Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Hướng dẫn dạy học phần vẽ kĩ thuật môn công nghệ phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.64 KB, 30 trang )

VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
1. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
+ Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ
thuật
+ Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật
2. Chuẩn bị bài dạy
a. Chuẩn bị nội dung
- Giáo viên:
+ Đọc kĩ nội dung bài dạy trong sách giáo khoa, tham khảo sách giáo viên
+ Tìm hiểu các thông tin có liên quan tới các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ (SGK Công
nghệ 8, các tài liệu chuyên ngành…)
- Học sinh:
+ Ôn lại kiến thức đã học liên quan trong chương trình Công nghệ 8
+ Đọc trước bài học ở nhà
b. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Giáo viên:
+ Phóng to các tranh vẽ hình 1.3, 1.4, 1.5 SGK
+ Vẽ 2 bản vẽ có nội dung minh họa cho tất cả các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật
(một theo tiêu chuẩn, một không theo tiêu chuẩn)
- Học sinh:
+ Khổ giấy A0 (theo nhóm)
+ Các dụng cụ vẽ, kéo
3. Phân tích nội dung và cấu trúc bài dạy
a. Những nội dung liên quan học sinh đã được học
+ Vật liệu, dụng cụ vẽ
+ Các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ (Công nghệ 8)
b. Những nội dung kiến thức mới học sinh cần chiếm lĩnh
+ Ôn lại những kiến thức có liên quan
+ Ý nghĩa của mỗi tiêu chuẩn


+ Cách thực hiện đúng các tiêu chuẩn
4. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Mục đích: làm cho học sinh thấy được sự cần thiết phải trình bày bản vẽ theo những qui
chuẩn thống nhất
Phương tiện: một bản vẽ theo tiêu chuẩn và một bản vẽ không theo tiêu chuẩn
Cách thực hiện: cho học sinh quan sát hai bản vẽ và tự nhận xét
Gợi ý:
- “Như đã học ở lớp 8, bản vẽ kĩ thuật được coi - Quan sát và đưa ra nhận định
là ngôn ngữ của các nhà làm kỹ thuật. Các em
hãy quan sát hai bản vẽ và hãy cho biết bản vẽ
nào dễ hiểu hơn, tại sao?”


- Tổng kết lại ý kiến phát biểu của học sinh và
nhấn mạnh: một bản vẽ được vẽ theo các tiêu
chuẩn còn bản vẽ kia không được vẽ theo các
tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ.
- “Từ nay về sau, mọi bản vẽ của các em đều
phải tuân thủ các tiêu chuẩn. Để làm được điều
này, trước hết chúng ta đi tìm hiểu một số tiêu
chuẩn về cách trình bày bản vẽ”
- Nhắc cho học sinh biết, các tiêu chuẩn này các
em đã được học trong chương trình Công nghệ 8.
Hoạt động 2: Thực hành chia khổ giấy
Mục đích: học sinh biết được các khổ giấy; sự liên quan giữa khổ giấy theo kích thước;

chia được khổ A0 thành các khổ giấy khác.
Phương tiện: khổ giấy A0 (theo nhóm)
Cách thực hiện: chia lớp thành nhóm nhỏ, các nhóm thực hành chia khổ giấy A0 thành các
khổ giấy A1, A2, A3, A4.
Gợi ý:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ 4 học sinh.
- Di chuyển chỗ, hình thành nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin về các khổ giấy - Đọc thông tin trong SGK, thực hiện chia
trong bảng 1.1 và hình 1.1 và thực hiện yêu cầu khổ giấy A0 thành các khổ giấy nhỏ hơn.
sau:
“Chia khổ giấy các em đã chuẩn bị thành các
khổ giấy nhỏ hơn A1, A2, A3, A4”
- Tổng kết hoạt động của các nhóm bằng cách - Nộp khổ giấy theo yêu cầu của giáo viên
giáo viên nêu tên một khổ giấy, yêu cầu các
nhóm nộp cho giáo viên. (chú ý nhận xét khi có
nhóm nào đó đưa kết quả không chính xác).
- Chia lại khổ giấy cho các nhóm và yêu cầu các - Tiếp tục hoạt động theo nhóm, chia các
nhóm tiếp tục chia các khổ giấy A1, A2, A3 khổ giấy còn lại về A4, vẽ khung bản vẽ
thành khổ A4. Quan sát hình 1.2 và vẽ khung bản cho tất cả 16 khổ giấy
vẽ cho từng khổ A4.
- Yêu cầu các nhóm chia 16 khổ A4 cho các - Chia cho mỗi thành viên 4 khổ giấy A4
thành viên trong nhóm làm giấy vẽ cho các nội
dung tiếp theo.
Hoạt động 3: Giới thiệu tiêu chuẩn về tỉ lệ
Mục đích: hiểu được ý nghĩa của tiêu chuẩn về tỉ lệ, vận dụng được trong một tình huống
đơn giản.
Phương tiện: một cuốn sách của học sinh, thước đo
Cách thực hiện: sử dụng cuốn sách, vẽ các hình chiếu của cuốn sách với ba tỉ lệ phóng to,
nguyên hình, thu nhỏ lên bảng, kí hiệu các đỉnh trên các hình vẽ. Yêu cầu học sinh đọc SGK
để trả lời định nghĩa về tỉ lệ, phát hiện và xác định tỉ lệ trên các hình vẽ giáo viên đã vẽ lên

bảng.
Gợi ý:
- Vẽ 3 hình chiếu của một cuốn sách
- Yêu cầu học sinh tham khảo thông tin trong - Đọc SGK và quan sát các hình vẽ trên
SGK, quan sát các hình vẽ trên bảng và trả lời bảng.
các câu hỏi:


1. Tỉ lệ bản vẽ kỹ thuật là gì?
2. Các tỉ số đó được thể hiện trên các hình vẽ
trên bảng và cuốn sách như thế nào
3. Chỉ ra trong 3 hình trên bảng, hình nào sử
dụng tỉ lệ phóng to, hình nào thu nhỏ, hình nào
nguyên hình?
- Yêu cầu 2 học sinh lên xác định chính xác tỉ lệ
phóng to và thu nhỏ của 2 hình trên bảng.
- GV có thể đặt thêm câu hỏi: khi nào dùng tỉ lệ
phóng to, thu nhỏ hay nguyên hình. Yêu cầu HS
cho ví dụ về việc sử dụng tỉ lệ trong các bản vẽ
các em đã biết.

- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi theo sự
điều khiển của giáo viên

- Lên bảng, dùng thước để xác định chính
xác tỉ lệ đã được giáo viên sử dụng.
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của giáo viên

Hoạt động 4: Tìm hiểu tiêu chuẩn đường nét
Mục đích: giúp học sinh hiểu ý nghĩa và nắm được nội dung của tiêu chuẩn về đường nét.

Phương tiện: sử dụng lại 2 bản vẽ trong hoạt động 1(hình trong một bản vẽ được thể hiện
bằng các đường nét theo tiêu chuẩn, hình tương ứng trong bản vẽ kia được vẽ bằng 1 loại nét
vẽ)
Cách thực hiện: cho học sinh quan sát và nhận xét, hình trong bản vẽ nào dễ hình dung
hơn. Sau đó, yêu cầu học sinh ghép các loại đường nét trong bản vẽ với tên nét vẽ tương ứng
trình bày trong SGK.
Gợi ý:
- Sử dụng 2 bản vẽ đã chuẩn bị, yêu cầu học sinh - Học sinh làm việc theo nhóm 2 học sinh
quan sát và trả lời các câu hỏi:
ngồi cạnh nhau, quan sát 2 bản vẽ.
+ Trong 2 bản vẽ, hình nào vẽ rõ ràng hơn?
- Thảo luận và trả lời các câu hỏi giáo viên
+ Hãy phát hiện trong hình vẽ rõ hơn, có bao đưa ra.
nhiêu loại đường nét, tên của loại đường nét đó
là gì? (gợi ý học sinh tham khảo bảng 1.3 SGK)
- Trên cơ sở hình vẽ đã cho, tiểu kết lại các loại - Ghi chép những thông tin quan trọng
đường nét, ứng dụng của chúng và nêu bật ý
nghĩa của việc sử dụng các đường nét khác nhau
khi trình bày bản vẽ.
Hoạt động 5: Tìm hiểu tiêu chuẩn về chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật
Mục đích: hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu và tập viết theo chữ viết được qui định trong
tiêu chuẩn về chữ viết.
Phương tiện: SGK; tranh vẽ phóng to về các chữ viết theo tiêu chuẩn; 2 bản vẽ
Cách thực hiện: nội dung này khá đơn giản, giáo viên sẽ định hướng cho học sinh về nhà
tự tìm hiểu và luyện tập viết chữ theo tiêu chuẩn.
Gợi ý:
Quan sát và ghi các câu hỏi về nhà
- Dùng 2 bản vẽ đã chuẩn bị để học sinh thấy
được chữ viết được dùng theo tiêu chuẩn như thế
nào.

