Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
Tiết : 01
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để
xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật.
3- Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học
II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, diễn giải
III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU
- Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng)
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thòt.
- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv
- Phiếu học tập cho học sinh .
- Học sinh xem trước bài + SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1). Tổ chức ổn đònh : nắm só số lớp, vệ sinh ( 1’)
2). Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3). Giảng bài mới :
Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác
nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là vật
không sống. Vậy sống có những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng ta
nghiên cứu bài đầu chương trình là :
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm
của vật sống.
18’
+ Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống
và vật không sống qua biểu hiện bên
ngoài
- Quan sát xung trường, ở nhà em hãy
nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật
1). Nhận dạng vật sống và vật
không sống.
La Quang §iƯn - 1
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
mà em biết?
- GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận.
? Cây bàng, con mèo cần những điều
kiện gì để sống?
? Viên gạch có cần những điều kiện
giống cây bàng, con mèo không?
- Con mèo hay cây bàng được nuồi
trồng sau thời gian có lớn lên không?
– có sự lớn lên, tăng kích thước….
- Viên gạch thì sao? – không lớn lên,
không tăng kích thước.
- Từ những đặc điểm trên các em hãy
cho biết điểm khác nhau giữa vật
sống và vật không sống?
? Thế nào là vật sống?
- Thí dụ vật sống.
? Thế nào là vật không sống
- Thí dụ vật không sống.
- Hs cho ví dụ một vật sống có trong
môi trường xung quanh? để trao đổi
thảo luận .
- Từ những ý kiến thảo luận của lớp
tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ
vật .
- Từ sự hiểu biết trên học sinh cho
biết đâu là vật sống và vật không
sống ?
? Vật sống cần những điều kiện nào
để sống?
( ví dụ như con gà, cây đậu ....)
- Còn vật không sống thì có như vật
sống không ?
( ví dụ như hòn đá , viên gạch ...)
? Từ những ý kiến trao đổi trên hỏi
học sinh những điểm khác nhau giữa
vật sống và vật không sống .
- Thí dụ: Con mèo, viên gạch, cây
bàng.
- Vật sống là vật lớn lên sau thời
gian được nuôi, trồng.
- Ví dụ: con gà, cây đậu…
- Vật không sống là vật không có
tăng về kích thước , di chuyển……
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là
vật có sự trao đổi chất với môi
trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những
đặc điểm như vật sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm cơ thể sống
15’
+ Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của
2). Đặc điểm cơ thể sống
La Quang §iƯn - 2
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
cơ thể sống là trao đổi chất và lớn lên
- GV treo bảng kẻ sẳn mẫu như SGK
hướng dẫn học sinh cách đánh dấu
các mục cần thiết theo bảng
- Có thể gợi ý cho học sinh vấn đề
trao đổi các chất của ơ thể.
- Mời hs lên bảng điền vào các ô của
bảng, các em còn lại quan sát nhận
xét.
Hs hoàn thiện bảng trong SGK
Tóm lại : Đặc điểm cơ thể sống là
trao đổi chất với môi trường ( lấy
chất cần thiết, thảy những chất
không cần thiết) thì cơ thể mới tồn
tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm
ứng với môi trường.
8’
4). Củng cố:
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau.
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
3’
5). Hướng dẫn học ở nhà :
- Làm bài tập 2 trang 6 SGK
- Xem trước bài nhiệm vụ sinh học
- Kẻ bảng bài 2 vào vở bài tập
----------------
La Quang §iƯn - 3
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
Tuần 1 - Tiết : 0 2
Bài 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những
mặt, lợi hại của chúng .
- Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn ,
nấm.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
2 – Kỹ năng
- Quan sát so sánh
3 - Thái đo
- Yêu thiên nhiên và môn học
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại ,diễn giảng ,trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên
Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính
- HS : xem trước bài, kẻ bảng ở SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. Ổn đònh lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của cơ thể sống ?
Đáp án
Câu 1:
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi
trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.
Câu 2: Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường ( lấy chất
cần thiết, thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn
lên, sinh sản và cảm ứng với môi trường.
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
Sinh học và bộ môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự
nhiên .Có nhiều loại sinh vật khác nhau như : động vật , thực vật ,vi khuẩn,
La Quang §iƯn - 4
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
nấm ,..
Quan niệm trước đây sinh vật có hai loại :giới ĐV và giới TV bao
gồm cả vi khuẩn và nấm.
