Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Tuần 11 giáo án lớp 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 51 trang )

Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

TUẦN 11:
Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2017
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
BÀ CHÁU
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu ý nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả
lời được câu hỏi 4 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu
phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. Chú ý các
từ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:


Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Hát bài: Bà ơi bà
- Cho học sinh nêu nội dung bài hát.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Bà cháu

- Học sinh thực hiện
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: đầm ấm, màu nhiệm.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh: giọng đọc to, - Học sinh lắng nghe, theo dõi.
rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các
nhân vật.
Đàm Ngân
Thám

1

Tiểu học Hoàng Hoa



Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trước lớp (2 lượt bài)
- Luyện đọc từ khó: làng, nuôi nhau, lúc nào, - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
sung sướng.
cả lớp).
Chú ý phát âm: Thanh, Việt Anh, Bảo, Sơn Lâm
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
- Giải nghĩa từ: đầm ấm, màu nhiệm.
đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
- Luyện câu:
từ và luyện đọc câu khó.
+ Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/
nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm.//
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/
đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh hoạt động theo nhóm,
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối luân phiên nhau đọc từng đoạn
tượng M1

trong bài.
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Các nhóm thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại
toàn bộ bài tập đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,
châu báu.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai?
- Bà và hai anh em.
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba - Sống rất nghèo khổ/ sống khổ cực, rau
bà cháu ra sao?
cháo nuôi nhau.
- Tuy sống vất vả nhưng không khí - Rất đầm ấm và hạnh phúc.
trong gia đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì?
- Một hạt đào.
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?

- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các
cháu sẽ được giàu sang sung sướng.
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra
phát triển rất nhanh?
lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- Kết toàn trái vàng, trái bạc.
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc.
Đàm Ngân
Thám

2

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã
trở nên giàu có?
- Vì sao sống trong giàu sang sung
sướng mà hai anh em lại không vui?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Hai anh em cần gì và không cần gì?

Năm học 2017 - 2018


- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn

- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay
được tình cảm ấm áp của bà.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc,
giàu có.
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém,
dang rộng hai tay ôm các cháu, còn
ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến
mất.
- Giáo dục tình bà cháu, ca ngợi tình - Học sinh lắng nghe.
cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu
báu.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Lớp theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:

- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
5. HĐ tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Học sinh trả lời
+ Qua câu chuyện này, em rút ra được + Tình cảm là thứ của cải quý nhất./
điều gì?
Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con
người.
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: - Lắng nghe, ghi nhớ.
Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông
bà.
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và - Lắng nghe và thực hiện
chuẩn bị bài: Cây xoài của ông em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Đàm Ngân
Thám

3

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11


Năm học 2017 - 2018

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………….

TOÁN:
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31– 5.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính, tìm số hạng của một tổng và giải bài toán có một
phép trừ dạng 31– 5.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2 (cột 1, 2), bài tập 3 (phần a), bài tập 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Que tính, bảng gài, sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số
(Giáo viên đọc các phép tính dạng 51 - 15)
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học
sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Luyện tập
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31– 5.
Đàm Ngân
Thám

4

- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D


Tuần 11

*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – cả lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả.

- Giáo viên nhận xét.
Bài 2 (cột 1, 2): Làm việc cá nhân
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?

Năm học 2017 - 2018

- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tính nhẩm.
- Học sinh làm bài sau đó nối
tiếp nhau đọc kết quả từng phép
tính:
11 – 2 = 9
11 – 6 = 5
11 – 3 = 8
11 – 7 = 4
11 – 4 = 7
11 – 8 = 3
11 – 5 = 6
11 – 9 = 2
- Học sinh lắng nghe.


- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết
thẳng cột với đơn vị, chục thẳng
cột với chục
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận
làm bài vào vở.
xét bài bạn trên bảng về đặt tính,
thực hiện tính
41
51
71
38
- 25
- 35
- 9
+ 47
16
16
62
85
- Yêu cầu học sinh nêu rõ cách đặt tính và thực - 3 học sinh lần lượt trả lời. Lớp
hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
nhận xét.
- Giáo viên chấm, chữa bài.
Bài 3 (phần a): Làm việc cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc về tìm số - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng
hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài.
trừ đi số hạng kia.

a) x + 18 = 61
x
= 61- 18
x
= 43
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4: Làm việc cá nhân-cả lớp
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài, gọi 1 học sinh - 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc
lên bảng tóm tắt.
thầm.
Tóm tắt

: 51 kg
Bán đi
: 26 kg
Còn lại
: . . .kg ?
- Bán đi nghĩa là thế nào?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu ki-lô-gam táo ta - Thực hiện phép tính: 51 – 26.
Đàm Ngân
Thám

5

Tiểu học Hoàng Hoa



Giáo án lớp 2D

Tuần 11

phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở rồi
gọi 1 học sinh đọc chữa bài.

Năm học 2017 - 2018

Bài giải
Số ki-lô-gam táo còn lại là:
51 – 26 = 25 ( kg)
Đáp số: 25 kg
- Học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập PTNL:
Bài tập 3 (phần b, c) (M3): Yêu cầu học sinh - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo
kết quả với giáo viên:
tự làm bài rồi báo cáo với giáo viên.
b) 23 + x = 71
x = 71 – 23
x = 48
c) x + 44 = 81
x
= 81 – 44
x

= 37
Bài tập 5 (M4):
- Giáo viên hướng dẫn mẫu: 9 … 6 = 15 và hỏi: - Điền dấu + vì 9 + 6 = 15
Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao?
- Không vì 9 – 6 = 3, không bằng
- Có điền dấu – được không?
15 như đầu bài yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo với - Làm bài sau đó báo cáo với
giáo viên:
giáo viên.
16 – 10 = 6
Lưu ý: Có thể cho học sinh nhận xét để thấy 9 + 6 = 15
10 – 5 = 5
rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có 11 – 6 = 5
8 + 6 = 14
các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền 11 – 2 = 9
11 – 8 =3
dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết
8 + 8 = 16
quả.
7 + 5 = 12
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Trò chơi: Kiến tha mồi
- Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt
gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc
các số có 2 chữ số.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết
dạy
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem

trước bài: 12 trừ đi một số: 12 - 8

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Đàm Ngân
Thám

6

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5
- Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh của các bài từ bài 1 đến bài 5.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Hát
- Học sinh hát.
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho - Học sinh tham gia chơi.
học sinh thi đua kể tên 5 bài đã học.
- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
- Quan sát và lắng nghe
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5

- Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học
*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp
Việc 1: Học tập, vệ sinh đúng giờ:
- Học sinh thảo luận và trả lời
- Theo các em, cần sắp xếp thời gian như thế
nào để học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi
hợp lý?
- Vì sao cần phải lập thời gian biểu cho từng
người?
Việc 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi:
- Học sinh thảo luận và trả lời
Đàm Ngân
Thám

7

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

- Em hãy kể lại một trường hợp đã nhận và sửa
lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em?
Việc 3: Gọn gàng, ngăn nắp:
- Vì sao ta cần phải sống gọn gàng, ngăn nắp ở
nhà cũng như ở trường?
- Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản thân
về cách sống gọn gàng, ngăn nắp ở trường cũng

như ở nhà?
Việc 4: Chăm làm việc nhà:
- Vì sao ta phải chăm làm việc nhà?
- Nêu những việc đã làm được ở nhà?
Việc 5: Chăm chỉ học tập:
- Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học tập?
- Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ?
Kết luận
Khuyến khích bày trả lời: Văn Minh, Nguyên,
Vinh,...
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên tổng kết bài học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài:
Quan tâm, giúp đỡ bạn

Năm học 2017 - 2018

- Học sinh thảo luận và trả lời

- Học sinh thảo luận và trả lời
- Học sinh thảo luận và trả lời

- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2017
TOÁN:
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép trừ
dạng 12 – 8.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
Đàm Ngân
Thám

8

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

*Bài tập cần làm: bài tập 1 (phần a), bài tập 2, bài tập 4.

