Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập TIN học đại CƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA công nghệ thông tin

Bài báo cáo
DISCOVERING COMPUTERS

Ôn tập chương 9,10,11
Môn : Tin học đại cương
Giáo viên hướng dẫn : Tô Minh Nhựt

THÀNH VIÊN NHÓM :

1)
2)
3)

Trần Thị Ngọc Trâm *
Nguyễn thị trang
Hoàng thị vui


Ôn tập chương 9
TruyềN thông và mạng máy tính

NỘI DUNG CHÍNH
A.Truyền thông máy tính.
B.Mạng máy tính.
C.Phần mềm truyền thông.
D.Thiết bị truyền thông.



Truyền thông máy tính
Khái niệm
Là quá trình trong đó hai hoặc nhiều máy tính hoặc các
thiết bị truyền dữ liệu,dòng lệnh và thông tin.

Một số ứng dụng của công nghệ truyền thông.
Internet , Web , E-mail ,FTP ,thư mục Web,mạng lưới máy Fax,
….v.v

Dịch vụ nhắn tin vô tuyến (không dây)





Tin nhắn văn bản
Tin nhắn tức thời không dây
Tin nhắn hình ảnh


Truyền thông máy tính
GPS - Hệ thống định vị gồm có một hoặc nhiều máy thu trên trái
đất mà nhận và phân tích các tín hiệu được gửi qua vệ tinh để xác
định vị trí địa lý máy thu.

Hộp thư thoại dịch vụ có tính năng như một máy trả lời, cho phép 1
người dùng để lại tin nhắn bằng giọng nói cho 1 hay nhiều người.

Web Service Tập hợp những kỹ thuật phần mềm cho phép các doanh
nghiệp tạo sản phẩm và hình thức trao đổi, mua bán giữa các doanh

nghiệp (B2B) trên mạng


Mạng máy tính

Tập hợp nhiều máy tính và các thiết bị kết
nối thông qua các thiết bị thông tin liên lạc
phương tiện truyền thông


Mạng máy tính
MÔ HÌNH MẠNG

PHÂN LOẠI MẠNG





MẠNG HÌNH SAO
MẠNG TUYẾN TÍNH
MẠNG HÌNH VÒNG
MẠNG KẾT HỢP

LAN
MAN
WAN

MÔ HÌNH ỨNG DỤNG MẠNG


 MÔ HÌNH MẠNG NGANG HÀNG (Peer to peer network)
 MÔ HÌNH MẠNG KHÁCH CHỦ (Client-server network)


Mạng máy tính
MÔ HÌNH MẠNG

MẠNG CỤC BỘ LAN

MẠNG ĐÔ THỊ MAN

Mạng trong khu vực địa lý giới hạn

Mạng trong vùng địa lý lớn thường cho

Mạng gồm nhóm các văn phòng

như nhà hoặc tòa nhà văn phòng.

quốc gia hay cả lục địa, phạm vi vài

gần nhau trong thành phố, nó

trăm cho đến vài ngàn km

có thể là công cộng hay tư nhân







KHÁI NIỆM



Phạm vi hoạt động từ vài mét cho đến
1 km.


ĐẶC ĐIỂM

MẠNG DIỆN RỘNG WAN



Phạm vi vài trăm cho đến vài ngàn km.
Gồm nhiều đường cáp hay là đường dây điện

Chỉ dùng một đường dây cáp (cable) nối tất

thoại, mỗi đường dây như vậy nối với một cặp

cả máy.

bộ định tuyến.

Vận tốc truyền dữ liệu thông thường là
10 Mbps,100 Mbps, 1 Gbps, và gần đây là
100Gbps




Mạng Wan là mạng lớn nhất thế giới

Mạng có cỡ lớn hơn LAN, phạm vi
vài km.



Chỉ có tối đa hai dây cáp nối.


Mạng máy tính
Mô hình ứng dụng mạng máy tính

MÔ HÌNH MẠNG KHÁCH - CHỦ
Client-server network
Mạng máy tính, trong đó có một hay nhiều máy tính
đóng vai trò là server (máy chủ) và các máy tính
khác trong mạng yêu cầu những dịch vụ từ máy
server (máy chủ).

