Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

nguvan8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.78 KB, 191 trang )

Tuần 1.
Soạn: 25.08.2007 Giảng:
Tiết 1. Tôi đi học
- Thanh Tịnh -
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này học sinh :
- Cảm nhận đợc tác phẩm thông qua đọc diễn cảm, tóm tắt tác phẩm.
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu
trờng đầu tiên trong đời.
- Giáo dục tình cảm trong sáng khi nhớ lại các kỉ niệm đẹp trong đời.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật.
B. Chuẩn bị.
* Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV.
Máy tính, ảnh chân dung tác giả.
* Trò: Đọc tác phẩm, soạn bài.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy học.
1. Tổ chức lớp.8A 8C
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài ( GV thuyết trình).Theo tài liệu TKGD Ngữ văn 8/5
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
? Nêu những hiểu biết của em về tiểu
sử tác giả?
? Sự nghiệp sáng tác của ông có gì
đáng chú ý?
? Truyện ngắn của Thanh Tịnh có
đặc điểm nh thế nào?
? Nêu các tác phẩm chính?
? Tác phẩm Tôi đi học ra đời trong
hoàn cảnh nào ?
? Tác phẩm kể về điều gì?


I. Tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả.( 1911 1988 )
- Tên khai sinh : Trần Văn Ninh, lên 6 tuổi đổi
là Trần Thanh Tịnh.
- Quê : Làng Dỡng Nỗ ( Gia Lạc), ngoại ô TP
Huế.
- Bắt đầu sáng tác từ năm 1933 với nhiều thể
loại nh: Truyện ngắn, truyện dài, thơ ca, bút
kí .Chủ yếu là truyện ngắn và thơ.
- Đặc điểm truyện ngắn: Tình cảm êm dịu,
trong trẻo, văn nhẹ nhàng mà thấm sâu mang
d vị man mác buồn thơng vừa ngọt ngào
quyến luyến.
- Tác phẩm chính ; Hận chiến trờng-1937 ;Sức
mồ hôi -1954 ;Những giọt nớc biển-1956.
2. Tác phẩm.
- Tôi đi học in trong tập : Quê mẹ, xuất
bản năm 1941.
- Nội dung: Kể về những kỉ niệm mơn man
của buổi tựu trờng qua sự hồi tởng của nhân
1
GV hớng dẫn HS đọc : Giọng nhẹ
nhàng, diễn cảm sâu lắng.
Gv đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp.
? Hãy tóm tắt tác phẩm ?
- Hs tóm tắt, GV nhận xét, bổ sung.
? Văn bản này đợc trình bày theo ph-
ơng thức nào ?
? Tìm bố cục của văn bản này ? Nêu
nội dung chính của từng phần ?

? Cách phân chia nh vậy dựa trên cơ
sở nào
?Những chi tiết nào gợi nhớ về kí
niệm của nhân vật Tôitrong buổi
tựu trờng.
? Những kỉ niệm này đợc diễn tả
theo trình tự nào ?
? Tìm những chi tiết, hình ảnh diễn
tả tâm trạng của nhân vật tôi ?
? Khi đứng trớc ngôi trờng tâm trạng
của nhân vật tôi nh thế nào ?
? Khi nghe gọi tên mình phải rời tay
mẹ, tâm trạng tôi nh thế nào ?
vật tôi.
II. Đọc, tóm tắt, chú thích.
1. Đọc.
2. Tóm tắt.
3. Chú thích (SGK).
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc :
- Phơng thức : tự sự kết hợp với biểu cảm.
- Bố cục : 4 phần.
+ Phần I : Từ đầu -> rộn rã => Cứ đến cuối
thu lại hồi tởng ngày đầu tiên đi học.
+ Phần II : Tiếp -> ngọn núi => Nhớ kỉ niệm
trên con đờng làng tới trờng.
+ Phần III : Tiếp theo -> Cả ngày nữa => Nhớ
kỉ niệm trên sân trờng.
+ Phần IV : Còn lại => Nhớ kỉ niệm ngày đầu
tiên.

( Dựa vào trình tự không gian, thời gian)
2. Phân tích.
2.1. Hình ảnh nhân vật tôi .
- Những chuyển biến của trời đất cuối thu và
hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dới nón mẹ
lần đầu tiên đi đến trờng.
- Khi cùng mẹ đi trên con đờng tới trờng.
- Khi nhìn ngôi trờng ngày khai giảng, khi
nhìn mọi ngời, các bạn, lúc nghe gọi tên mình
và phải rời bàn tay mẹ để vào lớp.
- Khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ
học đầu tiên.
=> Diễn tả theo trình tự từ hiện tại nhớ về dĩ
vãng.
* Diễn biến tâm trạng:
+ Con đờng, cảnh vật vốn quen thuộc mà tự
nhiên thấy lạ, tự thấy mình có sự thay đổi lớn
trong lòng.
+ Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với bộ quần
áo và mấy quyển vở mới trên tay.
+ Vừa lúng túng, vừa muốn thử sức ( Khẳng
định mình) khi xin mẹ cầm bút, thớc.
+ Cảm thấy mình nhỏ bé => lo sợ vẩn vơ.
2
? Khi ngồi với các bạn đón giờ học
đầu tiên, cảm giác của nhân vật tôi
nh thế nào ?
? Tâm trạng nhân vật tôi diễn ra
trong suốt quá trình nh thế nào ?
? Diễn tả tâm trạng đó, tác giả đã sử

dụng nghệ thuật gì ?
? Tác dụng của nghệ thuật ấy ?
? Qua việc miêu tả diễn biến tâm
trạng ta thấy nhân vật tôi hiện lên là
ngời nh thế nào ?
+ Tự nhiên giật mình thấy lúng túng => Tâm
trạng hồi hộp, lo sợ.
+ Cảm thấy vừa xa kạ vừa gần gũi với mọi vật,
với bạn bên cạnh, vừa ngỡ ngàng vừa tự tin
Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng
khó quên là những kỉ niệm đẹp.
Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng, sử
dụng các hình ảnh so sánh.
-> Làm nổi bật tâm trạng, suy nghĩ của nhân
vật tôi, càng làm cho những kỉ niệm trong kí
ức rõ rệt, sâu sắc hơn lên.
* Nhân vật tôi là một cậu bé giàu cảm xúc
=> Đó cũng chính là hình ảnh của tác giả tuổi
ấu thơ.
4. Củng cố :
Học thuộc dẫn chứng ,nắm chắc nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, soạn phần còn lại.theo câu hỏi SGK.
*****************************************
Soạn: 27/8/2007 Giảng: 06/9/2007.
Tiết 2. Tôi đi học
- Thanh Tịnh -
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này học sinh :
- Cảm nhận đợc tác phẩm thông qua đọc diễn cảm, tóm tắt tác phẩm.

- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu
trờng đầu tiên trong đời.
3
- Giáo dục tình cảm trong sáng khi nhớ lại các kỉ niệm đẹp trong đời.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật.
B. Chuẩn bị.
* Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV.
Máy tính, ảnh chân dung tác giả.
* Trò: Đọc tác phẩm, soạn bài.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy học.
1. Tổ chức lớp.8A 8C
2. Kiểm tra:
? Nêu về cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của tác giả Thanh Tịnh?
? Kể tóm tắt tác phẩm?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài ( GV thuyết trình)Chuyển ý sang tìm hiểu hình ảnh ngời mẹ.
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
? Hình ảnh ngời mẹ hiện lên thông
qua những chi tiết nào?
? Cử chỉ của ngời mẹ nh thế nào?
Tình cảm mẹ giành cho con ntn?
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ
thuật của truyện?
? Truyện có sức cuốn hút nhờ yếu
tố nào?
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Phân tích.
2.1.
2.2.Hình ảnh ng ời mẹ.

- Dắt con đi trên con đờng dài và hẹp.
- Mẹ âu yếm nắm tay ..dẫn đi.
- Mẹ cúi đầu nhìn con thơ với cặp mắt âu yếm
tiếng nói dịu dàng: Thôi để mẹ cầm cũng đ-
ợc.
- Dịu dàng đẩy con tới trớc.
- Nhẹ vuốt mái tóc con thơ.
=> Bàn tay mẹ là biểu tợng cho tình thơng, sự
săn sóc vỗ về, sự an ủi động viên khích lệ con
giúp con tự tin học tập.Đó là tình cảm mẹ rất
yêu con . .
2.3. Đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác
phẩm.
* Đặc sắc nghệ thuật.
- Truyện đợc bố cục theo dòng hồi tởng cảm
nghĩ của nhân vật theo trình tự thời gian.
- Sự kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ cảm
xúc.
=> Tạo nên chất trữ tình của tác phẩm.
Truyện ngắn nào hay cũng có chất thơ và bài
thơ nào hay cũng có cốt truyện . ( Thạch Lam)
* Sức cuốn hút của truyện:
- Bản thân tình huống truyện đã chứa đựng
cảm xúc thiết tha, mang bao kỉ niệm mới lạ.
4
- Tình cảm ấm áp, trìu mến của ngời lớn đối
với em nhỏ lần đầu tiên đến trờng.
- Hình ảnh thiên nhiên ngôi trờng và các so
sánh giàu sức gợi cảm của tác giả.
3. Tổng kết.

* Ghi nhớ (SGK).
4. Củng cố:
Nêu cảm nhận của em về hình ảnh ngời mẹ ? liên hệ bản thân em?
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, soạn bài: Trong lòng mẹ
* Bài tập về nhà: Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về dòng
cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện ngắn Tôi đi học?
********************************************
Soạn:29/08/2007. Giảng: 06/09/2007
Tiết 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này học sinh :
-Hiểu rõ cấp đọ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
- Rèn t duy nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
B. Chuẩn bị.
* Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV,bảng phụ
* Trò: Đọc SGK.nghiên cứu bài
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy học.
1. Tổ chức lớp.8A 8C
5
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài ( GV thuyết trình).Ôn tập từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa rồi chuyểný.
6
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
Cho Hs quan sát sơ đồ.
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú,

chim, cá? Vì sao?
? So sánh nghĩa của các từ thú,
chim, cá với nghĩa của các từ voi,
hơu, tu hú, sáo, rô, chép?
? Nghĩa của những từ thú, chim, cá
rộng hơn nghĩa của những từ nào? Hẹp
hơn nghĩa của những từ nào?
? Từ đó rút ra sơ đồ về mối quan hệ
nghĩa trong các từ trên?
? Qua đây ta có thể rút ra kết luận nh
thế nào vè mối quan hệ nghĩa của các
từ ?
Gọi HS đọc ghi nhớ.
?Cho các từ :cây ,cỏ ,hoa.
?Tìm các từ có nghĩa rộng hơn và hẹp
hơn ba từ đó ?
? Cho các từ : lúa nếp, ngũ cốc, lúa tẻ,
lúa, tám thơm. Hãy xác định mối quan
hệ về nghĩa của các từ trên ?
?Lập sơ đồ thể hiên cấp độ khái quát
nghĩa của từ ?
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
* Sơ đồ:
voi, hơu, tu hú, sáo, rô, chép,
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của
từ thú, chim, cá.
- Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của từ
voi, hơu .
- Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ
tu hú, sáo .

- Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ
rô, chép .
- Mối quan hệ về nghĩa của các từ:
voi, hơu < thú< động vật
tu hú, sáo < chim < động vật
rô, chép < cá < động vật
=> Sơ đồ về mối quan hệ của các từ ngữ trên:
thú cá
động vật chim
=> KL: Nghĩa của mỗi từ có thể rộng hơn (
khái quát hơn) hoặc hẹp hơn( ít khái quát
hơn) nghĩa của từ khác.
* Ghi nhớ (SGK).
* Bài tập nhanh;
Thực vật>cây,cỏ ,hoa>cây cam,câydừa,cỏ
ấu,cỏ gà,hoa cúc,hoa huệ.
lúa nếp, lúa tẻ, tám thơm< lúa< ngũ cốc.
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1 Bài tập 1 .
a.

