Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

giao an lop 1 tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.11 KB, 23 trang )

Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 
TUẦN 29

Thứ 2 ngày 27 tháng 3 năm 2017
Tiết 1, 2:

Tập đọc
ĐẦM SEN

I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài hoa sen.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài Vì bây giờ mẹ - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi
mới về, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài
- Cả lớp đọc đồng thanh tên bài
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc


a. GV đọc mẫu lần 1: giọng chậm rãi, - HS chú ý lắng nghe
khoan thai
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: (Từ khó, từ phát - HS luyện đọc theo hướng dẫn
âm dễ lẫn).
+ Gạch chân từng từ: HS đọc kết hợp phân - HS đọc theo hướng dẫn
tích tiếng hoặc từ đó: đài sen, nhị (nhụy),
thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát,…
+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: đài sen, nhị - HS chú ý
(nhụy), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát, - HS thực hiện

+ Gọi 1 HS đọc lại các từ khó. HS khác đọc - HS đọc
lại (GV chỉ không thứ tự).
- HS luyện đọc theo hướng dẫn
+ Cho Cả lớp đọc đồng thanh các từ khó.
- Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc trơn - HS thực hiện
từng câu.
+ Đọc lộn xộn câu: GV chỉ bất kì câu nào, - HS tham gia chơi
HS xung phong đọc.
- HS thực hiện
* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi “con thỏ”
- Hướng dẫn đọc đoạn: Hướng dẫn HS đọc - HS thực hiện
từng đoạn.
+ Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp
- Hướng dẫn luyện đọc cả bài: vài HS đọc, - HS chú ý
cả lớp đọc đồng thanh.
C. Ôn và học một cặp âm vần: (Ôn vần en, - HS thực hiện
oen) HS mở SGK
1



Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: Tìm tiếng
trong bài có vần khó: HS tìm, GV gạch
chân. Yêu cầu HS đọc cá nhân.
- Tìm tiếng ngoài bài: Vần cần ôn hôm nay
là cặp vần en- oen
+ Gắn cặp vần cần ôn lên bảng cài: HS đọc
cá nhân.
+ Gắn 2 từ: từ mẫu trong SGK: ứng với 2
vần: HS đọc cá nhân. HS đọc cá nhân vần,
từ.
+ GV giơ tranh: Tranh vẽ gì? Giảng tranh,
giảng từ.
- Trò chơi cuối tiết: HS thi tìm tiếng, từ ngữ
ngoài bài có vần iêu - yêu ôn ở trên. (thi tìm
đúng, nhanh, nhiều). Yêu cầu HS viết vào
bảng con hoặc bảng cài. (tìm xong tiếng, từ
của vần này mới sang vần khác).
- Hát, nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2
2.3 Luyện đọc trong sách giáo khoa
- GV xóa bảng (để lại đầu bài)
- Cho HS mở SGK đọc thầm bài
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy.
Nhận xét, sửa sai.

- Đọc đoạn: nối tiếp (2- 4 em đọc)
- Gọi 1 HS đọc cả bài: GV nhận xét. Mời
HS khác đọc lại.
- Cho Cả lớp đọc đồng thanh (nếu cần)
2.4 Tìm hiểu bài
- Cho 1 HS đọc lại bài văn. Cả lớp đọc
thầm lại, sau đó GV nêu câu hỏi: Khi nở,
hoa sen trông đẹp như thế nào? HS đọc câu
văn tả hương sen.
- GV tổng hợp ý chính của bài
* Nghỉ giải lao: Hát một bài
- GV nêu cách đọc bài. GV đọc diến cảm
bài văn. Vài HS đọc lại. Nhận xét
2.5. Luyện nói: Nói về hoa sen
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp HS hỏi đáp, nhìn ảnh trong sách
giáo khoa, thực hành nói tiếp về sen. Ví dụ:
Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh
mát. Cánh hoa màu đỏ, nhạt, đài và nhị màu
vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết
nên sen thường được dùng để ướp trà.
- y/c nhiều HS thực hành luyện nói.
- y/c Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn

- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS luyện đọc cá nhân

- HS tham gia chơi


- HS hát

- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh
- HS thực hiện

- HS chú ý đọc bài
- HS phát biểu
- HS chú ý
- Cả lớp hát
- HS chú ý thực hiện
- HS chu ý
- HS luyện nói theo hướng dẫn
- HS chú ý
- HS chú ý
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS chú ý, thực hiện.
- HS chú ý
- HS thực hiện
- HS thực hiện

2


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

người nói về sen hay nhất.
- Hướng dẫn cách làm bài tập

- HS chú ý phát biểu
+cho HS lấy vở bài tập. HS đọc yêu cầu 3
trong SGK. Hướng dẫn HS quan sát tranh,
ghi vào chỗ trống bằng bút chì mờ.
+ Gọi 2, 3 HS đọc bài tập của mình làm: - HS chú ý
nhận xét, giảng lại. Yêu cầu HS ghi bài tập
đúng vào vở bài tập.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại nội dung chính, liên hệ
Tiết: 3

Tự nhiên và xã hội:
Nhận biết cây cối và con vật

I. Mục tiêu
- Nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật. Biết động vật có khả năng di
chuyển còn thực vật thì không. Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau (giống
nhau) giữa các cây, giữa các con vật. Có ý thức bảo vệ các cây cối và các con vật có ích.
* BĐKH: -Nhận biết bảo vệ , chăm sóc cây cối và những con vật có ích là bảo vệ môi
trường sống của chúng ta.
II. Đồ dùng dạy học: Hình ảnh trong bài 29 SGK. Phiếu học tập (vở bài tập Tự nhiên và
xã hội, bút chì).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của - HS mở vở bài tập GV kiểm tra.
học sinh.
- HS nói nơi sống của con muỗi. Đặc điểm - HS trả lời
bên ngoài của con muỗi. Tác hại của việc bị
muỗi đốt