MÔ HÌNH MẠNG NGANG HÀNG
Peer to peer network

Đơn giản mạng kết nối ít hơn 10 máy tính
Mỗi máy tính, hay ngang, có chức năng tương đương



Mạng máy tính
MÔ HÌNH MẠNG

Mạng hình vòng

MạNG tuyến tính




Bus network
Tất cả các máy tính và các thiết bị
kết nối với cáp trung ương hoặc
công cộng

 Ring network
dạng dây cáp khép kín 1
 Hình
vòng hoặc đường vòng.Với tất
cả những thiết bị được sắp xếp
dọc theo vòng tròn



Dữ liệu đi từ thiết bị đến thiết
bị xung quanh toàn bộ vòng,
theo một hướng

Mạng hình sao



 Star network
cả các thiết bị kết nối với một
 Tất
thiết bị trung tâm, gọi là hub
cả thông tin truyền từ một
 Tất
máy tính đến một đường truyền
khác thông qua hub.

Mạng kết hợp
Mạng kết hợp giữa mạng hình sao
(Star network) và mạng tuyến tính
(Bus network)


Phần mềm truyền thông
PHẦN MỀM TRUYỀN THÔNG LÀ GÌ ?





Các chương trình giúp người dùng thiết lập kết nối Internet, mạng khác, hoặc máy tính khác
Các chương trình giúp người dùng quản lý truyền tải dữ liệu,sự hướng dẫn, và các thông tin
Chương trình cung cấp một giao diện cho người dùng để giao tiếp với nhau


Phần mềm truyền thông


Truyền thông trên mạng điện thoại

chuyển mạch điện thoại công cộng (PSTN)
làMạng

Hệ thống điện thoại trên toàn thế giới để xử lý các cuộc gọi điện
thoại bằng giọng nói theo định hướng



Một đường dây chuyên dụng là gì ?

Luôn kết nối giữa hai thiết bị truyền thông.
Bốn loại là dòng ISDN, DSL, dòng T-carrier line và ATM

Một đường dial-up là gì?
Đường truyền quay số
Kết nối tạm thời sử dụng đường dây điện thoại để liên lạc


Thiết bị truyền thông

 Dial-up modem.

Chuyển đổi tín hiệu kỹ thuật số cho tín hiệu tương tự và ngược lại vì thế
dữ liệu có thể truyền tải qua đường dây điện thoại.

– đường dây thuê bao kỹ thuật số, loại công nghệ mạng cung cấp kết
nốiDSL
Internet tốc độ cao sử dụng dây cáp đồng điện thoại



Thiết bị truyền thông

Modem cáp

Modem băng thông rộng.
Gửi và nhận dữ liệu qua mạng truyền hình cáp.
Nhanh hơn nhiều hơn dial-up modem hoặc ISDN.
Modem không giây.



Cho phép truy cập Web không giây từ một máy tính xách tay,PDA,điện
thoại thông minh hoặc thiết bị di động khác.
Thường sử dụng sóng tương tự như của các máy điện thoại di động.


Thiết bị truyền thông

Card mạng
Bộ chuyển đổi thẻ, PC Card, thẻ flash nhỏ gọn cho phép máy tính hoặc thiết bị truy cập mạng lưới.
Đôi khi được gọi là thẻ giao diện mạng (NIC).



Máy phát sóng mạng không dây - wireless Internet access point
Vị trí mà người dùng có thể kêt nối vào mạng không dây khi dùng máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy chơi game cầm

tay ( handheld game consoles), hoặc những thiết bị khác



Phần mềm truyền thông

THIẾT BỊ TRUYỀN THÔNG

Bộ định tuyến (ROUTER)
Kết nối các máy tính và truyền dữ liệu để sửa chữa điểm đến trên mạng.
Bộ định tuyến chuyển tiếp dữ liệu trên Internet theo con đường nhanh nhất có sẵn.

 Thiết bị trung tâm (HUB)
Thiết bị cung cấp điểm trung tâm cho các loại cáp trong mạng.


