Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Lập dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 140 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN
XUẤT PHÂN HỮU CƠ

___ Tháng 8/2017 ___


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN
XUẤT PHÂN HỮU CƠ
CHỦ ĐẦU TƢ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT

NGUYỄN BÌNH MINH

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356


P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 8
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 8
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 8
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 9
III.1. Tổng quan thị trƣờng............................................................................ 9
III.2. Vai trò của phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp sạch. ................. 9
III.3. Xu thế và nhu cầu phân bón hữu cơ. .................................................. 11
IV. Các căn cứ pháp lý. ............................................................................... 12

V. Mục tiêu dự án........................................................................................ 13
V.1. Mục tiêu chung. ................................................................................... 13
V.2. Mục tiêu cụ thể. ................................................................................... 14
Chƣơng II ............................................................................................................ 15
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................................. 15
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................... 15
I.1. Vị trí địa lý. ........................................................................................... 15
I.2. Khí hậu. ................................................................................................. 15
I.3. Đặc điểm địa hình. ................................................................................ 16
I.4. Đơn vị hành chính. ................................................................................ 17
I.5. Dân số và dân tộc. ................................................................................. 18
I.6. Tài nguyên thiên nhiên. ........................................................................ 18
I.7. Giao thông. ............................................................................................ 20
I.8. Thực trạng môi trƣờng. ......................................................................... 20
I.9. Tăng trƣởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Phong Điền.21
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 22
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng. ............................................................... 22
1. Thị trƣờng tiêu thụ. ................................................................................. 24
2. Tổng quan thị trƣờng phân hữu cơ Miền Trung và Tây Nguyên. .......... 25
3. Các dòng sản phẩm phân bón hữu cơ. .................................................... 27
4. Nhu cầu dinh dƣỡng cho các loại cây trồng. ........................................... 27
II.2. Phân tích và đề xuất sản phẩm - thị trƣờng chính của dự án. ............. 31
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

1. Thị hiếu và tập quán. ........................................................................... 31
2. Thị trƣờng mục tiêu. ............................................................................ 31
II.3. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 33
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ..................................... 34
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 34
III.2. Hình thức đầu tƣ. ................................................................................ 35
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 36
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ......................................................... 36
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 36
Chƣơng III ........................................................................................................... 39
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 39
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 39
I.1. Hệ thống nhà xƣởng sản xuất. .............................................................. 39
I.2. Bãi chứa và phơi nguyên liệu. .............................................................. 39
I.3. Nhà điều hành. ...................................................................................... 40
I.4. Tổng hợp quy mô các hạng mục xây dựng. .......................................... 40
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 41
II.1. Cơ sở lựa chọn công nghệ. .................................................................. 42
II.2. Lựa chọn công nghệ. ........................................................................... 46
Chƣơng IV ........................................................................................................... 50
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 50
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 50
1. Phƣơng án giải phóng và cải tạo mặt bằng. ............................................ 50
2. Phƣơng án tái định cƣ. ............................................................................ 50

3. Phƣơng án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật................................. 50
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 50
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 50
III.1. Phƣơng án quản lý, khai thác. ............................................................ 51
1. Chế độ và thời gian làm việc................................................................... 51
2. Cơ cấu tổ chức. ........................................................................................ 51
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

III.2. Giải pháp thực hiện. ........................................................................... 52
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 57
1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện. .............................................................. 57
2. Hình thức quản lý dự án. ......................................................................... 57
Chƣơng V ............................................................................................................ 59
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ ........................................................................................................... 59
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ................................................................ 59
Giới thiệu chung: ......................................................................................... 59
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. ................................... 59
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 60
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 60

II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ....................................................... 60
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 61
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ...................................................... 62
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. .. 64
II.4.Kết luận: ............................................................................................... 66
Chƣơng VI ........................................................................................................... 67
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 67
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 67
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ....................... 70
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ....................................... 77
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 77
2. Phƣơng án vay. .................................................................................... 78
3. Các thông số tài chính của dự án. ........................................................ 79
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. .................................................................. 79
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 79
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ................... 79
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ..................................... 80
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 81
I. Kết luận. ................................................................................................... 81
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 81
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 82
1. Bảng khái toán tổng mức – nguồn vốn và tiến độ đầu tƣ của dự án. ...... 82
2. Bảng khấu hao tài sản cố định của dự án. ............................................... 90
3. Bảng phân tích lƣơng nhân sự - dự án. ................................................. 113
4. Bảng phân tích nhu cầu năng lƣợng - dự án. ........................................ 114
5. Bảng phân chi phí phân nền - dự án...................................................... 114
6. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án. ............................................... 115
7 .Kế hoạch trả nợ của dự án..................................................................... 131
8. Mức trả nợ hàng năm theo dự án. ......................................................... 131
9. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ..................... 132
10. Bảng phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu .............................. 133
11. Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án ........................ 135
12. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ................... 137

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU

I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ: Là Liên doanh giữa 2 Công ty. Cụ thể nhƣ sau:
1. CÔNG TY CP PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ MIỀN TRUNG.
Đại diện pháp luật: Trần Tuấn Nam

-

Chức vụ: Giám đốc.

Địa chỉ trụ sở: Lô A2, Cụm CN Nhơn Bình, phƣờng Nhơn Bình, TP Quy
Nhơn, Tỉnh Bình Định.
Tel:+84.256.3848488


-

Fax:

+84.256.3848588

-

Email:

pvfcco-

2. CÔNG TY CP VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ.
Đại diện pháp luật: Trần Thuyên

-


Chức vụ: Giám đốc.

Địa chỉ trụ sở: Đƣờng Tản Đà, phƣờng Hƣơng Sơ, TP. Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Tel:+84.234.3588330 - Fax: +84.223.3558332
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.
 Địa điểm xây dựng : xã Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế.
 Hình thức quản lý: Sau khi dự án đƣợc phê duyệt, chủ đầu tƣ sẽ tiến hành
thành lập Ban quản lý dự án để quản lý triển khai xây dựng thực hiện dự án.
 Tổng mức đầu tƣ: 73.742.513.000 đồng. Trong đó:
 Vốn tự có (liên doanh): 22.967.043.000 đồng.
 Vốn vay tín dụng : 50.775.470.000 đồng.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
III.1. Tổng quan thị trường.

