Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

giao an lop 4 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.19 KB, 33 trang )

Trường Tiểu Học Chu Văn An

TUẦN 26
Thứ hai, ngày … tháng … năm 20….
ÂM NHẠC: Tiết 26
GV: bộ môn soạn giảng
.....................................................
TOÁN: Tiết 126
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số
- Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân, phép chia phân số
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
1. Kiểm tra bài cũ:
HS nhận xét bài bạn.
2. Bài mới:
- HS lắng nghe.
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1:
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS tự thực hiện vào vở.
- HS khác nhận xét bài bạn.


- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2:
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- HS tự làm bài vào vở.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3:
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS tự làm bài vào vở.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4:
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS tự làm bài vào vở.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn chia hai phân số của một số ta làm

như thế nào?
- 2 HS nhắc lại.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
Dặn về nhà học bài và làm bài.
tập còn lại.


Trường Tiểu Học Chu Văn An

TẬP ĐỌC: Tiết 51

THẮNG BIỂN

1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. (trả
lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)
* HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão,...
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: như
một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng
ngàn người, quyết tâm chống giữ, một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống quật, hàng
rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như cháo, quấn chặt
như suối, sống lại,....
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:
Giao tiếp thể hiện sự thông cảm.
Ra quyết định ứng phó.

Đảm nhận trách nhiệm.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- HS lên bảng đọc và trả lời.
1. KTBC:
2. Bài mới:
- Lớp lắng nghe.
a. Khám phá.
b) Kết nối:
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*b.1 Luyện đọc trơn:
- HS đọc từng đoạn của bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS

- 3 HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu … cá chim nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo... chống giữ.
+ Đoạn 3: Một tiếng... đê sống lại.
- Cuộc chiến đấu được m/tả theo trình
tự: Biển đe doạ (đoạn 1); Biển tấn công
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn (đoạn 2); Người thắng biển (đoạn 3)
bão biển miêu tả theo trình tự như thế nào?
- HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS
đọc.

- 1 HS đọc.
- HS đọc lại các câu trên.
+ GV giải thích: xung kích là: đi đầu làm
những nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm.
- 1 HS đọc.
+ HS đọc bài.
- Luyện đọc theo cặp.


Trường Tiểu Học Chu Văn An

- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc lại cả bài.
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ
trong những câu văn dài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
* b.2 Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ TLCH.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.

- HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?

+ Em hiểu " cây vẹt” là cây như thế nào?
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của

biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH
- Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn
văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và
sự chiến thắng của con người trước cơn
bão biển?

- 2 HS, lớp đọc thầm bài.

- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc thầm, tiếp nối phát biểu:
- Những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn
văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển:
gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng
manh như con Mập đớp con cá Chim
nhỏ bé.
+ Mập là cá mập (nói tắt)
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn
bão có sức phá huỷ tưởng như không gì
cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng
trào qua những cây vẹt lớn nhất, vụt vào
thân đê rào rào; Cuộc chiến cũng diễn

ra rất dữ dội: Một bên là biển là gió
trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một
bên là hàng ngàn người,...với tinh thần
quyết tâm chống giữ..
+ Cây vẹt: sống ở rừng nước mặn lá dày
và nhẵn.
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh:
như con mập đớp con cá chim - như một
đàn cá voi lớn. Biện pháp nhân hoá:
biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng
manh; biển, gió giận dữ, điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh
động gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Nói lên sự tấn công của biển đối với
con đê.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn
văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh
và sự chiến thắng của con người trước
cơn bão biển:
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần và


Trường Tiểu Học Chu Văn An

+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?

sức mạnh của con người đã thắng biển.


- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc thầm trao đổi và TLCH
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?

- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Sức mạnh và tinh thần của con người
quả cảm có thể chiến thắng bất kì một
kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung

- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
* c. Thực hành:
Đọc diễn cảm:
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó.
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc - HS luyện đọc theo cặp.
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
đọc. HS luyện đọc.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp - HS trả lời.
- HS cả lớp thực hiện.
nối:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.