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự đa dạng các sinh vật trong tự nhiên
+ Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng,
sống ở nhiều nơi có liên quan
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng
và phong phú chúng được phân bố
rộng rải, khắp nơi, điều kiện càng
thuận lợi thì sinh vật phát triển càng
nhiều.
- GV treo tranh sv trong tự nhiên và
giải thích.
- GV cho học sinh điền vào bảng đã
chuẩn bò trước .
- GV kẻ bảng ở SGK lên bảng
- GV gọi học sinh trả lời các VD ở
trong bảng chọn ra câu đúng
- GV nhận xét từng cột, nơi ở, kích
thước các SV và tổng hợp thành nhận
xét chung .
- Nhìn vào bảng ta thấy trong các SV
có loại TV ,ĐV , có loại không phải
là TV, ĐV chúng có kích thước nhỏ,
dưới mắt thường không nhìn thấy GV
treo bảng 4 nhóm sinh vật chính .
- Trong tự nhiên sinh vật đa dạng,
được phân 4 nhóm có đặc điểm, hình
dạng , cấu tạo , hoạt động sống khác
nhau .
Xác đònh các nhóm sinh vật chính .
? Nhìn vào bảng xếp riêng loại nào là
TV , ĐV không phải ĐV , TV
? Chúng thuộc nhóm nào của SV
- GV chỉnh lí câu trả lời của HS ,
giới thiệu hình xác đònh nhóm SV.
- Những sinh vật này sống ở đâu?
- GV trao đổi với HS từng loại Sv
sống ở từng môi trường
Chúng có quan hệ gì không?
1). Sinh vật trong tự nhiên
a). Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- HS hoàn thiện bảng SGK vào tập
b). Các nhóm sinh vật trong tự
nhiên
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa
dạng phong phú, bao gồm những
nhóm sinh vật sau:
Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động
vật….
- Chúng sống ở nhiều môi trường
khác nhau , có quan hệ mật thiết
nhau và với con người
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
- Sinh vật có mối quan hệ với đời
2. Nhiệm vụ của sinh học :
La Quang §iƯn - 5
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
sống con người, có nhiều sinh vật có
ích, có hại .
? Nhìn vào bảng loài SV nào có
ích
? Loài SV nào có hại
? SV có lợi, chúng gắn bó với con
người như thế nào?
? SV có hại cho con người như thế
nào?
? Nhiệm vụ sinh học làm gì.
- GV giới thiệu chương trình sinh
học ở THCS gồm các phần ở SGK .
? Thực vật học có nhiệm vụ gì.
- Nghiên cứu hình thái, cấu
tạo, đời sống cũng như sự đa dạng
của SV nói chung và của thực vật
nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát
triển và bảo vệ chúng phục vụ ĐS
con người là nhiệm vụ của sinh học
cũng như thực vật học.
5’
4. Kiểm tra đánh giá:
- Kể tên một số SV sống dưới nước , trên cạn , cơ thể người ?
- Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
- Gọi HS đọc nội dung trong khung
2’
5. Hướng dẩn học ở nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm BT 3 trang 9 SGK , xem bài 3
- Kẻ bảng bài 3 vào vở bài tập , sưu tầm tranh ảnh .
- Chuẩn bò bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
* Nhận xét , đánh giá .
La Quang §iƯn - 6
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
Tuần 2 - Tiết : 03
Bài :3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của TV
2- Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh . kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt
động nhóm
3- Th độ
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu thực vật bằng hành động bảo vệ
thực vật
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại , trực quan , diễn giảng
III. CHUẨN BỊ :
- GV : tranh ảnh một khu rừng , vườn cây , vườn hoa…
- HS : Sưu tầm các loại tranh ảnh TV sống nhiều m.trường .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. ổn đònh lớp sỉ số + tác phong : ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và phong phú như thế nào ?
Câu 2: - Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
Đáp án
Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng phong phú, bao gồm những
nhóm sinh vật sau:
Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động vật….
- Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau , có quan hệ mật thiết
nhau và với con người
Câu 2: - Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng
của SV nói chung và của thực vật nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát triển
và bảo vệ chúng phục vụ ĐS con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như
thực vật học.
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3 Bài mới :
* Giới thiệu bài
Thực vật là một trong các của sinh giới như động vật , vi khuẩn nấm .
thực vật rất đa dạng và phong phú , chúng sẽ có chung đặc điểm gì ta sẽ
La Quang §iƯn - 7
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
nghiên cứu.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng , và phong phú của thực vật.
18’
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và
phong phú của thực
GV: Kiểm tra các loại tranh ảnh mà
học sinh sưu tầm .