Việt Nam là một trong những nƣớc xuất khẩu các loại nông sản chính nhƣ
cà phê, lúa gạo, hồ tiêu, cao su…với sản lƣợng đứng hàng đầu thế giới. Tuy
nhiên, trong những năm gần đây, nông sản Việt Nam gặp nhiều khó khăn trên
thị trƣờng, việc xuất khẩu bị gián đoạn và giá trị xuất khẩu liên tục giảm do chất
lƣợng sản phẩm không đảm bảo với việc tồn dƣ lƣợng phân bón hóa học và
thuốc bảo vệ thực vật…vƣợt quá ngƣỡng cho phép. Vì vậy, với việc làm dụng
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong thời gian dài đã làm cho nông sản Việt
ngày càng thất thế trên thị trƣờng thế giới và còn có nguy cơ mất chỗ đứng ngay
tại thị trƣờng trong nƣớc.
Những năm gần đây, việc phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và
nông nghiệp hữu cơ ngày càng phát triển với mức độ tập trung cao và đƣợc sự
hỗ trợ mạnh mẽ của chính phủ. Do đó, việc sản xuất nông nghiệp sử dụng các
sản phẩm phân bón có nguồn gốc hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học ngày
càng đƣợc chú trọng và là xu hƣớng tất yếu của nông nghiệp.
III.2. Vai trò của phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp sạch.
Sản xuất nông nghiệp ngày nay dần trở thành tiêu điểm quan tâm không
những trên phạm vi quốc gia mà còn trên qui mô toàn cầu. Sản xuất nông nghiệp
Việt Nam đóng góp 24% GDP, 30% sản lƣợng xuất khẩu, tạo việc làm cho 60%
lao động cả nƣớc song rõ ràng sản xuất nông nghiệp lâu nay vẫn chƣa chú trọng
đúng mức việc bảo vệ môi trƣờng. Sản xuất nông nghiệp sạch, nâng cao chất
lƣợng nông sản nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và thân thiện với môi
trƣờng đang là mục tiêu phấn đấu của ngành nông nghiệp nói chung và nông dân
nói riêng. Một trong những biện pháp hữu hiệu để sản xuất nông nghiệp sạch là
ứng dụng rộng rãi các chế phẩm sinh học, sử dụng phân hữu cơ nhằm thay thế
các hoá chất bảo vệ thực vật và các loại phân hoá học có tác động xấu đến môi
trƣờng.
Nông nghiệp sạch, dựa trên các kiến thức khoa học kết hợp với sự màu mỡ
của đất đai và các biện pháp cải tạo đất nhằm đảm bảo chất lƣợng sản phẩm và
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356


P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

việc sử dụng đất lâu dài. Bên cạnh đó, vai trò đặc biệt của chất hữu cơ đối với độ
phì nhiêu của đất đã đƣợc thừa nhận một cách rộng rãi. Chất hữu cơ góp phần
cải thiện đặc tính vật lý, hoá học cũng nhƣ sinh học đất và cung cấp nhiều dƣỡng
chất quan trọng cho cây trồng. Việc cung cấp các nguyên tố vi lƣợng, các dƣỡng
chất từ phân hữu cơ có ý nghĩa trong việc gia tăng phẩm chất nông sản, làm trái
cây ngon ngọt và ít sâu bệnh hơn. Bón phân hữu cơ là nguồn thực phẩm cần
thiết cho hoạt động của vi sinh vật đất: Các quá trình chuyển hoá, tuần hoàn
dinh dƣỡng trong đất, sự cố định đạm, sự nitrat hoá, sự phân huỷ tồn dƣ thuốc
bảo vệ thực vật cũng nhƣ ức chế sự hoạt động của các loài vi sinh vật gây bất lợi
cho cây trồng.
Trƣớc nhu cầu đảm bảo an ninh lƣơng thực, việc lạm dụng phân bón và hoá
chất bảo vệ thực vật nhằm nâng cao năng suất cây trồng đang trở thành vấn đề
cần đƣợc quan tâm cải thiện. Bện cạnh việc bảo đảm mục tiêu an ninh lƣơng
thực, cần chú ý phát triển nền nông nghiệp sạch nhằm đóng góp vào việc cung
cấp các sản phẩm an toàn phục vụ cho nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu. Việc
canh tác nông nghiệp sạch không những giúp nông dân tiết kiệm chi phí thuốc
trừ sâu và phân hoá học, đồng thời có thể đa dạng hoá mùa vụ và canh tác theo
hƣớng bền vững.
Canh tác nông nghiệp sạch chú trọng việc sử dụng phân hữu cơ vi sinh hạn
chế hoá chất bảo vệ thực vật và phân bón hoá học góp phần cải thiện chất lƣợng

nông sản, độ phì nhiêu của đất, đảm bảo nhu cầu phát triển bền vững trong khi
vẫn đảm bảo khả năng duy trì năng suất cây trồng. Việc kết hợp nấm
Trichoderma trong phân hữu cơ vi sinh giúp hỗ trợ cây trồng trong việc phòng
trừ bệnh nhƣ bệnh héo rũ trên dây dƣa leo. Ngoài ra, các chủng vi sinh vật có ích
khác khi đƣợc bổ sung vào phân hữu cơ sinh học còn giúp cải thiện độ phì tự
nhiên của đất, giảm chi phí do phân bón vô cơ. Hàm lƣợng carbon cao và có
chất lƣợng trong phân hữu cơ sinh học còn giúp cải thiện tính bền vật lý đất và
hấp phụ một số nguyên tố gây bất lợi cho cây trồng. Vì thế nông dân cần chịu
khó tự ủ phân hữu cơ kết hợp thêm các dòng vi khuẩn, nấm có lợi để bón vào
đất trong canh tác.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

Hiệu quả lâu dài của phân hữu cơ sinh học sẽ đƣợc tiếp tục nghiên cứu và
ứng dụng nhằm hƣớng tới một nền nông nghiệp, bền vững đáp ứng yêu cầu bảo
vệ môi trƣờng và an toàn cho con ngƣời.
III.3. Xu thế và nhu cầu phân bón hữu cơ.
Trong những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch đã phát triển mạnh trên thế giới và ở trong
nƣớc đang ngày càng đƣợc ngƣời nông dân, doanh nghiệp quan tâm và Chính