Động vật
Thú Chim Cá
Voi, hư
ơu
Rô,
thu
Tu hú,
sáo
7

Y phục
Quần áo
4. Củng cố.
Nắm chắc nội dung bài và vận dụng cấp độ nghĩa của từ trong văn nói và viết.
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập. Đọc trớc bài Trờng từ vựng.
*Chuyên đề 1: Nghĩa của từ
Soạn:03/09/2007. Giảng:
Tiết 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này học sinh :
- Nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối
tợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến,
cảm xúc của mình.
- Phân biệt chủ đề với một số khái niệm văn học khác.
B. Chuẩn bị.
* Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV .
* Trò: Đọc SGK,Làm đủ bài tập về nhà .
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy học.
1. Tổ chức lớp.8A 8C
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài ( GV thuyết trình)Vai trò của văn bản trong cuộc sống..
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
I. Chủ đề của văn bản.
1. Xét văn bản: Tôi đi học.
8
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu

sắc nào về thời thơ ấu của mình?
? Sự hồi tởng ấy gợi lên những ấn t-
ợng gì trong lòng tác giả?
? Hãy phát biểu về chủ đề của văn
bản này?
? Qua đó em hiểu thế nào là chủ
đề của văn bản ?
? Tìm chủ đề trong văn bản Tiếng gà
tra của tác giả Xuân Quỳnh ?
?Phân biệt Truyệnvới chủ đề ?
Cho ví dụ ?
Phân biệt Chủ đề với Đại ý?Cho
ví dụ ?
- Cứ vào thời điểm cuối thu, các em nhỏ rụt rè
nép dới nón mẹ.
- Kỉ niệm khi đi trên đờng.
- Kỉ niệm khi đứng trong sân trờng,ẳtớc cửa lớp
khi nghe gọi tên.
- Kỉ niệm khi ngồi trong lớp .
=> Gợi tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, cảm động
nhng có phần sung sớng hạnh phúc.
-> Chủ đề của văn bản.
* Chủ đề: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ
ngàng, niềm hạnh phúc của tác giả trong ngày
đầu tiên đi học.
2. Chủ đề của văn bản.
Chủ đề : Là đối tợng, vấn đề chính mà văn bản
biểu đạt.
VD: Văn bản Tiếng gà tra.
+ Chủ đề: Tình yêu gia đình và quê hơng dào

dạt trong tâm hồn ngời lính trẻ trên đờng hành
quân ra trận thời đánh Mĩ
* Chú ý:
Cần phân biệt chủ đề với một số thuật ngữ
văn học:
+ Chuyện với chủ đề:
- Truyện: Một nội dung sự việc đợc tác
giả kể lại.
VD: Văn bản: Tôi đi học.
Truyện: Nhân vật tôi ghi lại những hoài
niệm, kỉ niệm đẹp của mình trong buổi tựu tr-
ờng.
Chủ đề: Tình cảm trong sáng, hồn nhiên,
tâm trạng hồi hộp, bâng khuâng của một em
bé trong buổi tựu trờng.
+ Chủ đề với đại ý:
- Đại ý: Là ý lớn trong một đoạn thơ,
một tình tiết, một đoạn, một phần của truyện.
VD: Văn bản Qua Đèo Ngang.
Đại ý :
6 câu đầu : cảnh Đèo Ngang lúc bóng
xế tà.
4 câu cuối : nỗi buồn cô đơn của nữ sĩ.
Chủ đề : Tâm trạng buồn, cô đơn của li
khách bớc tới Đèo Ngang trong ngày tàn.
+ Chủ đề và đề tài :
- Đề tài : Là tài liệu mà nhà văn lấy từ
9
? Vậy chủ đề có vai trò gì trong văn
bản?

? Căn cứ vào đâu em biết văn bản :
Tôi đi học nói lên những kỉ niệm
của tác giả về buổi tựu trờng?
? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm
trạng hồi hộp, bỡ ngỡ đó in sâu vào
lòng nhân vật tôi suốt cuộc đời ?
? Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm
giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân
vật tôi?
? Thế nào là tính thống nhất về chủ
đề của văn bản?
? Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản thể hiện ở những phơng diện nào
trong văn bản?
? Làm thế nào để có thể viết một văn
bản đảm bảo tính thống nhất về chủ
đề?
?Phân tích tính thống nhất về chủ đề
văn bản?
hiện thực cuộc sống đa vào trong tác phẩm.
Nếu đề tài giúp ta xác định : Tác phẩm viết về
cái gì ? thì chủ đề lại giải đáp câu hỏi : Vấn đề
cơ bản của tác phẩm là gì ?
* Vai trò của chủ đề : Là xơng sống, là linh
hồn của tác phẩm.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
1. Xét văn bản : Tôi đi học.
- Nhan đề: Dự đoán nội dung câu chuyện nói
về việc: Tôi đi học. Đại từ tôi đợc nhắc lại
nhiều lần.

- Các câu nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trờng
đầu tiên:
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hằng năm cứ vào cuối thu .
+ Tôi quên thế nào đợc ..
+ Hai quyển vở mới .
- Từ ngữ: cứ đến, quên thế nào đợc ..
- Từ ngữ chi tiết:
=> Toàn bộ nhan đề, nội dung, chi tiết, từ ngữ
trong văn bản đều tập trung khắc hoạ, tô đậm,
làm nổi bật chủ đề của văn bản.
2.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Là sự liên kết chặt chẽ, sự hoà hợp gắn bó của
các bộ phận tác phẩm.
- Các phơng diện thể hiện: nhan đề, lời đề từ
(nếu có), từ ngữ hình tợng, giọng điệu (thơ),
cốt truyện, nhan vật, diễn biến ..tạo thành
một chỉnh thể.
- Để viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất
về chủ đề, cần xác định chủ đề dợc thể hiện ở
nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần
của văn bản và các từ ngữ then chốt thờng lặp
đi, lặp lại.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1.
a. Văn bản viết về rừng cọ quê hơng.
- Văn bản đã trình bày đối tợng: đi từ miêu tả
cây cọ -> tác dụng của nó trong đời sống con
ngời.
- Không thể thay đổi cách sắp xếp này đợc vì

10
cách sắp xếp ấy mới phù hợp đợc kiểu bài biểu
cảm, phù hợp với dòng cảm xúc của tác giả.
b. Chủ đề: Rừng cọ là vẻ đẹp của vùng sông
Thao ( Tình yêu mến quê nhà của ngời sông
Thao).
2. Bài tập 2.
- Các ý b, d không chứng minh cho luận điểm
đã nêu.

