Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

sinh9 HKIchi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.81 KB, 99 trang )

Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
Ngày .........tháng ........năm......
Chơng I : Các thí nghiệm của Menđen
Tiết 1 : Menđen và di truyền học
I/ Mục tiêu :
- Nêu đợc mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của di truyền học
- Hiểu đợc công lao và trình bầy đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
- Hiểu và nêu đợc một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
II/ Ph ơng pháp và thiết bị dạy học:
+ Tranh phóng to H1.SGK
+ ảnh chân dung của Menđen.
III/ Các hoạt động dạy - học:
GV: Vì sao con đợc sinh ra lại có những tính trạng giống hay khác nhau với bố,
mẹ ?
(Vì có hiện tợng di truyền và biến dị)
GV: Thế nào là di truyền ? Thế nào là biến dị ?
1/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu về di truyền học.
Các bớc tiến hành:
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
Hoạt động của GV
+ Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu
phần thông tin SGK, Nêu khái niệm.
Di truyền,biến dị, nhiệm vụ, mục đích di
truyền học ?
+ Giáo viên gợi ý, nhận xét, và chốt lại
nh SGK (lu ý:sự tồn tại sông song hai
hiện tợng).
+ Yêu cầu học: sinh liên hệ bản thân và
xác định xem mình giống hay khác bố mẹ
điểm nào ?


+ Giáo viên yêu cầu một vài học sinh đọc
to bảng.
+ Yêu cầu học sinh tìm hiểu về "nhiệm vụ
cụ thể của di truyền học", ý nghĩa của di
truyền học ?
+ Giáo viên chốt lại:
- Những kiến thức cơ bản của di truyền
học:
* Cấu trúc vật chất và cách thức di truyền.
* Xu thế tất yếu và những mối quan hệ số
lợng về tính trạng di truyền.
* Nguyên nhân của biến dị, hình thức và
chiều hớng của biến dị.
- ý nghĩa:
* Di truyền học là ngành mũi nhọn của
sinh học hiện đại.
* Cơ sở lý thuyết của khoa học chọn
giống có vai trò lớn với y học, công nghệ
sinh học.
Hoạt động của HS
+ Học sinh thu thập, xử lí thông tin
theo yêu cầu của giáo viên.
+ 2 -3 học sinh trả lời.
+ Học sinh khác bổ sung
+ Học sinh tự liên hệ và điền vào bảng
mẫu (4 cột: tính trạng; bản thân học
sinh; bố; mẹ)
+ 2-3 họcc sinh đọc to bảng và rút ra
nhận xét về hiện tợng di truyền và
biến dị.

+ Học sinh thu thập, xử , lí thông tin
và trình bầy hiểu biết của mình bằng
lời.
+ 2 học sinh trình bày.
+ Học sinh khác bổ sung.
2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu về Menđen - Ngời đặt nền móng cho di truyền học.
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
Hoạt động của GV
+ Giáo viên treo tranh vẽ phóng to H1.2 SGK yêu
cầu học sinh quan sát và rút ra nhận xét về đặc
điểm cặp tính trạng đem lai ?
+ Giáo viên nhận xét nêu đáp án đúng:
"Cặp tính trạng đem lai tơng phản nhau".
+ Yêu cầu học sinh thu thập, xử lí thông tin và
trình bày : phơng pháp nghiên cứu độc đáo của
Menđen ?
+ Giáo viên nhận xét, chốt lại 2 nội dung chính:
- Lai các cặp bố mẹ,me thuần chủng, theo dõi sự
di truyền riêng rẽ các cặp tính trạng.
- Dùng toán thống kê phân tích số liệu.
+ Menđen đã rút ra định luật di truyền - đặt nền
móng cho di truyền học.
Hoạt động của HS
+ Học sinh quan sát, thảo luân nhóm, rút
ra nhận xét.
+ 2-3 học sinh trả lời,
+ Học sinh khác bổ sung
+ Học sinh thu thập, trình bày xử lí
thông tin, trình bày phơng pháp phân
tích con lai.

+ 2 học sinh trình bày
+ Học sinh khác bổ sung

3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền
học
4.Kết luận :Giáo viên hớng học sinh thảo luận, tìm đáp án cho các câu hỏi cuối bài.
+ Câu 1: Dựa vào hoạt động 1 + Câu 2: Dựa vào hoạt động 2
+ Câu 3: Dựa vào hoạt động 3 + Câu 4: Menđen chọn các cặp
tính trạng tơng phản để dễ theo dõi.
IV/ Củng cố:
1. Di truyền là gì? Biến dị là gì? mục đích của di truyền học là gì?
Hoạt động của GV
+ Giáo viên yêu cầu học sinh thu thập thông
tin SGK , lấy ví dụ cho các khái niệm : Tính
trạng, cặp tính trạng tơng phản, gen, dòng
thuần chủng.
+ Giáo viên nhận xét đung sai
Hoạt động của HS
+ Học sinh thu thập, xử lí thông tin, thảo
luận nhóm tìm các ví dụ theo yêu cầu của
giáo viên
+ 2 học sinh trình bày
+ Học sinh khác bổ sung.
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
2. Cơ sở lý thuyết của khoa học chọn giống có vai trò lớn với y học và công nghệ
sinh học nh thế nào?
V/ Dặn dò: Chuẩn bị bài thứ 2, trả lời các câu hỏi SGK
Ngày .tháng .năm 200
Tiết 2 : Lai một cặp tính trạng
I/ Mục tiêu :