- HS đọc lại tên bài
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài
2.2. Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh - HS thảo luận, phát biểu
- Chia lớp thành 4 nhóm, HS thảo luận báo
cáo kết quả thảo luận ra giấy khổ to.
+ Bày các mẫu vật các em chuẩn bị được
lên bàn. Dán các tranh, ảnh về thực vật,
động vật vào giấy khổ to. Sau đó treo lên
tường của lớp học. Chỉ và nói tên từng cây,
từng con mà mình sưu tầm được với các
bạn.
- GV quan sát theo dõi giúp đỡ các nhóm - HS lên trình bày
gặp khó khăn.
- HS chú ý
- Mời đại diện HS lên trình bày
HS chơi
+ HS nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang
trình bày trả lời.
- HS chú ý nắm luật chơi
-Bảo vệ, chăm sóc cây cối và con vật có ích
-Bảo vệ ,chăm sóc cây cối và những con vật là bảo vệ môi trường sống của chúng ta .
3


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 


có ích có tác dụng gì đối với cuộc sống của
con người ?
- Kết luận chung
* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi : Con thỏ
- HS tham gia chơi
Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn cây gì, con
gì?”
- Phổ biến luật chơi: 1 HS được GV đeo - HS chú ý
cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau ở
sau lưng, em đó không biết đó là cây gì,
nhưng cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai, để
đoán xem đó là gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng
hoặc sai.
- Tổ chức cho HS chơi
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
* BĐKH: -Nhận biết bảo vệ , chăm sóc cây
cối và những con vật có ích là bảo vệ môi
trường sống của chúng ta.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2017
Tiết 1:

Chính tả (Tập chép )
HOA SEN

I,Mục đích yêu cầu:
- HS nhìn sách hoặc bảng ,chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát hoa sen:28 chữ
trong khoảng 12 – 15 phút.
- Điền dúng vần en hay oen ,điền g hay gh .vào chỗ trống.

- Làm bài tập 2,3 (SGK )
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- 2.1. Giới thiệu bài: Nêu + ghi tên bài
- HS nộp vở cho GV kiểm tra
2.2. Hướng dẫn tập chép
- HS chú ý
- GV viết bảng bài ca dao Hoa sen.
-cho 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài ca dao
- HS chú ý
phải viết
- HS thực hiện
- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng các
em dễ viết sai: trắng, chen, xanh, mùi… HS
tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào
bảng con.
- HS chú ý, làm theo hướng dẫn
- Hướng dẫn HS trình bày, tư thế ngồi viết,
cầm bút, đặt vở và chép bài vào vở. Nhắc
HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- HS chú ý, soát lỗi, gạch chân tiếng, từ viết
- Hướng dẫn HS soát lỗi: GV đọc thong thả, sai và chữa lỗi ra lề vở.
4


Trường tiểu học Hai Bà Trưng


Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại.
Dừng lại ở những chữ khó đánh vần để HS
soát lại.
- Thu một số bài. GV chữa trên bảng
những lỗi phổ biến.
* Nghỉ giải lao: HS tập thể dục
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Điền vần: en hay oen
-gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập trong
VBTTV1/2.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 1 HS lên bảng làm mẫu.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng,
nhanh. 3 HS đại diện 3 tổ thi làm trên bảng,
cả lớp làm nhanh vào vở bài tập.
- Mời HS nhận xét, sửa sai và đọc lại kết
quả bài làm đúng trên bảng.
b. Điền chữ: g hay Tổ chức tương tự câu a.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học,
Tiết 2:

- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- HS thực hiện
- HS đọc yêu cầu
- HS chú ý
- HS thực hiện

- HS thi làm bài nhanh
- HS nhận xét, sửa sai và đọc lại kết quả bài
làm.
- HS làm bài tương tự theo hướng dẫn
- HS chú ý, thực hiện

Tập viết
TÔ CHỮ HOA L, M, N

I,Mục đích yêu cầu:
- HS tô được các chữ hoa L, M, N
- Viết đúng các vần en, oen, ong, oong, các từ ngữ : hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh,
cái xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2 (mỗi từ ngữ viết ít nhất 1
lần ).
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Nêu + ghi tên bài
- HS chú ý
2. Hướng dẫn tô chữ hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- HS chú ý quan sát
Chữ L gồm mấy nét?
- Nêu quy trình tô chữ hoa L
- HS chú ý
+ Nêu quy trình tô M- N tương tự
- HS phát biểu
3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng

-cho HS đọc, quan sát các vần và từ ngữ - HS thực hiện
ứng dụng: oan, oat, en, oen, ong, oong,
ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn
cười, trong xanh, cải xoong, trên bảng
phụ và trong vở TV1/2
- HS chú ý, phát biểu
- Hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ
cái, khoảng cách giữa các chữ ( tiếng),
cách đặt dấu thanh ở các chữ, cách nối
5


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

các nét giữa các chữ cái, …
- HS tập viết trên bảng con
* Nghỉ giải lao
4. Hướng dẫn tập tô, tập viết
-cho HS tập tô các chữ hoa L, M, N, viết
các vần và từ: oan, oat, en, oen, ong,
oong, ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen,
nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong. Trong
vở Tập viết 1/ 2
- Hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi,
cách sửa lỗi trong bài viết.
- chữa bài cho HS
5. Cung cố, dặn dò: Cả lớp bình chọn

người viết đẹp nhất trong tiết học. Tuyên
dương, nhắc nhở HS. .

- HS tập viết theo hướng dẫn
- HS thực hiện

- HS chú ý
- HS thực hiện
- HS chú ý
- HS bình chọn và tuyên dương bạn viết
đẹp.