- Yêu cầu học sinh về nhà tự tham khảo nội dung
sách giáo khoa và thực hiện các công việc sau
đây:
+ Có bao nhiêu kiểu chữ viết trong bản vẽ kỹ
thuật, người ta thường dùng kiểu chữ viết nào?


+ Quan sát hình 1.4 và cho biết các chữ cái và số
được viết như thế nào trong bản vẽ kỹ thuật
+ Vẽ lại các chữ cái và số vào khổ giấy A4
Hoạt động 6: Tìm hiểu về tiêu chuẩn ghi kích thước
Mục đích: giúp học sinh hiểu được cách ghi kích thước theo tiêu chuẩn
Phương tiện: hình vẽ trên bảng, tranh vẽ phóng to hình 1.5
Cách thực hiện: sử dụng một hình vẽ đơn giản, lợi dụng đặc điểm đa phương án của môn
học, yêu cầu học sinh đưa ra các phương án để ghi đầy đủ kích thước cho hình vẽ đó. Trên cơ
sở đó, học sinh sẽ biết được cách ghi kích thước theo tiêu chuẩn
Gợi ý:
- Vẽ một hình đơn giản và đặt câu hỏi: “quan sát - Quan sát và suy nghĩ
hình vẽ và ghi những thông tin cần thiết để xác
định chính xác kích thước của hình vẽ”
- Thảo luận chung cả lớp, đưa ra một số phương - Đưa ra phương án ghi kích thước
án (ghi trực tiếp lên cạnh, kí hiệu các đỉnh rồi ghi
theo các cạnh…). Giáo viên tổng kết và chỉ ra
các hạn chế của các phương án mà học sinh đưa
ra.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ phóng to - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
hình 1.5 và trả lời các câu hỏi:
+ Các thành phần ghi kích thước là gì
+ Giá trị con số kích thước căn cứ vào đâu
+ Có bao nhiêu kích thước được ghi

- Tổng hợp lại về cách ghi kích thước.
- Ghi chép những thông tin quan trọng
Hoạt động 7: Củng cố, giao nhiệm vụ cho học sinh
Mục đích: hệ thống hóa và vận dụng kiến thức
Phương tiện: bản vẽ không theo tiêu chuẩn
Cách thực hiện: dựa trên bản vẽ đó, yêu cầu học sinh liệt kê tất cả những sai sót trong bản
vẽ, đề xuất phương án chỉnh sửa cho đúng các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ
(Cũng có thể củng cố bằng cách thiết kế một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan tới
nội dung các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ)
Gợi ý:
- Sử dụng bản vẽ không theo tiêu chuẩn, thảo - Học sinh suy ngẫm về những nội dung
luận với học sinh về các yếu tố không tuân theo đã học, trả lời các câu hỏi của giáo viên
các tiêu chuẩn, yêu cầu học sinh đề xuất các biện đưa ra
pháp chỉnh sửa
- Ra bài tập về nhà, yêu cầu học sinh đọc trước - Ghi bài tập về nhà.
bài số 2 trong SGK.

Bài 2


HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
1. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
+ Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc
+ Biết được vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ
2. Chuẩn bị bài dạy
a. Chuẩn bị nội dung
- Giáo viên:
+ Đọc kỹ nội dung bài 2 trong SGK và SGV
+ Tham khảo các tài liệu có liên quan tới phương pháp các hình chiếu vuông góc

- Học sinh: đọc trước bài ở nhà
b. Chuẩn bị phương tiện dạy học
+ Vẽ tranh biểu diễn 3 phép chiếu và 3 hình biểu diễn tương ứng với các phép chiếu
+ Phóng to các tranh vẽ hình 2.1 và 2.3 SGK
+ Tranh vẽ biểu diễn một vật thể theo hai phương pháp chiếu góc
3. Phân tích nội dung và cấu trúc bài dạy
a. Những nội dung liên quan học sinh đã được học
+ Hình chiếu của các khối hình học cơ bản (Công nghệ 8)
b. Những nội dung kiến thức mới học sinh cần chiếm lĩnh
+ Phương pháp chiếu góc thứ nhất
+ Phương pháp chiếu góc thứ ba
4. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Mục đích: giúp học sinh hiểu được muốn biểu diễn vật thể 3 chiều lên mặt phẳng bản vẽ 2
chiều thì phải sử dụng các phép chiếu. Với các phép chiếu khác nhau sẽ có được hình biểu
diễn khác nhau.
Phương tiện: tranh vẽ biểu diễn các phép chiếu, và hình biểu diễn tương ứng với các phép
chiếu đó.
Cách thực hiện: sử dụng tranh vẽ, yêu cầu học sinh quan sát, nhắc lại các kiến thức về các
phép chiếu. Giáo viên chỉ rõ ứng dụng của từng phép chiếu và vào bài dạy.
Gợi ý:
-“Vật thể trong không gian là vật thể 3 chiều,
muốn biểu diễn trên mặt phẳng bản vẽ kỹ thuật
(2 chiều) ta phải sử dụng các phép chiếu.”
- Sử dụng tranh vẽ, yêu cầu học sinh cho biết đâu - Quan sát và trả lời câu hỏi của giáo viên.
là phép chiếu xuyên tâm, song song, vuông góc.
- Kết luận: sử dụng phép chiếu vuông góc sẽ thu - Ghi chép tóm tắt.
được hình biểu diễn là “hình chiếu vuông góc”;

sử dụng phép chiếu song song sẽ thu được hình
biểu diễn là “hình chiếu trục đo”; sử dụng phép
chiếu xuyên tâm sẽ thu được hình biểu diễn là
“hình chiếu phối cảnh”.
- “Trong chương trình VKT, chúng ta lần lượt
nghiên cứu cả 3 loại hình biểu diễn đó. Nội dung
bài học này chúng ta nghiên cứu về hình chiếu
vuông góc”.


Hoạt động 2: Biểu diễn vật thể bằng phương pháp chiếu góc thứ nhất
Mục đích: học sinh hiểu được ppcg thứ nhất (vị trí các mphc; vị trí của vật thể với các
mphc; cách thức xoay các mpch bằng và cạnh về trùng với mphc đứng; vị trí tương quan của
hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh so với hình chiếu đứng)
Phương tiện: tranh vẽ biểu diễn phương pháp chiếu góc thứ nhất
Cách thực hiện: dùng tranh vẽ, yêu cầu học sinh quan sát, đàm thoại gợi mở để học sinh
tự nắm vững những nội dung liên quan tới phương pháp chiếu góc thứ nhất
Gợi ý:
- Sử dụng tranh vẽ và mô tả hoặc đàm thoại về - Quan sát, lắng nghe, trả lời các câu hỏi
phương pháp xây dựng hình chiếu vuông góc của giáo viên.
theo phương pháp chiếu góc thứ nhất. Nói rõ về
mối quan hệ giữa 3 mặt phẳng hình chiếu, vị trí
của vật thể đối với các mặt phẳng, hướng chiếu
(hướng nhìn), cách xoay 2 mặt phẳng hình chiếu
bằng và cạnh về trùng với mặt phẳng hình chiếu
đứng, mối quan hệ về vị trí các hình chiếu thu
được.
- Yêu cầu một học sinh nhắc lại nội dung của - Trình bày lại nội dung phương pháp
phương pháp chiếu góc thứ nhất
chiếu góc thứ nhất.