Phủ ủng hộ mạnh mẽ, do vậy bên cạnh nguồn phân bón vô cơ đang đƣợc sử
dụng phổ biến thì nhu cầu sử dụng phân bón có nguồn gốc hữu cơ, vi sinh chất
lƣợng cao (sau đây gọi chung là: Phân hữu cơ) đang ngày càng tăng và là xu thế
tất yếu.
Theo số liệu của ngành nông nghiệp, mỗi năm Việt Nam đang tiêu thụ hơn
10 triệu tấn phân vô cơ trong đó phân hữu cơ chỉ khoảng chiếm 10% với 1 triệu
tấn. Nhằm chuyển từ nền nông nghiệp phụ thuộc vào hóa chất sang nền nông
nghiệp hữu cơ, Chính phủ đã yêu cầu ngành nông nghiệp có giải pháp để thực
hiện chủ trƣơng tăng mức sử dụng phân hữu cơ lên 3 triệu tấn/năm vào năm
2020 và 5 triệu tấn/năm vào năm 2025.
Theo đánh giá của Công ty tƣ vấn Axis Research (là đơn vị đƣợc Tổng
công ty thuê làm báo cáo đánh giá thị trƣờng phân hữu cơ từ năm 2012) thì sản
lƣợng tiêu thụ phân bón hữu cơ trong nƣớc đang ngày một tăng, cụ thể: 600
nghìn tấn/năm vào năm 2010; Xấp xỉ 1 triệu tấn/năm - 2015; 2 triệu tấn/năm 2020; Trên 4 triệu tấn/năm - 2025; và trên 10 triệu tấn/năm vào năm 2030.
ĐVT: Tấn.
Nội dung

2010

2015

2020

2025

2030

Phân hữu cơ sinh học

350.000


580.000

1.200.000

2.700.000

6.300.000

Phân hữu cơ khoáng

150.000

250.000

490.000

1.000.000

2.250.000

Phân hữu cơ vi sinh

100.000

150.000

380.000

950.000


2.370.000

600.000

980.000

2.070.000

4.650.000

10.920.000

Tổng cộng

Nguồn: Bộ NN&PTNT, Cục Hóa Chất, Axis Research tổng hợp và dự báo.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

Đối với khu vực Tây Nguyên, riêng 3 tỉnh Đak Lak, Gia Lai, Kon Tum có

diện tích cây công nghiệp có giá trị cao, cây ăn trái và hoa màu (cà phê, cao su,
hồ tiêu, sầu riêng, bơ, chanh dây và ớt, dƣa hấu) vào khoảng 700.000 ha thì nhu
cầu phân hữu cơ theo tính toán có thể lên đến 1 triệu tấn/năm và nếu tính cả các
tỉnh lân cận là Lâm Đồng, Đăk Nông, Ninh Thuận, Bình Thuận với diện tích cây
lâu năm, cây công nghiệp lớn trên 500.000 ha thì nhu cầu có thể lên gần 2 triệu
tấn/năm.
IV. Các căn cứ pháp lý.
IV.1. Căn cứ pháp lý Trung ƣơng.

 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng;
 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ về hợp đồng
xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng;
 Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ
V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2020;
 Quyết định số 1621/QĐ-TTg ngày 18/9/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ V/v
Phê duyệt "quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến
năm 2020, có tính đến năm 2030";
 Quyết định số 6868/QĐ-BCT ngày 27/12/2010 của Bộ Công Thƣơng V/v
Phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối mặt
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356


P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

hàng phân bón giai đoạn 2011 – 2020, có xét đến năm 2025;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng.
IV.2. Căn cứ pháp lý của Tổng Công ty.
 Nghị quyết số 374/NQ-PBHC ngày 26/10/2011 của Tổng công ty về việc
thông qua Chiến lƣợc phát triển Công ty Cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu
khí Miền Trung đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2025;
 Nghị quyết 1285/NQ-ĐU ngày 28/02/2014 của Ban Thƣờng vụ Đảng ủy
Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP về việc đẩy mạnh công
tác nghiên cứu phát triển;
 Nghị quyết 159/NQ-PBHC ngày 29/4/2014 của HĐQT Tổng công ty Phân
bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP về việc thông qua kế hoạch nghiên cứu
phát triển giai đoạn 2014-2017;
 Chỉ thị 152/CT-PBHC ngày 30/12/2014 của Tổng Giám đốc Tổng công ty về
việc tăng cƣờng công tác điều hành SXKD nhằm chủ động ứng phó với các
biến động của giá dầu thô thế giới và các chính sách mới của Nhà Nƣớc;
 Kết luận 1327/KL-PBHC ngày 30/12/2016 của Chủ tịch HĐQT Tổng công
ty kết luận hội nghị chuyên đề về đầu tƣ và nghiên cứu phát triển năm 2016;
 Công văn 1207/PBHC-NCPT ngày 31/05/2017 của Tổng Công ty về việc
chủ trƣơng đầu tƣ SXKD phân bón có nguồn gốc hữu cơ, vi sinh.

V. Mục tiêu dự án.

V.1. Mục tiêu chung.
-

Với mục đích đẩy mạnh phong trào sử dụng phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh
trong sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hữu cơ bền vững cũng nhƣ góp
phần vào việc giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trƣờng, tận dụng các
nguồn than bùn và chất thải hữu cơ sẵn có.

-

Với nguồn nguyên liệu than bùn cùng một số chủng vi sinh vật và các loại

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

phân khoáng đơn cần thiết, thông qua các quá trình ủ xử lý nguồn nguyên
liệu, phối trộn và bổ sung các nguồn dƣỡng chất, để cho ra đời các loại
phân hữu cơ đáp ứng đầy đủ những yêu cầu cần thiết cho ngành sản xuất
nông nghiệp cũng nhƣ những đòi hỏi khắt khe của thị trƣờng.

Từ đó góp phần tạo bƣớc đà đột phá cho sự hình thành và phát triển, đáp
ứng cho quá trình chuyển mình đi lên của nền nông nghiệp hữu cơ Việt
Nam.

