Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giao an bai co cau nganh cong nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.98 KB, 3 trang )

Ngày soạn:

Tuần dạy:

Ngày dạy:

Lớp dạy:

Tiết 29
Bài 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
 Hiểu được sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp, một số ngành
công nghiệp trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu trong từng giai đoạn và các
hướng hoàn thiện.
 Nắm vững được sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp và giải thích được
sự phân hóa đó.
 Phân tích được cơ cấu CN theo thành phần kinh tế cũng như sự thay
đổi của nó và vai trò của mỗi thành phần.
2. Kĩ năng:
 Phân tích biểu đồ, sơ đồ và bảng biểu trong bài học
 Xác định được trên bản đồ các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu
của nước ta và các trung tâm CN chính cùng với cơ cấu ngành của chúng
trong mỗi khu vực.
3. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
 Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực tính toán, năng lực hợp tác và năng lực ngôn ngữ.


Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ…


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. GV chuẩn bị:
 Bản đồ công nghiệp VN
 Atlat địa lí VN
2. HS chuẩn bị: Đồ dùng học tập và kiến thức liên quan.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG CHÍNH

Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu CN theo 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
ngành (cá nhân).
* Khái niệm:
Bước 1:
a. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta
+ GV cho HS quan sát sơ đồ cơ cấu tương đối đa dạng: có 3 nhóm chính với
ngành công nghiệp, yêu cầu các em hãy:
29 ngành.
+

Nêu khái niệm cơ cấu ngành công


nghiệp.

- Công nghiệp khai thác

+ Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp - Công nghiệp chế biến.
nước ta tương đối đa dạng
- Công nghiệp sản xuất, phân phối điện,

- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức dược liệu, khí đốt, nước.
b. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có
+ HS quan sát biểu đồ 26.1, rút ra nhận sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi
xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản với tình hình mới:
xuất công nghiệp của nước ta.
- Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp
+ Nêu các định hướng hoàn thiện cơ cấu chế biến.
- Bước 3:

ngành công nghiệp.

- Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp
- Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến khai thác và CN sản xuất, phân phối điện,
khí đốt, nước.
thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu CN theo c. Phương hướng hoàn thiện cơ cấu
ngành công nghiệp nước ta:
lãnh thổ (cá nhân).
- Bước 1: HS quan sát bản đồ công - Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp với
điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế
nghiệp:
thế giới.
+ Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công
- Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn
nghiệp của nước ta.
và trọng điểm.
+ Tại sao lại có sự phân hóa đó?
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị,
- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức công nghệ.
Hoạt đông 3: Tìm hiểu cơ cấu CN theo 2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ:

thành phần kinh tế
* Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một
- Bước 1: HS căn cứ vào sơ đồ CN theo số khu vực:
thành phần KT trong bài học:
+ Ở Bắc Bộ, ĐBSH và phụ cận.
+ Nhận xét về cơ cấu ngành công nghiệp
+ ĐNB.
phân theo thành phần KT ở nước ta
+ Xu hướng chuyển dịch của các thành + Duyên hải miền Trung
phần

- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn KT.

+ Vùng núi, vùng sâu, vùng xa: CN chậm
phát triển: phân bố phân tán, rời rạc.

* Sự phân hóa lãnh thổ CN chịu tác động
của nhiều nhân tố:
+ Vị trí địa lí.
+ Tài nguyên và môi trường.
+ Dân cư và nguồn lao động.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật.
+ Vốn.
+ Những vùng có giá trị CN lớn: ĐNB,


ĐBSH, ĐBSCL.
3. Cơ cấu CN theo thành phần KT:
- Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có
những thay đổi sâu sắc.

- Các thành phần KT tham gia vào hoạt
động CN ngày càng được mở rộng.
- Xu hướng chung:
+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước,
đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài.
IV. ĐÁNH GIÁ: HS trả lời các câu hỏi sau:
1. Tại sao cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch?
2. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt
lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hóa đó?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS về nhà chuẩn bị trước bài tiếp theo.
*Khái niệm, thuật ngữ:
1. CN khai thác: các hoạt động công nghiệp tác động chủ yếu vào tự nhiên (mỏ
khoáng sản, nguồn nước, động thực vật…) nguồn nguyên nhiên liệu hay bán
thành phẩm. Có 4 ngành: khai thác than, dầu thô và khí tự nhiên, quặng kim
loại, đá và mỏ khác.
2. Công nghiệp chế biến: gồm các hoạt động chế biến nguyên, nhiên liệu, bán
thành phẩm được khai thác từ tự nhiên thành sản phẩm cuối cùng phục vụ cho
sản xuất và đời sống. Có 23 ngành: sản xuất thực phẩm và đồ uống; sx thuốc lá,
thuốc lào; sx sản phẩm dệt; sx trang phục; sx sản phẩm bằng da, giả da; sx sản
phẩm gỗ và lâm sản…



×