Hoạt động 3: Biểu diễn vật thể bằng phương pháp chiếu góc thứ ba
Mục đích: trên cơ sở ppcg thứ nhất, học sinh hiểu và so sánh được ppcg thứ ba và ppcg
thứ nhất.
Phương tiện: tranh vẽ về ppcg thứ ba và ppcg thứ nhất
Cách thực hiện: học sinh đã nắm được ppcg thứ nhất, vì vậy, trong hoạt động này, giáo
viên chỉ cần nêu vấn đề và yêu cầu học sinh tự tìm hiểu, so sánh giữa hai ppcg.
Gợi ý:
- “Trong thực tế, để biểu diễn vật thể bằng các - Lắng nghe
hình chiếu vuông góc, ngoài ppcg thứ nhất chúng
ta vừa nghiên cứu, người ta còn sử dụng ppcg
thứ ba”.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ về cả hai - Quan sát, thảo luận theo nhóm và trả lời
ppcg và trả lời các câu hỏi sau đây liên quan tới các câu hỏi của giáo viên
hai ppcg:
+ Hệ thống các mphc giống hay khác nhau.
+ Vị trí của vật thể đối với ppcg thứ ba có thể mô
tả như thế nào.
+ Các mp hình chiếu bằng và cạnh trong ppcg
thứ ba được xoay như thế nào
+ Trong ppcg thứ ba, hình chiếu bằng và hình
chiếu cạnh được đặt ở vị trí nào so với hình chiếu
đứng
+ Các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể
được biểu diễn theo hai phương pháp giống hay
khác nhau.
+ Điểm khác biệt cơ bản khi biểu diễn vật thể
bằng ppcg thứ nhất và ppcg thứ ba là gì.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ cho học sinh



Mục đích: học sinh nhận biết được cách biểu diễn dưới phương pháp chiếu góc thứ ba và
phương pháp chiếu góc thứ nhất
Phương tiện: tranh vẽ thể hiện vật thể theo hai phương pháp chiếu góc
Cách thực hiện: sử dụng tranh vẽ, yêu cầu học sinh phân tích và nhận biết hình biểu diễn
đã được thể hiện bằng ppcg nào?
Gợi ý:
- Sử dụng tranh vẽ, yêu cầu học sinh quan sát và - Quan sát, suy nghĩ và lựa chọn hình biểu
nhận biết, hình biểu diễn nào thể hiện ppcg thứ
diễn theo hai phương pháp chiếu góc
nhất, hình nào thể hiện ppcg thứ ba
- Nhắc học sinh từ nay về sau, mọi nội dung, bài
tập đều sử dụng phương pháp chiếu góc thứ nhất
- Ra bài tập cho học sinh, yêu cầu học sinh đọc
- Ghi chép bài tập về nhà
trước nội dung bài 3.
Bài 3
VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
1. Mục tiêu:
Sau khi hoc xong bài này học sinh có thể:
+ Vẽ được ba hình chiếu ( gồm hình chiếu đứng, hình chiều bằng và hình chiếu cạnh) của
vật thể đơn giản
+ Ghi được các kích thước trên các hình chiếu của vật thể đơn giản
+ Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
2. Chuẩn bị bài dạy
a. Chuẩn bị nội dung
- Giáo viên:
+ Đọc kỹ nội dung bài thực hành trong sách giáo khoa, tham khao sách giáo viên.
+ Tìm hiểu thêm các kiến thức liên quan đến bài thực hành ( tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ
thuật, phương pháp các hình chiếu vuông góc..)
- Học sinh:

+ Ôn lại những kiến thức có liên quan đã học từ bài trước.
+ Xem trước bài thực hành ở nhà.
b. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Giáo viên:
+ Phóng to các tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 trong SGK, tranh vẽ mẫu khung tên.
+ Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật ( thước kẻ, êke, compa..)
+ Vật mẫu hoặc hình biểu diễn ba chiều của vật thể làm đề bài cho học sinh.( sử dụng bộ đề
bài trong SGK)
+ Hai bản vẽ các hình chiếu của cùng một vật thể trong đó một bản vẽ được xây dựng theo
đúng các bước tiến hành và có hướng chiếu hợp lý ( có hình chiếu dễ quan sát và ít nét
khuất), một bản vẽ không theo đúng tiến trình các bước vẽ và có hướng chiếu không hợp lý
(hình chiếu khó quan sát, nhiều nét khuất, thừa kích thước, bố trí không hợp lý trên khổ
giấy vẽ…)
- Học sinh:
+ Khổ giấy A4, giấy kẻ ô hoặc kẻ li.
+ Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật ( thước kẻ, êke, compa, bút chì…)
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Mục đích: làm cho học sinh hiểu được ý nghĩa và sự cần thiết của bài thực hành
Phương tiện: một bản vẽ đúng trình tự vẽ hướng chiếu hợp lý và một bản vẽ không đúng
trình tự, hướng chiếu không hợp lý.
Cách thực hiện: cho học sinh quan sát hai bản vẽ và tự nhận xét
Gợi ý:
“ Các em hãy quan sát hai bản vẽ và hãy cho
biết bản vẽ nào dễ hiểu hơn, tại sao?

- Tổng kết lại ý kiến phát biểu của học sinh
và nhấn mạnh: Một bản vẽ theo đúng các
bước với sự phân tích hình dạng, hướng
chiếu hợp lý, còn bản vẽ kia được thực Quan sát và đưa ra nhận định
hiện không đúng các bước và chọn hướng
chiếu vật thể không hợp lý.
“Để bản vẽ các hình chiếu của vật thể được
tiến hành nhanh, rõ ràng, đẹp, và đầy đủ hợp
lý thì ta cần phải tuân thủ một tiến trình vẽ
khoa học, có các bước rõ ràng, vậy tiến trình
vẽ đó như thế nào chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu thông qua bài thực hành này”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu
Mục đích: Đưa ra nội dung bài thực hành, phục hồi kiến thức còn thiếu, đưa ra các bước
tiến hành và làm mẫu, kiểm tra việc tiếp thu quá trình làm mẫu, yêu cầu cơ bản của sản
phẩm thực hành.
Phương tiện: Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 trong SGK, tranh vẽ mẫu khung tên.
Cách thực hiện: Giáo viên trình bày n ội dung và các bước tiến hành của bài thực hành
và nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4.
Gợi ý:
- Giáo viên cho học sinh quan sát mô hình 3 của
- Hình thành nhóm
vật thể ( gi á ch ữ L ( h ình 3.1 SGK)
- Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thực hiện một
công việc sau:.
+ Nhóm 1: Quan sát vật thể, phân tích hình
dạng và chọn h ướng chiếu vuông góc với các
mặt của vật thể.
+ Nhóm 2: Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ
giấy A4 và tính toán kích th ước, vị trí đặt các

hình chiếu.
+ Nhóm 3: Vẽ phác các hình chiếu của vật
thể.
+ Nhóm 4: Kẻ khung vẽ, trình bày khung
tên.
Các nhóm làm việc đồng thời, trong một thời
- Thảo luận nhóm theo yêu cầu của
gian nhất định.
giáo viên
- Tổng kết hoạt động của các nhóm bằng cách
- Đại diện báo cáo kết quả
giáo viên cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả


và nêu khó khăn khi tiến hành công việc:
- Trên th ực t ế vì mỗi nhóm đã tiến hành một
bước riêng biệt không có sự kế thừa trong tiến
trình vẽ các hình chiếu nên các nhóm 2, 3, 4 sẽ
nảy sinh khó khăn nhất định: Không tiến hành
phân tích hình và không có kích th ước vẽ nên
nhóm 3 sẽ khó vẽ. Nh óm 4 không biết bố trí
hình chiếu ở đâu nên gặp khó khăn khi bố trí
khung tên hay kẻ khung vẽ…
- Giáo viên đưa ra kết luận về sự khoa học trong
các bước tiến hành vẽ hình chiếu và trình bày nội
dung và các bước tiến hành của bài thực hành và
nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4.
+ Cách bố trí các hình chiếu
+ Cách vẽ các đường nét
+ Cách tính toàn và ghi kích thước

+ Kẻ khung vẽ và khung tên
Hoạt động 3: Hướng dẫn thường xuyên
Mục đích: Học sinh thực hành các kiến thức đã được học, hình thành kỹ năng vẽ hình và kĩ
năng sử dụng các dụng cụ vẽ kỹ thuật.
Phương tiện: Bộ đề bài trong sách giáo khoa
Cách thực hiện: Giao đề bài đến học sinh và yêu cầu thực hiện theo các bước như hướng
dẫn ban đầu.
Gợi ý:
Mỗi học sinh sẽ thực hiện một đề bài theo cách Học sinh làm bài theo sự hướng dẫn của
phân chia của giáo viên ( có thể chia theo danh giáo viên.
sách lớp 6 em đầu tiên 6 đề bài và lại lặp lại )và
làm việc độc lập. Giáo viên nêu yêu cầu của bài
làm
Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực
hành, uốn nắn ngay sau từng phần việc.
Hoạt động 4: Củng cố, nhận xét, giao nhiệm vụ cho học sinh
Mục đích: Tổng kết buổi thực hành, nêu ưu và nhược điểm, những lỗi thường mắc phải
của học sinh khi làm bài
Phương tiện: Một số bài làm tốt của học sinh
Cách thực hiện: Gọi học sinh nhận xét bài của nhau.