II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho - Học sinh tham gia chơi.
học sinh truyền nhau nêu phép tính và kết quả
của phép tính dạng 51 – 15 hoặc dạng 36 + 15.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Lắng nghe.
dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
- Học sinh mở sách giáo khoa,
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 12 trình bày bài vào vở.
trừ đi một số: 12 - 8
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một
số.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Phép trừ 12 – 8 Làm việc cả lớp ->
Làm việc cá nhân – cả lớp -> Làm việc cá
nhân
Nêu vấn đề:
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại - Nghe và nhắc lại bài toán.
bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế - Thực hiện phép trừ: 12 – 8.
nào?
- Viết lên bảng: 12 – 8
- Theo dõi.
Đi tìm kết quả:
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết - Thao tác trên que tính. Trả lời:
quả.
12 que tính, bớt 8 que tính, còn
lại 4 que tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó
tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que
nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4
que tính
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que - Còn lại 4 que tính
tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- 12 trừ 8 bằng 4
Đặt tính và thực hiện phép tính:
Đàm Ngân
Thám

9

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11


Năm học 2017 - 2018

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính và thực
hiện phép tính.

_ 12
8
4
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới
hiện phép tính.
thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ
vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết
4 thẳng cột đơn vị.
Việc 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số Làm
việc cá nhân – cả lớp
- Cho học sinh sử dụng que tính tìm kết quả các - Thao tác trên que tính, tìm kết
phép tính trong phần bài học. Yêu cầu học sinh quả và ghi vào bài học. Nối tiếp
thông báo kết quả và ghi lên bảng.
nhau đọc kết quả của từng phép
tính.
12 – 3 = 9
12 – 7 = 5
12 – 4 = 8
12 - 8 = 4
12 – 5 = 7
12 – 9 = 3
12 – 6 = 6
- Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho - Học thuộc lòng bảng công thức
học sinh học thuộc.

12 trừ đi một số.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8.
*Cách tiến hành:
Bài 1 (phần a): Làm việc cá nhân
- Nêu yêu cầu của bài 1
- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả
- Làm bài vào vở
- Gọi học sinh đọc chữa bài
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm
tra bài mình
9 + 3 = 12
8 + 4 = 12
3 + 9 = 12
4 + 8 = 12
12 – 9 = 3
12 – 8 = 4
12 – 3 = 9
12 – 4 = 8
7 + 5 = 12
6 + 6 = 12
5 + 7 = 12
12 – 6 = 6
12 – 7 = 5
12 – 5 = 7

- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao kết quả 3+9 - Vì khi đổi chỗ các số hạng
và 9+3 bằng nhau
trong tổng thì tổng không đổi.
- Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng
thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà này sẽ được số hạng kia. 9 và 3
không cần tính
là các số hạng, 12 là tổng trong
Đàm Ngân
Thám

10

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

phép cộng 9+3=12
Bài 2: Làm việc cá nhân
- Cho học sinh nêu yêu cầu.

- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tính
- Học sinh làm bài, 2 em ngồi
cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài
cho nhau.

12
12
12
12
- 5
- 6
-8
-7
7
6
4
5

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- Giáo viên chốt kết quả, nhận xét chung.
Bài 4: Làm việc cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?

- Đọc đề
- Bài toán cho biết có 12 quyển
vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ
- Bài toán hỏi gì?
- Tìm số vở có bìa xanh
- Mời 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp
Bài giải
làm bài vào vở.
Số quyển vở bìa xanh là:
- Giáo viên chấm nhanh bài làm của một số học

12 – 6 = 6 (quyển)
sinh.
Đáp số: 6 quyển vở
- Cho học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
µBài tập PTNL:
Bài tập 1 (phần b) (M3):
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và giải thích vì - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo
kết quả với giáo viên.
sao 12–2– 7 có kết quả bằng 12 – 9
- Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7
Bài tập 3 (M4):
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm hiệu khi đã - Học sinh làm bài, báo cáo với
giáo viên.
biết số bị trừ rồi làm bài.
12
12
12
-7
-3
- 9
5
8
3
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực - Học sinh trả lời.
hiện các phép tính trong bài.
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng công thức 12 trừ - Học sinh đọc.

