX trong
tháng
X
Tỷ lệ trích
trước
Trong đó:
Tỷ lệ
trích
= Tổng số lương phép KH năm của CNTTSX
Tổng số lương chính KH năm của CNTTSX
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
- Hàng tháng, trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất ghi:
Nợ 622:

Có 335:
- Số tiền lương công nhân nghỉ phép thực tế phải trả:
Nợ 335:
Có 334:
Đối với các doanh nghiệp không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân
viên trực tiếp sản xuất thì khi tính lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp thực tế
phải trả kế toán ghi:
Nợ 622:
Có 334:
Phần đóng góp của công nhân cho quỹ BHXH, BHYT
Nợ 334:
Có 338:
Có thể khái quát sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với công nhân viên chức và sơ đồ
hạch toán trích trước tiền lương phép kế hoạch của công nhân sản xuất ở những doanh
nghiệp sản xuất thời vụ như sau:
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
1.3.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán tài khoản 334
1.4.Kế toán các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp
1.4.1.Hạch toán chi tiết các khoản trích theo lương
Để hạch toán chi tiết các khoản trích theo lương , cũng như hạch toán chi tiết tiền
lương trong doanh nghiệp, là sự quan sát, phản ánh, giám đốc trực tiếp về số lượng lao
động, thời gian lao động, và kết quả lao động.Trên cơ sở tính lương phải trả cho người lao
động mà kế toán tiền lương tính các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, CPCĐ.
Trên cơ sở số bảng phân bổ tiền lương của doanh nghiệp, kế toán tiền lương tính ra số tiền
BHXH, BHYT mà cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp phải nộp và số tiền BHXH,
BHYT, CPCĐ mà doanh nghiệp phải trích ra cho từng bộ phận và tổng hợp của cả doanh
nghiệp.

GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
12
TK334TK111,112 TK622,627,641,642,241
Trả lương cho Công nhân viên
bằng tiền mặt,tiền gửi ngân hàng
vào thu nhập CNV
TK3335
Thuế thu nhập nộp trừ vào
lương
TK333(3335)
Thuế thu nhập người lao động nộp
vào nhà nước
TK338 (3383)
TK431
Lương và các khoản phải trả cho
người lao động
Trợ cấp BHXH phải trả cho
người lao động
Tiền lương phải trả cho người
lao động
Quản lý DN
TK141,338,138
Khấu trừ vào lương các khoản
thu của người lao động
và các khoản khác cho CNV
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
1.4.2.Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản trích theo lương kế toán sử dụng tài khoản 338: "phải trả
phải nộp khác".
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ

chức đoàn thể xã hội, cho công đoàn cấp trên, BHXH, BHTY, các khoản khấu trừ vào
lương theo quyết định, giá trị tài sản chờ sử lý… Trong đó, tài khoản 338 có 6 tài khoản
cấp 2, ta chỉ quan tâm tới 3 tài khoản đó là:
- TK 3382: kinh phí công đoàn
- TK 3383: bảo hiểm xã hội
- TK 3384: bảo hiểm y tế
* Tài khoản 3382:
Kết cấu khoản nợ:
- Bên nợ:
+ Chi tiêu kinh phí Công đoàn tại doanh nghiệp
+ Kinh phí công đoàn đã nộp
- Bên có:
+ Trích kinh phí công đoàn vào chi phí kinh doanh
- Dư có: Kinh phí công đoàn chưa nộp
- Dư nợ: Kinh phí công đoàn vượt chi.
* Tài khoản 3383
Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ
+ BHXH trả cho người lao động
+ BHXH nộp cho cơ quan quản lý BHXH
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
- Bên có:
+ Trích BHXH vào chi phí kinh doanh
+ Trích BHXH trừ vào thu nhập người lao động
- Dư có: BHXH chưa nộp
- Dư nợ: BHXH vượt chi
* Tài khoản 3384:
Kết cấu tài khoản.