Bài 4
HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT
1. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
+ Hiểu được một số kiến thức về hình cắt và mặt cắt
+ Biết cách vẽ hình cắt và mặt cắt của vật thể đơn giản
2. Chuẩn bị bài dạy
a. Chuẩn bị nội dung

- Giáo viên:
+ Đọc kỹ bài 4 trong SGK và SGV
+ Tham khảo SGK Công nghệ 8
- Học sinh: Đọc trước bài học ở nhà
b. Chuẩn bị phương tiện dạy học
+ Phóng to tranh vẽ hình 4.1
+ Tự vẽ một tranh bao gồm các hình vẽ các loại hình cắt mặt cắt.
+ Một vật thể (bằng gỗ hoặc nhựa, và đã được bổ đôi) có phần rỗng bên trong.
3. Phân tích nội dung và cấu trúc bài dạy
a. Những nội dung liên quan học sinh đã được học
+ Mặt phẳng hình chiếu, phép chiếu vuông góc
+ Biểu diễn vật thể bằng hình chiếu vuông góc
b. Những nội dung kiến thức mới học sinh cần chiếm lĩnh
+ Phương pháp xây dựng và khái niệm về hình cắt, mặt cắt
+ Ứng dụng và phân loại hình cắt, mặt cắt
4. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Mô tả hoạt động: hoạt động này định hướng học sinh vào nội dung học tập. Cần nhấn mạnh
đây là loại hình biểu diễn mới nhằm thể hiện hình dạng bên trong của vật thể.
Gợi ý:
- Cho học sinh quan sát vật thể đã chuẩn bị sẵn, - Học sinh quan sát, môt tả hình dạng bên
yêu cầu học sinh mô tả hình dạng bên ngoài.
ngoài của vật thể.
- Tiếp tục đặt câu hỏi: hãy mô tả hình dạng bên - Quan sát nhưng không trả lời được
trong của vật thể
- “Trong VKT, để thể hiện hình dạng bên trong - Lắng nghe, ghi nhớ và định hướng nội

của vật thể ta sử dụng một loại hình biểu diễn dung học tập.
khác là hình cắt và mặt cắt. Buổi học hôm nay
chúng ta sẽ nghiên cứu về loại hình biểu diễn
này”.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt và mặt cắt
Mục đích: học sinh hiểu được phương pháp xây dựng hình cắt, mặt cắt
Phương tiện: tranh vẽ phóng to hình 4.1 SGK
Cách thực hiện: sử dụng tranh vẽ, đàm thoại với học sinh để các em hiểu được trình tự các
bước xây dựng hình cắt, mặt cắt.
Gợi ý:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trên bảng và - Quan sát tranh giáo khoa trên bảng, ghi
trả lời các câu hỏi chính dưới đây:
chép các câu hỏi


+ Vật thể có hình dạng như thế nào?
+ Mặt phẳng cắt và mặt phẳng hình chiếu có mối
quan hệ như thế nào?
+ Mặt phẳng cắt cắt qua vị trí nào của vật thể?
+ Phần vật thể nào nằm trước, phần vật thể nào
nằm sau mặt phẳng cắt tưởng tượng?
- Cho biết hình biểu diễn b là hình cắt, hình biểu
diễn a là mặt cắt. Dựa trên hình vẽ đang quan sát,
hãy mô tả cách thức xây dựng hình cắt, mặt cắt.

- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo
viên.

- Suy nghĩ (có thể tham khảo thêm nội
dung trong SGK) và mô tả cách thức xây

dựng hình cắt, mặt cắt.

Hoạt động 3: Ứng dụng và phân loại mặt cắt
Mô tả hoạt động: nội dung phần này khá đơn giản, hình vẽ minh họa trong sách rõ ràng. Do
vậy, có thể yêu cầu học sinh tham khảo trong SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Gợi ý:
- Yêu cầu HS đọc SGK, mục II và cho biết những - Đọc SGK và suy nghĩ câu trả lời
điểm giống, khác nhau giữa mặt cắt rời và mặt
cắt chập.
- Trong trường hợp học sinh khó khăn, có thể gợi - Cùng với giáo viên, hoàn thiện các nội
ý học sinh và ghi lên bảng các tiêu chí khác nhau dung so sánh giữa hai loại mặt cắt. Tự học
về: vị trí vẽ, đường nét vẽ, phạm vi ứng dụng…
sinh rút ra những dấu hiệu cơ bản.
Hoạt động 4: Ứng dụng và phân loại hình cắt
Mô tả hoạt động: nội dung phần này cũng tương đối đơn giản. Chủ yếu cho học sinh quan sát
hình vẽ rồi tự rút ra kết luận.
Gợi ý:
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung trong SGK, mục - Đọc SGK và suy nghĩ câu trả lời
III với những câu hỏi định hướng dưới đây:
+ Mặt phẳng cắt cắt vật thể như thế nào? (cắt
toàn bộ, cắt một nửa, cắt một phần).
+ Khi nào dùng loại hình cắt đó?
+ Đường giới hạn mặt phẳng cắt được biểu diễn
như thế nào?
- Thảo luận chung cả lớp và ghi tóm tắt câu trả - Trả lời câu hỏi theo sự điều khiển của
lời lên bảng.
giáo viên.
Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ cho học sinh
Mô tả hoạt động: hoạt động này chủ yếu giúp học sinh hệ thống hóa lại kiến thức về khái
niệm hình cắt, mặt cắt; phân loại và ứng dụng hình cắt, mặt cắt. Sử dụng tranh vẽ phóng to

(trong tranh vẽ này, giáo viên vẽ nhiều hình cắt, mặt cắt khác nhau và ghi chú thích theo kí tự
A, B, C…)
Gợi ý:
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh. Lớp học chia - Chia thành 2 nhóm
làm 2 nhóm và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh và suy nghĩ câu trả lời
Nhóm 1: Những hình nào là hình cắt, chúng cho câu hỏi tương ứng với nhóm của
thuộc loại nào.
mình
Nhóm 2: Những hình nào là mặt cắt, chúng thuộc
loại nào.
- Thống kê câu trả lời của học sinh lên bảng
- Trả lời theo yêu cầu của giáo viên
- Giao bài tập cho học sinh, yêu cầu các em đọc
trước nội dung bài 5


Bài 5
HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
1. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể
+ Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo
+ Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của các vật thể đơn giản
2. Chuẩn bị bài dạy
a. Chuẩn bị nội dung
- Giáo viên:
+ Đọc kỹ bài 5 trong SGK, SGV
+ Tham khảo các tài liệu liên quan tới hình chiếu trục đo
- Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
b. Chuẩn bị phương tiện dạy học

+ 4 hình biểu diễn trên 4 tờ giấy khổ A4
+ Khối hình hộp chữ nhật
+ Tranh vẽ phóng to hình 5.1
3. Phân tích nội dung và cấu trúc bài dạy
a. Những nội dung liên quan học sinh đã được học
+ Phép chiếu song song
+ Hình chiếu, hình cắt, mặt cắt
b. Những nội dung kiến thức mới học sinh cần chiếm lĩnh
+ Nội dung phương pháp hình chiếu trục đo
+ Cách vẽ hình chiếu trục đo
4. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Mô tả hoạt động: hoạt động này nhằm giới thiệu cho học sinh ý nghĩa của hình chiếu trục đo
thông qua việc đọc một bản vẽ đơn giản. Để hỗ trợ hoạt động này, cần có bản vẽ một chi tiết
có hình thù tương đối phức tạp được thể hiện bởi hcđ, hcb, hcc và hình chiếu trục đo (mỗi
hình được vẽ trên một tờ giấy A4)
Gợi ý:
- Dùng nam châm dính hcđ và hcb lên bảng và - Quan sát và không thể hình dung được
đặt câu hỏi: chi tiết cho bởi 2 hình chiếu đứng và (vì chi tiết có hình dạng phức tạp)
bằng có hình dạng như thế nào? Hãy mô tả nó?
- Tiếp tục dính thêm hcc
- Vẫn chưa trả lời được
- Dính hình chiếu trục đo lên bảng
- Ngay lập tức, mô tả được hình dạng của
- Yêu cầu học sinh nêu lên một số đặc điểm của chi tiết. Cùng với giáo viên đưa ra một số
hình chiếu trục đo
đặc điểm ban đầu của hctđ
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp xây dựng hình chiếu trục đo

Mô tả hoạt động: hoạt động này giúp học sinh biết được cách thức xây dựng hình chiếu trục
đo của một vật thể. Phương tiện cho hoạt động này là hình 5.1 (phóng to) và khối hình hộp
chữ nhật.
Gợi ý:
- Treo tranh vẽ hình 5.1 và yêu cầu HS quan sát.
- Quan sát hình vẽ
- Sử dụng hình vẽ và cung cấp cho học sinh biết - Ghi lại những thông tin giáo viên cung
những thông tin sau đây: vật thể, mặt phẳng hình cấp.


chiếu, hệ trục tọa độ vuông góc gắn vào vật thể;
hướng chiếu l, hệ trục đo, hình chiếu trục đo.
- Yêu cầu học sinh nêu trình tự các bước để xây
dựng hình chiếu trục đo (trong tình huống cụ thể,
có thể cho học sinh tham khảo SGK)
- Sử dụng mô hình về hình hộp chữ nhật, dùng
mặt phẳng bảng làm mphc, minh họa cho học
sinh về phương pháp xây dựng hình chiếu trục đo
(nếu thời gian cho phép, đặt vật thể cố định, yêu
cầu 4 học sinh ở 4 góc lớp vẽ nhanh hình dạng
của hình hộp chữ nhật tại vị trí các em đang quan
sát, kết quả sẽ khác nhau ở những vị trí khác
nhau)

- Mô tả lại phương pháp xây dựng hình
chiếu trục đo.
- Quan sát, phát biểu, trả lời theo sự điều
khiển của giáo viên.