GV: Treo tranh ảnh 3.1 , 3.2 , 3.3 , 3.4
? Kể tên vài cây sống đồng bằng, đồi
núi , ao hồ , sa mạc
GV nhận xét và học sinh nhìn vào
tranh ảnh để trả lời .
? Nơi nào TV nhiều , phong phú , nơi
nào ít TV .
GV nhận xét
? Kể tên 1 số cây gỗ sống lâu năm
? Kể tên một số cây gỗ sống trong 1
năm
? Kể tên một số cây sống dưới nước .
? Em có nhận xét gì về TV .
GV nhận xét : TV trên trái đất có
khoảng 250 ngàn đến 300 ngàn loài ở
VN thì thực vật có 12 ngàn loài .
GV : giới thiệu mỗi miền khí hậu đều
có TV thích hợp sống .
- TV có mặt ở các miền khí hậu hàn
đới , ôn đới , và nhiều nhất là nhiệt
đới , từ đồi núi , trung du , đồng bằng
xa mạc . nói chung thực vật thích nghi
với môi trường sống .
1. Sự đa dạng và phong phú của
TV:
- Thực vật sống khắp mọi nơi trên
trái đất , nhiều môi trường như
trong nước , trên mặt nước , trên
trái đất , chúng rất phong phú và đa
dạng .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật .
15’
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung
của thực thực
GV: treo bảng theo mẫu SGK lên
bảng
GV gọi học sinh trả lời từng VD , sau
đó nhận xét đúng sai
GV cho hoc sinh nghe và nhận xét
các hiện tượng sau :
? Lấy roi đánh chó thì nó chạy và
sủa , quật vào cây thì đứng im .
2. Đặc chung của thực vật
- HS điền đáp án đúng vào bảng đã
kẻ sẵn vỡ
La Quang §iƯn - 8
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
? Khi trồng cây và đặt lên bề cửa sổ ,
thời gian sau cây sẽ mọc cong về
hướng ánh sáng .
GV nhận xét : Động vật có khả năng
di chuyển mà thực vật không có khả
năng di chuyển , thực vật phản ứng
chậm với các kích thích của môi
trường .
- Cây xanh có khả năng tạo ra chất
hữu cơ từ trong đất nhờ nước , muối
khoáng , khí cacbonic trong không khí
nhờ ánh sáng mặt trời và chất diệp
lục
? Hãy rút ra đặc điểm chung của thực
vật
- Hoc sinh đọc phần ghi nhớ SGK và
ghi bài
? Tv nước rất phong phú , vì sao ta
phải trồng và bảo vệ chúng .
- Dân số tăng làm cho lương thực
và thực phẩm tăng , do đốn cây bừa
bãi và làm cho thực vật cạn kiệt
- Thực vật có khả năng tự tổng
hợp được chất hữu cơ, phần lớn
không có khả năng di chuyển ,
phản ứng chậm với các kích thích
từ bên ngoài .
4’
4 - Kiểm tra đánh giá: :
- Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất ?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thực vật cho môi trường
Gọi HS đọc nội dung trong khung
2’
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 12 SGK , xem bài 4 , kẻ bảng vào vở bài tập trước mẩu
vật 1 số cây có hoa , không hoa, tranh ảnh sưu tầm …
- Chuẩn bò bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
- Nhận xét đánh giá .
La Quang §iƯn - 9
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
Tuần 2 - Tiết : 04
Bài :4. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ
HOA ?
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không
có hoa dựa vào đặc điểm sinh sản
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh
3- Thái độ
- Có ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại , trực quan , diễn giảng
III. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh vẽ H4.1 , H 4.4 SGK một số cây có hoa, cây không có hoa
- HS : Mẫu vật một số cây có hoa, cây không có hoa, tranh ảnh
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. ổn đònh lớp :
Kiểm tra sỉ số + tác phong : ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Câu 1: - Trên trái đất có những thực vật nào sinh sống ?
Câu 2: - Thực vật có đặc điểm chung như thế nào?
Đáp án
Câu 1: - Thực vật sống khắp mọi nơi trên trái đất , nhiều môi trường
như trong nước , trên mặt nước , trên trái đất , chúng rất phong phú và đa
dạng .
Câu 2: - Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn
không có khả năng di chuyển , phản ứng chậm với các kích thích từ bên
ngoài .
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
- Thực vật có một số đặc điểm chung như tự tổng hợp chất hữu cơ,
không có khẳ năng di chuyển, phản ứng chậm với môi trường, nếu quan sát
La Quang §iƯn - 10
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
kỷ ta sẽ thấy sự khác biệt của chúng . Sự khác biệt đó ra sao?
