ĐA DẠNG HÓA
VÀ PHÂN BỔ TÀI SẢN RỦI RO
GVHD: TS Trần Thị Hải Lý
Danh sách nhóm 01:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Trần Chí Dũng
Võ Xuân Nghĩa
Nguyễn Minh Mẫn
Trần Thị Thanh Tâm
Nguyễn Bá Yến Thanh
Vương Huy Thành
1.Tỷ suất sinh lời
Tỷ lệ % số tiền kiếm được so với số tiền bỏ ra
Lãi vốn
2
Lợi tức
1.Tỷ suất sinh lời kỳ vọng
Nắm giữ cổ phiếu, kỳ vọng các TSSL ở các kịch bản khác nhau trong tương
lai ứng với tỉ lệ xác suất.
KB1: KT Bùng nổ
TSSL 70%
XS
50%
KB2: KT Suy thoái
TSSL -20
XS
3
50%
Cách tính TSSL kỳ vọng của một CK
Phân phối xác suất:(dùng trong tương lai)
n
E (r ) = ∑ rj ⋅ p j
j =1
E(r): tssl kỳ vọng ; p phân phối xác suất
Phân phối thực nghiệm: ( tính trong quá khứ ) => tính trung bình
1
r=
N
4
n
∑r
j=1
j
TSSL kỳ vọng (Expected Return)
TSST kỳ vọng là TSSL trung bình đối với một tài sản rủi ro mà nhà đầu tư kỳ vọng đạt được trong tương
lai.
Trạng thái kinh tế
XS của trạng thái Kte
TSSL tương ứng
Tích số
(1)
(2)
(3)
(2) x (3)
Suy thoái
50%
-20%
-10%
Bùng nổ
50%
70%
35%
TSSL kỳ vọng
25%
TSST kỳ vọng của một tài sản chính bằng tổng các tích số giữa TSSL có thể thu được với xác suất xảy ra
nó.
5
1.Rủi ro
Rủi ro: là sự không chắc chắn, sự bất ổn của những kết quả trong tương lai.
Giao động, chênh lệch giữa thực tế và sự kỳ vọng.
chênh lệch
TSSL bùng nổ 70%
TSSL kỳ vọng 25%
TSSL Suy thoái -20%
chênh lệch
Trung bình các chênh lệch này = rủi ro
6
1.Thước đo rủi ro
rủi
rochuẩn là những chỉ tiêu thống kê chuẩn dùng để đo
Thước
Phương saiđo
và độ
lệch
lường rủi ro.
Phương sai:
(
)
σ = ∑ rj − r . p j
2
(
2
1
σ =
rj − r
∑
N −1
2
Độ lệch chuẩn
σ= σ
7
2
)
2
2.Danh mục đầu tư (Portfolio)
Một nhóm các tài sản như cổ phần và trái phiếu được nắm giữ bởi một nhà đầu
tư
Mục đích của Danh mục đầu tư là đa dạng hóa để giảm thiểu rủi ro.
8
Tỷ trọng danh mục
Là % trên tổng giá trị danh mục được đầu tư vào một tài sản cụ thể.
VD: Tổng giá trị Danh mục đầu tư là 200 $. NĐT đầu tư vào chứng khoán A là 50$ và chứng khoán B
là 150$.
⇒ Tỷ trọng đầu tư vào CK A trong DM đầu tư: 50/200 = 25%
⇒ Tỷ trọng đầu tư vào CK B trong DM đầu tư:150/200 = 75%
9
TSSL kỳ vọng của Danh mục
Giả sử chúng ta có n tài sản trong danh mục thì TSSL kỳ vọng của Danh mục được tính như
sau:
Bình quân theo trọng số
E(Rp) = X1 x E(R1) + X2 x E(R2) + … + Xn x E(Rn)
Trong đó:
Xi : là tỷ trọng tiền chúng ta đầu tư vào tài sản i
E(Ri): là TSSL kỳ vọng khi đầu tư vào tài sản I
VD: TSSL Cổ phiếu A là 12% ; cf B là16%.
Tỉ trọng cổ phiếu A,B lần lượt là 75%, 25%.
TSSL của danh mục là: rp = 0,75 (12%) + 0,25(16%) = 13,0%
10
Đa dạng hóa và rủi ro danh mục
Quá trình phân tán khoản đầu tư vào các tài sản được gọi là sự đa dạng hóa.
Đa dạng hóa danh mục đầu tư là đầu tư vào các loại tài sản khác nhau nhằm làm giảm
độ lệch chuẩn của Dmuc => giảm thiểu rủi ro.
Tác dụng của đa dạng hóa
Nguyên tắc đa dạng hóa:
Phân tán khoảng đầu tư vào các tài sản sẽ loại trừ một số rủi ro => rủi ro thị trường ( rủi ro hệ thống )
Có một mức rủi ro tối thiểu không thể loại bỏ bằng việc đa dạng hóa => rủi ro ngành ( rủi ro phi hệ thống )
Đa dạng hóa làm giảm thiểu rủi ro nhưng chỉ tới một mức độ nào đó. Lợi ích liên quan tới việc giảm thiểu
rủi ro bằng cách tăng số cổ phần là giảm dần khi càng gia tăng số lượng cổ phần.