- Bên nợ: Nộp BHXH
- Bên có:
+ Trích BHYT tính vào chi phí kinh doanh
+Trích BHYT tính trừ vào thu nhập của người lao động
- Dư có: BHYT chưa nộp
Ngoài ra, kế toán các khoản trích theo lương, còn phải sử dụng một số tài khoản khác như:
TK 662, TK 627, TK111, TK112, TK338….
1.4.3.Phương pháp hạch toán các khoản trích theo lương
- Đóng góp của người lao động vào quỹ BHXH, BHYT
Nợ TK 334:
Có TK 338:
- Số BHXH phải trả trực tiếp cho người lao động
Nợ TK 338:
Có TK 334:
- Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý, chi tiêu KPCĐ tại cơ sở:
Nợ TK 338:
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
Có TK 111, 112:
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT vào chi phí kinh doanh (19%)
Nợ TK: 622, 627, 641, 642:
Có TK: 338:
- Số BHXH, KPCĐ vượt chi
Nợ: TK 111, 112:
Có TK: 338:
- Khi chi tiêu kinh phí công đoàn để lại doanh nghiệp
Nợ TK: 3382:
Có TK: 3382:
1.4.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp

Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán các khoản trích theo lương
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
15
TK338
TK334 TK622
BHXH trả thay lương người lao
động
TK111,112
Nộp,(chi) BHXH, BHYT, KPCĐ
theo quy định
TK 334
TK111,112
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính
vào CPSXKD
Khấu trừ lương nộp bộ
BHXH,BHYT,cho CNV
Nhận khoản hoàn trả của cơ quan
BHXH về khoản DN đã chi
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
1.5.Kế Toán trích trước lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp
1.5.1. Nội dung và phương pháp trích trước
Đối với công nhân nghỉ phép hàng năm theo chế độ quy định thì công nhân nghỉ phép
trong thời gian nghỉ phép đó vẫn được hưởng lương đầy đủ như thời gian đi làm.Tiền
lương được tính vào chi phí sản xuất một cách hợp lý và nó ảnh hưởng đến giá thành sản
phẩm.Nếu doanh nghiệp bố trí cho công nhân nghỉ điều đặn trong năm thì tiền lương nghĩ
phép được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất,nếu doanh nghiệp không bố trí được cho công
nhân nghỉ phép trong năm đều đặn,để đảm bảo giá thành không đột biến,tiền lương của
công nhân được tính vào chi phí sản xuất thông qua phương pháp trích trước theo kế
hoạch.Cuối năm sẽ tiến hành điều chỉnh số trích trước theo kế hoạch cho phù hợp với số
thực tế tiền lương nghỉ phép để phản ánh đúng số thực tế chi phí tiền lương vào chi phí sản

xuất.Trích trước chi phí tiền lương nghỉ phép chỉ thực hiện đối với công nhân sản xuất trực
tiếp.
Tổng số tiền lương nghỉ
phép trả cho công nhân sản
xuất theo kế hoạch trongnăm
Tổng số tiền lương chính
phải trả cho công nhân sản
xuất
=
Số trích trước theo kế
hoạch tiền lương nghỉ
phép của công nhân sản
xuất
X
Số tiền lương
chính phải trả
cho công nhân
sản xuất trong
tháng
1.5.2. Tài khoản sử dụng
TK 335 “Chi phí phải trả
Bên nợ:-Các chi phí thực tế phát sinh thuộc chi phí phải trả
- Chênh lệch chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế phát sinh được ghi giảm chi phí hay
tính vào thu nhập khác
Bên có: - Mức trích trước vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng tháng.
Số dư bên có: - Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng thực tế phát
sinh còn lại cuối kỳ
1.5.3. Phương pháp hạch toán
- Trích trước trên lương nghĩ phép của công nhân sản xuất ghi :
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG

16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
Nợ TK 622, 623:
Có TK 335:
- Tiền lương nghỉ phép của CN sản xuất thực tế phải trả ghi :
Nợ TK 335:
Có TK 334:
- Tính số trích BHXH, BHYT, CPCĐ trên số tiền lương nghỉ phép phải trả của CNSX
Nợ TK 622:
Có TK 338:
+ Nếu số đã trích trước trên lương nghỉ phép CNSX tính vào CPSX nhỏ hơn số
tiền lương nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh thì điều chỉnh tăng chi phí, kế toán ghi.
Nợ TK 622, 623:
Có TK 335:
+ Nếu số đã trích trước tiền lương nghỉ phép tiền lương của CNSX tính vào
CPSX lớn hơn số tiền lương nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh thì phải hoàn nhập số
chênh lệch để ghi giảm chi phí KT ghi :
Nợ TK 335:
Có TK 622, 623:
1.5.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
17
TK338 TK622, 623
(3) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương ghỉ phép phải trả
TK334
(2) Tiền Lương nghỉ phép phải
trả cho CNSX
TK335
(1) Số trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNSX hàng

tháng
TK622,623
(5) Hoàn nhập chênh lệch chi phí trích trước
tiền lương nghỉ phép lớn hơn tiền lương
nghỉ phép thực tế phát sinh
(4) Cuối niên độ kế toán điều chỉnh
số chênh lệch tiền lương nghỉ phép
thực tế phát sinh lớn hơn chi phí đã
trích trước
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
2. Một số nghiệp vụ phát sinh tại Công ty cổ phần Dược Becamex Pharma
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 3 năm 2012 của Công ty cổ phần Dược Becamex Pharma
Trình tự hạch toán tiền lương tại Công ty cổ phần Dược Becamex Pharma tháng 03/2012
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG
THÁNG 03/2012
DIỄN
GIẢI
LƯƠNG
KHOÁNG
LƯƠNG
HỆ SỐ
TRÍCH CÁC KHOẢN TIỀN LƯƠNG QTN
QŨY TRỢ
CẤP
3382 3383 3384
TK 622 84,929,091 49,634,000 1,698,582 8,437,780 1,489,020 496,340
TK627 77,455,197 28,369,400 1,548,904 4,822,798 851,082 283,694
TK 641 125,671,357 174,656,900 2,513,427 29,691,673 5,239,707 1,746,569
TK 642 200,015,363 75,994,800 4,000,307 12,919,116 2,279,844 759,948
6271 1,638,636 0 32,773 0 0 0

0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0
TC MVL 0 0 0 0 0 0
CỘNG 489,699,644 328,655,100 9,793,993 55,871,367 9,859,653 3,286,551 9,859,653
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
- Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán hoạch toán
- Tiền lương bộ phận trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622: 49.634.000 đồng
Có TK 334: 49.634.000 đồng
- Tiền lương bộ phân quản lý
Nợ TK 627: 28.369.400 đồng
Có TK 334: 28.369.400 đồng
- Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642: 75,994,800 đồng
Có TK 334: 75,994,800 đồng
Cuối kỳ hoạch toán kết chuyển chi phí công nhân trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi
phí.
Nợ TK 154: 75,994,800 đồng
Có TK 622: 75,994,800 đồng
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334
THÁNG 03/2012
Sổ Chứng
Từ
Ngày Diễn giải