Tiết 3:

Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 ( Cộng không nhớ)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số, biết đặt tính và làm tính cộng (Không nhớ )
số có hai chữ số,Vận dụng để giải toán.
* Ghi chú, bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
II.Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- 1 học sinh giải.
1.Bài cũ:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2.
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)

Đáp số : 5 con thỏ.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề
bài.
- HS biết tự ghép các que tính, gộp các
Bước 1: GV HD HS thao tác trên que que tính theo số lượng lại với nhau cho
tính.
phù hợp dựa trên cách đặt tính cộng có 1
chữ số
- Viết thẳng cột theo hàng và thực hiện
Bước 2: HD kĩ thuật làm tính cộng.
cách tính từ phải sang trái
Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục - HS thực hiện các phép tính và nêu cách
thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột cộng
nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính - Học sinh thực hành ở bảng con.
từ phải sang trái.
Đọc: 35 + 24 = 59
35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
+
24 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
59
Như vậy : 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
Học sinh thực hành ở bảng con.
6


Trường tiểu học Hai Bà Trưng


Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở
cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có
nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3
cộng 0 bằng 3, viết 3”.
35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7
+
2 hạ 3, viết 3
37
Như vậy : 35 + 2 = 37
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
( Nghỉ giữa tiết )
b/ Thực hành:
Bài 1/154: Gọi HS nêu yêu cầu
Giáo viên cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2/155: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
Cho HS làm VBT, y/c HS nêu cách làm.
Bài 3/155: Gọi nêu yêu cầu của bài:
-Cho HS đọc đề, TT và tự trình bày bài
giải.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.
Tiết: 4

Đọc: 35 + 2 = 37
Nhắc lại: 35 + 2 = 37


Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng
lớp.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách
làm.
Bài 3
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Học sinh giải VBT và nêu kết quả.
- Nêu tên bài và các bước thực hiện phép
cộng
-Thực hành ở nhà.

Âm nhạc:
Học hát bài: Đi tới trường

I. Mục tiêu
- HS hát đúng giai điệu và lời ca. HS biết bài hát do nhạc sĩ Đức Bằng sáng tác dựa trên
lời thơ trong sách Học vần lớp 1 cũ. HS biết gõ đệm theo phách.
* HĐNGLL: Yêu mến, bảo vệ trường học. Đi học đều và đúng giờ. Nghe kể truyện “cậu
bé Nguyễn Ngọc Kí”
II. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ, tập đệm bài hát. Một số nhạc cụ gõ.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài
- HS đọc đồng thanh lại tên bài.
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Dạy hát bài Đi tới trường

- Giới thiệu bài hát
- HS chú ý
- GV hát mẫu
- HS chú ý
- Giới thiệu tranh ảnh minh họa
- HS chú ý
Hoạt động 2: Dạy hát
- HS thực hiện
- HS đọc đồng thanh lời ca
- GV dạy hát từng câu
- HS hát theo hướng dẫn
* Nghỉ giữa tiết: HS chơi trò chơi “con thỏ” - HS tham gia chơi
Hoạt động 3: Gõ đệm theo phách
- HS thực hiện
- Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách
- HS thực hiện
7


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

- Hướng dẫn gõ đệm theo phách
Từ nhà sàn xinh sắn đó…
x
x
x x
- HS dùng các nhạc cụ gõ đệm theo phách.

* HĐNGLL: Yêu mến, bảo vệ trường học.
Đi học đều và đúng giờ. Nghe kể truyện
“cậu bé Nguyễn Ngọc Kí”
3. Củng cố
- Cả lớp hát lại bài hát đó.
- Nhận xét tiết học

- Cả lớp chú ý
- HS thực hiện
- HS hát
- Cả lớp chú ý

Thứ 4 ngày 29 tháng 3 năm 2017
Tiết 1,2 :

Tập đọc
MỜI VÀO

I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn toàn bài .Đọc đúng các từ ngữ có tiếng dễ phát âm sai.Bước đầu biết
nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ.
- Hiểu ND bài : Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi
- Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)
- Học thuộc lòng 2 thơ đầu.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ

-cho HS đọc đoạn 2 bài Đầm sen, trả lời
câu hỏi 1 trong SGK.
- Đọc cho HS viết từ ngan ngát vào bảng
con.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu lần 1: giọng vui, tinh nghịch
với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đoạn đối
thoại, trải dài hơn ở 10 dòng thơ cuối.
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: (Từ khó, từ phát
âm dễ lẫn): kiễng chân, soạn sửa, buồm
thuyền.
+ Gạch chân từng từ: HS đọc kết hợp phân
tích tiếng hoặc từ đó
+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: kiễng chân,
soạn sửa.
+gọi 1 HS đọc lại các từ khó. HS khác đọc

Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Cả lớp đọc đồng thanh tên bài
- HS chú ý lắng nghe

- HS luyện đọc theo hướng dẫn
- HS đọc theo hướng dẫn


- HS chú ý
- HS thực hiện
- HS đọc
8


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

lại (GV chỉ không thứ tự).
+cho Cả lớp đọc đồng thanh các từ khó.
- Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc trơn
từng câu.
+ Đọc lộn xộn câu: GV chỉ bất kì câu nào,
HS xung phong đọc.
* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi “con thỏ”
- Hướng dẫn đọc đoạn: Hướng dẫn HS đọc
từng đoạn.
+ Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp
- Hướng dẫn luyện đọc cả bài: vài HS đọc,
cả lớp đọc đồng thanh.
C. Ôn và học một cặp âm vần: (Ôn vần:
ong, oong) SGK
- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: Tìm tiếng
trong bài có vần khó: HS tìm, GV gạch
chân. Yêu cầu HS đọc cá nhân.
- Tìm tiếng ngoài bài: Vần cần ôn hôm nay
là cặp vần ong, oong