Phần mềm truyền thông

MẠNG GIA ĐÌNH

Nhiều thiết bị và máy tính được kết nối với nhau trong nhà – Gọi là mạng gia đình.
Một số loại mạng gia đình :

 Ethernet — kết nối máy tính thông qua cáp
 Cáp Powerline — sử dụng đường dây điện trong nhà
 Phoneline - sử dụng đường dây điện thoại
 HomeRF (tần số vô tuyến) - không dây


Trò chơi
Câu hỏi 1 :Mạng máy tính, trong đó có một hay nhiều máy tính đóng vai trò
là server (máy chủ) và các máy tính khác trong mạng yêu cầu những dịch vụ

từ máy server (máy chủ) được gọi là ?

A.Mạng khách chủ– (Client /server network)

B.Mạng ngang hàng - (Peer to peer network)


Trò chơi
Câu hỏi 2 : Mô hình mạng (topology network) trong đó cáp tạo
thành một vòng khép kín với các máy tính và thiết bị được sắp xếp
theo vòng ?

A.Star network

B.Bus network

C.Ring network

D.Home network


Trò chơi
Câu hỏi 3 Thiết bị truyền thông có thể chuyển đổi từ tín hiệu kỹ thuật số sang tín
hiệu tương đương và tín hiệu tương đương có thể chuyển sang tín hiệu kỹ thuật
số, vì thế dữ liệu có thể truyền tải qua đường dây điện thoại.

A. ISDN modem

C.Digital modem


B.Dial-up modem

D.Wireless modem


Đúng rồi

Next

Câu 1

Câu 2

Câu 3


Sai rồi

Câu 1

Câu 2

Câu 3


Ôn tập chương 10
quản lí Cơ sở dữ liệu

NỘI DUNG ÔN TẬP


I. Cơ sở dữ liệu.
II. Duy trì dữ liệu.
III.Hệ thống quản lí CSDL.
IV.Mô hình dữ liệu
V. Các loại cơ sở dữ liệu.


CƠ SỞ DỮ LIỆU

Cơ sở dữ liệu (Database) Tập dữ liệu được tổ chức (sắp xếp) theo một kiểu cho phép truy xuất, truy vấn và sử dụng dữ liệu đó

Quản lí cơ sở dữ liệu (Database Management) Chương trình cho phép người dùng tạo ra một cơ sở dữ liệu máy tính; với các chức năng
thêm, chỉnh sửa, và xóa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, sắp xếp và lấy (truy lục) dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và tạo ra các biểu mẫu và các báo cáo
từ các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

Phần mềm cơ sở dữ liệu (Database Software) :Phần mềm ứng dụng được sử dụng để tạo ra, truy
cập và quản lý cơ sở dữ liệu; thêm, thay đổi, và xóa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu; sắp xếp và lấy
dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và tạo ra các biểu mẫu và báo cáo bằng cách sử dụng dữ liệu trong cơ
sở dữ liệu.


Duy trì DỮ LIỆU

Bảo trì dữ liệu :Thủ tục mà giữ cho dữ liệu hiện tại

Thêm bản ghi
Thay đổi bản ghi
Xóa các bản ghi
Kiểm tra tính hợp lệ :


 Check Digit ( Kiểm tra chữ số)
 Alphabetic / Numeric Check (Kiểm tra bảng chữ /dạng số)
 Range Check (Kiểm tra phạm vi)
 Completeness Check (Kiểm tra tính đầy đủ)
 Consistency Check (Kiểm tra tính nhất quán)


Hệ thống quản lí cSdl
Truy vấn dữ liệu (Query):Yêu cầu dữ liệu cụ thể từ một cơ sở dữ liệu

Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu (Query language): là ngôn ngữ tự nhiên đơn giản, với những câu lệnh tiếng anh cho phép người
dùng chỉ định việc hiển thị dữ liệu, in hoặc lưu trữ

QBE (Query By Example) :Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu có giao diện đồ họa cho người dùng để hỗ trợ người dùng truy
vấn dữ liệu

Form (Biểu mẫu ): Cửa sổ trên màn hình cung cấp một vùng để nhập hoặc thay đổi dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu.


×