1 . Kiến thức:
- Trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen
- Nêu đợc khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể đồng dị.
- Hiểu và phát biểu đợc nôị dung định luật phân li
- Hiểu và giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen
2. Kĩ năng :
- Rèn đợc kĩ năng phân tích số liệu và thu thập thông tin trên kênh hình
-Biết cách viết sơ đồ lai- Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ
3. Thái độ:
Thái đợc vai trò của tính kiên trì trong nghiên cứu
II/ Chuẩn bị :
- Tranh vẽ phóng to H2.1; H2.2; H2.3 (SGK)
- Bảng phụ hoặc bảng trong: Bảng 2 (SGK), Đèn chiếu nếu có
III/ Các hoạt động
A.Kiểm tra bài cũ:
Hãy lấy ví dụ minh họa cho khía niệm "Cặp tính trạng tơng phản"
+ Học sinh trả lời - giáo viên bổ sung và nêu ; Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
về "Lai 1 cặp tính trạng"
B/ Bài mới:
2. Hoạt động 1: - Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
Hoạt động của GV
+ Giáo viên treo tranh vẽ phóng to H2.1
(SGK)yêu cầu học sinh thu thập thông tin
và trình bày phơng pháp giao phấn trên đậu
Hà lan của Menđen?
+ Giáo viên bổ sung, trình bày lại trên tranh
vẽ.
+ Giáo viên treo bảng 2 : Kết quả thí
nghiệm của Menđen, yêu cầu học sinh :

Thế nào là kiểu hình?
- Tính tỷ lệ kiểu hình F2
- Rút ra nhận xét về kiểu hình F1, F2?
+ Giáo viên nêu đáp án đúng
Hoạt động của HS
+ Học sinh thu thập, xử lí thông tin theo
yêu cầu của giáo viên.
+ 1-2 học sinh dựa vào tranh vẽ trình bày
phơng pháp giao phấn.
+ Học sinh khác bổ sung
+ Học sinh tính tỷ lệ F2 và thảo luận
nhóm rút ra nhận xét về kiểu hình F1 và
F2
+ 1-2 đại diện nhóm trình bày
+ Học sinh khác bổ sung.
* Kết luận :
- F1 đồng tính về 1 tính trạng của bố hoặc mẹ (nếu thay đổi vị trí cây bố và mẹ
thì kiểu hình không đổi).
- F2 phân tính theo tỷ lệ xấp xỉ 3:1 (giáo viên viết sơ đồ lai bằng chữ : Hoa đỏ và
trắng)
3. Hoạt động 2 : Hoàn thành định luật phân li tính trạng. (tìm hiểu nội dung
định luật phân li tính trạng)
Hoạt động của GV
+ Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào kết
quả: bảng 2 hoàn thành nội dung định
luật bằng cách tìm cụm từ thích hợp vào
chỗ "....."
+ Giáo viên gợi ý, nhận xét và nêu đáp án
đúng
Hoạt động của HS

+ Học sinh thu thập, xử lý thông tin
theo yêu cầu của giáo viên chủ nhiệm
+1-2 đại diện nhóm trình bày định
luật
+học sinh khác bổ sung và hoàn thành
định luật
Kết luận :
Nội dung của định luật phân li tính trạng của Menđen :
"khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tơng phản thì ở
F1 đồng tínhvề tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ
trung bình 3 trội :1 lặn"
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
4. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tính trạng ở F2 thông qua kết quả ở F3
Hoạt động của GV
+ Giáo viên treo tranh vẽ H2.2 SGK yêu
cầu học sinh quan sát và rút ra nhận xét
gì về sự di truyền các tính trạng trội và
lặn từ F2 F3
-Vì sao có sự di truyền khác nhau ở tính
trạng trội? (hoặc: em có nhận xét gì về
tính trạng trội ở F2 ? vì sao )
+ Giáo viên gợi ý để học sinh hoàn
thành đáp án
+giáo viên nêu đáp án đúng
Hoạt động của HS
+ Học sinh quan sát , thu thập thông tin,
vận dụng kiến thức về khái niệm thuần
chủng , thảo luận nhóm để tìm dáp án
+ 1 - 2 đại diện nhóm trình bày ý kiến
+học sinh khác bổ sung

