Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ngữ văn 9 tiet 117

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.06 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 25/2/2009
Ngày giảng: 26/2/2009
Tiết 117
Viếng lăng bác
(Viễn Phơng)
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính tự hào của
tác giả từ miền Nam (vừa đợc giải phóng) ra viếng lăng Bác.
- Thấy đợc những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. Giọng điệu trang trọng vừa tha thiết
phù hợp với tâm trạng cảm xúc. Nhiều hình ảnh ẩn dụ có giá trị gợi cảm. Lời thơ giản dị
mà cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng.
II. Ph ơng tiện dạy học .
Gv: SGK bài soạn.
HS: đọc và trả lời các câu hỏi SGK
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức .
2. kiểm tra bài cũ :
Hs lên bảng đọc thuộc bài thơ? Cho biết nghệ thuật của bài?
3. Bài giảng :
Hoạt động 1: Gv vào bài
Công việc của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 2. Đọc, giới thiệu chung về văn
bản
- Em hãy nêu vài nét về tác giả?
I. Đọc, giới thiệu chung về văn bản
1. Tác giả - tác phẩm
a) Tác giả: Viễn Phơng
- Tên: Phan Thanh Viễn, sinh năm 1928.
- Quê: Long Xuyên - An Giang.
- Tham gia các hoạt động văn nghệ tại


thành phố Hồ Chí Minh.
- Ông là nhà thơ, chiến sĩ suốt hai cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và đế
quốc Mĩ.
- Từng bị bắt giam ở nhà giam Gia Định.
- Trởng thành từ công tác tuyên huấn văn
nghệ.
- Trong những năm chiến tranh, kể cả
những năm bị bắt giam cầm, vẫn bền bỉ
sáng tác.
GV yêu cầu HS căn cứ vào SGK và các tài
b) Tác phẩm
liệu đã đọc, nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ. Tháng 4-1976, công trình xây dựng lăng
Bác vừa mới hoàn thành, miền Nam vừa đ-
ợc giải phóng. Mĩ đã cút, ngụy đã nhào.
Nhân dân miền Nam có dịp thực hiện lòng
mong mỏi của mình: ra thăm lăng Chủ
tịch Hồ Chí Minh.
GV đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc. Yêu cầu:
giọng đọc ấm áp thể hiện tình yêu mến tha
thiết, lòng thơng nhớ không nguôi với Bác. Khổ
thơ cuối nhịp thơ dồn dập hơn, cần đọc nhanh
hơn.
2. Đọc và chú thích
a) Đọc
b) Chú thích
(SGK)
GV: Bài thơ gồm 4 khổ, tơng ứng với 4 nội
dung khác nhau. Em có nhận xét gì về bố cục
bài thơ?

3. Bố cục bài thơ
Bốn khổ thơ thể hiện mạch cảm xúc tự
nhiên, hợp lý:
- Khổ 1: Cảm xúc về cảnh bên ngoài lăng
(hình ảnh hàng tre).
- Khổ 2: Cảm xúc trớc hình ảnh dòng ngời
vào viếng Bác và sự vĩ đại của Bác.
- Khổ 3: Khi đến trớc linh cữu Bác, suy
nghĩ về sự bất tử của Bác và nỗi tiếc thơng
vô hạn.
- Khổ 4: Khát vọng của nhà thơ muốn đợc
ở mãi bên lăng Bác.
Hoạt động 3. Tìm hiểu bài thơ II. Tìm hiểu bài thơ
HS đọc khổ thơ 1. GV nêu lần lợt các câu hỏi
để HS tìm hiểu khổ thơ:
- Lần đầu tiên ra thăm lăng Bác, tác giả cảm
thấy nh thế nào?
- Cách xng hô (con, Bác) thể hiện tình cảm
gì của tác giả đối với Bác? (Có thể nêu một
vài cách xng hô khác để so sánh).
1. Khổ thơ 1
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
- Câu thơ nh một lời tâm sự, từ ngữ dung
dị, tự nhiên, cách xng hô thân mật, gần
gũi, giọng điệu cảm xúc (nh ngời con về
thăm cha).
- Từ "con" thân thơng vốn là cách xng hô
thông thờng của đồng bào miền Nam.
Cách xng hô ấy với Bác càng không phải
là mới lạ.