đi một số.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh lắng nghe
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem - Lắng nghe và thực hiện
trước bài: 32 - 8

Đàm Ngân
Thám

11

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

CHÍNH TẢ: (Tập chép)
BÀ CHÁU

I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu trong sách giáo
khoa. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả
- Làm được bài tập 2, bài tập 3, bài tập 4 (phần a)
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả gh/g, rèn kĩ năng phân biệt s/x.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, bnagr phụ viết sẵn nội dung
bài tập 4.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Hát

- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết
càng ngoan
+ Tuần qua em đã làm gì để rèn cho chữ của - Học sinh báo cáo
mình đẹp hơn?
- Giáo viên nhận xét, khen những em tích cực.
- Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Đàm Ngân
Thám

12

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn
cần chép.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:

- 2 học sinh lần lượt đọc đoạn
văn cần chép.
- Học sinh trả lời từng câu hỏi
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:

+ Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
+ Phần cuối
+ Câu chuyện kết thúc ra sao?
+ Bà móm mém, hiền từ sống lại
còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn
thì biến mất.
+ Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
+ “Chúng cháu chỉ cần bà sống
lại”
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ 5 câu
+ Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu + Đặt trong dấu ngoặc kép và sau
nào?
dấu hai chấm
Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ - Học sinh nghe
cái đầu câu phải viết hoa.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Luyện viết vào bảng con, 1 học
con: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm sinh viết trên bảng lớp.
mém, dang tay.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Quan sát.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết - Học sinh nêu.
sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác đoạn trích trong bài Bà cháu

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư
thế, cầm viết đúng qui định.
- Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu - Học sinh viết bài vào vở
lệnh của giáo viên)
Lưu ý:
- Tư thế ngồi: Hoàng, Nguyễn An,...
- Cách cầm bút: Văn Lâm, Sơn Lâm,...
- Tốc độ: Sơn Lâm, Nguyên,...

Đàm Ngân
Thám

13

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)

*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau.
- Học sinh đổi vở chấm cho
nhau.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả gh/g, rèn kĩ năng phân biệt s/x.
*Cách tiến hành:
Bài 2: Hoạt động cá nhân-cả lớp
- Tìm những tiếng có nghĩa để
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
điền vào các ô trống trong bảng
dưới đây.
- Gọi 2 học sinh đọc mẫu.
- ghé, gò
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho học sinh ghép - 3 học sinh lên bảng ghép từ:
chữ.
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe /
ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ;
ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù
/ gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn.
- Nhận xét Đúng/Sai
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
- Lắng nghe.
Bài 3: Hoạt động cả lớp

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu trong sách giáo
khoa.
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà - Viết gh trước chữ: i, ê, e.
không viết g?
- Ghi bảng: gh + e, i, ê.
- Học sinh quan sát.
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â,
không viết gh?
o, ô, ơ, u, ư
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Lắng nghe.
Bài 4 (phần a): TC trò chơi: Ai nhanh - Ai
đúng
- Treo bảng phụ và gọi 2 học sinh lên bảng thi - Học sinh tham gia chơi:
làm. Dưới lớp cổ vũ.
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan;
siêng năng.
b) vươn vai; vương vãi, bay
lượn; số lượng.
- Học sinh cổ vũ và làm ban
giám khảo.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, chốt đáp án, tuyên - Học sinh lắng nghe.
dương học sinh.
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
Đàm Ngân
Thám


14

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết
học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp,
không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết
lại các từ đã viết sai (10 lần). Dặn dò về nhà ghi
nhớ quy tắc chính tả g/gh. Xem trước bài chính
tả sau: Cây xoài của ông em.

Năm học 2017 - 2018

- Học sinh nêu
- Lắng nghe
- Quan sát, học tập.
- Lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

KỂ CHUYỆN:
BÀ CHÁU
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện bà cháu. Một số học sinh biết kể
lại toàn bộ câu chuyện (BT2) (M3, M4).