+ Gắn cặp vần cần ôn lên bảng cài: HS đọc
cá nhân.
+ Gắn 2 từ: từ mẫu trong SGK: ứng với 2
vần: HS đọc cá nhân. HS đọc cá nhân vần,
từ.
+ GV giơ tranh: Tranh vẽ gì? Giảng tranh,
giảng từ.
- Trò chơi cuối tiết: HS thi tìm tiếng, từ ngữ
ngoài bài có vần ong, oong ôn ở trên. ( thi
tìm đúng, nhanh, nhiều). Yêu cầu HS viết
vào bảng con hoặc bảng cài. ( tìm xong
tiếng, từ của vần này mới sang vần khác).
- Hát, nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2
2.3 Luyện đọctrong sách giáo khoa
- GV xóa bảng ( để lại đầu bài)
-cho HS mở SGK đọc thầm bài
-cho HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy.
Nhận xét, sửa sai.
- Đọc đoạn: nối tiếp ( 2- 4 em đọc)
-gọi 1 HS đọc cả bài: GV nhận xét. Mời HS
khác đọc lại.
-cho Cả lớp đọc đồng thanh ( nếu cần)
2.4 Tìm hiểu bài
-cho 1HS đọc cả bài thơ , cả lớp đọc thầm
lại, trả lời các câu hỏi sau: Những ai đã đến
gõ cửa ngôi nhà?
- 1 HS đọc khổ thơ thứ 3, trả lời câu hỏi:

- HS luyện đọc theo hướng dẫn

- HS thực hiện
- HS tham gia chơi
- HS thực hiện
- HS thực hiện

- HS chú ý
- HS thực hiện
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS luyện đọc cá nhân
- HS tham gia chơi

- HS hát

- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh
- HS thực hiện

- HS chú ý đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS chú ý
- Cả lớp hát
- Vài HS đọc lại, kết hợp trả lời câu hỏi.
9


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 


Gió được chủ nhà mời vào để cùng lầm gì?
- GV tổng hợp ý chính của bài
* Nghỉ giải lao: Hát một bài
- GV nêu cách đọc bài. GV đọc diễn cảm
bài văn. Vài HS đọc lại. Nhận xét- Tổ chức
cho HS đọc phận vai: người dẫn chuyện,
chủ nhà, Thỏ, Nai, Gió
2.5. Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
- Hướng dẫn theo cách xóa dần chữ, chỉ để
lại những tiếng đầu dòng...
-cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ, nhận
xét, .
2.6. Luyện nói: cho 1 HS đọc yêu cầu của
bài. Cả lớp quan sát tranh minh họa gợi ý
một số con vật và sự vật trong SGK. HS
quan sát tranh và mẫu trong SGK, thực
hành nói.
+cho nhiều HS thực hành luyện nói.
- Hướng dẫn cách làm bài tập
+cho HS lấy vở bài tập. HS đọc yêu cầu 3
trong SGK. Hướng dẫn HS quan sát tranh,
ghi vào chỗ trống bằng bút chì mờ.
+ Gọi 2, 3 HS đọc bài tập của mình làm:
nhận xét, giảng lại. Yêu cầu HS ghi bài tập
đúng vào vở bài tập.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại nội dung chính, liên hệ
- dặn dò.
Tiết 3:


- HS luyện nói theo hướng dẫn
- HS học thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn
của giáo viên.
- HS luyện nói

- HS thực hiện theo hướng dẫn

- HS chú ý, thực hiện.

- HS chú ý
- HS thực hiện

Toán:
LUYỆN TẬP

I, Mục tiêu :
- Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 100.
- Tập đặt tính rồi tính ,biết tính nhẩm.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.
* Ghi chú: Không làm bài tập 1 (cột 3), bài tập 2( cột 2,4).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
II.Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập : Đặt tính - Lớp làm bảng con , 3 em làm bảng lớp .
và tính . 45 + 23 , 48 + 11 , 27 + 12 .
- Lớp nhận xét

2. Bài mới:
a/ GV giới thiệu bài
b/ Thực hành
Bài 1/156: Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
10


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

- Gọi HS nêu cách đặt tính.
-Gọi 3 HS lên bảng làm , lớp làm bảng
con.

Bài 2/156: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Tổ chức thi tính nhẩm nhanh trước lớp
Vd: 30 + 6 gồm 3 chục và 6 đơn vị .
nên 30 + 6 = 36
- Thông qua bài: 52 + 6; 6 + 52 Gv nhấn
mạnh: Trong phép tính cộng ta có thể
thay đổi vị trí các số mà kết quả không
thay đổi
( Nghỉ giữa tiết )
Bài 3/156: Gọi HS đọc đề, nêu TT rồi
giải bài toán.

Lớp làm bảng con, mỗi dãy 1 bài



47
22
69



51
35
86



80
9
89

40
20
60



Bài 2: Tính nhẩm
- Từng cặp tính nhẩm
- Nêu cách nhẩm
- Nhận xét tuyên dương đối với các làm
tốt .
Bài 3: HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng

làm.
Bài giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 ( bạn)
Đáp số: 35 bạn
Bài 4: HS vẽ trên bảng lớp.

Bài 4: HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ
dài 8cm.
3.Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài tiết sau : Luyện tập
- Nhận xét tiết dạy, tuyên dương
Tiết: 4

Mĩ thuật:Chủ đề 12:Tìm hiểu tranh theo chủ đề:

EM VÀ NHỮNG NGƯỜI THÂN YÊU(3T)
I/ MỤC TIÊU.
- Nêu được những hình ảnh và màu sắc trong bức tranh.
- Nêu được nội dung của đề tài bức tranh và cảm nhận của bản thân đối với bức tranh
yêu thích.
- Phát triển được kĩ năng phân tích và đánh giá tác phẩm mĩ thuật.
- Thể hiện được bức tranh có nội dung và chủ đề với tác phẩm được xem.
- Giới thiệu, nhận xét nêu được cảm nhận và sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
*BĐKH:Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy tạo ra khí mê tan
II/ CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Tranh ảnh về gia đình
- Các bước vẽ tranh theo chủ đề “Em và những người thân yêu”
- Sách học Mĩ thuật lớp 1.