- Ngời không con mà có triệu con
- Bác kêu con đến bên bàn
- Nhng ở đây, từ "con" mang chất giọng
ngọt ngào của ngời dân Nam Bộ, thái độ
thành kính, gợi lên cảm xúc mãnh liệt. ở nơi
xa xôi cách trở ngàn trùng, những ngời con
từ chiến trờng miền Nam (bao năm bom đạn
chiến tranh) nay trở về thăm Bác nh thầm
gọi Bác, nói với Bác rằng:
- Tại sao tác giả dùng từ "thăm" chứ không
dùng từ "viếng"?
HS trả lời.
"Bác ơi, con đã về thăm Bác đây, đồng bào
miền Nam đã về thăm Bác đây". Lúc sinh
thời, một trong những tâm nguyện lớn
nhất của Bác là đợc thăm đồng bào miền
Nam và đồng bào miền Nam đợc đón Bác
"miền Nam luôn ở trong trái tim tôi". Tố
Hữu viết:
Bác nhớ miền Nam nỗi nhớ nhà
Miền Nam mong Bác nỗi mong cha
Ước nguyện đó cha thành thì Bác mất. Bởi
vậy ngời dân miền Nam ra thăm Bác chứ
không phải viếng Bác.
- Từ "thăm" thay cho từ "viếng": kìm nén
đau thơng nói tránh - khẳng định Bác còn
sống mãi.
- ấn tợng đầu tiên mà tác giả cảm nhận đợc
về lăng Bác là gì?
HS trả lời.

- ấn tợng đầu tiên sâu sắc về hình ảnh
hàng tre quanh lăng Bác vừa thực vừa tợng
trng.
Hàng tre:
+ Bát ngát, thẳng hàng (tả thực).
+ Xanh xanh Việt Nam (tợng trng).
- Xung quanh lăng Bác trồng nhiều tre và
trúc. Tre cũng là hình ảnh quen thuộc, là
biểu tợng của nhân dân Việt Nam.
Cây tre diệt giặc từ mấy ngàn năm trớc
trong truyền thuyết Thánh Gióng đến
hình ảnh cây tre trong ca dao, trong văn
Thép Mới: "Tre ăn ở với ngời đời đời kiếp
kiếp". Cây tre góp phần làm nên dáng
đứng Việt Nam.
- Tại sao ở đây tác giả lại dùng hình ảnh
hàng tre mà không phải là: bờ tre, khóm tre,
luỹ tre, rặng tre...?
Hình ảnh hàng tre thể hiện lòng tôn kính,
trang nghiêm. Dờng nh dân tộc Việt Nam
quần tụ quanh Bác. "Hàng tre" nh gợi tả
đội quân danh dự bên Ngời.
- Hình ảnh hàng tre vừa tợng trng vừa thực,
gợi tả đợc sự giản dị, gần gũi nhng cũng rất
thiêng liêng.
HS đọc khổ thơ 2.
- Trong câu thơ "Ngày ngày mặt trời đi qua
trên lăng - Thấy một mặt trời trong lăng rất
đỏ" có hai từ "mặt trời". Từ nào là hình ảnh
thực, từ nào là hình ảnh ẩn dụ? Hãy phân

tích hình ảnh ẩn dụ đó.
2. Khổ thơ 2
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
- Hình ảnh ẩn dụ: Mặt trời ánh sáng của sự
sống vĩ đại lớn lao. Bác đợc ví nh mặt trời
soi đờng chỉ lối cho dân tộc Việt Nam
HS thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. quét mù sơng của những năm dài nô lệ,
mang lại cuộc sống ấm no cho nhân dân,
cho dân tộc. Hình ảnh đó thể hiện lòng tôn
kính và biết ơn, đồng thời gợi nên sự cao
cả vĩ đại, lớn lao: "Bác sống nh trời đất
của ta...".
- Từ "ngày ngày" trong câu thứ nhất đợc lặp
lại trong câu thứ ba với dụng ý gì? Cùng
dòng ngời vào lăng viếng Bác, tác giả cảm
nhận đợc điều gì?
HS thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét.
Ngày ngày mặt trời: Thời gian theo dòng
liên tục.
Ngày ngày dòng ngời: đi trong không gian
đặc biệt thơng nhớ.
- Bằng điệp từ "ngày ngày", nhà thơ đã
đúc kết một sự thực cảm động diễn ra
ngày này qua ngày khác. Biết bao dòng
ngời với nỗi tiếc thơng vô hạn cứ lặng lẽ
lần lợt vào lăng viếng Bác.
- Câu thơ sâu lắng có âm điệu kéo dài nh
diễn tả dòng ngời vô tận, khái quát đợc thật
sâu sắc tình cảm sâu nặng của nhà thơ với