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò
chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong sách giáo khoa. Viết
sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)

Đàm Ngân
Thám

15

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

- Tổ chức cho 5 học sinh đóng lại câu chuyện - Học sinh tham gia đóng vai.
theo vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà,
ông, bà.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét học sinh - Học sinh nhận xét.
đóng vai tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe, quan sát.
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4)
*Cách tiến hành: Thảo luận trong nhóm -> Chia sẻ trước lớp
Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện
- Học sinh thảo luận nhóm kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm

+ Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
nêu nội dung bức tranh.
- Khi học sinh kể giáo viên có thể đặt câu hỏi
gợi ý nếu học sinh lúng túng.
+ Tranh 1
- Trong tranh vẽ những nhân vật nào?
- Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào?
- Ba bà cháu và cô tiên
- Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
- Ngôi nhà rách nát
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi
- Ai đưa cho hai anh em hột đào?
nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng.
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
- Cô tiên
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên
mộ, các cháu sẽ được giàu sang,
+ Tranh 2
sung sướng.
- Hai anh em đang làm gì?
- Bên cạnh mộ có gì lạ?
- Khóc trước mộ bà
- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
- Mọc lên một cây đào
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết
+ Tranh 3
toàn trái vàng, trái bạc
- Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà
mất?
- Tuy sống trong giàu sang

- Vì sao vậy?
nhưng càng ngày càng buồn bã
+ Tranh 4
- Vì thương nhớ bà.
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để
- Điều kì lạ gì đã đến?
bà sống lại.
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ
của cải đều biến mất.
Việc 2: Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể nối tiếp
- 4 học sinh kể nối tiếp. Mỗi học
sinh kể 1 đoạn
Đàm Ngân
Thám

16

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

- Gọi học sinh nhận xét.

Năm học 2017 - 2018


- Nhận xét bạn theo các tiêu chí
đã chỉ dẫn.
- 1 đến 2 học sinh kể
- Lắng nghe.

- Yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
Lưu ý:
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước
lớp
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Học sinh trả lời: Kể về lòng
hiếu thảo của 2 cậu bé với bà của
mình.
- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?
- Học sinh trả lời: Tình cảm bà
cháu quý hơn vàng bạc, châu
báu.
Kết luận: Ông bà, cha mẹ là người đã sinh - Lắng nghe, ghi nhớ.
thành, nuôi nấng, dạy dỗ chúng ta nên người.
Các con cần thể hiện tấm lòng kính yêu, hiếu
thảo tới ông bà, cha mẹ của mình.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả
lời CH2
4. HĐ Tiếp nối: (5phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Học sinh nhắc lại

- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?
- Kể bằng lời của mình. Khi kể
phải thay đổi nét mặt, cử chỉ,
điệu bộ.
- Giáo dục học sinh: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ - Lắng nghe và ghi nhớ.
đối với ông bà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người - Lắng nghe và thực hiện.
thân nghe. Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
Đàm Ngân
Thám

17

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11


Năm học 2017 - 2018

..............................................................................................................................................................................................

BUỔI CHIỀU:
TNHX:
PHIẾU KIỂM TRA 1: CHÚNG EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ
TỪ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE?
(VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

THỂ DỤC:
ĐI THƯỜNG THEO NHỊP.
TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”.
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước
chân phải).
- Ôn trò chơi Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào chơi tương đối chủ
động.
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận
động, thích tập luyên thể dục thể thao.
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, 1 khăn.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
I/ MỞ ĐẦU
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Học sinh chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn, đi thường….bước. Thôi !
*Trò chơi: Có chúng em
- Giáo viên nhận xét.
Đàm Ngân
Thám

18

ĐỊNH
LƯỢNG
4p

PHƯƠNG PHÁP
TỔ CHỨC

Đội hình
* * * * * * * *
Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D


Tuần 11

- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các
khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
* Ôn bài thể dục phát triển chung: Do cán sự
lớp điều khiển.
II/ CƠ BẢN:
Việc 1: Đi thường theo nhịp
- GV điều khiển cho lớp tập.
- Cán sự điều khiển, gv theo dõi sửa sai cho
từng hs.
- Chia tổ tập luyện.
Việc 2: Trò chơi Bỏ khăn

Năm học 2017 - 2018

1 lần,
2x8 nhịp
26p
16p

* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
*
*
*
*


*
*
*
*

Đội hình
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
GV

*
*
*
*

*
*
*
*

10p

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét
(Khích lệ tham gia tích cực: Sơn Lâm, Văn
Minh,…)
III/ KẾT THÚC:

- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng
toàn thân
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà ôn 8 động tác thể dục đã
học.