2. Học sinh.
- VTV, chì, màu, kéo,giấy màu, bìa, hồ....
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

11


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

Học sinh
- Ban đồ dùng kiểm tra báo cáo.

Giáo viên
Tiết 1
- Kiểm tra đồ dùng học tập
*Khởi động:

- HS thực hiện

- GV cho một số em trong lớp hát một bài
hát với chủ đề “Em và những người thân
yêu” như Ba ngon nên lung linh......
+ Trong các bài hát các bạn vừa thể hiện có
những nhân vật nào?
+ Em có thể tự giới thiệu về gia đình mình?
- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài mới:
“Em và những người thân yêu”

1.Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu.
1.1. Xem tranh vẽ về gia đình:
- GV treo một số tranh, ảnh về gia đinh và
cho HS tham khảo thêm ở hình 12.1 sách
HMT
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
+ Tranh được vẽ ở đâu?
+ Hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh?
+ Một số màu sắc trong tranh?
+ Nội dung chính của bức tranh?
- GV nhận xét bổ sung
1.2. Chia sẻ về gia đình:
- GV cho HS tự giới thiệu về gia đình của
mình các bạn trong nhóm, trong lớp (tên,
tuổi, nghề nghiệp, sở thích của ông, bà, cha,
mẹ, anh, chị, em....).
2. Hoạt động 2: Cách thực hiện
- GV treo biểu bảng các bước vẽ tranh và
cho HS tham khảo cách vẽ tranh theo chủ đề
“Em và những người thân yêu”
+ Có mấy bước và kể tên các bước?
- GV minh họa các bước vẽ và chỉ rõ các
bước
 Các bước vẽ
B1: Tìm ý tưởng vẽ tranh theo chủ đề “Em
và những người thân yêu”. (Có thể nhớ lại,
tưởng tượng về một hoạt động mà em và
những người trong gia đình đã cùng tham
gia: Gia đình dọn nhà đón Tết, đi nghỉ mát,
làm vườn, nấu ăn, đá bóng cùng bố, nhảy

dây cùng chị...)
B2: Vẽ hình ảnh chính, phụ.
B3: Vẽ chi tiết
B4: Tô màu
12

- HS trả lời

- HS quan sát và trả lời

- HS lắng nghe
- HS thực hiện cá nhân

- HS quan sát
- HS trả lời
- HS chú ý quan sát và lắng nghe


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

*BĐKH:Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy
tạo ra khí mê tan
Thứ 5 ngày 30 tháng 3 năm 2017
Tiết 1:

Chính tả ( Tập chép)
MỜI VÀO


I,Mục đích yêu cầu:
- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng khổ thơ 1,2 bài Mời vào khoảng 15 phút.
- Làm đúng bài tập chính tả: điền vần ong hay oong, chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
- Làm bài tập 2,3 (SGK )
II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở chính tả của
những HS phải viết lại bài chính tả của tiết
trước.
1. Giới thiệu bài: Nêu + ghi tên bài
2. Hướng dẫn nghe- viết
-cho 2- 3 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu của bài
Mời vào.
- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng các
em dẽ viết sai: nếu, tai, xem, gạc, … HS tự
nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng
con.
- Hướng dẫn HS trình bày, tư thế ngồi viết,
cầm bút, đặt vở và ghi bài vào vở. Nhắc HS
hết một dòng thơ phải xuống hàng, viết hoa
chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
-y/c HS nghe- viết 2 khổ thơ vào vở.
- Hướng dẫn HS soát lỗi: GV đọc thong thả,
chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại.
Dừng lại ở những chữ khó đánh vần để HS
soát lại.
- Thu một số bài. GV chữa trên bảng những
lỗi phổ biến.

* Nghỉ giải lao: HS tập thể dục
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Điền ong hay oong
-cho 1 HS đọc yêu cầu bài tập trong
VBTTV1/2.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 1 HS lên bảng làm mẫu.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng,
nhanh. 3 HS đại diện 3 tổ thi làm trên bảng,
13

Hoạt động của học sinh
- HS mở vở cho GV kiểm tra.

- HS chú ý
- HS chú ý, đọc bài, rồi đánh vần viết vào
bảng con
- HS thực hiện

- HS chú ý, làm theo hướng dẫn
- HS chú ý, soát lỗi, gạch chân tiếng, từ viết
sai và chữa lỗi ra lề vở.
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- HS chú ý
- HS thực hiện
- HS đọc yêu cầu
- HS chú ý
- HS thực hiện
- HS thi làm bài nhanh
- HS nhận xét, sửa sai và đọc lại kết quả bài

làm.
- HS làm bài tương tự theo hướng dẫn


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

cả lớp làm nhanh vào vở bài tập.
- Mời HS nhận xét, sửa sai và đọc lại kết
quả bài làm đúng trên bảng.
b. Điền ng hay ngh Tổ chức tương tự câu a.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học,
Tiết 2:

- HS chú ý, thực hiện

Kể chuyện
NIỀM VUI BẤT NGỜ

I.Mục đích yêu cầu:
- HS kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh..
- Hiểu ND câu chuyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác
Hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài: nêu và ghi tên bài
- HS chu ý
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
2.1. GV kể chuyện: GV kể chuyện 2, 3 lần - HS chu ý, lắng nghe
với giọng diễn cảm
+ Kể lần 1 để HS biết câu chuyện
+ Kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họagiúp HS nhớ câu chuyện
2.2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn chuyện
theo tranh
- Tranh 1: Yêu cầu HS xem tranh 1 trong - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: Các bạn
SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo
hỏi: Tranh 1 vẽ cảnh gì?
cho vào thăm nhà Bác.
+ Câu hỏi dưới tranh là gì?
- Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua
cổng Phủ Chủ tịch?
+ Mời đại diện HS kể lại đoạn 1. Cả lớp - Đại diện HS kể chuyện
theo dõi, bổ sung.
+ HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 : - HS kể chuyện theo hướng dẫn
tương tự tranh 1.
- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS xung phong kể chuyện. Cả lớp theo
+cho 2 HS nhìn tranh kể lại toàn bộ câu dõi, nhận xét.
chuyện
- HS xung phong kể chuyện. Cả lớp theo
+gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện không dõi nhận xét.
nhìn tranh.
2.3. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn bộ câu
chuyện
- HS kể chuyện theo hướng dẫn