Rủi ro hệ thống
Rủi ro ảnh hưởng đến nhiều loại tài sản (còn được gọi là rủi ro thị trường).
Thay đổi trong lãi suất.
Thay đổi trong sức mua (lạm phát).
Những thay đổi trong kỳ vọng của NĐT về triển vọng của nền kinh tế.
15
Rủi ro không hệ thống
Rủi ro ảnh hưởng đến một công ty/chứng khoán đơn lẻ hoặc một nhóm
nhỏ các công ty/chứng khoán.
Còn được gọi là rủi ro đơn nhất hoặc rủi ro đặc thù của tài sản.
VD: Năng lực và quyết định quản trị
Đình công
Nguồn cung ứng nguyên vật liệu
16
Sự tương quan và đa dạng hoá
Đa dạng hoá
Rủi ro được
làm giảm
đo lường bởi
thiểu
độ lệch chuẩn
rủi ro DMĐT
của danh mục
Độ lệch
chuẩn chịu
tác động bởi
hệ số tương
quan
Vậy hệ số tương quan là gì ?
Chỉ mối quan hệ cùng hướng hay ngược hướng của tỷ suất sinh lợi hai chứng
khoán theo thời gian. => đo lường chiều biến động
17
Hệ số tương quan
Corr(RA,RB): 0 < <= 1 => hai tài sản có tương quan cùng chiều
Corr(RA,RB) : -1 =< <0 => hai tài sản có tương quan ngược chiều
Corr(RA,RB) :
=0
=> hai tài sản không có tương quan với nhau.
2.Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục bao gồm 3 yếu tố:
Tỉ trọng các loại CK có trong DM (xA, xB ..)
Độ lệch chuẩn từng loại CK (σA , σB ...)
Hệ số tương quan giữa các CK với nhau
(ՔAB )
=> lập bảng ma trận
20
Rủi ro danh mục
Một danh mục gồm hai tài sản A và B,
phương sai và độ lệch được tính như thế nào ?
CP A(xA,σA)
CP B(xB,σB)
CP A(xA,σA)
2 2
x A σA
xA xB ρAB σAσB
CP B(xB,σB)
xA xB ρAB σAσB
2 2
xB σB
Phương sai danh mục:
2
2 2
2 2
σp = xA σA + xB σB + 2 xA xB ρAB σAσB
Độ lệch chuẩn:
σp =
σp
2
Vậy với n tài sản ta tính như thế nào ?
CP 1 (x1σ1)
CP 1 (x1σ1)
CP 2
2 2
x1 σ1
X X σ1σ2 Ք12
1 2
( x2σ2)
CP 3
( x3σ3)
CP 2 ( x2σ2)
X X σ1σ2 Ք12
1 2
2 2
x 2 σ2
X X σ1σ3 Ք13
1 3
X X σ2σ3 Ք23
2 3
X X σ1σn Ք1n
1 n
X X σ2σn Ք2n
2 n
CP 3 ( x3σ3)
.
.
.
CP N ( x3σ3)
X X σ1σ3 Ք13
1 3
X X σ1σn Ք1n
1 n
X X σ2σ3 Ք23
2 3
X X σ2σn Ք2n
2 n
2 2
x 3 σ3
X X σ3σn Ք3n
3 n
.
.
.
CP n
( xnσn)
X X σ3σn Ք3n
3 n
2 2
xN σN
Phân bổ tài sản (Asset Allocation)
Khái niệm: là cách mà một NĐT phân bổ tiền giữa các tài sản trong danh mục.
Xác định tỷ trọng tối ưu các loại TS trong DM
Tại sao vấn đề tương quan và phân bổ tài sản là những cân nhắc mang tính thực tế, quan
trọng và thiết thực?
23
3.Phân bổ tài sản (Asset Allocation)
Ví dụ: Rủi ro và tỷ suất sinh lợi đối với cổ phần và trái phiếu (Với ρ = 0.1 , rtp = 6%, σtp=10%,rcp =
12%, σcp=15%)
Tỷ trọng đầu tư
TSSL(rp)
Độ lệch chuẩn (σp)
CP
TP
1.00
0.00
12.00%
15.00%
0.85
0.15
11.10
12.99
0.65
0.35
9.90
10.68
0.60
0.40
9.60
10.21
0.30
0.70
7.80
8.69
0. 20
0.80
7.20
8.82
0.15
0.85
6.90
9.01
0.00
1.00
6.00
10.00
Tầm quan trọng của việc phân bổ tài sản
Danh mục đầu tư hiệu quả
Tỷ suất
Phương sai danh mục
sinh lợi
nhỏ nhất
100%
Cổ phiếu
mong đợi
(%)
Cùng mức rủi ro nhưng cho TSSL cao
hơn
100% Trái phiếu
Độ lệch chuẩn
Đường cong này được gọi là tập hợp tất cả các cơ hội đầu tư