-

V.2. Mục tiêu cụ thể.
Dự án đầu tƣ xây dựng dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện đại để sản xuất
phân bón hữu cơ vi sinh công nghệ cao với tổng sản lƣợng hàng năm khoảng
30.000 tấn. Gồm các loại nhƣ sau:
Nhóm
TT
sản
HC N
phẩm
1 Hữu cơ 30 4
2 sinh học 30 1

3

Hữu cơ
vi sinh

Hàm lƣợng (%)
Trung vi
P K
lƣợng
1 1
1 1


30

3

3

3

30
30
30
30
30
30

5
4
7
4
7
8

3
3
4
8
5
6

1

2
3
2
2
3

10

30

10

11

10

4
5
6
7
8
9

12

Hữu cơ
khoáng

Khoáng
Hữu cơ


13
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

10
10

CaO 0.2%,
Mg 0.1%,
Zn 1.000
ppm,
Bo1000ppm

P.Đ K o Q.1
P. o

2

2
2
2

Mg 0.1% và
Zn,1000ppm
CaO 0.2%,
10 10 5
Mg 0.1%,
17 10 5
Zn 1.000

ppm,
12 10 15
Bo1000ppm
2

Acid
humic
5
5

2

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

Chủng VSV

VSV phân giải
lân khó tan,
(pseudomonas),
VSV đối kháng
nấm gây bệnh
vùng rễ, Nấm
Mycorrhiza

Sản
lƣợng
(tấn)



Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

Giải quyết việc làm cho lao động của địa phƣơng, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

-

Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Vị trí địa lý.
Dự kiến dự án đầu tƣ xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ đƣợc
xây dựng tại xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thừa Thiên Huế là tỉnh ven biển nằm ở vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam có
tọa độ ở 16-16,8 độ vĩ Bắc và 107,8-108,2 độ kinh Đông. Diện tích của tỉnh là
5.053,99 km². Thừa Thiên Huế giáp tỉnh Quảng Trị về phía Bắc, phía Đông giáp
biển Đông, phía Nam giáp thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, phía Tây giáp
dãy Trƣờng Sơn và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Thừa Thiên Huế cách Hà
Nội 654 km, Nha Trang 627 km và Thành phố Hồ Chí Minh 1.071 km.
Huyện Phong Điền nằm ở cửa ngõ phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế, rộng 954
km , có tọa độ địa lý (chỉ tính đất liền) từ 16020'55'' đến 16044'30'' vĩ Bắc và
10703'00'' đến 107030'22'' kinh Đông. Huyện Phong Điền phía Bắc giáp huyện
Hải Lăng tỉnh Quảng Trị. Về phía Tây, Tây Nam và phía Nam, Phong Điền giáp
hai huyện Đakrông và A Lƣới. Về phía Đông và Đông Nam, Phong Điền giáp
huyện Quảng Điền và thị xã Hƣơng Trà.
2

I.2. Khí hậu.
Thừa Thiên Huế có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Vùng duyên hải đồng bằng
có hai mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 3 đến tháng 8, trời nóng oi bức, có khi lên

tới gần 400C. Từ tháng 8 đến tháng 1 là mùa mƣa, bão, lụt, nhiệt độ thƣờng dao
động quanh 19,70C, lạnh nhất là 8,80C. Vùng núi mƣa nhiều, khí hậu mát, nhiệt
độ thấp nhất là 90C và cao nhất là 290C.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

Lƣợng mƣa: Lƣợng mƣa trung bình năm gần 3.000mm. Lƣợng mƣa tăng
dần từ Đông sang Tây, từ đồng bằng lên vùng núi. Lƣợng mƣa trung bình hàng
năm ở đồng bằng và gò đồi dƣới 2.800mm, vùng núi từ 2.800 đến trên
3.400mm.
Nhiệt độ: Phong Điền cũng nhƣ toàn tỉnh Thừa Thiên Huế có nền nhiệt độ
cao. Tiêu biểu cho chế độ nhiệt ở vùng nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình năm trên
đại bộ phận lãnh thổ đạt 20 – 250C. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất là tháng
giêng: 19 – 200C, tháng nóng nhất là tháng 7: 29,40C..
Độ ẩm: Độ ẩm tƣơng đối trung bình đạt 83-87%. Theo thời gian từ tháng 3
đến tháng 8 có độ ẩm thấp, từ tháng 9 năm trƣớc đến tháng 2 năm sau có độ ẩm
cao. Thời kỳ độ ẩm xuống thấp nhất trong năm trùng với thời kỳ có gió Tây khô
nóng (gió Lào) thổi mạnh. Vào lúc này độ ẩm tƣơng đối có thể xuống 45 - 47%.
Bốc hơi nƣớc: Lƣợng bốc hơi ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và bằng
khoảng 30-40% tổng lƣợng mƣa năm. Phong Điền có 6 tháng khô vào mùa Hè từ tháng 3 đến tháng 8 do lƣợng nƣớc bị bốc hơi vƣợt lƣợng mƣa và 5 tháng ẩm

- từ tháng 9 năm trƣớc đến tháng 1 năm sau do lƣợng mƣa vƣợt lƣợng bốc hơi.
Bão: Thừa Thiên Huế cũng nhƣ Phong Điền chịu ảnh hƣởng của bão nhiều
nhất vào tháng 9 (35%), tháng 10 (28%) và tháng 8 (18%). Thông thƣờng, khi
bão hoặc áp thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp vào địa phƣơng, lƣợng mƣa tối đa lên
đến 500 - 600 mm gây lũ lụt lớn.
Dông: Ở Phong Điền dông thƣờng xảy ra từ tháng 1 đến tháng 10, nhƣng
tập trung nhất từ tháng 4 đến tháng 9, nhiều nhất là vào tháng 5.
Gió lốc: thƣờng xảy ra vào mùa Hè, nhất là vào thời kỳ có gió Tây khô
nóng.
I.3. Đặc điểm địa hình.
Huyện Phong Điền đƣợc bao bọc bởi 2 con sông lớn là sông Ô Lâu ở phía
Bắc và sông Bồ ở phía Nam với chiều dài 17 km, chiều rộng trung bình 48 km
với đầy đủ các dạng địa hình: đồi núi, đồng bằng và ven biển - đầm phá. Địa
hình thấp dần từ Tây sang Đông, đơn giản ít bị chia cắt, phần phía Tây của
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

huyện là núi đồi, tiếp đến là các lƣu vực sông Bồ, sông Ô Lâu tạo nên các bồn
đại trũng với vùng đồng bằng và các dải cát nội đồng khá bằng phẳng. Căn cứ
vào các đặc điểm địa hình có thể phân huyện Phong Điền thành 3 vùng chủ yếu
sau:

Vùng đồi núi: là vùng đất phía Tây Nam của huyện thuộc địa phận các xã
Phong Mỹ, Phong Xuân, Phong Sơn, Phong An, một phần xã Phong Thu và thị
trấn Phong Điền, gồm những dãy núi cao, độ dốc bình quân 350, nhiều nơi địa
hình hiểm trở. Địa hình thấp dần từ Tây Nam xuống Đông Bắc, với vị trí là khu
vực đầu nguồn sông Bồ, sông Ô Lâu nên thảm thực vật ở đây có ảnh hƣởng lớn
đến khu vực hạ lƣu. Đây là khu vực có nhiều tiềm năng phát triển các vùng
chuyên canh, cây công nghiệp dài ngày...
Vùng đồng bằng: bao gồm các xã Phong Hoà, Phong Bình, Phong Chƣơng,
Phong Hiền, một phần xã Phong Thu và thị trấn Phong Điền. Đây là dải đất hẹp,
bằng phẳng chạy dài theo quốc lộ 1A và phần lớn là đất phù sa do sông Bồ và
sông Ô Lâu bồi đắp hàng năm nên thích hợp cho sản xuất nông nghiệp nhƣ lúa
nƣớc và các cây công nghiệp ngắn ngày. Là vùng đất tƣơng đối bằng phẳng và
lƣợn theo các trằm nƣớc có độ cao trung bình 7,8 m so với mặt nƣớc biển và
phân bố theo 3 kiểu địa hình: vùng vòm cao trên 8,5m, vùng tiếp giáp với các
trằm nƣớc gần 8m và vùng lòng trằm 4 - 5m. Vùng đất này có nhiều khả năng
đƣa vào sản xuất các loại cây công nghiệp ngắn ngày, rau, đậu đỗ và các vùng
nguyên liệu.
Vùng ven biển, đầm phá: bao gồm các xã vùng Ngũ điền với những bãi cát
bằng phẳng ven biển tuỳ theo độ xâm thực của biển mà có chiều rộng khác nhau
tạo nên những vùng cát nội đồng. Bên cạnh việc khai thác phát triển lâm nghiệp
đặc biệt là rừng phòng hộ nhằm chống cát bay, cát lấp thì vùng đất này còn có
khả năng nuôi tôm cao triều ven biển, đây là một khả năng mới đang đƣợc tỉnh
và huyện quan tâm, có hƣớng đầu tƣ phát triển.
I.4. Đơn vị hành chính.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

Thừa Thiên - Huế bao gồm Thành phố Huế và 8 huyện: A Lƣới, Hƣơng
Thủy, Hƣơng Trà, Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền,
với 119 xã, 24 phƣờng, 9 thị trấn.
Ngày 11 tháng 12 năm 2008, HĐND tỉnh Thừa Thiên - Huế đã thông qua
nghị quyết Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên - Huế đến năm 2025 với
mục tiêu đề ra là xây dựng tỉnh Thừa Thiên - Huế trở thành đô thị loại I trực
thuộc Trung ƣơng.
I.5. Dân số và dân tộc.
Dân số tỉnh Thừa Thiên Huế có 1.145.259 ngƣời (563.613 nam, 581.646
nữ). Về phân bố, có 397.328 ngƣời sinh sống ở thành thị, 747.931 ngƣời sinh
sống ở vùng nông thôn.
Trong các dân tộc thiểu số sinh sống ở Thừa Thiên Huế thì các dân tộc
Cơtu, Tà Ôi, Bru-Vân Kiều đƣợc xem là ngƣời bản địa sinh sống ở phía Tây của
tỉnh. Trải qua quá trình sinh sống lâu dài, các dân tộc này đã tạo cho mình bản
lĩnh dân tộc và nét văn hóa đặc trƣng, thống nhất trong đa dạng, làm nên một
tiểu vùng văn hoá ở phía Tây tỉnh Thừa Thiên Huế.
I.6. Tài nguyên thiên nhiên.
 Tài nguyên đất
Thừa Thiên Huế có tổng diện tích tự nhiên là 505.399 ha, trong đó diện tích
đất là 468.275 ha; hồ, ao, đầm, sông suối, núi đá là 37.124 ha. Đất đồi núi chiếm
trên 3/4 tổng diện tích tự nhiên, còn đất đồng bằng duyên hải chỉ dƣới 1/5 tổng
diện tích tự nhiên của tỉnh.
Đất đai tại đây khá đa dạng, đƣợc hình thành từ 10 nhóm đất khác nhau.

Nhóm đất đỏ vàng có diện tích lớn nhất với 347.431ha, chiếm 68,7% tổng diện
tích tự nhiên. Diện tích đất bằng bao gồm đất thung lũng chỉ có 98.882 ha,
chiếm 19,5% diện tích tự nhiên của tỉnh. Trong đó diện tích đất cần cải tạo bao
gồm: đất cồn cát, bãi cát và đất cát biển; nhóm đất phèn ít và trung bình, mặn
nhiều; nhóm đất mặn; nhóm đất phù sa úng nƣớc, đất lầy và đất thung lũng do

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

sản phẩm dốc tụ có đến 59.440 ha, chiếm 60% diện tích đất bằng. Diện tích đất
phân bố ở địa hình dốc có 369.393 ha (kể cả đất sói mòn trơ sỏi đá).
 Tài nguyên nƣớc
Tài nguyên nƣớc dƣới đất tại Thừa Thiên Huế khá phong phú, bao gồm cả
nƣớc nhạt và nƣớc khoáng nóng, đƣợc phân bố tƣơng đối đều trên địa bàn toàn
tỉnh. Các khu vực kéo từ các xã Phong Chƣơng, Phong Hiền, huyện Phong Điền
đến xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền, từ xã Phong Sơn, huyện Phong Điền đến
thị trấn Tứ Hạ, huyện Hƣơng Trà, khu vực thị trấn Phú Bài, huyện Hƣơng Thủy
là những vùng chứa nƣớc dƣới đất có triển vọng nhất cho khai thác và sử dụng
của Thừa Thiên Huế.
Bảy nguồn nƣớc khoáng nóng có thể sử dụng để uống và chữa bệnh phân
bố từ vùng rừng núi, gò đồi đến đồng bằng ven biển, đã đƣợc phát hiện ở Thừa