Hoạt động 1 : Xác đònh cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và chức năng của
từng cơ quan
20’
Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của
cây xanh có hoa, phân biệt được
cây xanh có hoa và cây xanh
không có hoa
GV: treo tranh hình 4.1
Hs :đặt mẫu vật lên bàn
Gv treo bảng đã vẽ sẵn để đối chiếu
Ở thực vật có những cơ quan nào
- HS quan sát cây đậu: bộ phận nào là
cơ quan sinh dưỡng .
Ví dụ một số cây khác
Chức năng của cơ quan sinh dưỡng
- Quan sát cây đậu cho biết cơ quan
sinh sản của chúng?
Và một số cây khác.
- Chức năng cơ quan sinh sản
* HS đánh dấu thích hợp vào bảng
trong SGK mà đã kẻ trước trong tập.
- Quan sát cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản của cây rồi chia chúng
thành 2 nhóm chính. Đó là cây có hoa
và cây không có hoa
Phân biệt cây có hoa và cây không có
hoa.
- GV cùng Hs trao đổi nhận xét bằng
tranh ảnh, vật thật
- Cho Hs đọc phần thông tin trong
SGK
Cây có hoa có những đặc điểm gì ?
Ví dụ:?
Cơ quan sinh sản là gì ?
Cây không có hoa có những đặc điểm
nào?
Ví dụ?
Cơ quan sinh sản là gì ?
2. Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa
- Thực vật có hai cơ quan chính :
Cơ quan sinh dường và cơ quan sinh
sản.
+ Cơ quan sinh dường là rễ, thân ,lá
có chức nuôi dưỡng cây
+ Cơ quan sinh sản là : Hoa, quả,
hạt , chức năng duy trì phát triển
nòi giống
- HS đánh dấu vào vở bài tập
- Cây xanh có hai nhóm chính: cây
có hoa và cây không có hoa :
+ Thực vật có hoa : cơ quan sinh
sản của chúng là Hoa, quả, hạt .
Đến thời kỳ nhất đònh trong đời
sống thì chúng ra hoa, tạo quả, kết
hạt .
Ví dụ: cây đậu, cải…
+ Thực vật không có hoa : thì cả đời
chúng không bao giờ có hoa, cơ
quan sinh sản của chúng không
La Quang §iƯn - 11
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
phải là Hoa, quả, hạt.
Ví dụ :
Hoạt động 2: Cây 1 năm và cây lâu năm
13’
Mục tiêu: Phân biệt cây 1 năm và cây
lâu năm
GV trao đổi với cả lớp hoặc nhóm kể
tên vài cây có vòng đời sống trong
vòng 1 năm .
- Cây 1 năm có những đặc điểm nào?
- Một số ây sống lâu năm ?
Chúng có đặc điểm gì ?
2. Cây 1 năm và cây lâu năm
- Cây 1 năm là những cây có vòng
đời sống kết thúc trong vòng 1 năm
Ví dụ: cây chuối, lúa….
- cây lâu năm là những cây ra hoa
kết quả nhiều lần và sống được
nhiều năm trong vòng đời của
chúng
Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa …..
4’
4 - Kiểm tra đánh giá: :
- Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có
hoa ?
- Kể tên một vài cây có hoa hoặccây không có hoa ?
- Kể tên 5 cây trong làm lương thực, theo em những cây làm lương thực
là cây 1 năm hay cây lâu năm
Gọi HS đọc nội dung trong khung
2’
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 15 SGK , xem bài 5 , mẫu vật một vài cành , lá,
hoa….
- Đọc phần “ em có biết “
- Chuẩn bò bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI CÁCH SỬ DỤNG
* Nhận xét đánh giá
La Quang §iƯn - 12
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Tuần: 3 - Tiết:5
Bài 5 KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ
DỤNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử
dụng
2- Kỹ năng : - Rèn kỹ năng thưch hành
3- Thái độ - Có ý thức giữ gìn bảo vệ trước khi sử dụng
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, quan sát, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi
Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
- HS: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.
Một số cây non, cây ra hoa, quả
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. Ổn đònh lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cu.õ
Câu 1: - Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật
không có hoa ?
Câu 2: Thế nào là cây lâu năm thế nào là cây một năm. Cho ví dụ?
Đáp án
Câu 1: Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản của chúng là Hoa, quả, hạt .