5p

Đội hình xuống lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

KỸ NĂNG SỐNG:
LẮNG NGHE HIỆU QUẢ
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Thứ tư ngày 8 tháng11 năm 2017
Đàm Ngân
Thám


19

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

TOÁN:
32 - 8
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32- 8
- Biết tìm số hạng của một tổng.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng
32 – 8, giải bài toán có một phép trừ dạng 32- 8 và tìm số hạng của một tổng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1 (dòng 1), bài tập 2 (phần a, b), bài tập 3,bài tập 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bộ thực hành toán, que tính.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- Tổ chức cho 2 học sinh thi đua đọc thuộc bảng - Học sinh tham gia thi đua.
công thức 12 trừ đi một số.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 32 - Học sinh mở sách giáo khoa,
-8
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Nêu vấn đề Làm việc cả lớp
- Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn - Nghe và nhắc lại đề toán
bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta - Chúng ta phải thực hiện phép
phải làm như thế nào?
trừ: 32 – 8.
- Viết lên bảng 32 – 8
Việc 2: Đi tìm kết quả Làm việc cặp đôi ->
Chia sẻ trước lớp
- Thảo luận theo cặp. Thao tác
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm trên que tính
cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
- Còn lại 24 que tính.
- Còn lại bao nhiêu que tính?

- Có 3 bó que tính và 2 que tính
Đàm Ngân
Thám

20

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

- Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?

rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời.
Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que
tính rời và bớt tiếp 6 que tính
nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4
que tính rời là 24 que tính (Học
sinh có thể bớt theo nhiều cách
khác nhau).
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu - 32 que tính, bớt 8 que tính còn
que tính?
24 que tính
- Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- 32 trừ 8 bằng 24
Việc 3: Đặt tính và thực hiện tính (Kĩ thuật

tính) Làm việc cá nhân-cả lớp
- Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính. Sau đó yêu
32
cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép
- 8
tính.
24
- Em đặt tính như thế nào?
- Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới
thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ
vạch ngang
- Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của - Tính từ phải sang trái. 2 không
từng bước.
trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4,
viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết
2.
- Yêu cầu nhiều học sinh nhắc lại cách đặt tính - Học sinh nhắc lại.
và thực hiện phép tính.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32- 8
- Biết tìm số hạng của một tổng.
*Cách tiến hành:
Bài 1 (dòng 1): Làm việc cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
- 1 học sinh đọc; cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gọi 3 học sinh - Làm bài cá nhân:
lên bảng làm bài.

52
82
22
62
42
-9
-4
-3 -7
-6
43
78
19
55
36
- Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9, 72 – 8, - Học sinh trả lời.
92 – 4
- Nhận xét và tuyên dương học sinh.
- Lắng nghe.
Bài 2 (phần a, b): Làm việc cả lớp-cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Đọc đề bài.
- Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ
- Yêu cầu học sinh làm bài. 2 học sinh làm trên
72
42
Đàm Ngân
Thám

21


Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

bảng lớp.

-7
- 6
65
36
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng
- Nhận xét từng bài cả về cách
đặt tính cũng như thực hiện phép
tính
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng nêu lại cách đặt - 2 học sinh lần lượt trả lời.
tính và thực hiện phép tính của mình
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: Làm việc cả lớp-cá nhân
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Đọc đề bài.
- Cho đi nghĩa là thế nào?
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi
- Yêu cầu học sinh tự ghi tóm tắt và giải.
- Học sinh thực hiện.