Thiên Huế. Đáng chú ý nhất trong số này là ba điểm Thanh Tân, Mỹ An và A
Roàng.
 Tài nguyên rừng
Phần lớn núi rừng tại Thừa Thiên Huế nằm ở phía tây. Vùng núi rừng thuộc
vùng núi có độ cao từ 250m trở lên, chủ yếu phân bố ở phía Tây của tỉnh và kéo
dài từ ranh giới Quảng Trị ở phía Bắc đến ranh giới tỉnh Quảng Nam về phía
Nam. Địa hình phức tạp, dãy Trƣờng Sơn Bắc thuộc núi cao trung bình và núi
thấp với đỉnh cao nhất là động Ngại 1.774m. Tổng diện tích vùng núi rừng
chiếm khoảng 308.825ha.
 Tài nguyên khoáng sản
Nhóm khoáng sản nhiên liệu chủ yếu là than bùn, phân bố từ Phong Điền ở
phía Bắc đến Phú Lộc ở phía Nam, với các mỏ có trữ lƣợng lớn (khoảng 5 triệu
m3), chất lƣợng tốt và điều kiện khai thác thuận lợi tập trung ở khu vực xã
Phong Chƣơng, huyện Phong Điền.
Nhóm khoáng sản kim loại có sắt, titan, chì, kẽm, vàng, thiếc,...với trữ
lƣợng nói chung không lớn, trừ sa khoáng titan. Nhóm khoáng sản phi kim loại
và nhóm vật liệu xây dựng là các nhóm có triển vọng lớn nhất của Thừa Thiên
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

Huế, bao gồm pyrit, phosphorit, kaolin, sét, đá granit, đá gabro, đá vôi, cuội sỏi

và cát xây dựng.
I.7. Giao thông.
Nằm trên khu vực duyên hải Miền Trung nên giao thông của Phong Điền
nói riêng và Thừa Thiên Huế nói chung phát triển và đã hoàn thiện các loại hình
giao thông đƣờng bộ, đƣờng sắt và đƣờng thủy.
Đặc biệt đƣờng cao tốc Quảng Trị - Đà Nẵng chạy ngang qua huyện Phong
Điền sắp hoàn thành và đƣa vào sử dụng cuối năm 2017.
I.8. Thực trạng môi trƣờng.
Phong Điền đƣợc đánh giá là huyện có tiềm năng phát triển công nghiệp,
dịch vụ du lịch, vấn đề môi trƣờng đã đƣợc tỉnh và huyện quan tâm và có nhiều
biện pháp tích cực nhằm bảo vệ và cải thiện theo hƣớng có lợi. Theo kết quả báo
cáo hàng năm của các ngành, nhìn chung điều kiện môi trƣờng của Phong Điền
còn khá tốt. Tuy nhiên, vẫn còn những tồn tại cần phải đƣợc quan tâm giải quyết
trên nhiều lĩnh vực bao gồm:
 Môi trƣờng nông thôn:
 Suy giảm về số lƣợng và chất lƣợng đất canh tác do lũ lụt và hạn hán,
do sự xâm thực của nƣớc biển. Đây là một thực tế kéo dài trong nhiều
năm qua và diễn ra với quy mô ngày càng lớn do ảnh hƣởng của thiên
tai (lũ lụt, hạn hán,...) hằng năm hàng chục ha đất bị bồi lấp, bị nƣớc
mặn xâm nhập làm giảm diện tích đất canh tác.
 Các hoạt động sản xuất và đời sống của ngƣời dân đã và đang làm ô
nhiễm môi trƣờng nhƣ: lợi dụng quá mức phân bón hóa học và thuốc
trừ sâu. Việc ứng dụng kỹ thuật canh tác thiếu hợp lý, đặc biệt ở các
vùng đất cát và một số bộ phận dân cƣ đang sinh sống phụ thuộc vào
đầm phá. Bên cạnh đó việc thiếu ý thức cũng nhƣ chƣa có biện pháp
xử lý chất thải trong chăn nuôi và hoạt động sản xuất công nghiệp nhỏ
ở khu vực nông thôn cũng có tác động xấu đến môi trƣờng.
 Môi trƣờng biển, ven bờ và đầm phá: môi trƣờng biển, ven bờ và khu vực
đầm phá đã và đang bị đe dọa nghiêm trọng bởi nhiều hoạt động có khả 11
năng gây ô nhiễm nhƣ: nuôi trồng thuỷ sản không theo quy hoạch đƣợc phê

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

duyệt, quá trình khai thác bừa bãi tài nguyên biển, đầm phá bằng các phƣơng
pháp mang tính chất huỷ diệt môi trƣờng biển nhƣ đánh mìn, xung điện làm
ảnh hƣởng đến môi trƣờng sinh thái vùng đới bờ.
Hàng năm hiện tƣợng ngập lụt kéo theo ngọt hóa về mùa mƣa và nhiễm
mặn về mùa khô đã ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng đầm phá. Ngoài ra môi
trƣờng này còn đứng trƣớc nguy cơ ô nhiễm do nƣớc thải và các chất thải rắn
chƣa đƣợc xử lý từ các nơi thuộc lƣu vực sông Bồ và sông Ô Lâu đổ về với số
lƣợng lớn trƣớc khi đổ ra biển.
 Vùng núi địa hình dốc, các sông suối ngắn nên về mùa mƣa hay xảy ra xói
lở.
I.9. Tăng trƣởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Phong Điền.
 Tăng trƣởng kinh tế.
Nền kinh tế của huyện trong những năm qua nhìn chung có bƣớc tăng
trƣởng cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hƣớng đã tạo ra đƣợc những tiền đề
quan trọng để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững trong giai đoạn mới. Tỷ
trọng Dịch vụ - Công nghiệp – Nông nghiệp trong GDP năm 2005 là 24,1% 24,7% - 51,2%, năm 2010 là 22,8% - 39,3% - 37,9%. Đến nay, tốc độ tăng
trƣởng kinh tế đạt 21,15%; tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng 21,33%,;
nông nghiệp chiếm 18,94% và dịch vụ 24,31%.