+ học sinh thảo luận toàn lớp để hoàn
thành đáp án
Kết luận :Tính trạng lặn ở F2 F3 100% lặn , F2 lặn thuần chủng
-Tính trạng trội F2 :
+1 trội F2 F3 100%; 1 trội thuần chủng
+ 2 trội F2 F3 có tỷ lệ 3:1; 2 trội không thuần chủng
Giáo viên : Vì sao lại có sự phân tích theo tỷ lệ 3 : 1 hoạt động 4
5. Hoạt động 4 : Menđen giải thích thí nghiệm
Hoạt động của GV
+ Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu
thông tin SGK và trình bày
- Quan niệm của Menđen về các tính
trạng ?
- Thế nào là kiểu gen?
- Thế nào là kiểu hình?
- Thế nào là đồng hợp?dị hợp?
+ Giáo viên nhận xét , nêu đáp án đúng.
Hoạt động của HS
+ Học sinh thu thập thông tin thảo luân
nhóm, hoàn thành đáp án theo yêu cầu của
giáo viên.
+ 1-2 đại diện nhóm trình bày đáp án
+ Học sinh khác bổ sung
* Kết luận : (Giáo viên vừa giải thích, vừa ghi vào sơ đồ lai bằng chữ để hoàn
thành sơ đồ lai nh H2.3)
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
+ Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể (thực tế khi nói đến
kiểu gen của 1 cơ thể ngời ta chỉ xét một vài gen liên quan đến tính trạnh đợc quan
tâm)
+ Kiểu gen chứa cặp gen tơng ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp (thuần chủng)

+ Kiểu gen chứa đựng cặp gen tơng ứng khác nhau gọi là thể di hợp (Không
thuần chủng)
+ Menđen quan niệm: - Tính trạng không trộn lẫn
- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định (cặp gen).Ông dùng chữ in
hoa để quy định tính trạng trội ; chữ in hoa hoa thờng quy định tính trạng lặn (hoa đỏ :
AA, trắng :aa) khi phat sinh giao tử các nhân tố di truyền phân li (A,A và a,a)và sự
phân tổ hợp chúng trong quá trình thụ tinh (Aa;Aa) (A và a;A và a AA ; Aa; Aa; aa ) .
Đó là cơ chế di truyền các tính trạng
Hoạt động của GV
+ Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào sơ
đồ hãy cho biết:
- Tỷ lệ các loại giao tử ở F1
- Tỷ lệ kiểu gen F2?
- Tỷ lệ kiểu hình F2?(vì sao)
+ Giáo viên nhận xét
Hoạt động của HS
+ học sinh quan sát, thu thập thông tin
và trả lời câu hỏi
+ 1-2 học sinh trình bày
+ Học sinh khác bổ sung
* Kết luận:
- Giao tử F1 có tỷ lệ : 1a
- Tỷ lệ kiểu gen F2: 1AA;2 Aa; 1aa
- Tỷ lệ kiểu hình F2:3 hoa đỏ :1 hoa trắng
Vì cặp gen dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội.
IV/ Củng cố:
Câu 1 : Nêu các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp?
Câu 2 : Phát biểu nội dung định luật phân li?
Câu 3 : Gọi 1 học sinh lên trình bày: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên
đậu Hà lan nh thế nào?

+ Giáo viên hớng dẫn giải bài tập 4
V/ H ớng dẫn về nhà:
Học bài trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
Ngày...........tháng.............năm..........
Tiết 3 : Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
- Hiểu và giải thích đợc vì sao địng luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những
điều kiện nhất định và ý nghĩa của nó đối với sản xuất.
- Hiểu và phân biệt đợc sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian)
với di truyền trội hoàn toàn.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng viết sơ đồ lai
- Phát biểu t duy lí luân nh phân tích, so sánh
- Hoạt động hợp tác các nhóm nhỏ
II/ Chuẩn bị :
+ Tranh (hoặc bảng phụ) cho lai phân tích
+ Tranh phóng to H3.1 (trội không hoàn toàn)
III/ Các hoạt động :
A/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Nêu các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp?
Câu 2 : Phát biểu nội dung định luật phân li?
Câu 3 : Gọi 1 học sinh lên trình bày: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên
đậu Hà lan nh thế nào?
B/ Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu lai phân tích
* Kết luận :(ghi bảng)
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển

- Thứ tự cụm từ điền : Trội , kiểu gen, lăn, đồng hợp tử, dị hợp tử
- ý nghĩa : xác định kiểu gen của kiểu hình mang tính trạng trội, điều này có ý
nghĩa quan trọng trong sản xuất
2. Hoạt động 2 : ý nghĩa của định luật phân li đối với sản xuất
Hoạt động của GV
+ Giáo viên yêu cầu học sinh thu thập
thông tin ở SGK, thảo luận nhóm tìm đáp
án cho các câu hỏi:
(Phiếu học tập 2)
- Nêu tơng quan trội, lặn trong tự nhiên?
- Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn
nhằm mục đích gì ?
- Việc xác định "thuần chủng" có ý nghĩa
gì trong sản xuất?
- Giáo viên gợi ý, nhận xét,nêu đáp án
đúng.
Hoạt động của HS
+ Học sinh thảo luận nhóm yêu cầu của
giáo viên
+ 1-2 đại diện nhóm trình bày
ý kiến , học sinh khác bổ sung
hoàn thành đáp án đúng
KÕ ho¹ch bµi gi¶ng Sinh häc 9 GV: NguyÔn ViÕt TuyÓn
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
Hoạt động của GV
+ Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào H2.2
và cho biêt : sự di truyền của tính trạng trội
F2 F3 nh thế nào? Vì sao?
+Giáo viên nhận xét và nêu : Điều đó đợc
chứng minh trong 2 sơ đồ lai (SGK), yêu

cầu học sinh quan sát sơ đồ lai
+Giáo viên yêu cầu học sinh viết sơ đồ lai
và nêu kết quả phép lai khi : cho cây đậu
Hà lan ở F2 là hoa đỏ và hoa trắng giao
phấn với nhau?
+ Giáo viên hớng dẫn theo dõi những nhóm
viết cha thành thạo.
+ Giáo viên nhận xét, nêu đáp án đúng và
ghi lên bảng : có 2 sơ đồ lai:
a,F2 hoa đỏ x hoa trắng
AA aa
G A a
F3 Aa (100% hoa đỏ)
+ Giáo viên yêu cầu học sinh thaoe luận
nhóm tìm đáp án cho các nội dung sau :
Phiếu học tập 1 :
Làm thế nào để xác định đợc kiểu gen
mang tính trạng trội ?
+ Giáo viên nêu :- Cho cơ thể mang gen
trội lai với cơ thể mang tính trạng lặn - đây
gọi là phép lai phân tích.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận ,
thu thập thông tin, tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống ở bài tập SGK
+ Giáo viên gợi ý, nhận xét
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa
phép lai?
Hoạt động của HS
+ Học sinh dựa vào kiến thức bài
trớc để tìm đáp án cho câu hỏi

+ 1-2 học sinh trả lời
+ Học sinh quan sát giáo viên viết sơ đồ
lai
+ Học sinh viết sơ đồ lai, thảo luận
nhóm tìm ra kết quả và cách viết sơ đồ
lai.
+ 1- 2 học sinh đại diện lên viết sơ đồ lai
+ Nhóm khác bổ sung và hoàn thành đáp
án
b, F2 hoa đỏ x hoa trắng
Aa aa
G A;a a
F3 Aa aa
1 hoa đỏ : a hoa trắng
+ Học sinh thảo luận nhóm theo yêu cầu
của giáo viên
+ 1-2 đại diẹn nhóm trình bày ý kiến,
học sinh khác bổ sung hoàn thành đáp án
đúng
+ Học sinh thu thập thông tin , xử lý
thông tin qua 2 sơ đồ lai phân tích, thảo
luân nhóm tìm từ điền vào chỗ "....."
+ 1- 2 đại diện trình bày
+ Học sinh thảo luận lớp, hoàn thành đáp
án.
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
* Kết luận :
- Trong tự nhiên mối tơng quan trội- lặn là phổ biến, tính trạng trội thờng là tính
trạng tốt, tính trạng lặn thờng là tính trạng xấu. Xác định tính trạng trội để tập trung
nhiều gen trội quý vào 1 kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.

- Để xác định đợc tính trạng trội cần phân tích thế hệ lai.
- Sử dụng phơng pháp lai phân tích để kiểm tra độ thuần chủng của giống tránh
sự phân ly tính trạng, làm xuấ hiện tính trạng xấu ảnh hởng tới phẩm chất và nắng suất
vật nuôi.
3. Hoạt động 3 : Trội không hoàn toàn
Hoạt động của GV
+ Giáo viên treo tranh phóng to H3.1
(SGK) và giải thích : Đây là trờng hợp
khác với thí nghiệm của Menđen là cơ
thể lai F1 mang tính trạng trung gian
giữa bố và mẹ - gọi là di truyền trung
gian hay trội không hoàn toàn
+ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
H3 và trả lời 2 câu hỏi trong SGK và
tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ "...."
trong câu cuối mục.
+ Giáo viên nhận xét, nêu đáp án đúng
Hoạt động của HS
+ Học sinh quan sát, thảo luận nhóm
theo yêu cầu của giáo viên.
+ 1-2 đại diện nhóm trình bày ý kiến.
Học sinh khác bổ sung hoàn thành đáp
án đúng
* Kết luận :
- F1 có tính trạng trung gian là màu hồng vì tính trạng hoa đỏ không trội hoàn
toàn so với hoa trắng.
- F2 có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 vì mỗi kiểu gen có một kiểu hình
- Cụm từ cần điền :" tính trạng trung gian" và là "1:2:1"
4. Hoạt động 4: Những điều kiện đúng của định luật phân ly
IV/ Củng cố:

Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
Câu 1: Muốn xác định đợc kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải
làm gì:
Câu 2: Tơng quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản
xuất?
V/ H ớng dẫn về nhà:
Ngày .tháng năm 200
Tiết 4 : Lai hai cặp tính trạng
I/ Mục tiêu :
1 Kiến thức :
- Mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung của định luật phân ly độc lập của Menđen
- Giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp
2. Kỹ năng:
- Phân tích kết quả thí nghiệm
- Viết sơ đồ lai
- Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ
II/ Chuẩn bị :
- Tranh vẽ phóng to H4 (tranh màu)
- Bảng phụ : Bảng 4 :Phân tích kết qủ thí nghiệm của Menđen
III/ các hoạt động
A/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Lai phân tích là gì? Lai phân tích nhằm mục đích gì?
Câu 2: Thế nào là trội không hoàn toàn?
B/ Bài mới:
1. Hoạt động 1 : Mô tả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
Hoạt động của GV
+ Giáo viên treo tranh vẽ H4

+Yêu cầu học sinh thu thập thông tin
SGK, quan sát tranh vẽ
+ Mô tả lại thí nghiệm của Menđen
trên tranh vẽ (bằng lời)
+ Giáo viên nhận xét, nêu lại chính
xác
Hoạt động của HS
+ Học sinh quan sát, thảo luận nhóm
theo yêu cầu của giáo viên
+ 1-2 đại diện nhóm trình bày thí
nghiệm của Menđen trên sơ đồ
* Kết luận :
Menđen lai 2 thứ đậu Hà lan thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tơng phản
Hạt vàng , trơn lai với xanh, nhăn F1 : Tất cả là vàng ,trơn F2 đợc 556
hạt thuộc loại kiểu hình
2 .Hoạt động 2: Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen
Hoạt động của GV
+ Yêu cầu học sinh quan sát kết quả
thí nghiệm và điền vào bẳng và hoàn
thành bảng
+ Giáo viên hớng dẫn, gợi ý cách tính
tỷ lệ
+ Giáo viên nhận xét, nêu đáp án đúng
Hoạt động của HS
+ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn
thành bảng: Phân tích kết quả thí
nghiệm của Menđen
+ 1-2 đại diện trình bày kết quả
+ Nhóm khác bổ sung và hoàn thành
đáp án

* Kết luận :
Kiểu hình F2 Số hạt Tỷ lệ kiểu hình F2 Tỷ lệ từng cặp
tính trạng ở F2
Vàng trơn 315 hạt 9 = 9/16 Vàng 9+3 3
Xanh 3+1 1
Trơn 9+3 3
Nhẵn 3+1 1
Vàng nhẵn 108 hạt 3 = 3/16
Xanh trơn 101 hạt 3 = 3/16
Xanh nhẵn 32 hạt 1 = 1/16
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
Hoạt động của GV
+ Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục thu
thập phần thông tin sau bảng.
+ Giáo viên dựa vào tỷ lệ các cặp tính trạng
đều là 3:1 tuân theo định luật phân ly.
Chứng tỏ sự di truyền các cặp tính trạng độc
lập nhau
Hoạt động của HS
+ Học sinh tự thu thập, xử lý thông tin
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung định luật phân ly độc lập.
Hoạt động của GV
+ Giáo viên yêu cầu học sinh chọn
cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống và
hoàn thành nội dung định luật phân ly
độc lập.
+ Giáo viên nhận xét, nêu đáp án đúng
Hoạt động của HS
+ Học sinh quan sát, thảo luận nhóm
theo yêu cầu của giáo viên.

1-2 đại diện nhóm trình bày ý kiến,
học sinh khác bổ sung hoàn thành đáp
án đúng
* Kết luận: Cụm từ "Tích các tỷ lệ"
4. Hoạt động 4 : Biến dị tổ hợp
Hoạt động của GV
+ Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu
thông tin ở SGK và nêu khái niệm về
biến dị tổ hợp? Nêu ví dụ?
+ Giáo viên nhận xét
Hoạt động của HS
+ Học sinh tự thu thập, xử lí thông tin
+ 1-2 học sinh nêu khái niệm biến dị
tổ hợp, nêu ví dụ
* Kết luận:
- Những kiểu hình khác P gọi là biến dị tổ hợp
- Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đa đến sự tổ hợp lại các tính trạng
của P làm xuất hiện biến dị tổ hợp
IV/ Củng cố:
Câu 1: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình
dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
Câu 2: Biến dị tổ hợp là gì ? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
V/ HƯớng dẫn về nhà:
+ Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài
+ Chuẩn bị bài sau: Xem lại phần giải thích kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính
trạng của Menđen
Ngày tháng năm200
Tiết 5 : lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức:
- Hiểu và giải thích đợc lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen
- Hiểu và giải trình đợc các điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập.
- Phân tích đợc ý nghĩa của định luật phân ly độc lập đối với chọn giống và tiến
hoá
2 . Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát
- Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ
- Giải thích hiện tợng đa dạng của sinh vật trong thực tế
II/ Chuẩn bị : Tranh phóng to H5 SGK
III/ Các hoạt động :
A/ Kiểm tra bài cũ
- Em hãy phát biểu định luật phân likiểu hình ở F
2
,trong lai hai cặp tính trạng
của Men Đen? (học sinh trả lời - giáo viên chuyển tiếp ; Menđen giải thích kết quả này
nh thế nào?)
Câu 1: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình
dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
Câu 2: Biến dị tổ hợp là gì ? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
B/ Bài mới:
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
2. Hoạt động: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Hoạt động của GV
+ Giáo viên treo tranh vẽ phóng to H5
SGK
+ Yêu cầu học sinh thu thập thông tin
trên tranh vẽ và thông tin SGK, trả lời
câu hỏi: Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp
giao tử hay hợp tử?