- Giáo viên chấm nhanh mốt số em.
Bài giải
Số nhãn vở Hoà còn lại là:
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
- Giáo viên nhận xét.
- Lắng nghe.
Bài 4: Trò chơi
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Tìm x
- x là gì trong các phép tính của bài?
- x là số hạng chưa biết trong
phép cộng.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng lớp. Cả lớp Làm bài tập:
làm vào vở.
a) x+7=42
b) 5+x=62
x =42–7
x=62-5
x =35
x=57
- Cho học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
µBài tập PTNL:
Bài tập 1 (dòng 2) (M3): Yêu cầu học sinh tự - Học sinh tự làm rồi báo cáo kết
quả với giáo viên:

làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
32
72
12
52
92
-5 -8
-9 - 3
-4
27
64
3
49
88
Bài toán (M4): Một tổ ong có 32 con ong. Có 9 - Học sinh tự làm rồi báo cáo kết
con ong bay đi tìm mật. Hỏi tổ ong còn lại bao quả với giáo viên:
Bài giải:
nhiêu con?
Tổ ong còn lại số con là:
32 – 9 = 21 (con)
Đáp số: 21 con
4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Học sinh lắng nghe
dạy.
Đàm Ngân
Thám

22

Tiểu học Hoàng Hoa



Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực - Vài học sinh nhắc lại.
hiện phép tính 32 – 8.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm - Lắng nghe và thực hiện
lại các bài tập sai. Xem trước bài: 52 - 28
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

ÂM NHẠC:
(GV chuyên trách)
......................................................................................

TẬP ĐỌC:
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ

con bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4
(M3, M4).
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu
biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.Chú ý các từ: lẫm chẫm, đu đưa,
xoài tượng, nếp hương.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.
*THGDBVMT: Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật
trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân...
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ
viết sẵn những câu cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Đàm Ngân
Thám

23

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D


Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là - Quả xoài.
quả gì?
- Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. - Học sinh nghe.
Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa
khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của
ông em để hiểu thêm về điều này.
- Ghi bài lên bảng.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy (trẩy).
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Lưu ý học sinh cách đọc: giọng nhẹ nhàng,
chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả
gợi cảm.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trước lớp (2 lượt bài)
- Luyện đọc từ khó: lẫm chẫm, đu đưa, xoài - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,

tượng, nếp hương.
cả lớp).
Chú ý phát âm: Thanh, Việt Anh, Bảo, Sơn Lâm
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
- Giải nghĩa từ: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
trảy (trẩy).
từ và luyện đọc câu khó.
- Luyện câu:
+ Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả
chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông.//
+ Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em
trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em /
không thứ quả gì ngon bằng.//
(Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm
chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng
nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to.)
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh hoạt động theo nhóm,
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối luân phiên nhau đọc từng đoạn
tượng M1
trong bài, các bạn trong nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc
- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
Đàm Ngân
Thám


24

Tiểu học Hoàng Hoa


Giáo án lớp 2D

Tuần 11

Năm học 2017 - 2018

đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2
mẹ con bạn nhỏ.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Gọi học sinh đọc từng đoạn và trả lời các câu - Học sinh đọc
hỏi.
- Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì?
- Xoài cát
- Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài - Hoa nở trắng cành, từng chùm
cát rất đẹp?
quả to đu đưa theo gió mùa hè.

- Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt
nào?
đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
- Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả - Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã
xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
trồng cây cho con cháu có quả ăn
- Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ - Vì ông đã mất.
ông?
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà - Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn
mình là thứ quà ngon nhất.
đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn
với kỉ niệm về người ông đã mất.
*THGDBVMT: Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi - Lắng nghe.
khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có
tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý
cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh
người thân...
- Gọi 2 học sinh nói lại nội dung bài, vừa nói - 2 học sinh lên bảng thực hiện
vừa chỉ vào tranh minh họa.
yêu cầu của giáo viên.
=>Bài tập đọc nói lên điều gì?
- Tình cảm thương nhớ của hai
mẹ con đối với người ông đã mất
Kết luận: Chúng ta phải luôn nhớ và biết ơn - Lắng nghe, ghi nhớ.
những người đã mang lại cho mình những điều
tốt lành.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp

- Giáo viên đọc mẫu lần hai
- Lớp theo dõi
- Hướng dẫn học sinh cách đọc
- Học sinh lắng nghe.
- Cho các nhóm tự đọc bài.
- Các nhóm tự chia nhau đọc lại
bài
Đàm Ngân
Thám

25

Tiểu học Hoàng Hoa


×