Tổng thu ngân sách nhà nƣớc 69,00 tỷ đồng. Công tác quản lý đầu tƣ xây
dựng cơ bản có chuyển biến, đầu tƣ có trọng tâm, trọng điểm, góp phần tạo động
lực tăng trƣởng nền kinh tế. Tích cực huy động nguồn vốn đầu tƣ hạ tầng cơ sở
và triển khai thực hiện các chƣơng trình, dự án trọng điểm. Hệ thống hạ tầng
giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục, văn hoá không ngừng đƣợc tăng cƣờng, thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội.
 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tăng dần tỷ trọng công nghiệp –
xây dựng, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và giảm dần tỷ trọng nông - lâm - ngƣ
nghiệp. Lĩnh vực công nghiệp – xây dựng, tiểu thủ công nghiệp phát triển khá và
chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế. Nhiều cơ sở công nghiệp
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

đang phát triển nhƣ: nhà máy Scavi Huế, nhà máy chế biến phân hữu cơ vi sinh,
nhà máy sản xuất phân bón NPK Bông Lúa… Nhiều ngành nghề đƣợc mở rộng,
một số sản phẩm đƣợc quảng bá và đang từng bƣớc tiếp cận thị trƣờng nhƣ:
nƣớc mắm Phong Hải, tƣơng măng Phong Mỹ, gốm Phƣớc Tích…Nông lâm
ngƣ nghiệp thu đƣợc kết quả cao.
Diện tích, năng suất, sản lƣợng các loại cây 12 trồng ổn định và phát triển;
các mô hình trồng ném, kiệu, trồng hoa và nhiều mô hình đạt kết quả tốt. Tổng

đàn gia súc, gia cầm tuy chƣa đạt về mặt số lƣợng nhƣng chất lƣợng đàn đƣợc
cải thiện. Huyện đã chú trọng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ vào
sản xuất; từng bƣớc đẩy mạnh sản xuất các loại nông sản, hàng hóa theo nhu cầu
thị trƣờng và có giá trị kinh tế cao. Kinh tế rừng đã trở thành một nghề đƣa lại
thu nhập khá, nhiều trang trại kinh tế đạt hiệu quả cao. Diện tích nuôi trồng thủy
sản năm 2012 đạt 690 ha, đã mạnh dạn chuyển đổi một số vùng nuôi tôm hạ
triều, nuôi chắn sao bị dịch bệnh và thua lỗ sang nuôi xen ghép nhiều đối tƣợng.
Mô hình nuôi tôm trên cát hiện nay đang phát triển.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng.
Ngày nay, cùng với sự phát triển chung của xã hội thì ngành nông nghiệp
Việt Nam cũng có những bƣớc tiến rõ rệt. Tuy nhiên, việc sử dụng các loại phân
bón hóa học lâu dài đã làm ảnh hƣởng đáng kể đến chất lƣợng đất, gây ô nhiễm
môi trƣờng và làm tổn hại đến sức khỏe con ngƣời. Sử dụng phân bón hữu cơ
trong canh tác nông nghiệp, đặc biệt là phân hữu cơ có hàm lƣợng chất hữu cơ
cao là hƣớng đi đúng đắn và chuyên biệt rõ rệt giúp cải tạo chất lƣợng đất, giảm
ô nhiễm môi trƣờng và tạo ra những sản phẩm chất lƣợng đảm bảo sức khỏe cho
ngƣời tiêu dùng.
Trong bối cảnh Việt Nam đang tham gia rộng và sâu hơn vào các hiệp định
thƣơng mại nhƣ WTO, FTA... và gần đây nhất là TPP, nông sản Việt Nam sẽ có
cơ hội lớn thâm nhập vào các thị trƣờng khó tính nhƣ Nhật Bản, Úc, Canada...
Muốn thâm nhập các thị trƣờng này, bắt buộc ngƣời dân Việt Nam cần thay đổi
tập quán canh tác từ chỉ bón phân vô cơ sang sử dụng nhiều hơn các loại phân
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn

Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

bón hữu cơ nhằm tạo ra những sản phẩm sạch và chất lƣợng cao đáp ứng đƣợc
yêu cầu khắt khe của khách hàng.
Phân hữu cơ làm tăng năng suất cây trồng và còn có tác dụng cải tạo đất.
Thứ nhất chất hữu cơ tồn tại xen kẽ với các thành phần kết cấu của đất, tạo ra sự
thông thoáng giúp rễ phát triển mạnh nên có cƣờng độ hô hấp tối đa và dễ dàng
hấp thu các nguồn dinh dƣỡng. Thứ hai chất hữu cơ sẽ lƣu giữ các khoáng chất
đa, trung vi lƣợng từ các loại phân bón hóa học và cung cấp dần cho cây hạn chế
đƣợc hiện tƣợng thất thoát phân bón trong quá trình sử dụng, giảm chi phí đáng
kể trong sản xuất nông nghiệp, giúp đất giữ ẩm làm cây chống chịu khô hạn tốt
hơn. Thứ ba, sự hiện diện của chất hữu cơ làm môi trƣờng sống cho các hệ vi
sinh có ích, các hệ vi sinh này cân bằng môi trƣờng của hệ sinh thái vì vậy sẽ
hạn chế một số đối tƣợng gây bệnh, góp phần tăng năng suất và chất lƣợng nông
sản.
Tính trung bình, khối lƣợng phân bón hữu cơ sử dụng trên một hecta đất
trồng cao hơn so với phân bón vô cơ (theo khuyến cáo của Cục trồng trọt và các
nhà SX phân hữu cơ: Lƣợng phân chuồng (phân hữu cơ truyền thống) đƣợc Cục
Trồng Trọt khuyến cáo sử dụng là 10-20 tấn/ha. Các công ty sản xuất phân bón
hữu cơ hƣớng dẫn sử dụng trung bình 1.000-2.000 kg/ha, tùy theo loại cây trồng.
Báo cáo Axis-2010). Trong khi đó tính đến năm 2014, khối lƣợng phân bón hữu
cơ cung cấp ra thị trƣờng chỉ tƣơng đƣơng 5% nhu cầu về phân bón nói chung
(Nhu cầu phân bón hữu cơ, phân bón lá trên thị trƣờng trong năm 2014 vào
khoảng 500.000 tấn trong khi tổng nhu cầu phân bón các loại vào khoảng 11
triệu tấn. Nguồn: Báo cáo thƣờng niên Tổng công ty). Do đó, tiềm năng tăng
trƣởng của các sản phẩm hữu cơ là rất cao.
Với vai trò đóng góp quan trọng và cùng phát triển với ngành nông nghiệp