Đến thời kỳ nhất đònh trong đời sống thì chúng ra hoa, tạo quả, kết hạt Ví
dụ: cây đậu, cải…
+ Thực vật không có hoa : thì cả đời chúng không bao giờ có hoa, cơ
quan sinh sản của chúng không phải là Hoa, quả, hạt.
Ví dụ :
Câu 2: - Cây 1 năm là những cây có vòng đời sống kết thúc trong vòng
1 năm
Ví dụ: cây chuối, lúa….
- cây lâu năm là những cây ra hoa kết quả nhiều lần và sống được
nhiều năm trong vòng đời của chúng
Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa ….. .
- Gọi HS khác nhận
La Quang §iƯn - 13
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
- GV cho điểm
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Muốn hình ảnh phóng to hơn vật ta phải dùng kính lúp
và kính hiển vi
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
13’ - Tìm kính lúp và cách xử dụng muốn
có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta
dùng kính lúp và kính hiển vi.
- GV cần kính lúp cho học sinh quan
sát
? Kính lúp cấu tạo như thế nào?
? Kính lúp phóng to bao nhiêu?
- GV dùng tranh vẽ giải thích cấu tạo
kính lúp.
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật
bằng kính lúp.
- GV gọi :1HS sử dụng kính lúp và
quan sát mẫu vật.
- GV kiễm tra tư thế ngồi quan sát
cuả học sinh, giúp HS biết cách quan
sát .
1). Kính lúp và cách sử dụng
- Kính lúp cầm tay gồm một tay
cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa
gắm với tấm kính trong, dày, hai
mặt lồi, khung bằng kim loại hoặc
bằng nhựa.
- Phóng to vật từ 3 đến 20 lần
- Cách sử dụng kính lúp: để mặt
kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên
đến khi nhìn rõ vật.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng .
20’ - GV đặt kính hiển vi lên bàn để HS
quan sát
? Cấu tạo gồm mấy phần .
- Gồm 3 phần: chân kính ,thân kính
bàn kính.
? Thân kính gồm phần nào:
? Kính hiển vi phóng to vật được bao
nhiêu lần .
2). Kính hiển vi và cách sử dụng
- Một kính hiển vi gồm 3 phần:
+ Chân kính
+ Thân kính gồm
• Ống kính có thò kính, đóa quay,
vật kính
• Ốc điều chỉnh: ốc ta và ốc nhỏ
- Ngoài ra còn có gương phản chiếu
ánh sáng vào vật mẫu
- Kính hiển vi phóng to vật lên từ
40 đến 3000 lần hay từ 10.000 –
40.000 lần
La Quang §iƯn - 14
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
- GV gọi học sinh lên bảng nhìn vào
tranh niêu chức năng từng bộ phận .
? Bộ phận nào của kính hiển vi là
quan trọng nhất ? vì sao?
- GV hướng dẫn cách sử dụng kính.
- GV gọi HS lên sử dụng kính .
- GV kiểm tra tư thế ngồi và cách sử
dụng, điều chỉnh ánh sáng .
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
- GV nhận xét và đánh giá kết
quả
- Cách dùng kính hiển vi: Đặt
và cố đònh tiêu bản trên bàn kính,
điều chỉnh ánh sáng bằng gương
phản chiếu ánh sáng. Sử dụng hệ
thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ
vật.
4. Cũng cố :
- Chỉ trên kính (tranh vẽ) các bộ phận và chức năng kính hiển vi ?
- Tình bài các bước xữ dụng kính hiển vi?
- Cách bảo quản kính hiển vi?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học câu hỏi ở SGK, đọc phần em biet ỡ SGK.
- Chuẩn bò vật mẫu củ hành ,quả cà chua
Tiết 6:
BÀI 6 : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật
( vảy hành, thòt quả cà chua chín )
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiểm vi
- Rèn kỹ năng quan sát hình và vẽ hình
3- Thái độ
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
- Trung thực chỉ vẽ hình quan sát được
II. PHƯƠNG PHÁP
Quan sát, thực hành, đàm thoại, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- HS: Học kỹ bài trước để nắm được các bộ phận của kính hiển vi và các bước sử
dụng, về bài tập và bút chì.