-------------------- -----------------ĐẠO ĐỨC: Tiết 26

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
`Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp,ở trường
và cộng đồng.
`
Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp,ở trường ở địa phương phù
họp với khả năng và vạn động bạn bè,gia đình cùng tham gia.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 4.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định:
2. KTBC:

- Một số HS thực hiện yêu cầu.


Trường Tiểu Học Chu Văn An


3. Bài mới:

- HS khác nhận xét, bổ sung.

a. Khám phá:
b Kết nối:
* Thực hành luyện tập:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- Các nhóm HS thảo luận.

(thông tin- SGK/37- 38)
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại - Đại diện các nhóm trình bày;
mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, - Cả lớp trao đổi, tranh luận.
chiến tranh gây ra?
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- GV kết luận:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập
1- SGK/38)

- HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
- HS lắng nghe.

- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận BT1.
- Các nhóm HS thảo luận.
Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể
- Đại diện các nhóm trình bày ý
hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ
- GV kết luận:

sung.
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
- HS lắng nghe.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì không
phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong
muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy
thành tích cho bản thân.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
(Bài tập 3- SGK/39)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
? Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em - HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở
cho là đúng?
hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của
mình.


Trường Tiểu Học Chu Văn An

- GV kết luận:

- HS giải thích lựa chọn của mình.

Ý kiến a: đúng
Ý kiến b: sai

- HS lắng nghe.

Ý kiến c: sai
Ý kiến d: đúng

4. Vận dụng công việc về nhà:
- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân
đạo nào đó (quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS - HS cả lớp thực hiện.
trong lơp, trong trường bị tàn tật hoặc có hoàn
cảnh khó khăn) Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ
từ thiện đăng trên báo chí …
- HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương,
ca dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.
-------------------- -----------------Thứ ba, ngày … tháng … năm 20…
TOÁN: Tiết 127
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: – Phiếu bài tập.
- Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1:
+ HS nêu đề bài.
- Rút gọn kết quả theo một trong hai cách.

Hoạt động của trò
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

2 4 2 5
10 10 : 2 5


: = x =
28 28 : 2 14
7 5 7 4
2 4 2 5
5
Cách 2: : = x =
7 5 7 4
14

a/ Cách 1:

- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS lên bảng giải bài

- HS tự thực hiện vào vở.
- 4 HS lên làm bài trên bảng.


Trường Tiểu Học Chu Văn An

- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2:
+ HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày.

- HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3:
+ HS nêu đề bài.
- Nhắc HS vận dụng tính chất: một tổng nhân
với một số, một hieu nhân với một số để tính.
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 4:
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- HS bảng giải bài. HS khác nhận xét bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn nhân một tổng với một số ta làm như
thế nào?
- Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như
thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
--------------------

- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em
một phép tính).
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em 1
phép tính).
- 2 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Q/sát GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng thực hiện
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.

------------------

KHOA HỌC: Tiết 51 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
(Tiếp theo)

I.Mục tiêu
Giúp HS:
Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi.
Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nóng hơn vật ở gần vật lạnh hơn
thì thu nhiệt lạnh hơn.
II.Đồ dùng dạy học
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
-Phích đựng nước sôi.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của HS

Hát
1. Ổn định
2.KTBC
-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về -3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.


Trường Tiểu Học Chu Văn An

nội dung bài 50.
+Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ
gì? có những loại nhiệt kế nào?
+Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang
tan là bao nhiêu độ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể
bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh?
+Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt độ khi
dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể người.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về sự
truyền nhiệt.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một
cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.
-Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của
cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi
như thế nào?
-Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước

và chậu nước thay đổi như thế nào, chúng ta cùng
tiến hành làm thí nghiệm.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước,
chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào
chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
+Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu
nước thay đổi?
-Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật
lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời
gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ
bằng nhau.
-GV yêu cầu:
+Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các
vật nóng lên hoặc lạnh đi.

-Lắng nghe.
-Nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm.
-Dự đoán theo suy nghĩ của bản
thân.
-Lắng nghe.
-Tiến hành làm thí nghiệm.

-Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của
cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của
chậu nước tăng lên.
+Mức nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi là do có sự

truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn
sang chậu nước lạnh.
-Lắng nghe.