- cho 2 HS thi nhau kể lại câu chuyện
- HS phát biểu
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- HS chú ý
- Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
- Kết luận chung
- HS chú ý thực hiện
3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học, yêu
cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho
14


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

người thân nghe, chuẩn bị tiết học sau.
Tiết 3:

Toán
LUYỆN TẬP

I, Mục tiêu : Giúp HS
- Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 100.
- Biết tính nhẩm , vận dụng để cộng các số đo độ dài.
* Ghi chú, bài tập cần làm: Bài 1,2,4.
- Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là xăngtimet
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ

III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính
51 + 35
70 + 8
16 + 3
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1/ 157: Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng
con.

Bài 2/ 157: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS thực hiện các phép cộng
không nhớ trong phạm vi 100, có kèm
theo tên đơn vị cm, theo cột ngang.
( Nghỉ giữa tiết )
Bài 4/ 157: Gọi HS đọc đề, nêu TT rồi
giải bài toán.

3. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Nhận xét tiết học.

Tiết: 3


- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.

Bài 1: Tính
- HS làm bài, chữa bài.


53
14
67



35
22
37



55
23
78



44
33
77

Bài 2. Tính

20cm + 10cm = 30cm
14cm + 5cm = 19cm
32cm + 1cm = 44cm
Bài 4: HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm.
Bài giải:
Con sên bò được tất cả là:
15 + 14 = 29 ( cm)
Đáp số: 29 cm

Đạo đức:
15


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

Chào hỏi và tạm biệt (Tiết 2)
I. Mục tiêu: HS hiểu: Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Cách chào hỏi
và tạm biệt. Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. Quyền được tôn trọng, không bị phận biệt
đối xử của trẻ em.
- HS biết tôn trọng, lễ độ với mọi người. Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt
đúng.
- II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Đạo đức 1. Đồ dùng để hóa trang khi chơi sắm vai. Bài
hát “ Con chim vành khuyên- Nhạc và lời: Hoàng Vân.
III. Các hoạt động dạy học chủ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ
2. Bài mới: Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Khởi động: HS hát bài - HS chú ý, thực hiện
“Con chim vành khuyên”.
b. Hoạt động 2: HS làm bài tập 2
- HS làm bài tập
- HS chú ý, thực hiện
- HS chữa bài tập
- HS thực hiện
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý: Tranh 1: Các bạn nhỏ cần - HS chú ý
chào hỏi thầy cô giáo. Tranh 2: Bạn nhỏ
cần chào tạm biệt khách.
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu - HS chú ý
cầu HS thảo luận bài tập 3
- HS thảo luận nhóm
- HS thực hiện
- Mời đại diện từng nhóm trình bày, nhóm - HS trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
khác theo dõi, nhận xét.
- GV chốt ý
* Nghỉ giải lao: Cả lớp hát một bài
- HS hát
d. Hoạt động 4: Đóng vai theo bài tập 1
- Giao nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm
- HS chú ý
- HS thảo luạn nhóm chuẩn bị đóng vai
- HS thực hiện
- Mời các nhóm lần lượt lên đóng vai, cả - HS thực hiện
lớp theo dõi bình chọn nhóm đóng đạt.

- GV chốt ý
- HS chú ý
e. Hoạt động 5: Liên hệ thực tế
- GV nêu yêu cầu liên hệ
- HS chú ý
- HS tự liên hệ
- HS phát biểu
- Tuyên dương những HS thực hiện tốt bài - HS hưởng ứng
học và nhắc nhở những em còn chưa thực
hiện tốt.
- HS chú ý
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học

Thứ 6 ngày 31 tháng 3 năm 2017
16


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

Tiết 1,2 :

Tập đọc
CHÚ CÔNG

I.Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh..Bước
đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu ND bài: Đặc điểm đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng
thành
- Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK)
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
-gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mời vào, - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi
trả lời câu hỏi cuối bài.
- nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài
- Cả lớp đọc đồng thanh tên bài
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm rãi, nhấn - HS chú ý lắng nghe
giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của
đuôi công.
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: (Từ khó, từ phát - HS luyện đọc theo hướng dẫn
âm dễ lẫn).
+ Gạch chân từng từ: HS đọc kết hợp phân - HS đọc theo hướng dẫn
tích tiếng hoặc từ đó: nâu gạch, rẻ quạt, rực
rỡ, lóng lánh.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: rực rỡ
- HS chú ý
+gọi 1 HS đọc lại các từ khó. HS khác đọc - HS thực hiện
lại (GV chỉ không thứ tự).