- GV: Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành
Quả cà chua chín và tế bào thòt quả cà chua
La Quang §iƯn - 15
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
GV: chuẩn bò dụng cụ, vật mẫu như
+ Kính hiển vi
+ Bản kính, lá kính
+ Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt
+ Giấy hút nước
+ Kim nhọn, kim mũi nhác
+ Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động 1:
GV chuẩn bò dụng cụ, vật
mẫu
- GV chia nhóm, mỗi nhóm
điều có vật mẫu, dụng cụ,
(nếu thiếu GV tiến hành
làm và gọi HS quan sát)
GV tiến hành làm thực
hànhø
GV nhắc lại các bước sử
dụng kính hiển vi và quan
sát, sau đó chọn một tế
bào rõ nhất.
GV đi đến từng nhóm(nếu
có) để kiểm tra kết quả,
chọn một tế nhất rõ nhất,
vẽ hình
GV có thể cho đại diện
nhóm lên xem kết quả mà
GV đã làm
HS trong nhóm lần lượt
xem kết quả GV nhận xét,
giải đáp thắc mắc của học
sinh cho HS vẽ hình đã
quan sát được, chú thích
hình vẽ GV treo tranh củ
hành và tế bào biểu bì củ
hành.
Hoạt động 2:
- GV kiểm tra dụng cụ, vật
mẫu
HS các nhóm quan sát
Quan sát tế bào hiển vi vẩy
hành
* Cách tiến hành:
- Bóc một vảy hành tươi ra
khỏi củ hành, dùng dao nhọn
rạch ô vuông ở phía trong
dùng kim mũi mác lột ô
vuông vảy hành cho vào đóa
đồng hồ đã có nước cất .
- Lấy bản kính sạch, nhỏ sẵn
giọt nước, đặt mặt ngoài
mảnh vải hành sát bản kính,
nhẹ nhàng đậy lá kính lên.
không cho nước tràn ra ngoài
( nếu tràn dùng giấy hút đến
không còn nước.
- Đặt và cố đònh tiêu bản trên
bàn kính hiển vi
- Quan sát theo các bước sử
dụng kính.
- Chọn tế bào rõ nhất và vẽ
hình
La Quang §iƯn - 16
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
GV làm thực hành HS
quan sát
GV đến từng nhóm để
quan sát các bước thực
hành.
- HS quan sát tranh vẽ, đối
chiếu tiêu bản quan sát
kính hiển vi để phân biệt
các bộ phận của tế bào
(vách hay màng, nhân,
chất nguyên sinh).
GV hướng dẫn học sinh
vừa quan sát vừa vẽ hình
- HS vẽ hình quan sát
được
Tiết:7
Bài 7 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Các thành phần chủ yếu cuả tế bào thực vật
- Xác đònh được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế bào. Có khái niệm
về mô
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ
- Nhận biết kiến thức
- Quan sát, đàm thoại, thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- Kính lúp, kính hiển vi, tiêu bản thân cây non, lá, rễ cây, kim nhọn, kim mũi
mác, giấy hút nước, lọ đựng nước cất, ống nhỏ giọt, bản kính
La Quang §iƯn - 17
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức: 1 -2’’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Mở bài….ghi đầu bài
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
Hoạt động 1:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7
BÀI 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Học Sinh trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như
thế nào?
- Học sinh hiểu ý nghóa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. Ở thực vật chỉ có
những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia
2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức
3. Thái độ - Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây
- GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Ôån đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần nào?
La Quang §iƯn - 18
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
Câu 2: Mô là gì? kể tên một số mô thực vật.?
3. Bài mới:
Hoạt động GV Hoạt động của Hs Nội dung
Hoạt động 1:
Thực vật cấu tạo bởi tế bào,
TV lớn lên do sự tăng số lượng
tế bào qua quá trình phân chia.
- GV treo tranh 8.1.
? Tế bào cấu tạo như thế nào
? Chức năng từng bộ phận?
- GV nhận xét.
- GV chỉ vào tranh vẽ và đàm
thoại.
? Tế bào lớn lên như thế nào?
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
? Quá trình trao đổi chất là gì?
Chú ý
Quan sát
Tế bào con là
những tế bào non,
mới hình thành, kích
thước nhỏ bé qua quá
trình trao đổi chất thì
chúng lớn lên thành
những tế bào trưởng
thành.
Chỉ tranh
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét.
1. Sự lớn lên của tế bào
- Tế bào mới hình thành có kích
thước bé nhỏ nhờ quá trình trao
đổi chất chúng lớn lên dần lên
thành những tế bào trưởng thành.
Hoạt đợng 2:
- GV treo tranh 8.2
- Tế bào lớn lên đến một kích
thước nhất đònh thì chúng sẽ
phân chia.
? Quá trình phân chia diễn ra
như thế nào?
- Tế bào ở bộ phận nào có khả
năng phân chia ?
