Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giao an hoa 8 bai 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.69 KB, 3 trang )

Giáo án Hóa học 8

Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết cách chuyển đổi qua lại các đại lượng như số mol, khối
lượng hoặc số mol chất khí và thể tích.
- HS biết được ý nghĩa về tỷ khối chất khí, biết cách xác định được tỷ khối
của khí này với khí khác (khí/không khí)
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kỹ năng đã học, để giải các bài toán.
3. Giáo dục: HS có ý thức tự giác, lòng đam mê
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án
2. HS: - Làm bài tập
- Ôn lại các khái niệm: n, m, v
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B…….
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Để củng cố những kiến thức đã học hôm nay chúng ta luyện
tập.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.Hoạt động 1:
- GV cho HS thảo luận nhóm các nội
dung: Về khối lượng, số mol, thể tích.
- HS nêu các công thức hoá học.

NỘI DUNG
1. Kiến thức cần nhớ:


n

m
(mol); m = n. M (g)
M

Vk = n. 22,4 (l) ; nk 

V
(mol)
22,4


Giáo án Hóa học 8
S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N
n

2. Hoạt động 2:
* Bài tập 4 (76).
Hướng dẫn HS viết phương trình hoá

S
(mol)
6.10 23

2. Luyện tập:
t
2CO + O2 
2CO2
o


a. PTHH:

b. Hoàn chỉnh bảng:

học.

to

CO

O

CO2

- Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm

t0

20

10

0

nhiệt độ.

t1

15


7,5

5

t2

3

1,5

17

t3

0

0

20

3. Hoạt động 3:

* Bài tập 5:

- HS đọc tóm tắt đề bài.

a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam

- Tính mc , mH .


+ Công thức tổng quát: CxHy

- Tính nc, nH . Suy ra x,y.
- Viết công thức hoá học.

75
.16  12 g
100
25
mH 
.16  4 g
100
mC 

12
 1mol  x
12
4
n H   4mol  y
1
nC 

 Công thức hoá học của hợp chất: CH4
b. Tính theo phương trình hoá học:
CH4 + 2O2
nCH 4 
 nO2

- Viết công thức hoá học của hợp chất.


* Bài tập 4:

t

CO2 + 2H2O
o

11,2
 0,5mol
22,4
 2nCH 4  0,5.2  1mol


Giáo án Hóa học 8
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2+ H2O

- Tính n của CH4.
4. Hoạt động 4:

nCaCO3 

*Bài tập 4(sgk- 79).

10
 0,1mol
100

a. Theo phương trình:


HS đọc đề và tóm tắt.

nCaCO3  nCaCl2  0,1mol

- Xác định điểm khác so với bài trên.

 mCaCl2  n.m  0,1.111  11,1g

- Thể tích của khí CO2 ở điều kiện

5
 0,05mol
100
 nCO2  0,05mol

nCaCO3 

thường là: 24l/mol.
b.

- Tính M của CaCl2 .

nCaCO3

VCO2  0,05.24  1,2l

- Tính n của CaCO3.
- Suy ra n và V của CO2.
5. Hoạt động 5: Bài tập trắc nghiệm.
* Đáp án đúng là: c.


Chọn đáp án đúng:
1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là:
a. CO2

c. C2H2

b. CO.

d. NO2

* Đáp án đúng là: c.

2.Chất khí nhẹ hơn không khí là:
a. Cl2

c. CH4

b. C2H6

d. NO2

- HS nhận xét đưa ra kết quả đúng.

* Đáp án đúng là: d

3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 .
a. 3.1023

c. 9.1023


b. 6.1023

d. 1,2.1023

IV. Củng cố: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản.
V. Dặn dò: - Ôn tập lại lý thuyết.
- Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79).
- Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau ôn tập học kì I.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×