TK
Đ/Ứ
Phát Sinh
Nợ
Phát Sinh

BN11203.0012 07/03/12 -Chuyển tiền tạm ứng lương nhân viên tháng 03/2012 112101 76,400,000
PC11203.0036 07/03/12 -Trần Thị Huôi-Chi tiền lương CBCNV,tháng 03/2012 111101 4,500,000
BN11203.0011 08/03/12 -Chuyển tiền lương cho Lê Trung Hiếu 112101 5,000,000
BN11203.0023 27/03/12 -Chuyển tiền viên nhân viên theo danh sách,VSPN 112101 243,398,218
PC11203.0121 27/03/12 Trần Thị Huôi-Chi tiền phụ cấp làm them giờ,tháng 03/2012 111101 1,638,636
PC11203.0123 27/03/12 Trần Thị Huôi-Chi tiền lương CBCNV,tháng 03/2012 111101 14,835,026
PC11203.0162 29/03/12 -Bùi Mai Trinh-chi tiền phụ cấp Bùi Mai Trinh,Nguyễn Văn
Tâm tháng 03/2012
111101 4,500,000
PC11203.0163 29/03/12 -Nguyễn Thị Hồng Hạnh-Chi tiền lương QSBC tháng
03/2012
111101 8,340,218
PC11203.0168 29/03/12 -Nguyễn Thị Hồng Hạnh-Chi tiền lương PCTN,Trưởng
QSBC,tháng 03/2012
111101 454,633
PC11203.0179 29/03/12 -Bùi Mai Trinh-Chi tiền lương QSTT,Tháng 03/2012 111101 49,322,348
GS1203.0010 30/03/12 -Khấu trừ lương CBCNV tháng 03/2012 3382 3,626,600
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
GS1203.0010 30/03/12 -Khấu trừ lương CBCNV tháng 03/2012 3383 12,319,838
GS1203.0010 30/03/12 -Khấu trừ lương CBCNV tháng 03/2012 3384 2,309,969
GS1203.0011 30/03/12 -Phân bổ lương tháng 03/2012 6271 79,083,833
GS1203.0011 30/03/12 -Phân bổ lương tháng 03/2012 6421 200,015,363

GS1203.0011 30/03/12 -Phân bổ lương tháng 03/2012 6411 125,671,357
GS1203.0011 30/03/12 -Phân bổ lương tháng 03/2012 6221 84,929,091
PC11203.0185 30/03/12 -Trần Thị Huôi-Chi tiền lương các quầy tháng 03/2012 111101 63,054,158
Tổng Cộng 489,699,644 489,699,644
Số Dư cuối kỳ
Lũy kế phát sinh 1,829,601,188 1,829,601,188
- Hoạch toán sổ chi tiết 334
- Chứng từ số BN11203.0012 Ngày 07/03/2012 :Chuyển tiền tạm ứng lương nhân viên tháng 03/2012
Nợ TK 334: 76.400.000 đồng
Có TK 111: 76.400.000 đồng
- Chứng từ số PC11203.0036 Ngày 07/03/2012 :Trần Thị Huôi-Chi tiền lương CBCNV,tháng 03/2012
Nợ TK 334: 4.500.000 đồng
Có TK 111: 4.500.000 đồng
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
- Chứng từ số BN11203.0011 Ngày 08/03/2012 :Chuyển tiền lương cho Lê Trung Hiếu
Nợ TK 334: 5.000.000 đồng
Có TK 111: 5.000.000 đồng
- Chứng từ số BN11203.0023 Ngày 27/03/2012 :Chuyển tiền viên nhân viên theo danh
sách,VSPN
Nợ TK 334: 243.398.218 đồng
Có TK 111: 243.398.218 đồng
- Chứng từ số PC11203.0121 Ngày 27/03/2012 :Trần Thị Huôi-Chi tiền phụ cấp làm
them giờ,tháng 03/2012
Nợ TK 334:1.638.636 đồng
Có TK 111:1.638.636 đồng
- Chứng từ số PC11203.0123 Ngày 27/03/2012 :Trần Thị Huôi-Chi tiền lương
CBCNV,tháng 03/2012
Nợ TK 334:14.835.026 đồng