4.Củng cố: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện ở khia cạnh nào?
5.Dăn dò : Nắm chắc nội dung bài.
Làm bài tập2,3 SGKtrang 14
******************************************************
.
Tuần 2
Soạn:05/09/2007. Giảng:
Tiết 5. trong lòng mẹ
( Trích: Những ngày thơ ấu)
- Nguyên Hồng -
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này học sinh :
- Nắm đợc cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của tác giả.
- Thấy đợc tình cảm mẹ con ruột thịt thiêng liêng không bị những rắp tâm xấu
nào có thể xâm phạm.
- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt tác phẩm, phân tích, cảm thụ những đoạn văn xuôi
giàu chất trữ tình, giàu cảm xúc mạnh mẽ.
B. Chuẩn bị.
* Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV.
Su tầm ảnh chân dung tác giả.

* Trò: Đọc tác phẩm, soạn bài.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy học.
11
1. Tổ chức lớp : 8A 8C.
2. Kiểm tra:
? Phân tích hình ảnh nhân vật tôi trong truyện: Tôi đi học?
? Phân tích hình ảnh ngời mẹ, nét đặc sắc nghệ thuật trong truyện ngắn: Tôi đi học?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài ( GV thuyết trình bằng bài ca dao nói về công ơn của cha mẹ với con
cái).
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
? Em hãy nêu những hiểu biết của
mình về tác giả Nguyên Hồng?
? Nguyên Hồng thờng sáng tác trên
những thể loại nào ?
? Đặc điểm văn Nguyên Hồng?
? Nêu những tác phẩm chính của
Nguyên Hồng?
? tác phẩm đợc viết trong hoàn
cảnh nào?
Đây là tập hồi kí gồm 9 chơng:
- Chơng I: Tiếng kèn.
- Chơng II: Chúa thơng xót chúng
I. Tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả : (1918 1982)
* Tiểu sử :
- Nguyên Hồng Nguyễn Nguyên Hồng.
- Quê : TP Nam Định, sống chủ yếu ở Hải
Phòng.
- Nguyên Hồng là nhà văn rất bình dị trong sinh

hoạt.
anh bình dị nh là lập dị
áo quàn ? Rách vá có sao đâu? .
( Đào Cảng)
( Sinh trởng trong một gia đình nghèo, sớm
mồ côi cha, ngay từ nhỏ Nguyên Hồng đã
phải cùng mẹ ra Hải Phòng lần hồi kiếm
sống trong các xóm thợ nghèo)
- Nguyên Hồng là nhà văn của những ngời cùng
khổ, là ngời giàu tình cảm, dễ xúc động.
Trong khi nói về các nhân vật của mình, nhà
văn nhiều lần khóc vì họ:
Dễ xúc động anh thờng hay dễ khóc
Trảit đau nhiều nên thơng cảm nhiều hơn
- Đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về Văn học -
Nghệ thuật.
* Sự nghiệp sáng tác:
- Sáng tác trên nhiều thể loại: Tiểu thiuyết, kí,
thơ.
- Văn Nguyên Hồng vừa giàu giá trị hiện thực
vừa chứa chan tinh thần nhân đạo.
- Các tác phẩm chính (SGK).
2. Tác phẩm.
- Tác phẩm đợc viét năm 1938 khi Nguyên
Hồng vừa tròn 20 tuổi.
12
tôi.
- Chơng III: Truỵ lạc.
- Chơng IV: Trong lòng mẹ.
- Chơng V: Đêm Nô-en.

- Chơng VI: Trong đêm đông.
- Chơng VII: Đồng xu cái.
- Chơng VIII: Sa ngã.
- Chơng I X: Một bớc ngắn.
? Đoạn trích nằm ở vị trí nào trong
tác phẩm?
? Nêu chủ đề của đoạn trích?
GV hớng dẫn HS đọc.
- Đọc với giọng nhẹ nhàng -> bộc
lộ đợc tâm trạng khát khao đợc gặp
mẹ của chú bé.
- Gv đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp.
Gọi hs tóm tắt, Gv bổ sung.
Gọi Hs đọc chú thích
? Văn bản trình bày theo phơng
thức nào ?
? Văn bản đợc viết theo thể loại gì?
Em hiểu nh thế nào về thể loại này?
? Tìm bố cục của văn bản này? Nêu
nội dung chính của từng phần?
- HS đọc lại đoạn đối thoại giữa ng-
ời cô và bé Hồng.
? Qua đoạn đối thoại giữa bà cô và
chú bé Hồng, em hãy phân tích
hình ảnh bà cô qua vẻ mặt, giọng
- Đoạn trích là chơng số 4 trong tập hồi kí.
- Chủ đề : Nỗi đau bị sỉ nhục, nỗi buồn cô đơn
và lòng thơng nhớ mẹ, kính yêu mẹ của một
đứa bé mồ côi bố sau hơn một thời gian dài xa
cách mẹ rồi đợc gặp lại mẹ.

II.Đọc, tóm tắt, chú thích.
1. Đọc.
2. Tóm tắt.
3. Chú thích (SGK).
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
- Phơng thức biểu đạt : Tự sự.
- Thể loại : Hồi kí ( Ghi lại những chuyện có
thật đã xảy ra trong cuộc đời 1 con ngời thờng là
tác giả).
- Bố cục : 2 phần :
+ Phần I : Từ đầu -> ngời ta hỏi đến chứ =>
Cuộc đối thoại giữa ngời cô cay độc và chú bé
Hồng : ý nghĩ, cảm xúc của chú về ngời mẹ bất
hạnh.
+ Phần II : Còn lại => Cuộc gặp lại bất ngờ với
mẹ và cảm giác vui sớng của chú bé Hồng.
1. Phân tích.
2.1. Nhân vật bà cô bé Hồng.
- ý nghĩ cay độc.
13
nói, cử chỉ, ý nghĩ?
? Em nhận xét gì về từ ngữ và nghệ
thuật đợc sử dụng? Em thấy bà ta
là ngời nh thế nào?
? Khi nhắc đến em bé giọng của
bà cô nh thế nào? Thái độ của bà ta
khi kể chuyện về mẹ và cha bé
Hồng?
? Em có nhận xét gì về tâm địa của

bà ta?
? Qua lời kể cho thấy chú bé Hồng
đã lâm vào tình cảnh nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về tình cảnh
đó?
- Cái cời rất kịch.
- Giọng ngọt : Mợ mày phát tài lắm ..
- Có ý reo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để
tôi khinh miệt, ruồng rẫy mẹ.
- Mắt chằm chặp .nhìn ( thăm dò thái độ).
=> Nghệ thuật miêu tả, dùng động từ, tính từ
độc đáo.
Con ngời xảo quyệt, thâm độc, giả dối.
- Hai tiếng em bé cố ngan dài thật ngọt.
- Tơi cời kể chuyện.
- Đổi giọng vỗ vai.
- Tỏ sự ngậm ngùi thơng xót cha bé Hồng.
=> Tâm địa đen tối, cố tình gây mâu thuẫn, cố ý
khoét sâu vào nỗi đau của bé Hồng.
* Nhân vật đại diện cho thế lực phong kiến cổ
hủ, phi nhân đạo.
2.2. Nhân vật bé Hồng.
a. Tình cảnh và nỗi đau của chú bé Hồng.
* Tình cảnh :
- Gia đình xa sút, cha chết sớm.
- Mẹ phải đi tha phơng cầu thực ( vì hủ tục
phong kiến).
- Sống bơ vơ, lang thang, thiếu thốn tình thơng
ấp ủ.
- Bị hắt hủi, ghẻ lạnh của họ hàng bên nội.