thì nhiều nhà máy sản xuất phân hữu cơ nội địa ra đời đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng. Đặc biệt ở thị trƣờng Miền Trung Tây nguyên, nhu cầu phân hữu cơ
chất lƣợng cao rất lớn do cây trồng chủ yếu là các cây công nghiệp có giá trị
kinh tế cao. Hiện nay, các công ty phân bón trong nƣớc đều chƣa sản xuất đƣợc
mặt hàng chất lƣợng cao này mà phải phụ thuộc vào nhập khẩu. Do tính khác
biệt, sản phẩm nhập khẩu có giá cao hơn so với các mặt hàng hữu cơ truyền
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

thống, góp phần gia tăng biên độ lợi nhuận của các đại lý phân phối. Tuy vậy,
việc nhập khẩu phụ thuộc vào phía nhà cung cấp. Do đó, việc xây dựng nhà máy
sản xuất phân hữu cơ vi sinh tận dụng nguồn nguyên liệu trong nƣớc là hƣớng đi
bền vững, tạo đột phá so với các sản phẩm nội địa, góp phần nâng cao lợi nhuận
của đơn vị.
1. Thị trường tiêu thụ.
Theo đánh giá của Công ty Axis Research, khu vực Miền Trung Tây
Nguyên có diện tích cây công nghiệp hoa màu lớn và có nhu cầu phân bón hữu
cơ khá cao, mặt khác khu vực này có nguồn nguyên liệu dồi dào để sản xuất
phân hữu cơ là than bùn với trữ lƣợng lớn và các nguồn chất bã thải từ các nông
trại, nhà máy chế biết nông hải sản, do vậy Miền Trung Tây Nguyên có vị trí
vừa là thị trƣờng tiêu thụ lớn vừa gần với vùng nguyên liệu nên đƣợc đánh giá

khá thuận lợi để đặt nhà máy sản xuất phân hữu cơ.
Danh sách các vùng nguyên liệu than bùn trong nƣớc
Khu vực

Miền Bắc

Trữ lƣợng

1,65 tỷ m3

Miền Trung 0,45 tỷ m3

Miền Nam 5,00 tỷ m3

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Đánh giá
Mỏ than bùn ở khu vực miền Bắc tập trung
chính ở 2 mỏ chính thuộc tỉnh Hà Nam với tổng trữ
lƣợng khoảng 7,6 triệu tấn. Than bùn ở đây có hàm
lƣợng tro cao, sử dụng làm chất đốt kém hiệu quả.
Tuy nhiên, do có hàm lƣợng N, P, K, axit humic
cao, phù hợp để làm nguyên liệu sản xuất phân
bón.
Ở khu vực miền Trung, than bùn phân bố chủ
yếu ở Phong Điền, Thừa Thiên Huế, với trữ lƣợng

đƣợc đánh giá lên tới 5 triệu m3. Chất lƣợng than
bùn Thừa Thiên Huế thuộc loại tốt, có những mỏ
có độ mùn đạt trên 50% và hàm lƣợng axit humic
đạt 30-40%. Ngoài ra còn có mỏ than bùn Thiên
Tân, Đăk Nông.
Vùng châu thổ Sông cửu long là nơi tập trung
nhiều mỏ than bùn có quy mô lớn và chất lƣợng
tốt, đặc biệt ở các tỉnh Cà Mau, Kiên Giang, An
Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Tiền
Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ.

Khu vực

Trữ lƣợng

Đánh giá
Giang, Long An. Vùng U Minh Hạ là nơi có trữ
lƣợng than bùn lớn nhất cả nƣớc. Theo liên đoàn
bản đồ địa chất miền Nam (Bộ Tài nguyên và môi
trƣờng), tổng trữ lƣợng than vùng này khoảng 14
triệu tấn, có chất lƣợng rất tốt do đƣợc tạo thành
chủ yếu từ mùn thực vật bị phân hủy cao, không
lẫn sét, ít lƣu huỳnh, hoàn toàn thích hợp để sản
xuất chất đốt, phân hữu cơ vi sinh và axit humic.
Ngoài ra, tỉnh An Giang cũng hiện đang kế hoạch
khai thác 7,6 triệu tấn trong tổng tiềm năng ƣớc

tính khoảng 16,9 triệu tấn than bùn. Hầu hết các
mỏ than bùn của tỉnh đều có chất lƣợng tốt, hàm
lƣợng chất hữu cơ bình quân đạt 42%, thích hợp
cho sản xuất các loại phân vi sinh, thuốc kích thích
tăng trƣởng cho cây trồng. Các tỉnh Kiên Giang,
Long An cũng phát hiện thêm đƣợc nhiều mỏ than
bùn với trữ lƣợng lớn.

Nguồn: Axis tổng hợp từ Tổng công ty Than Việt Nam.
Công ty Miền Trung vừa qua đã tiếp xúc làm việc với đơn vị sở hữu mỏ
than bùn trữ lƣợng lớn ở khu vực Thừa Thiên Huế và đã có kết quả khả quan,
đơn vị sở hữu mỏ sẵn sàng hợp tác lâu dài với Công ty Miền Trung để đảm bảo
cung cấp nguyên liệu ổn định cho việc sản xuất phân hữu cơ.
2. Tổng quan thị trường phân hữu cơ Miền Trung và Tây Nguyên.
Xu hƣớng tiêu dùng hiện nay ở khu vực Tây Nguyên, bà con nông dân rất
chú trọng đến chất lƣợng sản phẩm do đây là khu vực có cây trồng giá trị kinh tế
cao, đất ngày càng mất chất do bón nhiều phân hóa học, bà con nông dân có
hiểu biết về việc sử dụng phân bón.
Các sản phẩm hữu cơ trong nƣớc hiện nay rất đa dạng, nhiều nhà cung cấp,
chất lƣợng không kiểm soát, ít tạo đƣợc sự khác biệt giữa các sản phẩm. Các sản
phẩm thƣờng đóng bao với trọng lƣợng 40kg – 50kg. Những thƣơng hiệu khẳng
định mình trên thị trƣờng là Komix, Humix. Lƣợng sản phẩm hữu cơ cửa hàng

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn

Email:


×