+ Giáo viên nhận xét, nêu đáp án đúng
Hoạt động của HS
+ Học sinh quan sát, thảo luận nhóm theo
yêu cầu của giáo viên.
+ 1-2 đại diện nhóm trình bày ý kiến, học
sinh khác bổ sung hoàn thành đáp án đúng
* Kết luận :
Có 4 loại giao tử và 4 loại giao tử cái, kết hợp ngẫu nhiên với nhau qua thụ tinh
sẽ tạo thành 16 loại tổ hợp.
Chú ý: 1 cặp gen dị hợp tử (Aa) có 2 loại giao tử :2
1
giao tử
2 cặp gen dị hợp tử AaBb có 2 loại giao tử : 2
2
giao tử
n cặp gen dị hợp có loại giao tử : 2
n
giao tử
Hoạt động của GV
+ Giáo viên yêu cầu học sinh thu thập phần
thông tin tiếp theo, quan sát hình 5 và điền
vào bảng 5
+ Giáo viên nhận xét, nêu đáp án đúng
Hoạt động của HS
+ Học sinh thảo luận nhóm, hoàn thành bảng
5
+ 1-2 đại diện trình bày
+ Học sinh khác bổ sung hoàn thành đáp án
* Kết luận :
Kiểu hình

F2
Hạt vàng
trơn
Hạt vàng
nhăn
Hạt xanh
trơn
Hạt xanh
nhăn
Tỷ lệ của
mỗi kiểu
gen F2
1 AABB 1 AAbb 1aaBB 1aabb
2AABb 2aaBb
2AaBB
4AaBb
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
9A - B 3A - bb 3aaB 1aabb
Tỷ lệ kiểu
hình F2
9 hạt vàng
trơn
3 hạt vàng
nhăn
3 hạt xanh
trơn
1 hạt xanh
nhăn
+ Ghi chú :
(1/4AB + 1/4 Ab + 1/4aB + 1/4ab) (1/4AB + 1/4Ab + 1/4aB + 1/4ab) = 1/16

AABB +2/16 AABb + 1Aabb +2/16 AaBB +4/16AaBb + 2/16Aabb +1/16 aaBB +2/16
aaBb +1/16 aabb = (1/4AA +2/4 Aa + 1/4aa)(1/4BB + 2/4 Bb +1/4bb)
Nh vậy n cặp gen dị hợp tử:
- Số giao tử : 2
n
- Số loại hợp tử : 4
n
- Loại KG là : 3
n
- Số loại KH là : 2
n
- Tỷ lệ phân ly KG : (1+2+1)
n
- Tỷ lệ phân ly KH : (3+1)
n
3. Hoạt động 3 : ý nghĩa của địng luật phân ly độc lập
Hoạt động của GV
+ Giáo viên yêu cầu học sinh
thu thập thông tin SGK và phân tích ý
nghĩa của định luật?
+ Giáo viên nhận xét, nêu ý
kiến
Hoạt động của HS
+ Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm và nêu ý nghĩa của địng luật
+ 1-2 đại diện nhóm trình bày ý
kiến, học sinh khác bổ sung hoàn
thành đáp án đúng
* Kết luận :
- Định luật phân ly độc lập đã giait thích một trong những nguyên nhân làm xuất