Bác Hồ.
- 79 mùa xuân cũng là hình ảnh ẩn dụ (khi
mất, Bác 79 tuổi).
HS đọc khổ thơ thứ 3.
- Hình ảnh "Bác nằm trong lăng giấc ngủ
bình yên - Giữa một vầng trăng sáng dịu
hiền" gợi tả cảm xúc, tâm trạng gì ở nhà
thơ?
HS trả lời.
3. Khổ thơ 3
Bên Bác, nhà thơ ở trong trạng thái cảm
xúc say sa ngây ngất, gần gũi, thân thơng -
niềm rung động sâu sắc khi lần đầu tiên
đến bên Bác.
- Với cảm xúc ấy nhà thơ đã khẳng định điều
gì?
GV có thể tái hiện lại không khí đau thơng
của cả nớc khi Bác mất để HS hình dung, qua
đó cảm nhận rõ hơn tình cảm, cảm xúc của
tác giả khi vào lăng viếng Bác.
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim
"Trời xanh" cũng là hình ảnh ẩn dụ, là
biểu tợng bất diệt của Bác Hồ - Ngời đã ra
đi nhng lí tởng sự nghiệp của Ngời vẫn
còn mãi.
- Cụm từ vẫn biết > < mà sao dùng nh
một sự đối lập. Đó là sự mâu thuẫn giữa lý
trí (biết rằng hình ảnh Bác vẫn còn sống
mãi, cũng nh lý tởng cao quý của Ngời) và

tình cảm (đau đớn, xót xa khi nhận thức đ-
ợc thực tại).
Những hình ảnh: mặt trời, vầng trăng,
trời xanh là biểu tợng của thiên nhiên tr-
ờng tồn, vĩnh cửu, bất diệt đợc ví với Bác.
Bác nh hoá thân vào non sông xứ sở, Bác
trờng tồn mãi mãi, vĩ đại, lớn lao ngang
tầm trời đất.
HS đọc khổ thơ 4.
- Cảm xúc của tác giả nh thế nào trớc khi trở
về miền Nam? Tác giả đã ớc muốn điều gì?
HS thảo luận, trả lời.
4. Khổ thơ 4
Mai về miền Nam thơng trào nớc mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác...
- Nhịp thơ dàn trải, điệp từ "muốn làm" đ-
ợc lặp lại 3 lần gợi cảm xúc bâng khuâng,
xốn xang, lu luyến, không muốn rời xa
Bác, nh muốn hoá thân vào thiên nhiên xứ
sở quanh lăng Bác để đợc gần Bác, dâng
lên Bác niềm tôn kính. Lời tâm nguyện
chân thành tha thiết, thể hiện cảm xúc lu
luyến, trào dâng không muốn rời xa.
- Trong khổ thơ thứ nhất, tác giả đã nói đến
"hàng tre". Trong khổ thơ cuối, tác giả lại
nhắc đến "cây tre". Hai hình ảnh đó khác
nhau nh thế nào về ý nghĩa biểu hiện?
HS trả lời.
Hàng tre (khổ 1): Biểu tợng dân tộc Việt
Nam kiên cờng bất khuất.

Cây tre (khổ 4): Tấm lòng trung hiếu của
tác giả, của đồng bào miền Nam đối với
Bác, nhân dân miền Nam đối với Bác.
Hoạt động 4: Tổng kết
- Hãy nêu những nét chính về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ.
HS dựa vào phần Ghi nhớ để trả lời.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Bài thơ có giọng điệu phù hợp với nội dung
tình cảm, cảm xúc vừa trang nghiêm sâu
lắng vừa tha thiết, đau xót, tự hào, thể hiện
tâm trạng xúc động của nhà thơ vào lăng
viếng Bác.
- Thể thơ tám chữ có dòng bảy chữ gieo
vần lng. Khổ thơ không cố định có khi liền
khi cách nhịp. Nhịp thơ chậm, diễn tả sự
trang nghiêm, thành kính, lắng đọng.
- Hình ảnh thơ sáng tạo, có nhiều biện pháp
nghệ thuật: ẩn dụ, tợng trng.
Đọc ghi nhớ SGK.
2. Nội dung
Bài thơ thể hiện lòng thành kính và niềm xúc
động sâu sắc của nhà thơ và của mọi ngời khi
vào lăng viếng Bác.
IV. Củng cố:
? qua bài thơ tác giả đã thể hiện tình cảm gì của mình?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của bài thơ?
V. Dặn dò:
Hs về nhà học bài.

Chuẩn bị bài mới.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×