+cho Cả lớp đọc đồng thanh các từ khó.
- HS đọc
- Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc trơn - HS luyện đọc theo hướng dẫn
từng câu.
+ Đọc lộn xộn câu: GV chỉ bất kì câu nào,
HS xung phong đọc.
- HS thực hiện
* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi “con thỏ”
- Hướng dẫn đọc đoạn: Hướng dẫn HS đọc - HS tham gia chơi
từng đoạn.
- HS thực hiện
+ Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp
- Hướng dẫn luyện đọc cả bài: vài HS đọc, - HS thực hiện
cả lớp đọc đồng thanh.
C. Ôn và học một cặp âm vần: (Ôn vần oc,
ooc) HS mở SGK
- HS chú ý
- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: Tìm tiếng
17


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

trong bài có vần khó: HS tìm, GV gạch
chân. Yêu cầu HS đọc cá nhân.
- Tìm tiếng ngoài bài: Vần cần ôn hôm nay
là cặp vần oc, ooc

+ Gắn cặp vần cần ôn lên bảng cài: HS đọc
cá nhân.
+ Gắn 2 từ: từ mẫu trong SGK: ứng với 2
vần: HS đọc cá nhân. HS đọc cá nhân vần,
từ.
+ GV giơ tranh: Tranh vẽ gì? Giảng tranh,
giảng từ.
- Trò chơi cuối tiết: HS thi tìm tiếng, từ ngữ
ngoài bài có vần ưt, ưc ở trên. ( thi tìm
đúng, nhanh, nhiều). Yêu cầu HS viết vào
bảng con hoặc bảng cài. ( tìm xong tiếng, từ
của vần này mới sang vần khác).
- Hát, nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2
2.3 Luyện đọctrong sách giáo khoa
- GV xóa bảng ( để lại đầu bài)
-cho HS mở SGK đọc thầm bài
-cho HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy.
Nhận xét, sửa sai.
- Đọc đoạn: nối tiếp ( 2- 4 em đọc)
-gọi 1 HS đọc cả bài: GV nhận xét. Mời HS
khác đọc lại.
-cho Cả lớp đọc đồng thanh ( nếu cần)
2.4 Tìm hiểu bài
-gọi HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm lại, trả
lời câu hỏi: Lúc mới chào đời, chú công có
bộ lông màu gì? Chú đã biết làm động tác
gì?
-gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc lại và trả lời
câu hỏi: Sau hai, ba năm, đuôi công trống

thay đổi như thế nào?
- GV tổng hợp ý chính của bài
* Nghỉ giải lao: Hát một bài
- GV nêu cách đọc bài. GV đọc diến cảm
bài văn. Vài HS đọc lại. Nhận xét.
2.5. Luyện nói:cho HS đọc yêu cầu của bài
tập: Hát về con công
-cho HS tìm và hát bài hát về con công
- Hướng dẫn cách làm bài tập
+y/c HS lấy vở bài tập. HS đọc yêu cầu 3
trong SGK. Hướng dẫn HS quan sát tranh,
ghi vào chỗ trống bằng bút chì mờ.
+ Gọi 2, 3 HS đọc bài tập của mình làm:

- HS thực hiện
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS luyện đọc cá nhân

- HS tham gia chơi

- HS hát

- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh
- HS thực hiện

- HS chú ý đọc bài
- HS phát biểu

- HS chú ý

- Cả lớp hát
- HS chú ý thực hiện
- HS chú ý
- HS luyện nói theo hướng dẫn
- HS chú ý
- HS thực hiện theo hướng dẫn

18


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

nhận xét, giảng lại. Yêu cầu HS ghi bài tập - HS chú ý, thực hiện.
đúng vào vở bài tập.
- HS chú ý
- HS thực hiện
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại nội dung chính, liên hệ
- dặn dò.
Tiết 1:

Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( trừ không nhớ)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ ) ; số có hai chữ số.
- Biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.
* Ghi chú, bài tập cần làm: Bài 1,2,3.

II. Đồ dùng dạy học:
Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và một số que tính rời.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm BT2/ 157
- 2 HS làm bài, lớp làm bảng con.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu cách làm tính trừ dạng
57 – 23
- Hướng dẫn thao tác trên que tính
- Hs thao tác trên que tính và nêu cách
- Hướng dẫn cách đặt tính và tính .
tính.
( Nghỉ giữa tiết )
- HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
b/ Thực hành
Bài 1/ 158: Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng
Bài 1: Tính
85
49
98
35
con.





- Gv nhận xét.
64
25
72
15
21

Bài 2 / 158: Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS thi đua giữa các tổ.
- Gv nhận xét
Bài 3 /158: Gọi HS đọc đề, nêu TT rồi
giải bài toán.

3. Củng cố, dặn dò:
- Gv hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học.

Tiết: 4

24

26

20

Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s
* HS thực hiện các phép tính trừ ( không
nhớ ) trong phạm vi 100. Biết đánh giá
kết quả đúng ghi( đ) sai ghi (s).
Bài 3: HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng

làm.
Bài giải:
Số trang sách còn lại là:
64 – 24 = 40 ( trang)
Đáp số: 40 trang

Thủ công:
19


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

Cắt dán hình tam giác (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác. HS cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách
II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị hình tam giác mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng
kẻ ô. 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài
- HS đọc lại tên bài
2. Các hoạt động chủ yếu
a) Hoạt động 1: Nhắc lại cách cắt, dán hình - HS chú ý phát biểu.
tam giác theo 2 cách.
b) Tổ chức cho học sinh thực hành
- Tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán - HS thực hành

hình tam giác theo trình tự: Kẻ hình tam
giác theo 2 cách, sau đó cắt rời và dán sản
phẩm vào vở thủ công.
- Nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ - HS chú ý
công trước, sau đó bôi hồ mỏng, đặt dán
cân đối và miết hình phẳng.
* Nghỉ giải lao: Hát một bài
- HS hát
c) Tổ chức cho HS trưng bày sản phấm
- HS trưng bày sản phẩm bình chọn sản - HS chú ý trưng bày, bình chọn sản phẩm
phẩm cắt dán cân đối, đẹp.
đẹp.
3. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương HS
thực hiện tốt, tích cực trong giờ học. Yêu - HS chú ý
cầu HS chuẩn bị bài sau. Nhắc nhở HS
chuẩn bị tiết học sau.
SINH HOẠT LỚP
I/Nhận xét tuần qua :
1/Ưu điểm :
- HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
- Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
- Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
2/Khuyết điểm :
- 1 số em còn chưa tiến bộ
- Trong lớp học không tập trung vẫn còn nói chuyện nhiều
II/Phương hướng tuần tới :
- Tiếp tục duy trì ổn định nề nếp, sĩ số HS
- Thực hiện các phong trào do nhà trường và Liên đội phát động.
-Rèn chữ viết cho cả lớp, tập cách trình bày vở chính tả sạch đẹp
III/Biện pháp:

-Tăng cường đôn đốc, nhắc nhở, kiểm tra, động viên học sinh một cách kịp thời.
- Nhắc nhở các em đi học buổi 2 nghiêm túc
_______________________________________________________________________________

20


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 3 ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

I/ MỤC TIÊU:
Biết ý nghóa hiệu lệnh của các tín hiệu giao thông, nơi có tín hiệu đèn giao thông.Có
phản ứng đúng với tín hiệu giao thông.
- Xác đònh vò trí của đèn giao thông ở những phố có đường giao nhau, gần ngã
ba, ngã tư, Đi theo đúng tín hiệu giao thông để bảo đảm an toàn.
II / NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG :
Hoạt động của giáo viên
-Đèn tín hiệu là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, điều
khiển các loại xe qua lại.
- Có 2 loại đèn tín hiệu, đèn cho các loại xe và đèn
cho người đi bộ.
- Tín hiệu đèn cho các loại xe gồm 3 màu : Đỏ,
vàng, xanh.
- đèn tín hiệu cho người đi bộ có hình người màu đỏ
hoặc xanh .

Hoạt đông 1 : Giới thiệu đèn tín hiệu giao thông.
- HS nắm đèn tín hiệu giao thông đặt ở những nơi có
đường giao nhau gồm 3 màu.
- Hs biết có 2 loại đèn tín hiệu đèn tín hiệu dành cho
các loại xe và đèn tín hiệu dành cho người đi bộ.
- GV : đèn tín hiệu giao thông được đặt ở đâu? Đèn
tín hiệu có mấy màu ?
- Thứ tự các màu như thế nào ?
+ Gv giơ tấm bìa có vẽ màu đỏ, vàng, xanh và 1 tấm
bìa có hình đứng màu đỏ,1 tấm bìa có hình người đi
màu xanh cho hs phân biệt.
- loại đèn tín hiệu nào dành cho các loại xe ?
- loại đèn tín hiệu nào dành cho người đi bộ ?
( Dùng đèn tín hiệu có bật đèn các màu cho hs quan
sát )
Hoạt đông 2: Quan sát tranh ( ảnh chụp )
- Tín hiệu đèn dành cho các loại xe trong tranh màu
gì ?
- Xe cộ khi đó dừng lại hay được đi ?
- Tín hiệu dành cho người đi bộ lúc đó bật lên màu
gì ?
+Gv cho hs quan sát tranh một góc phố có tín hiệu
21

Hoạt động của học sinh

- Hs lắng nghe.

-Học sinh thảo luận nhóm
trả lời

- Hs quan sát

- Hs trả lời.
- hs trả lời .

- HS ( Đỏ, vàng, xanh )
- Dừng lại khi đèn đỏ, được
đi khi đèn xanh.
- Màu xanh đi , màu đỏ
dừng lại.


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

đèn dành cho người đi bộ và các loại xe.
- Hs nhận xét từng lại đèn, đèn tín hiệu giao thông
dùng để làm gì ?
- Khi gặp đèn tín hiệu màu đỏ, các loại xe và người
đi bộ phải làm gì ?
- Khi tín hiệu đèn màu xanh bật lên thì sao ?
- Tín hiệu đèn màu vàng bật sáng để làm gì ?
Hoạt động 3 :Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ.
+Hs trả lời các câu hỏi ?
- Khi có tín hiệu đèn đỏ xe và người đi bộ phải làm
gì ?
- Đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn để làm gì ?
- Điều gì có thể sảy ra nếu không đi theo hiệu lệnh

của đèn ?
+ Gv phổ biến cách chơi theo nhóm :
Gv hô : Tín hiệu đèn xanh hs quay hai tay xung
quanh nhau như xe cộ đang đi trên đường.
- Đèn vàng hai tay chạy chậm như xe giảm tốc
độ.
- Đèn đỏ hai tay tất cả phải dừng lại..
Hoạt động 4 : Trò chơi “ Đợi quan sát và đi “
1 HS làm quản trò.
- Khi giơ tầm bìa có hình người đi màu xanh, cả lớp
sẽ đứng lên, nhìn sang hai bên ø hô (quan sát hai bên
và đi) .
- Khi giơ tầm bìa có hình người đi màu đỏ cả lớp sẽ
ngồi xuống ghế và hô ( hãy đợi. )
( Cứ thế cho từng nhóm thực hiện )
V-CỦNG CỐ:
- Hs nhắc lại bài học. Có 2 loại đèn tín hiệu giao
thông ( đèn dành cho người đi bộ và đèn dành cho
các loại xe )
- Tín hiệu đèn xanh được phép đi, đèn vàng báo hiệu
sự thay đổi tín hiệu, đèn đỏ dừng lại.
- Đèn tín hiệu giao thông được đặt bên phải người đi
đường, ở nơi gần đường giao nhau.
- Phải đi theo tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an
toàn cho mình và mọi người.
Dặn dò: Quan sát đường phố gần nhà, gần trường và
tìm nơi đi bộ an toàn .

22


-HS trả lời.
- Dừng lại.
- Được phép đi.
- Xe đang đi dừng lại, xe
đang dừng chuẩn bò đi
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời

- Hs lắng nghe.

- Cả lớp thực hiện.

- Hs nhắc lại

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.


Trường tiểu học Hai Bà Trưng

Giáo viên: Lê Thị Mỹ
  Giáo Án Lớp 1C 

23




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×