Có TK 111:14.835.026 đồng
- Chứng từ số PC11203.0162 Ngày 29/03/2012 :Bùi Mai Trinh-chi tiền phụ cấp Bùi
Mai Trinh,Nguyễn Văn Tâm tháng 03/2012
Nợ TK 334:4.500.000 đồng
Có TK 111:4.500.000 đồng
- Chứng từ số PC11203.0163 Ngày 29/03/2012 :Nguyễn Thị Hồng Hạnh-Chi tiền
lương QSBC tháng 03/2012
Nợ TK 334:8.340.218 đồng
Có TK 111:8.340.218 đồng
- Chứng từ số PC11203.0168 Ngày 29/03/2012 :Nguyễn Thị Hồng Hạnh-Chi tiền
lương PCTN, QSBC,tháng 03/2012
Nợ TK 334:454.633 đồng
Có TK 111:454.633 đồng
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
- Chứng từ số PC11203.0179 Ngày 29/03/2012 :Bùi Mai Trinh-Chi tiền lương
QSTT,Tháng 03/2012
Nợ TK 334:49.322.348 đồng
Có TK 111:49.322.348 đồng
- Chứng từ số GS1203.0010 Ngày 30/03/2012 :Khấu trừ lương CBCNV tháng 03/2012
Nợ TK 334:3.626.600 đồng
Có TK 3382:3.626.600 đồng
- Chứng từ số GS1203.0010 Ngày 30/03/2012 :Khấu trừ lương CBCNV tháng 03/2012
Nợ TK 334:12.319.838 đồng
Có TK 3383:12.319.838 đồng
- Chứng từ số GS1203.0010 Ngày 30/03/2012 :Khấu trừ lương CBCNV tháng 03/2012
Nợ TK 334:2.309.969 đồng
Có TK 3382:2.309.969 đồng
- Chứng từ số GS1203.0011 Ngày 30/03/2012 :Phân bổ lương tháng 03/2012

Nợ TK 622:84.929.091 đồng
Có TK 334:84.929.091 đồng
- Chứng từ số GS1203.0011 Ngày 30/03/2012: Phân bổ lương tháng 03/2012
Nợ TK 627:79.083.833 đồng
Có TK 334:79.083.833 đồng
- Chứng từ số GS1203.0011Ngày 30/03/2012: Phân bổ lương tháng 03/2012
Nợ TK 641:125.671.357
Có TK 334:125.671.357
- Chứng từ số GS1203.0011 Ngày 30/03/2012 :Phân bổ lương tháng 03/2012
Nợ TK 642:200.015.363 đồng
Có TK 334:200.015.363 đồng
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
- Chứng từ số PC11203.0185 Ngày 30/03/2012 :Trần Thị Huôi-Chi tiền lương các
quầy tháng 03/2012
Nợ TK 334:63.054.158 đồng
Có TK 111:63.054.158 đồn
Sơ đồ hoạch toán TK 334


GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
TK334
471.443.237
5.936.569
125.671.357
84.929.091
TK 111 TK622
TK3382 TK 627
TK641

TK642
TK3383
79.083.833
200.015.363
12.319.838
24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TÂN TẠO
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3382
THÁNG 03/2012
Số Chứng Từ Ngày Diễn Giải
TK
Đ/Ứ
Phát Sinh
Nợ
Phát Sinh

GS1203.0010 30/03/12 -Khấu trừ lương CBCNV tháng 03/2012 3341 3,626,600
GS1203.0016 30/03/12 -Trích kinh phí công đoàn tháng 03/2012 6271 1,581,677
GS1203.0016 30/03/12 -Trích kinh phí công đoàn tháng 03/2012 6411 2,513,427
GS1203.0016 30/03/12 -Trích kinh phí công đoàn tháng 03/2012 6221 1,698,582
GS1203.0016 30/03/12 -Trích kinh phí công đoàn tháng 03/2012 6421 4,000,307
PC1203.0187 30/03/12 -Trần Thị Huôi-Trích KPCĐ sang CĐCS quý 01/2012 111101 36,592,025
PC1203.0188 30/03/12 -Trần Thị Huôi-Trích KPCĐ sang CĐCS quý 01/2012 111101 10,740,445
PT11203.0112 30/03/12 -Trần Thị Huôi-Thu CL 17% 111101 4,559,495
PT11203.0112 30/03/12 -Trần Thị Huôi-Thu KPCĐ tháng 03/2012 111101 475,036
Tổng Cộng 47,332,470 18,455,124
Số Dư Cuối Kỳ 30,159,501
Lũy kế phát sinh 47,332,470 77,491,971
GVHH:NGUYỄN THỊ CHÍN TRANG
25

×