Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

giao an hoa 8 bai 19 tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.89 KB, 2 trang )

Tuần 14
Tiết 28

Ngày soạn: ….
Ngày dạy: ….

Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (TT)
I. MỤC TIÊU:
Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) và thể tích (V).
2. Kĩ năng:
- Tính được n hoặc V của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ:
- Hình thành cho HS hứng thú trong học tập.
4. Trọng tâm:
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực
vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên – học sinh:
a. GV: Bài tập vận dụng.
b. HS: Đọc trước bài ở nhà.
2. Phương pháp:
- đàm thoại – Thảo luận nhóm – làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
Lớp
8A1


8A5
8A6

Sĩ số
……………..
……………..
……………..

Tên học sinh vắng
……………………………………
……………………………………
……………………………………

2. Kiểm tra bài cũ (5’):
HS1: Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
Trong thực tế ta thường hay thay đổi giữa lượng chất thành thể tích và nguợc lại. Trong tính toán
hoá học cũng vậy, chúng ta phải thường xuyên chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) và thể tích chất
khí. Vậy cách chuyển đổi như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Chuyển đổi giữa lựợng chất và thể tích (15’)
II- CHUYỂN ĐỔI GIỮA
- GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: - HS: Suy nghĩ cách tính toán
Tính thể tích của 0,25 mol
và làm theo hướng dẫn của GV. LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ
TÍCH KHÍ NHƯ THẾ NÀO ?

CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
VCO  22, 4.0, 25  5,6(l ) .
- GV: Nếu đặt n là số mol
- HS: Lập công thức theo
V
chất khí, V là thể tích chất khí hướng dẫn:
V  22, 4.n  n 
22, 4
(đktc). Hãy lập công thức tính
V = 22,4 . n (l)
Trong đó:
thể tích khí ở đktc.
- n: số mol chất khí (mol).
- GV: Yêu cầu HS rút ra công
V
n

HS:
(mol)
- V: thể tích khí ở đktc (l).
thức tính n từ công thức trên.
22, 4
2

Hoạt động 2. Luyện tập (20’).


- GV: Cho HS làm bài tập áp
dụng :
Bài 1: Tính số mol của :

a- 2,8 l khí CH4 (ở đktc).
b- 3,36 l khí CO2 (ở đktc).
- GV: Hướng dẫn HS các
bước tiến hành.
- GV: Cho Hs làm bài tập.
Bài 2: Tính thể tích của:
a. 0,25 mol khí oxi (đktc).
b. 0,75 mol khí hiđro (đktc).
-GV: Hướng dẫn làm BT:
+ Tính số mol.
+ Tính thể tích.

- HS: Làm bài tập theo yêu cầu
của GV:
Bài 1:
a.
nCH 4 

V
2,8

 0,125(mol )
22, 4 22, 4
V
3,36

 0,15(mol )
22, 4 22, 4

-HS: Làm bài tập:

Bài 2:
a.V = 22,4.n= 22,4 . 0,25 =
5,6(l)
b. V=22,4.n=22,4.0,75= 16,8
(l)
- GV: Cho HS thảo luận nhóm - HS: Lắng nghe.
Bài 3: Tính thể tích của:
a. 32g khí SO2.
b. 8g khí O2.
- GV: Hướng dẫn:
- HS: Thảo luận nhóm:
+ Tính số mol.
Bài 3:
+ Tính thể tích.
a.
- GV: Nhận xét.

Bài 1:
a. Số mol của CH4 là
nCH 4 

V
2,8

 0,125(mol )
22, 4 22, 4

b. Số mol của CO2 là

b.

nCO2 

III. BÀI TẬP

nCO2 

V
3,36

 0,15(mol )
22, 4 22, 4

Bài 2:
a. Thể tích khí oxi là:
V = 22,4.n = 22,4 . 0,25 = 5,6
(l)
b. Thể tích khí hidro là:
V = 22,4.n = 22,4.0,75 = 16,8
(l)
Bài 3:
a. Số mol của SO2 là:
m 32

 0,5(mol )
M 64
 V  22, 4.n  22, 4.0,5  11, 2(l )
nSO2 

m 32


 0,5(mol )
M 64
 V  22, 4.n  22, 4.0,5  11, 2(l ) b. Số ol của khí oxi là:
m
8
nO2 

 0, 25(mol )
b.
M 32
m
8
 V  22, 4.n  22, 4.0, 25  5, 6(l )
nO2 

 0, 25(mol )
M 32
 V  22, 4.n  22, 4.0, 25  5, 6(l )
nSO2 

- HS: Lắng nghe.
4. Nhận xét, dặn dò (3’):
Yêu cầu HS về nhà học bài.
Làm bài tập 3.b,c; 5 SGK/67.
Chuẩn bị bài: “Tỉ khối của chât khí”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×