hiện những biến dị tổ hợp phong phú ở sinh vật giao phối
- Loại biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiêu
hoá
IV/ Củng cố :
Câu 1: Mênđen đã giải thích thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình nh thế
nào?
Câu 2: Nêu nội dung quy luật phân li độc lập
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
V/ H ớng dẫn về nhà : Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài
Ngày........ tháng .........năm .......
Tiết 6 : Thực hành : Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng, kim loại
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định đồng thời xẩy ra của một và hai sự kiện thông qua việc gieo
các đồng kim loại
- Biết vận dụng xác xuất để hiểu đợc tỷ lệ các loại giao tử và các kiểu gen trong
lai một cặp tính trạng
2. Kỹ năng:
- Ghi chép, phân tích kết quả xác suất xuất hiện của các mặt đồng xu
- Phơng pháp hoạt động hợp tác nhóm nhỏ
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm học sinh cần có 2 đồng kim loại có 2 mặt khác nhau
III/ Các hoạt động:
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
1. Hoạt động 1 : Tiến hành thí nghiệm "gieo đồng kim loại"
Hoạt động của GV
+ Giáo viên yêu cầu học sinh xác định mặt
sấp, mặt ngửa của 2 nhóm đồng kim loại,
+ Yêu cầu học sinh tiến hành 2 hoạt động
sau :

- các nhóm học sinh tiến hành gieo 1 đồng
kim loại và ghi kết quả vào bảng 6.1
- Các nhóm học sinh tiến hành gieo 2 đồng
xu và ghi chép kết quả vào bảng 6.2
Hoạt động của HS
+ Học sinh thao tác theo sự hớng dẫn của giáo
viên
+ Các nhóm học sinh tiến hành gieo đồng xu và
ghi chép kết quả theo hớng dẫn của giáo viên.
2. Hoạt động 2 :Thu hoạch
Hoạt động của GV
+Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành
bảng 6.1 và 6.2
+ Nêu nhận xét về tỷ lệ xác suất xuất hiện
của các mặt đồng xu khi gieo 1 đồng xu?
+ Nêu nhận xét về tỷ lệ xác suất xuất hiện
đồng thời của 2 mặt của 2 đồng xu
+ Liên hệ với tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở
lai 1 cặp tính trạng và lai 2 cặp tính trạng ?
+ Giáo viên nhận xét
Hoạt động của HS
+ Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành
bảng 6.1. 6.2 và rút ra các nhận xét theo
yêu cầu của giáo viên
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả
IV/ Kết luận :
+ Giáo viên thu bản báo cáo
+ Đánh giá nhận xét, bài thực hành
V/ H ớng dẫn về nhà :

+ Ôn tập phần lai 1 cặp tính trạng và lai 2 cặp tính trạng
+ Làm bài tập ở bài 7
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
Ngày......tháng.....năm .........
Tiết 7 : Bài tập chơng I
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền
- Biết vận dụng lý thuyết vào bài tập
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng bài tập trắc nghiệm khách quan
II/ Chuẩn bị :
Học sinh ôn tập phần lai 1 cặp tính trạng và 2 cặp tính trạng
III/Các hoạt động:
1.Hoạt động 1:Tìm hiểu cách giải bài tập trắc nghiệm khách quan
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
+ Giáo viên yêu cầu học sinh với kiến
thức sẵn có của bản thân trình bày :
- Phơng pháp xác định kiểu gen, kiểu
hình và tỷ lệ của chúng ở F1,F2?
- Phơng pháp xác định kiểu gen, kiểu
hình của P?
+ Giáo viên nhận xét, nêu kết luận
+ Học sinh quan sát, thảo luận nhóm
theo yêu cầu của giáo viên
+N1-2 đại diện nhóm trình bày ý kiến
học sinh khác bổ sung hoàn thành đáp
án
* Kết luận :

+ Phơng pháp xác định F1,F2 ở lai 1 cặp tính trạng
- Dựa vào đề bài cho biết tính trạng trội, tính trạng trung gian
- Dựa vào kiểu gen quy định tính trạng và kiểu hình P
Suy luận tìm kiểu gen P suy ra tỷ lệ kiểu gen; kiểu hình F1,F2
(+)Trội hoàn toàn: P thuần chủng F1 dị hợp và đồng tính
F2: tỷ lệ kiểu gen : 1AA:Aa:1aa
Kiểu hình : 3 trội :1 lặn
- Nếu P dị hợp tử của bố hoặc mẹ,còn cơ thể còn lại là đồng hợp tử
P : Aa x aa F1:1Aa : 1aa 1 trội :1 lặn
P : Aa x AA F1:1Aa : 1AA 100% trội
(+)Trội không hoàn toàn:
- P thuần chủng F1 Aa F2 Tỷ lệ KG:1AA:2Aa:1aa
F2:tỷ lệ KH: 1 trội : 2 trung gian: 1 lặn
- Nếu P1 bên thuần chủng, 1 bên không thuần chủng
P : AA x Aa F1:1AA : 1Aa 1 trội :1 trung gian
P : Aa x aa F1:1Aa : 1aa 1 trung gian :1 lặn
+ Phơng pháp xác định kiểu gen. kiểu hình F2 ở lai 2 cặp tính trạng
- Trội hoàn toàn:
(+) P thuần chủng : F1 AaBb Tính trạng trội
F2: 9A - B - : 3A- bb - : 3aa B - : 1aabb
(+) P không thuần chủng:
- 1 cặp gen 1 bên : AABb x aabb F1= AABb x aabb
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
F1 = (1.2AB +1/2Ab)ab = 1/2 AaBb +1/2 Aabb
- 1 cặp gen 2 bên :
AABb x aaBb F1 = (1/2AB +1/2 Ab)(1/2aB +1/2ab)= 1/4AaBB + 1/2AaBb
+1/4Aabb = 3/4 A - B - : 1/4 A - bb
2.Hoạt động 2 : Giải thích bài tập vận dụng
+ Giáo viên gọi 1 số học sinh làm bài tập SGK và yêu cầu học sinh lí giải vì sao
chọn đáp án đó