=> Tình cảnh bất hạnh đáng thơng.
4. Củng cố:
? Tóm tắt tác phẩm ?Em có nhận xét gì về nhân vật bà cô bé Hồng ?
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài. Soạn tiếp phần còn lại.
****************************************
Soạn: 06/09/2007. Giảng:
14
Tiết 6. trong lòng mẹ ( tiếp)
( Trích: Những ngày thơ ấu)
- Nguyên Hồng -
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này học sinh :
- Nắm đợc niềm hạnh phúc lớn lao khi đợc ở trong lòng mẹ, đợc mẹ ôm ấp, vỗ
về.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên
Hồng : thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức sống, truyền
cảm.
- Giáo dục lòng kính yêu cha mẹ, biết ơn cha mẹ, nguồn tình cảm, chỗ dựa tinh
thần lớn lao của những ngời con.
B. Chuẩn bị.
* Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV.
* Trò: Đọc tác phẩm, soạn bài.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy học.
1. Tổ chức lớp.8A 8C
2. Kiểm tra:
? Nêu tiểu sử, sự nghiệp tác giả của Nguyên Hồng ? Tóm tắt đoạn trích
Trong lòng mẹ ?Phân tích nhân vật cô bé Hồng .
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài ( GV thuyết trình)Theo cách tóm tắt và chuyển ý

Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
? Khi bà cô cời hỏi: Có muốn vào
Thanh Hoá vào với mẹ mày
không? bé Hồng có thái độ gì?
? Khi bà cô hỏi Sao lại không
vào? Mợ mày phát tài lắm bé đã
phản ứng nh thế nào?
? Hai tiếng em bé tác động nh thế
nào tới tâm hồn chú ?
? Em nhận xét gì về tâm trạng của
chú lúc này ?
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Phân tích.
2.1.Nhân vật bà cô bé Hồng.
a. Tình cảnh và nỗi đau của chú bé Hồng.
* Tình cảnh.
* Nỗi đau của chú bé Hồng.
- Cúi đầu không đáp.
- Im lặng, cúi đầu : lòng thắt lại, khoé mắt cay
cay.
=> Kìm nắn xúc động, kìm nắn nỗi đau, nhẫn
nhục chịu đựng.
- Nớc mắt ròng ròng rớt xuống mắp, chan hoà ở
cằm và ở cổ ( đầm đìa).
- Hai tiếng em bé xoắn chặt lấy tâm can tôi.
- Tôi cời dài trong tiếng khóc.
=> Tâm trạng đau đớn, tủi nhục của chú bé
Hồng.
15

? Khi kể về có bà cô họ nội gặp mẹ
chú rách rới, mặt mày xanh
bủng .. nỗi đau của chú bé Hồng
đợc thể hiện ra sao ?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào để miêu tả diễn biến
tâm trạng chú bé Hồng ? Đó là tâm
trạng gì ?
? Khi bà cô có ý gieo rắc sự hoài
nghi đối với Hồng, bé đã có ý nghĩ
nh thế nào?
? Khi bà cô nhắc đến em bé nhằm
giễu cợt thì bé Hồng đã có suy nghĩ
nh thế nào ? Điều đó cho tháy tình
cảm của bé Hồng đối với mẹ ra
sao ?
? Thấy những hủ tục phong kiến đã
đầy đoạ mẹ mình, bé Hồng đã có
phản ứng nh thế nào ? Phản ứng đó
nói lên điều gì ?
Cho HS đọc đoạn 2.
? Nỗi mong nhớ mẹ của bé Hồng
đợc thể hiện nh thế nào ?
? Khi mẹ cầm nón vẫy, bé Hồng đã
đuổi theo nh thế nào ?
? Những cảm nhận của chú bé khi
đợc gần mẹ nh thế nào ?
? Em có nhận xét nh thế nào về
những cảm giác đó ?
? Những cảm giác đó diễn tả điều

gì ?
? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật
- Cổ họng nghẹn ứ, khóc không ra tiếng.
=> Nỗi đau đớn tủi cực tột độ, nỗi căm giận bị
nén lại.
* Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc,
chân thực, giọng xúc động, từ ngữ gợi cảm.
=> Tâm trạng đau đớn, uất nghẹn của chú bé
Hồng trớc tâm địa độc ác, xảo quyệt của bà cô.
b. Tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ.
- Đời nào tình thơng yêu và lòng kính mến mẹ tôi
lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm.
=>
- Tôi thơng mẹ tôi, căm tức những thành kiến tàn
ác.
=> Bé Hồng thơng yêu kính trọng mẹ, cảm thông
với nỗi bất hạnh của mẹ.
- Giá hủ tục là một vật . vồ lấy mà cắn, nhai,
nghiến kì nát vụn .
=> Nghệ thuật so sánh, động từ mạnh -> Nỗi căm
giận mãnh liệt những hủ tụ phong kiến tàn ác
Chứng tỏ tình yêu thơng vô vàn của chú bé
Hồng đối với mẹ.
- thoáng thấy bóng .đuổi theo gọi bối rối.
- Cái lầm đó làm tôi thẹn, tủi cực khác gì ảo
ảnh . sa mạc.
=> Nghệ thuật so sánh độc đáo, giọng văn thấm
thía xúc động.
-> Lòng khắc khoải mong chờ, niềm khát khao đ-
ợc gặp mẹ.

