Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

giao an ngu van lop 9 bai cac thanh phan biet lap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.69 KB, 2 trang )

Tuần 21Ngày dạy: ………………..
Bài: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
Đặc điểm, công dụng của thành phần tình thái và cảm thán.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện, đặt câu có thành phần tình thái và cảm thán.
3.Thái độ:
Sử dụng tốt thành phần tình thái và cảm thán trong giao tiếp.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Sách GK, giáo án
- HS: Đọc trước bài, soạn bài
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần tình
I . Thành phần tình thái :
thái trong câu
1. Ví dụ:
?Đọc các VD và trả lời các câu hỏi trong * Nhận xét
SGK?
a) Chắc, có lẽ: Nhận định của người nói đối
?Các từ in đậm trong những câu trên thể với sự việc được nói trong câu.
hiện nhận định của người nói đối với sự việc + Chắc: Thể hiện độ tin cậy cao.
nêu ở trong câu ntn?
+Có lẽ: Thể hiện độ tin cậy thấp hơn.
?Nếu không có các từ ấy thì nghĩa cơ bản b)Nếu không có những từ ngữ in đậm thì sự


của câu có thay đổi không?
việc nói trong câu vẫn không có gì thay đổi.
2. Kết luận:
Giáo viên: Thành phần tình thái.
* Ghi nhớ
?Thế nào là thành phần tình thái?
- Thành phần tình thái được dùng để thể
hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc
được nói trong câu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần cảm
II. Thành phần cảm thán:
thán
1. VD
?Đọc các VD trong sách giáo khoa?
a) Các từ ngữ “ồ, trời ơi“ ở đây không chỉ sự
?Các từ ngữ in đậm trong những câu trên có vật hay sự việc.
chỉ sự vật hay sự việc gì không?
?Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng b)Chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu
ta hiểu được tại sao người nói kêu “ồ”hoặc “ồ, trời ơi“ là nhờ phần câu tiếp theo sau
“trời ơi”?
những tiếng này.
?Các từ ngữ in đậm dùng để làm gì?
c) “ồ ,trời ơi”không dùng để gọi ai cả chỉ
- > Thành phần cảm thán.
giúp người nói giãi bày nỗi lòng của mình.
? Thế nào là thành phần cảm thán?
2. Kết luận:
* ghi nhớ SGK
* Ghi nhớ:



- Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ
tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng,
giận…)
Hoạt động 3: hướng dẫn luyện tập
III.Luyện tập:
?Tìm các thành phần tình thái/cảm thán 1 Bài tập 1 SGK /19
trong những câu sau?
- Các thành phần biệt lập tình thái “có lẽ,
- GV gợi mở; nêu vấn đề
hình như, chả nhẽ…”
- HS trao đổi trình bày
- Cảm thán “chao ôi..”
2. Bài tập 2
?Hãy xếp những từ ngữ sau theo trình tự - Dường như (Văn viết/hình như, có vẻ
tăng dần độ chắc chắn?
như)
- Có lẽ
- Chắc là
- Chắc hẳn
? Giải thích tại sao tác giả dùng từ “chắc”?
- Chắc chắn
- GV gợi mở; nêu vấn đề
3. Bài tập 3
- HS trao đổi trình bày
Yêu cầu học sinh nhận định điều kiện dùng
từ chỉ độ tin cậy tốt nhất. Đòi hỏi học sinh
cảm nhận và biết diễn đạt bằng lời điều
mình cảm nhận.
Gợi ý:

- “Chắc chắn” có độ tin cậy cao nhất, “hình
như” có độ tin cậy thấp nhất. Tác giả dùng
từ “chắc” trong câu theo 2 hướng:
+Thái độ của ông Ba với sự việc về tình cha
con sâu nặng, dồn nén của ông Sáu với con
- Làm BT còn lại.
gái con gái thì sự việc sẽ diễn ra như vậy.
G/v yêu cầu h/s làm BT4: viết đoạn văn
+Cách kể chuyện tạo tình huống bất ngờ (bé
khoảng nữa trang giấy vào vở bài tập
Thu không nhận cha ở phần tiếp theo)
IV.CỦNG CỐ- HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Hai thành phần tình thái và cảm thán?
*HD: Học bài, Làm lại bài tập SGK, chuẩn bị bài Nghị luận về một sự việc,
hiện tượng trong đời sống.



×