Hoạt động 3: Tìm hiểu thông số của HCTD vuông góc đều và xiên góc cân

Mô tả hoạt động: học sinh sẽ quan sát biểu diễn của giáo viên để tự kết luận về các thông số
về hình chiếu trục đo
Gợi ý:
Thông số góc trục đo
- Cung cấp TT: hình chiếu của các trục tọa độ gọi - Lắng nghe, ghi chép
là trục đo, góc giữa các trục đo gọi là góc trục đo.
- Tiếp tục sử dụng mô hình về hình hộp chữ nhật - Quan sát và vận dụng
với những góc xoay khác nhau hay yêu cầu học
sinh quan sát ở những góc khác nhau để đi tới kết
luận: hệ trục đo, góc trục đo phụ thuộc vào
hướng chiếu, vị trí của vật thể với mặt phẳng
hình chiếu.
Thông số hệ số biến dạng
- Sử dụng một chiếc thước dài của học sinh, xoay - Quan sát và nhận biết độ dài hình chiếu
chiếc thước (theo chiều hướng vào bảng) cho học của chiếc thước
sinh quan sát để dẫn tới kết luận: với những góc
nghiêng khác nhau, độ dài hình chiếu của một
đoạn thẳng trên mphc sẽ khác nhau.
- Yêu cầu HS tham khảo về hệ số biến dạng trong - Đọc SGK
SGK.
- Tổng kết lại những ý chính
- Trả lời câu hỏi của giáo viên
HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân
- Kẻ bảng so sánh thông số gồm 2 cột cho 2 loại
hctd và so sánh các tiêu chí sau: hướng chiếu,
góc trục đo, hệ số biến dạng, vị trí đặt vật thể so
với mặt phẳng hình chiếu.
- Yêu cầu học sinh tham khảo trong SGK. Sau đó - Đọc SGK, ghi lại các thông tin, lên bảng
lên bảng điền đầy đủ thông tin vào bảng so sánh
theo yêu cầu của giáo viên

Hoạt động 4: Lập phương án vẽ hình chiếu trục đo của vật thể
Mô tả hoạt động: giúp học sinh vẽ được hình chiếu trục đo của vật thể dựa trên hai hình
chiếu vuông góc.
Gợi ý:
- Giới thiệu trình tự vẽ hctđ như sau:
- Lắng nghe và ghi chép


B1: gắn hệ trục tọa độ vào vật thể (thể hiện trên
các hình chiếu)
B2: Vẽ hệ trục đo (tương ứng với loại hctđ)
B3: Căn cứ vào kích thức, vào hệ số biến dạng,
vẽ hctđ của từng điểm hay từng khối hình học
của vật thể.
B4: Hoàn thiện hctđ
- Chia bảng làm 2 phần. Gọi 2 cặp học sinh lên
vẽ hctđ xiên góc cân và vuông góc đều (trong
mỗi cặp, một em mô tả cách vẽ trong bảng 5.1,
em kia thực hiện vẽ hctđ theo sự mô tả của bạn).
Trong quá trình thực hành vẽ, giáo viên yêu cầu
cả lớp theo dõi và nhận xét

- Tham khảo bảng 5.1; quan sát 2 cặp lên
hoàn thành bài tập
- Nhận xét kết quả làm bài của các cặp
khi giáo viên yêu cầu.

Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ cho học sinh
Mô tả hoạt động: học sinh sẽ được nhận diện hình chiếu trục đo trong sách giáo khoa.
Gợi ý:

- Yêu cầu học sinh tìm trong sách giáo khoa từ - Tham khảo SGK, trả lời câu hỏi của
trang 1 đến trang 30 có bao nhiêu hình thể hiện giáo viên
dưới dạng hình chiếu trục đo. Trong số đó, có
bao nhiêu hình là hctđ vuông góc đều, bao nhiêu
là hình chiếu trục đo xiên góc cân.
- Nhắc học sinh đọc kỹ phần thông tin bổ sung và
đọc trước nội dung bài 6.
Bài 6
BIỂU DIỄN VẬT THỂ
1. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh có thể:
+ Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
+ Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt, và hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản
vẽ hai hình chiếu
2. Chuẩn bị bài dạy
a. Chuẩn bị nội dung
- Giáo viên:
+ Đọc kỹ nội dung bài thực hành trong sách giáo khoa, tham khao sách giáo viên.
+ Tìm hiểu thêm các kiến thức liên quan đến bài thực hành
- Học sinh:
+ Ôn lại những kiến thức có liên quan đã học từ bài trước.
+ Xem trước bài thực hành ở nhà.
b. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Giáo viên
+ Phóng to các tranh vẽ hình 6.1, 6.4, 6.6 trong SGK.
+ Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật ( thước kẻ, êke, compa..)
+ Sách giáo khoa


+ Bản vẽ hai hình chiếu của vật thể ( hình chiếu đứng và hình chiếu bằng) và các hình

chiếu thứ 3 ( hình chiếu cạnh) trong đó có một hình chiếu thứ 3 là vẽ đúng từ hai hình chiếu của
vật thể cho trước.
- Học sinh:
+ Giấy vẽ khổ A4, giấy kẻ ô hoặc kẻ li.
+ Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật.
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Mục đích: Hiểu được mục của bài thực hành biểu diễn vật thể
Phương tiện:Bản vẽ hai hình chiếu của vật thể ( hình chiếu đứng và hình chiếu bằng) và
các hình chiếu thứ 3 ( hình chiếu cạnh) trong đó có một hình chiếu thứ 3 là vẽ đúng từ hai
hình chiếu của vật thể cho trước
Cách thực hiện: Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi của giáo viên
Gợi ý:
“Các em hãy quan sát hai hình chiếu của vật thể
và các hình chiếu thứ 3 ở bên rồi hãy cho biết
đâu là hình chiếu thứ 3 được vẽ từ hai hình chiếu Quan sát và đưa ra nhận định
bên cạnh?”
Giáo viên tổng kết các ý kiến của học sinh và đưa
ra kết luân: “Để biết đâu là hình chiếu thứ 3
đúng của 2 hình chiếu đã cho các em phải tưởng
tượng ra hình dạng của vật ( hình chiếu trục đo)
hoặc các em phải biết cách vẽ hình chiếu thứ 3
từ hai hình chiếu đã cho. Sau bài thực hành hôm
nay các em sẽ hiểu rõ hơn về vấn đề này”
Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu
Mục đích: Đưa ra nội dung bài thực hành, phục hồi kiến thức còn thiếu, đưa ra các bước

tiến hành và làm mẫu, kiểm tra việc tiếp thu quá trình làm mẫu, yêu cầu cơ bản của sản
phẩm thực hành.
Phương tiện: Tranh vẽ hình 6.1,6.4,6.6 trong SGK.
Cách thực hiện: Giáo viên trình bày n ội dung và các bước tiến hành của bài thực hành
và nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4.
Gợi ý:
Giáo viên sử dụng tranh vẽ hình 6.1 cho học sinh
quan sát. Và nêu nội dung của bài thực hành.
Giáo viên cho học sinh biết để biểu diễn vật thể
người ta tiến hành theo 4 bước:
Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu
Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3
Bước 3: Vẽ hình cắt
Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo.
- Hình thành nhóm
Chia lớp thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm kết
hợp sách giáo khoa nghiên cứu một bước của tiến - Thảo luận nhóm theo yêu cầu của giáo
trình biểu diễn vật thể. trong một thời gian nhất viên
định
Tổng kết hoạt động của nhóm bằng cách yêu cầu - Đại diện báo cáo kết quả