- Thở hồng hộc, đẫm mồ hôi.
- Ríu chân, khóc nức nở.
=> Tâm trạng hồi hộp, sung sớng.
- Cảm giác ấm áp ..mơn man khắp da thịt.
- Hơi thở . thơm tho lạ th ờng.
- Thấy ở ngời mẹ có 1 cảm giác êm dịu vô cùng.
=> Cảm giác vui sớng ngất ngây cao độ.
Niềm hạnh phúc trào dâng mãnh liệt khi đợc ở
trong lòng mẹ.
3. Tổng kết.
3.1. Nghệ thuật.
- Lời văn giàu cảm xúc, thấm thía, xúc động.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc.
16
của truyện ?
3.2. Nội dung.
- Nỗi căm tức cao độ đối với những hủ tục phong
kiến lạc hậu.
- Sự cảm thông, niềm yêu thơng vô bờ của bé
Hồng đối với mẹ.
- Niềm sung sớng mãnh liệt của chú bé Hồng khi
đợc ở trong lòng mẹ.
* Ghi nhớ (SGK).
III. Luyện tập.
* Bài tập về nhà: Tại sao lại nói Nguyên Hồng
là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng?
4. Củng cố:
? Tâm trạng của bé Hồng nh thế nào khi đợc ở trong lòng mẹ?
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập. Soạn bài: Tức nớc vỡ bờ.

***********************************************
Soạn:07/09/2007. Giảng:
Tiết 7. Trờng từ vựng
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này học sinh :
- Hiểu thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối quan hệ giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ
đã học nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá .giúp ích cho việc học văn
và làm văn.
- Rèn kĩ năng dùng từ.
B. Chuẩn bị.
* Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV,bảng phụ . .
* Trò: Đọc SGK.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy học.
17
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp? Làm bài tập 1?
? Làm bài tập 2,3 (SGK/ Tr 11)?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài ( GV thuyết trình).Theocách củng cố cấp độ khái quát nghĩa của từ
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
HS đọc VD.
? Các từ in đậm trong đoạn trích
trên có nét chung nào về nghĩa?
? Các từ: trẻ em, nhi đông, thiếu
niên, thanh niên, trung niên, cụ
già . Có nét nghĩa chung nh thế
nào?
? Cho cụm từ nói về hoạt động trí

tuệ của con ngời, hãy tìm những
từ ngữ nói về hoạt động đó?
? Em hiểu nh thế nào là trờng từ
vựng?
? Tìm các từ của các trờng từ vựng
sau?
? Hãy tìm các trờng từ vựng nhỏ
của trờng từ vựng mắt?
I. Thế nào là trờng từ vựng?
1. VD 1 (SGK).
Các từ:
+ mặt gò má - cánh tay => có nét nghĩa
mắt - đùi miệng chung : Chỉ bộ phận
da - đầu của cơ thể
<=> Trờng từ vựng.
2. VD 2.
- Các từ: trẻ em, nhi đồng, thiếu niên, thanh niên,
trung niên, cụ già => ng ời nói chung xét về
tuổi tác.
- Hoạt động trí tuệ: nghĩ, ngẫm, suy nghĩ, nghiền
ngẫm, phán đoán, tổng hợp, phân tích.
* Cơ sở: Để hình thành trờng từ vựng là các từ
phải có nét chung về nghĩa.Không có nét chung.
* Ghi nhớ: (SGK).
* Bài tập nhanh:
- Nhóm chỉ hình dáng con ngời:Cao,thấp ,béo
,gầy
- Nhóm chỉ mùi vị:Thơm,chua ,chát ..
3. Lu ý:
a. Tính hệ thống của trờng từ vựng:

VD: Trờng từ vựng mắt gồm các trờng nhỏ:
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, con ngơi,
lông mi
+ Đặc điểm của mắt: sắc, lờ đờ, đờ đẫn, mù, loà
+ Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa, cộm
+ Bệnh về mắt : quáng ga, thong manh, cận thị,
viễn thị, .
+ Hoạt động nhìn của mắt : nhìn, trông, thấy, liếc,
nhòm
=> KL : một trờng từ có thể bao gồm nhiều trờng
từ vựng nhỏ hơn.
18
? Qua việc phân tích trên, em có đa
ra kết luận gì về tính hệ thống của
trờng từ vựng?
? Trong VD trên tác giả chuyển từ
trờng từ vựng nào sang trờng nào?
Tác giả đã dùng phép tu từ gì?
?Tìm và sắp xếp cáctừ thuộc trờng
từ vựngcó trong đoạn trích.
Tìm các trờng từ vựng của mỗi từ
sau?
Trờng từ vựng sử dụng trong đoạn
thơ ?
b. Đặc điểm ngữ pháp của các từ cùng trờng.
VD : Trờng từ vựng mắt :
+ con ngơi, lông mi, lòng đen -> danh từ.
+ nhìn, liếc, trông, . -> động từ.
+ sắc, lờ đờ, đờ đẫn . -> tính từ.
=> KL: một trờng từ vựng có thể bao gồm những

từ khác biệt nhau về từ loại.
c. Một từ vựng có thể thuộc nhiều trờng từ vựng
khác nhau.
d. Mối quan hệ giữa trờng từ vựng với các biện
pháp tu từ từ vựng.
VD : Đầu xanh có tội tình gì?
Má hồng đến quá nửa thì cha thôi .
đầu xanh, má hồng: bộ phận cơ thể -> trờng: ng-
ời xét về tuổi tác để hoán dụ.
II. Luyện tập
1.Bài tập 1 (HS tự làm).
2.Bài tập 2:
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c,d,e,g ( HS tự làm)
3. Bài tập 3.
hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thơng yêu,
kính mến, rắp tâm. -> thái độ.
4. Bài tập 5.
Lạnh: Trờng nhiệt độ:Lạnh quá.
Trờng tính cách con ngời:Lạnh lùng
,lạnh nhạt.
Lới Dụng cụ đánh bắt :Kéo lới.
Số tổng hợp ( mạng lới, lới điện)
Tổ chức vây bắt ( sa lới, rơi vào lới
phục kích).
Tấn công : Hành động của con ngời
5. Bài tập 6.
Chuyển từ trờng quân sự -> trờng nông
nghiệp


4. Củng cố :
19
? Thế nào là trờng từ vựng ? Trờng từ vựng đợc xây dựng trên cơ sở nào ?
5.Dặn dò:
?Học kĩ bài, làm bài tập. Đọc trớc bài : Bố cục của văn bản.
***********************************
Soạn:08/09/2007. Giảng:
Tiết 8. Bố cục văn bản
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này học sinh :
- Nắm đợc bố cục văn bản đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân
bài.
- Biết xây dựng bố cục mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời
học.
- Rèn kĩ năng xây dựng văn bản.
B. Chuẩn bị.
* Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV
* Trò: Đọc SGK.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy học.
1. Tổ chức lớp :8A 8C.
2. Kiểm tra:
? Chủ đề của văn bản là gì ? Chủ đề thờng biểu hiện ở khía cạnh nào ?
? Phân biệt chủ đề và đề tài ? Tìm chủ đề cho văn bản : Trong lòng mẹ ?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài ( GV thuyết trình).Theo bố cục một bài làm văn.Chuyển ý
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
I. Bố cục của văn bản.
20
HS đọc văn bản.