- Tế bào ở mô phân sinh.
? Các cơ quan của tế bào như:
Rễ thân, lá lớn lên bằng cách
nào?
- Yêu cầu các nhóm bao cáo
- Nhận xét đưa ra kết luận
Quan sát, ghi thơng
tin.
Chú ý
Thảo ḷn
- Đại diện trình bày,
nhận xét bổ sung.
- HS đọc phần kết
luận ở SGK.
2. Sự phân chia của tế bào
- Tế bào đựợc sinh ra và lớn lên
đến một kích thước nhất đònh sẽ
phân chia thành hai tế bào con,
đó là sự phân chia của tế bào.
- Quá trình phân bào: Đầu tiên
hình thành hai nhân, sau đó chất
tế bào phân chia, vách tế bào
hình thành ngăn đôi tế bào thành
hai tế bào con.
- Các tế bào ở mô phân sinh có
khả năng phân chia.
- Tế bào phân chia và lớn lên
giúp cây sinh trưởng và phát
triển.
4 Củng cớù:
- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình phân chia
diễn ra như thế nào?
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghóa gì đối với thực vật.
5.Dặn dò.
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Xem trước Chương II bài 9 : CÁC LOẠI RỄ CÁC, MIỀN CỦA RỄ
- Chuẩn bò mẫu vật : rễ cây ngô; cây lúa, cây cam, cây ớt ...
La Quang §iƯn - 19
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Chương II. RỄ
Tiết: 9 - BÀI 9 :CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức
- Học sinh nhận biết và phân biệt được hai loại rể chính: rể cọc và rể chùm,
- phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rể.
2- Kỹ năng
- Quan sát so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh phóng to các loại rễ, và các miền của rễ
Hs : Một số rể cây
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghóa gì đối với thực vật
Câu 2: Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình
phân chia diễn ra như thế nào?
Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
Nội dung
- Kiểm tra sự chuẩn bò của
hs
- Yêu cầu học sinh chia
nhóm.
- Giáo viên giúp học sinh
nhận biết tên cây.
Chia nhóm
- Học sinh để các mẩu
vật lên bàn.
Học sinh quan sát tranh.
1- Các loại rễ
La Quang §iƯn - 20
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
- Yêu cầu Hs chia thành 2
nhóm cây dựa vào rễ của
chúng.
? Hai nhóm đó có tên gọi
là gì?
- Giáo viên nhận xét.
? Rễ cọc có đặc điểm gì?
? Rễ chùm có đặc điểm gì?
- Làm bài tập trong sách
giáo khoa tr.29
Từ đó rút ra kết luận.
Giáo viên yêu cầu học
sinh kể tên những cây có
rễ chùm và rễ cọc.
Nhận xét sự phân biệt của
học sinh.
Yêu cầu học sinh làm bài
tập tr.30.
Dựa vào những cây mà
nhóm kể tên, kể tên
những cây có rễ cọc và rễ
chùm vào vở bài tập.
Yêu cầu các nhóm trình
bày.
- Đối chiếu với các loại
rễ cây và phân biệt chúng
làm hai nhóm: nhóm rễ
cọc và nhóm rễ chùm.
- Học sinh quan sát hai
loại rễ và nêu đặt điểm
của từng loại rễ.
Quan sát hình 9.2 ghi tên
cây có rễ cọc, rễ chùm.
Học sinh phân biệt trình
bày.
- Cây có rể cọc bưởi, cải,
hồng xiêm…
- Cây có rể chùm:…..
- Học sinh chỉ trên tranh
xác đònh các miền của rể
và chức năng của rể.
- Cây có hai loại rễ
chính là rễ cọc và rễ
chùm:
+ Rễ cọc gồm một rễ cái
và các rễ con.
+ Rễ chùm gồm nhiều
rễ con bằng nhau mọc ra
từ gốc thân.
Hoạt động 2
Treo tranh hình 9.3.
Yêu cầu học sinh quan sát
hình đối chiếu bảng bên
đặc điểm các miền của rể
và chức năng của các
miền.
? Rễ cây có những miền
nào? Chức năng của từng
miền là gì?
Cho đại diện trả lời
- Học sinh quan sát hình
9.3, đối chiếu bảng bên
Suy nghó trả lời
Trả lời, nhận xét bổ sung
2 – Các miền của rễ
Rễ có bốn miền:
- Miền trưởng thành có
chức năng dẫn truyền.
- Miền hút hấp thụ nước
và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng làm
cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ che chở
cho đầu rễ.