mỗi nhóm cử đại diện trình bày về kết quả tìm
hiểu của nhóm.
Giáo viên tổng hợp các ý kiến và đưa ra một quy
trình hoàn chỉnh, kết hợp cách tranh vẽ 6.1, 6.4,
6.6 trình bày nhanh nội dung các bước tiến hành.
Giáo viên trình bày bài làm trên khổ giấy A4
như bài mẫu hình 6.6 SGK:
+ Cách bố trí ba hình chiếu vuông góc và hình

chiếu trục đo
+ Cách ghi kích thước.
+ Kẻ khung vẽ và khung tên.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thường xuyên
Mục đích: Học sinh thực hành các kiến thức đã được học, hình thành kỹ năng vẽ hình, kĩ
năng sử dụng các dụng cụ vẽ kỹ thuật và tư duy không gian.
Phương tiện: Bộ đề bài trong sách giáo khoa
Cách thực hiện: Giao đề bài đến học sinh và yêu cầu thực hiện theo các bước như hướng
dẫn ban đầu.
Gợi ý:
Mỗi học sinh sẽ thực hiện một đề bài theo cách
phân chia của giáo viên ( có thể chia theo danh Học sinh làm bài theo sự hướng dẫn của
sách lớp 6 em đầu tiên 6 đề bài và lại lặp lại )và giáo viên.
làm việc độc lập. Giáo viên nêu yêu cầu của bài
làm
Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực
hành, uốn nắn ngay sau từng phần việc.
Hoạt động 4: Củng cố, đánh giá và giao nhiệm vụ cho học sinh
Mục đích: Tổng kết buổi thực hành, nêu ưu và nhược điểm, những lỗi thường mắc phải
của học sinh khi làm bài
Phương tiện: Một số bài làm tốt của học sinh
Cách thực hiện: Các học sinh nhận xét bài của nhau.
Bài 7
HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
1. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
+ Biết được khái niệm về hình chiếu phối cảnh
+ Biết được cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh của vật thể đơn giản
2. Chuẩn bị bài dạy
a. Chuẩn bị nội dung

- Giáo viên:
+ Đọc kỹ bài 7 trong SGK và SGV
+ Tham khảo các tài liệu có liên quan
- Học sinh: đọc trước bài ở nhà
b. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Giáo viên:


+ Tranh vẽ phóng to các hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK
+ Tranh vẽ phóng to các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ trong SGK
+ Tranh vẽ phóng to hình chiếu vuông góc và hình chiếu phối cảnh ngôi nha hình 7.1
- Học sinh: chuẩn bị một ảnh chụp về ngôi nhà của mình
3. Phân tích nội dung và cấu trúc bài dạy
a. Những nội dung liên quan học sinh đã được học
+ Các phép chiếu
+ Hình chiếu vuông góc, hình chiếu trục đo
b. Những nội dung kiến thức mới học sinh cần chiếm lĩnh
+ Hình chiếu phối cảnh
+ Cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh của vật thể đơn giản
4. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Mô tả hoạt động: hoạt động này nhằm giới thiệu ý nghĩa của hình chiếu phối cảnh
Gợi ý:
- Giới thiệu bản vẽ 3 loại hình chiếu: vuông góc, - Quan sát, ghi chép lại các câu hỏi, suy
trục đo và phối cảnh của cùng một vật thể (tranh nghĩ câu trả lời.
vẽ các loại hình chiếu của ngôi nhà đã chuẩn bị).

và đặt các câu hỏi sau:
+ Hình biểu diễn nào kích thước dài không thay
đổi
+ Hình biểu diễn nào các yếu tố song song không
được bảo toàn
+ Hình nào nhìn giống với thực tế nhất
- Tổng kết các ý kiến phát biểu của học sinh và - Phát biểu ý kiến khi giáo viên yêu cầu.
cho biết, 3 hình biểu diễn về ngôi nhà được xây
dựng bởi 3 phép chiếu khác nhau đó là: phép
chiếu vuông góc, phép chiếu song song và phép
chiếu xuyên tâm.
- Dẫn dắt học sinh vào bài mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp xây dựng hình chiếu phối cảnh
Mô tả hoạt động: sử dụng tranh vẽ, giải thích , đàm thoại với học sinh về hệ thống xây dựng
hình chiếu phối cảnh
Gợi ý:
- Sử dụng tranh vẽ phóng to đã chuẩn bị (h 7.2). - Quan sát, lắng nghe, trả lời các câu hỏi
Trình bày rõ các khái niệm: điểm nhìn, mặt tranh, của giáo viên
mặt phẳng vật thể, đường chân trời, điểm tụ.
- Yêu cầu học sinh liên hệ hệ thống trên với phép - Liên hệ với phép chiếu xuyên tâm
chiếu xuyên tâm bao gồm các yếu tố: tâm chiếu,
tia chiếu, mặt phẳng hình chiếu, vật thể.
- Nhấn mạnh ứng dụng của HCPC để biểu diễn - Lắng nghe, ghi chép ý chính
các vật thể có kích thước lớn như: các công trình
kiến trúc, xây dựng…do đặc điểm cơ bản của
HCPC là gây được ấn tượng về khoảng cách xa
gần của các đối tượng được biểu diễn.


- Phân biệt cho học sinh HCPC một điểm tụ và - Hình dung vị trí quan sát để thu được

hai điểm tụ: với HCPC một điểm tụ, mặt tranh HCPC một điểm tụ và hai điểm tụ.
song song với một mặt của công trình đồng nghĩa
với việc người quan sát nhìn thẳng vào một mặt
của công trình; với HCPC hai điểm tụ, mặt tranh
không song song với mặt nào của công trình
đồng nghĩa với việc người quan sát nhìn vào góc
của công trình.
Hoạt động 3: Trình bày phương pháp vẽ phác HCPC một điểm tụ
Mô tả hoạt động: nội dung phần này được trình bày khá chi tiết trong SGK. Có thể cho học
sinh tự tìm hiểu và vẽ theo hướng dẫn trong sách.
Gợi ý:
- Vẽ hai hình chiếu của vật thể lên bảng (vật thể - Quan sát, hình dung ra hình dạng của
này khác với vật thể làm mẫu trong sách)
vật thể.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau tạo thành - Đọc SGK, vận dụng để giải quyết bài
một nhóm thực hiện công việc tương tụ theo tập do giáo viên đặt ra. Trao đổi, đặt câu
hướng dẫn trong SGK: 1 học sinh cầm sách giáo hỏi khi cần thiết.
khoa, đọc hiểu và hướng dẫn học sinh còn lại.
Trong quá trình thực hiện, 2 học sinh có thể trao
đổi cho nhau
- Yêu cầu một số học sinh lên thể hiện kết quả
- Cần chú ý cho học sinh một số điểm khi vẽ - Lắng nghe, quan sát, tưởng tượng.
HCPC như sau:
Chỉnh sửa lại những yếu tố chưa chính
+ Hình vẽ không đòi hỏi độ chính xác cao mà chỉ xác.
cần biểu diễn được hình dáng của đối tượng
+ Việc vạch đường chân trời tt chính là chỉ định
độ cao của điểm nhìn
+ Muốn thể hiện mặt bên nào ngoài mặt chính thì
chọn điểm tụ về phía mặt bên đó của hình chiếu

đứng
+ Nên chọn điểm tụ ở xa hình chiều đứng để
HCPC không bị biến dạng nhiều.
Hoạt động 4: Củng cố, giao nhiệm vụ cho học sinh
Mô tả hoạt động: được thiết kế dưới dạng trò chơi để học sinh ôn tập. Giáo viên chuẩn bị một
danh sách các thuật ngữ gồm: mặt phẳng vật thể, mặt tranh, mặt phẳng tầm mắt, điểm nhìn,
hình chiếu phối cảnh, đường chân trời, hcpc một điểm tụ, hcpc hai điểm tụ.
Gợi ý:
- Đưa danh sách cho một học sinh, yêu cầu giải - Tham gia trò chơi theo yêu cầu của giáo
thích bằng ngôn ngữ của mình để học sinh kia viên.
đoán ra đối tượng đó.
- Yêu cầu tất cả học sinh lắng nghe, theo dõi khi - Cả lớp theo dõi
hai học sinh tham gia trò chơi.
- Giao bài tập về nhà và yêu cầu đọc trước nội - Ghi bài tập về nhà.
dung bài tiếp theo