+ Học sinh khác bổ sung
+ Giáo viên nhận xét nêu đáp án đúng
IV/ Kết luận :
+ Giáo viên nhận xét về khả năng giải bài tập của học sinh
+ Nêu nhợc điểm cần khắc phục
V/ H ớng dẫn về nhà : Làm những bài tập còn lại
Ngày........tháng...........năm.......
Chơng II : Nhiễm sắc thể
Tiết 8: Nhiễm sắc thể
I/Mục tiêu:
1. kiến thức:
- Trình bày đợc sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng,duỗi soắn) trong chu kỳ
tế bào
- Mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của hai quá trình nguyên phân
- Hiểu đợc chức năng NST đối với sự di truyền các tính trạng
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
- Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ
II/ Chuẩn bị : Tranh phóng to hình 8.1 đến 8.5 (SGK)
III/ Các hoạt động:
1. Hoạt động 1:Tìm hiểu hình thái NST
Hoạt động của giáo viên
+ Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu thông
tin mục 1, quan sát hình 8.1; 8.2; 8.3
+ Hoàn thành bảng 8 SGK
+Nêu hình dạng NST ở hình giữa
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày ý
kiến
+ Giáo viên gợi ý, nhận xét nêu đáp án đúng

Hoạt động của học sinh
+ Học sinh quan sát thảo luận nhóm theo
yêu cầu của giáo viên
+ Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 8 và
trình bày hình dạng NST ở kỳ giữa
+ 1-2 đại diện nhóm trình bày ý kiến, học
sinh khác bổ xung hoàn thành đáp án
* Kết luận :+ Bảng 8 : Mức độ đóng, duỗi soẵn của NST qua các kỳ
- Hình dạng NST ở kỳ giữa có hình dạng đặc trng : Hình hạt, hình que, hình chữ
V. Dài 0,5 - 50 Mm
-ở kỳ trung gian:NST có sự nhân đôi (chuyển từ dạng đơn sang dạng kép)NST
kép (2 sợi giống nhau) đính với nhau ở tâm động
2. Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu trúc NST
Hoạt động của giáo viên
+ Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu
Hoạt động của học sinh
+ Học sinh quan sát tranh vẽ,thu thập và xử
Hình thái
NST
Kì trung
gian
Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
Mức độ
duỗi soắn
Nhiều nhất ít Nhiều
Mức độ
đóng soắn
Cực đại
Kế hoạch bài giảng Sinh học 9 GV: Nguyễn Viết Tuyển
thông tin mục II và quan sát hình 8.4;8.5

+ Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi mục II
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trình
bày ý kiến
+Giáo viên nhận xét,bổ xung và nêu đáp
án đúng
lí thông tin theo hớng dẫn của giáo viên
+ Thảo luận nhóm chú thích cho hình 8.5 ở
vị trí 1 và 2
1-2 đại diện trình bày ý kiến
+ Học sinh khác bổ sung hoàn thành đáp án
đúng
* Kết luận:
- Cấu trúc điển hình NST ở kyg giữa gồm 2 cromatit (NST chị em) đính với nhau
ở tâm động
- Mỗi cromatit gồm: Phân tử ADN và prôtêin loại Histon
- Tâm động (eo sơ cấp) là điểm dính NST với sợi tơ vô sắc phân bào
3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu chức năng của NST
Hoạt động của giáo viên
+ Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu
thông tin mục III và trả lời câu hỏi:Nêu
vai trò của NST đối với sự di truyền tính
trạng?
+ Giáo viên nhận xét và thuyết trình về
vai trò NST
Hoạt động của học sinh
+ Học sinh thu thập thông tin mục III
+ Trả lời câu hỏi giáo viên yêu cầu
+ Học sinh khác bổ sung
* Kết luận :
+ NST chứa ADN mang gen và có khả năng tự nhân đôi các tính trạng di

truyền đợc sao chép lại qua các thế hệ cơ thể
+ Những biến đổi về cấu trúc, số lợng NST sẽ gây ra sự biến đổi các tính trạng di
truyền
IV/ Củng cố:
Câu 1 : Cấu trúc điển hình của NST đợc biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình
phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó
V/ H ớng dẫn về nhà: Học bài và trả lời câu hỏi SGK

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×