La Quang §iƯn - 21
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
4). Kiểm Tra Đánh Giá:
- Giáo viên đưa ra 10 loại cây cho học sinh phân biệt ra cây co rễ cọc và rễ
chùm.
- Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của miền?
- Gọi HS đọc nội trong khung
5.Hướng Dẫn Học Nhà.
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết”
- Xem trước bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
- Nhận xét đánh giá
La Quang §iƯn - 22
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
Tuần: 5- Tiết:10
BÀI 10 . CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức
- Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ .
- Qua quan sát nhận thấy được đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng
của chúng .
- Biết ứng dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng liên quan
đến rễ cây.
2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu
3- Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ cây
II. CHUẨN BỊ
- HS : Học bài , xem trước bài
- GV : Kính hiển vi , tiêu bản (nếu có)
Tranh vẽ phóng to hình 10.1 , 10.2 , 7.4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức: 1 -2’’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Có mấy loại rễ nêu đặc điểm của từng loại?
Câu 2: Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của miền?
3. Bài mới
Mở bài….ghi đầu bài
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
- GV sau khi cho học sinh
đọc bảng đưa ra những
câu hỏi để HS thảo luận
- GV giải thích so sánh sự
khác nhau giửa tế bào
lông hút và tế bào TV.
? Vì sao nói mổi lông hút
là một tế bào nó có tồn tại
không .
-Mỗi lông hút là một tế
bào vì nó có đủ các thành
phần của tế bào như :
vách tế bào , chất tế bào ,
nhân . Tế bào lông hút là
- Cấu tạo miền hút gồm 2
phần chính :
+ Vỏ gồm biểu bì có
nhiều lông hút , lông hút
là tế bào biểu bì kéo dài
có chức năng hút nước và
muối khoáng hoà tan .
Phía trong là thòt vỏ có
chức năng chuyển các
chất từ lông hút vào trụ
giữa.
+ Trụ giữa gồm các mạch
La Quang §iƯn - 23
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
tế bào biểu bì kéo dài
Lông hút không tồn tại
khi già nó sẽ rụng đi.
-GV nhận xét và ghi bảng
các bộ phận của miền hút
- Miền hút gồm hai phần
+Vỏ - Biểu bì
-Thòt vỏ
+Trụ giữa Ruột
Bó mạch m rây
Mạch gỗ
? Một HS đọc phần
ghi nhớ ở SGK .GV dùng
tranh vẽ giải thích lại cho
HS hiểu rỏ hơn cấu tạo
miền hút .
gỗ và mạch rây có chức
năng vận chuyển các
chất .
Ruột chứa chất dự trữ
La Quang §iƯn - 24
Giáo án sinh học lớp 6 2006- 2007.
Tuần: 6 - Tiết: 11 & 12
BÀI 11.
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU
- Học sinh biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác
đònh được vai trò của nước và muôí khoáng .
- Xác đònh con đường rễ cây hút nước, muối khoáng hoà tan .
- Biết vận dụng kiến thức đã học để biết một số hiện tượng trong
thiên nhiên cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, quan sát, diễn giải
III. CHUẨN BỊ
- HS: bảng báo cáo kết quả khối lượng các mẫu vật mà nhóm làm
- GV: tranh vẽ hình 11.1; 11.2 ; bảng 1 SGK; 2 chậu cây đậu...
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
1. Ổn đònh lớp : Sỉ số, tác phong học sinh,vệ sinh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- HS1 : Cấu tạo miền hút của rễ có mấy phần ? chức năng của từng phần?
- HS2: Sửa bài tập 2 SGK.
3. Bài học
Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu nước của cây.
17’
- rễ cây bám chặt vào đất và hút
nước và muối khoáng hoà tan từ đất .
- Muốn biết cây cần nước như thế nào
ta hãy nghe và quan sát thí nghiệm.
? HS đọc thí nghiệm trong SGK
- GV cho HS thảo luận, trao đổi câu
hỏi và trả lời.
- Các nhóm cử đại diện trả lời và GV
nhận xét.
? Bạn Minh làm thí nghiệm với mục
đích gì?
- GV nhận xét và cho Hs quan sát hai
chậu cây đậu để chứng minh cây cần
nước như thế nào?
* Thí nghiệm 2: Các nhóm báo cáo
kết quả thí nghiệm về lượng nước có
trong cây, quả, hạt, củ...
I/. Cây cần nước và muối khoáng
các loại.
1). Nhu cầu nước của cây.
La Quang §iƯn - 25