Bài 8
THIẾT KẾ BẢN VẼ KĨ THUẬT
1. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
+ Biết được các giai đoạn chính của công việc thiết kế
+ Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế
2. Chuẩn bị bài dạy
a. Chuẩn bị nội dung
- Giáo viên:
+ Đọc kỹ bài 8 SGK và SGV
+ Tham khảo các tài liệu về thiết kế
- Học sinh: đọc trước nội dung bài 8 ở nhà
b. Chuẩn bị phương tiện dạy học

+ 5 tờ giấy khổ A4
+ Bút dạ, nam châm
3. Phân tích nội dung và cấu trúc bài dạy
a. Những nội dung liên quan học sinh đã được học
+ Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ
+ Các loại hình biểu diễn vật thể
b. Những nội dung kiến thức mới học sinh cần chiếm lĩnh
+ Qui trình thiết kế
+ Bản vẽ kỹ thuật (khái niệm, phân loại, vai trò)
4. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Tìm hiểu về công tác thiết kế
Mô tả hoạt động: giáo viên và học sinh cùng nhau tìm hiểu về quá trình thiết kế hộp đựng đồ
dùng học tập. Thông qua đó, khái quát hóa quá trình thiết kế gồm 5 bước
Gợi ý:
- Yêu cầu 5 học sinh lần lượt đọc 5 nội dung liên - HS được chỉ định đọc to nội dung trong
quan tới quá trình thiết kế hộp đựng đồ dùng học sách, các học sinh khác lắng nghe
tập.
- Với mỗi học sinh đọc xong, thảo luận chung cả - Tham gia trả lời câu hỏi của giáo viên.
lớp để trả lời câu hỏi: bước đó làm gì? Sau khi Ghi thông tin lên miếng giấy
thống nhất câu trả lời yêu cầu 1 học sinh lên bảng
ghi nội dung bước vào một tờ giấy A4 (đã được
chuẩn bị sẵn), dán vào một vị trí bất kì trên bảng.
- Kết thúc phần này, có 5 miếng giấy được ghi - Di chuyển các tờ giấy để hình thành qui
thông tin thể hiện 5 bước của quá trình thiết kế. trình thiết kế.
Yêu cầu học sinh sắp xếp theo trình tự của quá
trình thiết kế bằng cách di chuyển các tờ giấy tới

vị trí thích hợp.
- Bổ sung thêm thông tin: Ngày nay thiết kế được - Lắng nghe, ghi nhớ
trợ giúp bằng máy tính đã mang lại hiệu quả to
lớn.
Hoạt động 2: Giới thiệu về bản vẽ kỹ thuật
Mô tả hoạt động: sử dụng hệ thống các bản vẽ làm ví dụ, học sinh quan sát, biết thế nào là


bản vẽ kỹ thuật, phân loại bản vẽ kỹ thuật và ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật khi thiết kế.
Gợi ý:
- Cho học sinh xem một số bản vẽ kỹ thuật khác - Quan sát các bản vẽ kỹ thuật, tự đưa ra
nhau (bản vẽ cơ khí, bản vẽ xây dựng). Yêu cầu một định nghĩa về bản vẽ kỹ thuật
học sinh trả lời câu hỏi: thế nào là bản vẽ kỹ
thuật.
- Trên cơ sở các bản vẽ học sinh đang quan sát, - Chia các bản vẽ thành hai nhóm
yêu cầu học sinh chia làm 2 nhóm chính.
- Kết luận: có 2 loại bản vẽ chính là bản vẽ xây - Ghi lại thông tin về phân loại bản vẽ
dựng và bản vẽ cơ khí
- Nêu bật vai trò quan trọng của bản vẽ kỹ thuật - Tham khảo thêm thông tin về vai trò của
đối với thiết kế và chế tạo. Nhấn mạnh bản vẽ kĩ bản vẽ.
thuật là “ngôn ngữ” của kĩ thuật. Mỗi giai đoạn
thiết kế đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật: Ví dụ
+ Trong giai đoạn điều tra, nghiên cứu hình thành
ý tưởng, xác định đề tài thiết kế và thu thập thông
tin cần phải đọc các bản vẽ kỹ thuật, phác họa
sản phẩm dưới dạng bản vẽ kỹ thuật (hình 8.2
SGK)
+ Trong giai đoạn tính toán thiết kế phải lập các
bản vẽ để xác định hình dáng và kích thước của
sản phẩm.

+ Trong giai đoạn thẩm định, đánh giá phải thông
qua các bản vẽ kĩ thuật để trao đổi ý kiến, sửa đổi
phương án thiết kế
+ Trong giai đoạn lập hồ sơ thiết kế phải lập các
bản vẽ tổng thể và chi tiết của sản phẩm.
Hoạt động 3: Củng cố, giao nhiệm vụ cho học sinh
Mô tả hoạt động: giáo viên hỏi, học sinh trả lời một số câu hỏi liên quan tới bài dạy.
Gợi ý:
- Sử dụng các câu hỏi dưới đây:
- Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi của giáo
+ Điều gì xảy ra nếu bỏ bước 3 và bước 4 trong viên
qui trình thiết kế.
+ Hồ sơ kỹ thuật gồm những gì.
+ Tại sao bản vẽ kỹ thuật được coi là “ngôn ngữ”
của kỹ thuật
- Giao bài tập cho học sinh, yêu cầu đọc trước bài - Ghi bài tập về nhà
9


Bài 9
BẢN VẼ CƠ KHÍ
1. Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh có thể
+ Biết được nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp
+ Biết cách lập bản vẽ chi tiết.
2. Chuẩn bị bài dạy
a. Chuẩn bị nội dung
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu kỹ nôi dung trong SGK và SGV
+ Đọc tài liệu liên quan tới bài dạy

- Học sinh: đọc trước bài ở nhà
b. Chuẩn bị phương tiện dạy học
+ Phóng to hình 9.1; 9.3 và hình 9.4
3. Phân tích nội dung và cấu trúc bài dạy
a. Những nội dung liên quan học sinh đã được học
+ Bản vẽ kỹ thuật
+ Cách kẻ khung bản vẽ, khung tên
b. Những nội dung kiến thức mới học sinh cần chiếm lĩnh
+ Bản vẽ chi tiết (nội dung, cách lập bản vẽ)
+ Bản vẽ lắp (nội dung)
4. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản vẽ chi tiết
Mô tả hoạt động: phần này giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu về bản vẽ chi tiết thông
qua tìm hiểu bản vẽ chi tiết hình 9.1
Gợi ý:
Nội dung của bản vẽ chi tiết
- Quan sát và suy nghĩ
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 9.1 và cho biết
trong bản vẽ chứa đựng những thông tin nào (nội
dung của bản vẽ)
- Trả lời câu hỏi do giáo viên chỉ định
- Đàm thoại với học sinh để biết được một chi
tiết muốn chế tạo được cần phải biết những yếu
tố nào (hình dạng, độ lớn, chất lượng, chi dẫn
công nghệ)
- Thống kê các câu trả lời của học sinh và tổng - Ghi chép và suy ngẫm.

kết lại bản vẽ chi tiết gồm có (dùng tranh vẽ
phóng to để minh họa):
+ Khung bản vẽ, khung tên
+ Các hình biểu diễn (thể hiện hình dạng của chi
tiết)
+ Các con số kích thước (thể hiện độ lớn của chi
tiết)
+ Các thông số kỹ thuật (thể hiện chất lượng của
chi tiết)
Cách lập bản vẽ chi tiết
- Quan sát và suy nghĩ. Trả lời câu hỏi của


- Yêu cầu học sinh quan sát 4 hình trong hình 9.3
(không đọc nội dung trang 48). Cho biết trình tự
lập bản vẽ chi tiết được thể hiện theo thứ tự các
hình a, b, c, d. Hãy đặt tên cho mỗi bước đó.
- Ghi lại các kết quả trả lời lên bảng
- Hướng dẫn học sinh đọc nội dung các bước tại
trang 48.
- Chọn phương án trả lời đúng nhất của học sinh.