? Văn bản trên chia làm mấy
phần ? Chỉ ra các phần đó?
? Hãy nêu nhiệm vụ của từng
phần ?
? Phân tích mối quan hệ giữa các
phần trên ?
? Bố cục của văn bản gồm mấy
phần ?
? Từ đó rút ra mô hình bố cục của
văn bản ?
? Văn bản : Tôi đi học kể về những
sự kiện nào ? Thứ tự sắp xếp ra
sao ?
? Hãy chỉ ra diễn biến tâm trạng
của cậu bé trong phần thân bài?
- Văn bản chia làm 3 phần.
+ Mở bài:( câu 1) Nêu chủ đề đợc nói tới trong
văn bản: Giới thiệu về thầy Chu Văn An là thầy
giáo giỏi (tài), thầy giáo có phẩm chất tốt (đức).
+ Thân bài: ( câu 2-> 8) Trình bày các nội dung
chủ yếu làm sáng tỏ chủ đề:
Tài - Đức khi thầy đang làm việc.
Tài - Đức khi thầy đã nghỉ hu.
+ Kết bài: ( câu 9 ->10) Tổng kết chủ đề của văn
bản: Tấm lòng trân trọng của học trò ( mọi ngời)
đối với thầy.
=> Các phần liên kết chặt chẽ với nhau để làm
nổi bật chủ đề.
- Bố cục 3 phần: Mở bài Thân bài Kết
luận

- Quan hệ các phần chặt chẽ.
* Mô hình bố cục của văn bản:
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài
của văn bản.
* Xét văn bản: Tôi đi học.
- Cảm xúc của tác giả trong thời điểm hiện tại
=> Sắp xếp theo sự liên tởng đối lập với cảm xúc
cùng về mùa thu trong buổi tựu trờng trớc đây.
- Hồi ức về buổi đầu tiên đi học, trình tự không
gian: Trên đờng, trong sân trờng, bớc vào lớp
học,
* Xét văn bản: Trong lòng mẹ.
- Lòng yêu thơng quý trọng mẹ: nhớ nhung khao
khát.
- Sự căm ghét những hủ tục và thái độ bất bình,
phản ứng khi bà cô nói xấu mẹ.
- Niềm vui sớng cực độ khi đợc nằm trong lòng
21
? Khi tả ngời, vật, con vật, phong
cảnh . em sẽ lần l ợt tả theo trình
tự nào?
? Nêu cách sắp xếp các sự việc
trong phần thân bài của văn bản:
Ngời thầy đạo cao đức trọng?
? Từ các bài tập trên và bằng những
hiểu biết của mình, hãy cho biết
cách sắp xếp nội dung phần thân
bài của văn bản?
Gọi HS đọc ghi nhớ.
Phân tích cách trình bày ý trong

văn bản sau ?
Nhận xét cách sắp xếp ý phần thân
bài sau?
mẹ, đợc mẹ ấp ủ
* Văn miêu tả: Trình tự thơng thờng:
- Không gian.
- Chỉnh thể bộ phận.
- Tình cảm cảm xúc.
* Văn bản: Ngời thầy đạo cao đức trọng.
- Chu Văn An là ngời tài cao.
- Chu Văn An là ngời đạo đức đợc học trò kính
trọng.
=> Nội dung phần thân bài thờng đợc sắp xếp
theo một thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu văn bản, chủ
đề văn bản và ý đồ giao tiếp của ngời viết.
=> Các ý đợc sắp xếp theo trình tự thời gian,
không gian, sự phát triển của sự việc hay theo
mạch suy luận, dòng tình cảm sao cho phù hợp
với chủ đề .
* Ghi nhớ (SGK).
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
a. Trình tự miêu tả từ xa đến gần ( Không gian).
- Nhìn từ xa ..
- Đến gần hơn đã nghe tiếng chim kêu ..
- Đến gần nữa . thò tay bắt chim.
- Gần nhất : Chim kêu vang động
b. Trình tự không gian.
c. Trình tự diễn giải, ý sau làm rõ, bổ sung cho ý
trớc.

2. Bài tập 3.
- Sắp xếp nh vậy cha hợp lí.
- Sửa lại: Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng =>
chứng minh.
4. Củng cố:
? Nêu bố cục của văn bản? Nhiệm vụ cụ thể của từng phần trong văn bản?
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
Chuyên đề 2:Cách tạo lập văn bản
*****************************************************
22
Tuần 3.
Soạn: 10/09/2007 Giảng:
Tiết 9. Tức nớc vỡ bờ
( Trích: Tắt đèn)
-
Ngô Tất Tố -
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này học sinh :
- Nắm đợc tiểu sử tác giả, những nét cơ bản về tiểu thuyết Tắt đèn.
- Nắm đợc diễn biến của đoạn trích, nội dung nghệ thuật, ý nghĩa t tởng của
đoạn trích đã phản ánh một cách chân thực, sinh động, tính chất gay gắt không gì xoa
dịu đợc giữa mâu thuẫn của ngời nông dân và bọn quan lại cờng hào. Qua đó khẳng
định chân lí : có áp bức có đấu tranh.
- Giáo dục tinh thần đấu tranh, căm ghét bọn cờng hào ác bá.
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật.
B. Chuẩn bị.
* Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV.
Su tầm ảnh chân dung tác giả.
* Trò: Đọc tác phẩm, soạn bài.

c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy học.
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
? Phân tích diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và ở trong lòng mẹ?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài ( GV thuyết trình)Theo sáchTKBG Ngữ văn 8tập 1 trang 51.

23
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
? Nêu những nét hiểu biết của
mình về tác giả?
? Sự nghiệp sáng tác của NTT nh
thế nào?
? Nêu các tác phẩm chính của tác
giả?
? Em có hiểu biết nh thế nào về
đoạn trích :Tức nớc vỡ bờ và
tiểu thuyết : Tắt đèn ?
GVtóm tắt ngắn gọn toàn tác
phẩm Tắt đèn.
Hớng dẫn HS đọc phân vai toàn bộ
đoạn tríchTức nớc vỡ bờ.
? Hãy tóm tắt đoạn trích này ?
?GVhớng dẫn HS giải thích một
số từ trong SGK
? Đoạn trích đợc trình bày theo
phơng thức nào ?
? Trong đoạn trích có những tuyến
nhân vật nào ?
I. Tác giả, tác phẩm.

1. Tác gia :( 1893 1954).
* Tiểu sử :
- Quê : Lộc Hà - Từ Sơn Bắc Ninh ( Đông Anh
Hà Nội)
- Ông xuất thân từ một gia đình nhà nho nghèo, gốc
nông dân-> Ông cảm thông với cuộc sống ngời
nông dân và hiểu sâu sắc về họ và về nông thôn
Việt Nam.
=> Yếu tố giúp ông thành công khi viết về đề tài
nông thôn trớc CMT8.
- Ông là một trong những nhà văn xuất sắc nhất của
trào lu VHHTPP trớc CMT8 1945.
- Ông đợc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về
VH-NT (1996).
* Sự nghiệp sáng tác:
- Ông nổi tiếng trên nhiều lĩnh vực: Khảo cứu, triết
học, tiểu thuyết, phóng sự, dịch thuật, viết bào
- Các tác phẩm chính:( SGK).
2. Tác phẩm.
- Đoạn trích : Tức nớc vỡ bờ, thuộc chơng XVIII
của tiểu thuyết : Tắt đèn ( Đăng trên báo năm
1937, in thành sách năm 1939)
Một thiên tiểu thuyết hoàn toàn phụng sự dân
quê, một áng văn có thể gọi là kiệt tác Vũ
Trọng Phụng
II. Đọc, tóm tắt, chú thích.
1. Đọc.
2. Tóm tắt.
3. Chú thích (SGK).
III. Tìm hiểu văn bản.

1. Cấu trúc.
- Phơng thức : Tự sự.
- Nhân vật:
+ Tuyến 1: Gia đình chị Dậu ( chính diện).
+ Tuyến 2: Bọn cai lệ, ngời nhà lí trởng ( phản
diện).
2. Phân tích.
2.1. Hoàn cảnh sự việc.
- Địa điểm: Làng Đong Xá - Gia đình chị Dậu.
- Thời gian: cuối vụ su thuế.
24
? Câu chuyện đợc diễn ra ở đâu,
vào thời gian nào ? không khí
chung ra sao ?Gợi cảm giác gì ?
? Chúng là ai ? đợc miêu tả nh thế
nào ?
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để
miêu tả bọn chúng ?
Ngời nhà lí trởng là ai ?
nhiệm vụ của hắn là gì ?
? Ngôn ngữ của hắn đợc miêu tả
nh thế nào ? Em có nhận xét gì về
ngôn ngữ ấy ?
? Hành động của hắn ra sao ?
(GV liên hệ với các nhân vật
khác : Năm Thọ, Binh Chức, )
?Cai lê là ai ?Nhiệm vụ của chúng
là gì ?
?Ngôn ngữ của hắn ra sao ?
? Em có nhận xét nh thế nào về

cách dùng từ ngữ của tác giả?
? Em có suy nghĩ nh thế nào trớc
ngôn ngữ của hắn?
? Những chi tiết nào miêu tả hành
động của cai lệ?
? Em có nhận xét gì về hành động
của hắn?
? Hành động ấy cho ta biết thêm
gì về bản chất của hắn?
- Âm thanh: Tiếng trống, tiếng tù và, tiếng chó sủa
-> ghê sợ, hãi hùng.
2.2. Hình ảnh bọn tay sai.
( Chúng là cai lệ, ngời nhà lí trởng. Sầm sập tiến
vào, roi song, tay thớc, dây thừng -> Tác giả sử
dụng động từ mạnh -> hùng hổ, hung hăng để
khủng bố đàn áp).
a. Ng ời nhà lí tr ởng.
-Là tên đầy tớ, hầu cận ông Lý. =>Tay chân
- Nhiệm vụ: giúp lí trởng đốc thuế, chân của
đa đờng cho cai lệ. bọn cờng hào
- Ngôn ngữ: cời mỉa mai => ngôn ngữ
lại sắp phải gió xỏ xiên.
- Hành động: sấn sổ đến, giơ => thô lỗ
gậy, chực đánh hung hăng
( HS thảo luận)
=> Tên ngời nhà lí trởng là một tên tay sai dắc lực
của bọn cờng hào ác bá. Vì miếng cơm manh áo
mà chúng đã đánh mất bản chất của ngời nông dân.
b. Cai lệ.
- Là tên cầm đầu tốp lính lệ ở quan trờng.

- Nhiệm vụ: Giúp lí dịch thu thuế; đánh, trói, bắt
ngời.
=> Tay sai đắc lực của XH thực dân phong kiến.
- Ngôn ngữ:
+ Thét: thằng kia .ông t ởng => sử dụng động
+ Quát: mày định nói từ mạnh
+ Hầm hè .
=> xấc xợc đểu cáng -> ngôn ngữ của loài cầm thú
-> thể hiện sự hống hách.
- Hành động :
+ gõ đầu roi, ra oai => Hành động dữ tợn,
+ trợn ngợc hai mắt hung ác.
+ giật phắt, sấn đến
+ bịch, tát chị Dậu
=> Bản chất tàn nhẫn, độc ác, là hiện thân của chế
độ thực dân phong kiến tàn bạo.
* Tóm lại : Bằng việc sử dụng những động từ
mạnh, sự miêu tả sát hợp, tinh tế tác giả làm nổi bật
bộ mặt dã man, tàn bạo của giai cấp phong kiến
thực dân thống trị.
2.3. Hình ảnh chị Dậu
a. Đối với chồng.
- cháo chín, chị Dậu bắc mang ra giữa nhà .
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×