giáo viên

- Đọc SGK trang 48.
- Cùng với GV lựa chọn phương án trả lời
đúng nhất.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản vẽ lắp
Mô tả hoạt động: giáo viên hướng dẫn quan sát hình 9.4, học sinh phát biểu về nội dung của

bản vẽ lắp.
Gợi ý:
- Yêu cầu học sinh quan sát bản vẽ lắp hình 9.4 - Quan sát và suy nghĩ.
và cho biết có những nội dung nào được thể hiện
trong bản vẽ lắp. Để học sinh dễ hình dung,
hướng dẫn các em đối chiếu với hình 9.2.
- Thống kê các câu trả lời của học sinh và kết - Trả lời các câu hỏi của giáo viên
luận nội dung của bản vẽ lắp gồm:
- Ghi lại các thông tin về nội dung của
+ Khung bản vẽ, khung tên
bản vẽ lắp
+ Các hình biểu diễn
+ Các con số kích thước
+ Bảng kê
Hoạt động 3: Củng cố, giao nhiệm vụ cho học sinh
Mô tả hoạt động: học sinh trả lời một số câu hỏi củng cố của giáo viên
Gợi ý:
- Môt số câu hỏi:
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên
+ Nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp có gì
khác nhau?
+ Trong quá trình chế tạo sản phẩm, bản vẽ nào
được sử dụng trước
- Giao bài tập về nhà và yêu cầu học sinh đọc - Ghi bài tập
trước bài 10
Bài 10
LẬP BẢN VẼ CHI TIẾT CỦA SẢN PHẨM CƠ KHÍ ĐƠN GIẢN
1. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh có thể:
+ Lập được bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp từ của sản phẩm cơ khí đơn giản

+ Hình thành kỹ năng lập bản vẽ kỹ thuật và tác phong làm việc theo quy trình.
2. Chuẩn bị bài dạy
a. Chuẩn bị nội dung
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu kỹ nội dung sách giáo khoa và các kiến thức có liên quan đến bài thực
hành.


- Học sinh:
+ Ôn lại kiến thức đã học có liên quan ở bài trước
+Xem trước bài thực hành ở nhà
b. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Giáo viên:
+ Tranh vẽ phóng to hình 9.3, 9.4,10.1, 10.2 SGK
+ Dụng cụ vẽ: Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật
+ Vật mẫu( gía đỡ) hoặc bản vẽ lắp
- Học sinh:
+ Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật
+ Giấy vẽ khổ A4
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Mục đích: Cho học sinh hiểu được mục đích và ý nghĩa của bài thực hành.
Phương tiện: Vật mẫu ( giá đỡ)
Cách thực hiện: Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi của giáo viên.
Gợi ý:
“ Ta có một cái giá đỡ nhưng muốn đặt hàng một

nhà máy cơ khí sản xuất thêm một số lượng giá
đỡ khác có kích thước, kiểu dáng, chất lượng
giống như trục làm mẫu này thì ta phải làm thế
nào?”
Giáo viên tổng kết ý kiến phát biểu của học sinh: Trả lời câu hỏi của giáo viên
ta phải dùng ngôn ngữ kỹ thuật đó là bản vẽ kỹ
thuật để mô tả cho nhà máy cơ khí kia biết ta
muốn gì.
Giáo viên nhấn mạnh: “ở bài học trước ta đã
biết bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo còn bản vẽ
lắp dùng để lắp ráp. Trong trường hợp này ta
muốn sản xuất thêm một số lượng trục xe đạp
nữa do đó ta sẽ dùng bản vẽ chi tiết. Giúp các em
có kiến thức và kỹ năng trong việc lập bản vẽ chi
tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản chính là lí do
của bài thực hành hôm nay.”
Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu
Mục đích: Đưa ra nội dung bài thực hành, phục hồi kiến thức còn thiếu, đưa ra các bước
tiến hành và làm mẫu, kiểm tra việc tiếp thu quá trình làm mẫu, yêu cầu cơ bản của sản
phẩm thực hành.
Phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 9.3, 9.4 SGK, vật mẫu ( giá đỡ)
Cách thực hiện: Giáo viên trình bày nội dung và các bước tiến hành của bài thực hành và
nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4.
Gợi ý:
- Bước chuẩn bị:
+ Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các bước Trả lời câu hỏi của giáo viên
lập bản vẽ chi tiết.
+ Hướng dẫn học sinh cách phân tích các chi



tiết trong bản vẽ lắp để hiểu rõ hình dáng , kích
thước, công dụng của từng chi tiết.
- Bước 2. Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm cùng
thảo luận để trả lời những câu hỏi sau.
+ Kết cấu, hình dáng giá đỡ?
+ Phương biểu diễn và tỉ lệ thích hợp?
+Hình chiếu nào sẽ thể hiện được hình dáng
đặc trưng của chi tiết?
+ Phân tích hình dạng chi tiết để ghi đầy đủ
các kích thước của chi tiết.
Giáo viên gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
để tổng kết hoạt động nhóm.
Giáo viên cho học sinh biết là kích thước có thể
lấy trực tiếp trên vật mẫu hoặc trên bản vẽ lắp,
đơn vị kich thước là mm, làm tròn số.
Trên cơ sở kết quả làm việc của các nhóm giáo
viên hành vẽ mẫu ( sử dụng các tranh vẽ có sẵn)
theo trình tự như ở bài 9).

-

Hình thành nhóm
Thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.

Hoạt động 3: Hướng dẫn thường xuyên
Mục đích: Học sinh thực hành các kiến thức đã được học, hình thành kỹ năng vẽ hình, kĩ
năng sử dụng các dụng cụ vẽ kỹ thuật và tư duy tưởng tượng.
Phương tiện: Tranh vẽ 10.1, 10.2
Cách thực hiện: Giao đề bài đến học sinh và yêu cầu thực hiện theo các bước như hướng

dẫn ban đầu.
Gợi ý:
Mỗi học sinh vẽ một chi tiết do giáo viên chỉ Học sinh làm bài theo hướng dẫn của giáo
định từ vật mẫu hoặc bản vẽ lắp. Ví dụ như một viên.
số chi tiết của các bản vẽ lắp dưới đây:
+ Bản vẽ nắm cửa ( hình 10.1 ) chi tiết 1 và 2
+ Bản vẽ tay quay ( hình 10.2) chi tiết 1,2,3 và
4.
Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực
hành, uốn nắn ngay sau từng phần việc.

Hoạt động 4: Củng cố, đánh giá và giao nhiệm vụ cho học sinh
Mục đích: Tổng kết buổi thực hành, nêu ưu và nhược điểm, những lỗi thường mắc phải
của học sinh khi làm bài
Phương tiện: Một số bài làm tốt của học sinh
Cách thực hiện: Các học sinh nhận xét bài của nhau.


Bài 11
BẢN VẼ XÂY DỰNG
1. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
+ Biết khái quát về các loại bản vẽ xây dựng
+ Biết các loại hình biểu diễn cơ bản trong bản vẽ nhà
2. Chuẩn bị bài dạy
a. Chuẩn bị nội dung
- Giáo viên:
+ Đọc kỹ bài 11 SGK và SGV
+ Đọc các tài liệu liên quan tới bản vẽ xây dựng
- Học sinh: đọc trước bài ở nhà

b. Chuẩn bị phương tiện dạy học
+ Phóng to hình 11.2 SGK
+ Sưu tầm các bộ bản vẽ nhà
3. Phân tích nội dung và cấu trúc bài dạy
a. Những nội dung liên quan học sinh đã được học
+ Các loại hình biểu diễn
b. Những nội dung kiến thức mới học sinh cần chiếm lĩnh
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể
+ Bản vẽ nhà
4. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Mô tả hoạt động: giáo viên sử dụng các bản vẽ xây dựng trong quá trình thiết kế, thi công
một công trình để học sinh thấy được ý nghĩa của bản vẽ xây dựng.
Gợi ý:
- Giáo viên cho học sinh xem bản vẽ phối cảnh - Quan sát, nhận biết
kiến trúc (hoặc ảnh chụp) một công trình đã hoàn
chỉnh và đặt vấn đề: để có được công trình này,
cần nhiều bản vẽ khác nhau trong quá trình thiết
kế và thi công
- Lần lượt giới thiệu từng bản vẽ trong quá trình - Quan sát, nhận biết
thiết kế, thi công.
- Kết luận: Các công trình xây dựng dù lớn hay - Ghi chép và hiểu được ý nghĩa của bản
nhỏ trước khi xây dựng thường được thể hiện vẽ xây dựng.
bằng hệ thống các bản vẽ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản vẽ mặt bằng tổng thể
Mô tả hoạt động: hoạt động này giúp học sinh biết được hướng nhìn để thu được bản vẽ mặt

bằng tổng thể, bước đầu nhận diện một số phần của công trình trên bản vẽ mặt bằng tổng thể
khi đối chiếu với hình chiếu phối cảnh toàn bộ công trình.
Gợi ý:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 11.1 a và cho - Quan sát và suy nghĩ
biết: nhìn từ đâu mà có được hình ảnh như bản vẽ
mặt bằng tổng thể; trên bản vẽ mặt bằng tổng thể,
biểu diễn những gì?


×