-Tiếp nối nhau lấy ví dụ:
+Các vật nóng lên: rót nước sôi vào
cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng;
Múc canh nóng vào bát, ta thấy
muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là
vào ổ điện, bàn là nóng lên, …


Trường Tiểu Học Chu Văn An

+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt?
vật nào là vật toả nhiệt?
+Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật
như thế nào?
-Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt
sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả
nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiet, lạnh đi
vì nó toả nhiệt. Trong thí nghiệm các em vừa làm
vật nóng hơn (cốc nước) đã truyền cho vật lạnh
hơn (chậu nước). Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị
lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
 Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, và co
lại khi lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
-Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và

đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước
vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải
đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi
không.
-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có
kết quả khác.
-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm:
Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế.
Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất
lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào
nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.

+Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào
tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá
vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên
trán, trán lạnh đi, …
+Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa,
quần áo, bàn là,…
+Vật toả nhiệt: nước nóng, canh
nóng, cơm nóng, bàn là, …
+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả
nhiệt thì lạnh đi.
-Lắng nghe.

-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm thí
nghiệm.

-Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau
khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên,
mức nước sau khi đặt lọ vào nước
nguội giảm đi so với mực nước
đánh dấu ban đầu.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

-Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng
bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất
+Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt
trong ống nhiệt kế?
kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng
giảm đi.
+Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống +Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế
nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế
nóng lạnh khác nhau?
vào nước có nhiệt độ khác nhau.
+Khi dùng nhiệt kế để đo các vật
nóng lạnh khác nhau thì mức chất


Trường Tiểu Học Chu Văn An

+Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và
khi lạnh đi?
+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy
được điều gì?
-Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh
khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại

khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế
cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng
trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất
lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.
 Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế
-Hỏi:
+Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước
vào ấm?

+Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá
chườm lên trán?

lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay
đổi khác nhau vì chất lỏng trong
ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ
cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.
+Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co
lại khi lạnh đi.
+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của
vật đó.
-Lắng nghe.

-Thảo luận cặp đôi và trình bày:
+Khi đun nước không nên đổ đầy
nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao
thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ
tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt
bếp, chập điện.
+Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên

370C, có thể gây nguy hiểm đến tính
mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể
ta dùng túi nước đá chườm lên trán.
Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ
thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
+Rót nước vào cốc và cho đá vào.
+Rót nước vào cốc và sau đó đặt
cốc vào chậu nước lạnh.

+Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi
trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước
nguội uống nhanh?
-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, biết áp
dụng các kiến thức khoa học vào trong thực tế.
4.Củng cố
-Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì nước
co lại mà không nở ra.
5.Dặn dò
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và
chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa
nhựa.
-Nhận xét tiết học.
-------------------- -----------------CHÍNH TẢ: Tiết 26
THẮNG BIỂN

I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm
lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn.
- Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên

nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.


Trường Tiểu Học Chu Văn An

II. Đồ dùng dạy học:
- 3 - 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu
hoặc vần vào chỗ trống.
- Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS.
- Bảng phụ viết sẵn bài "Thắng biển " để HS đối chiếu khi soát lỗi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc bài: Thắng biển
- Đoạn này nói lên điều gì?

Hoạt động của trò
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn nói về sự hung hãn dữ dội
của biển cả, tinh thần dũng cảm chống
lại sóng, gió của con người.

* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính - Các từ: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điền

tả và luyện viết.
cuồng,...
* Nghe viết chính tả:
+ HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn + Nghe và viết bài vào vở.
trích trong bài" Thắng biển ".
* Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
HS soát lỗi tự bắt lỗi.
lỗi ra ngoài lề tập.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
bài tập lên bảng.
- GV giải thích bài tập 2.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
vào vở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Phát 4 tờ phiếu lớn, HS nhóm nào làm
xong dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn - HS cả lớp.
bị bài sau.
-------------------- -----------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 52


LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:


Trường Tiểu Học Chu Văn An

- Nhận biết được cấu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể
tìm được (BT1) ; biết xãc định CN, VN trong mỗi câu kể Ai làm gì? Đã tìm được
(BT2) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3).
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT1.
- 4 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? ở bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:

Hoạt động của trò
- 3 HS thực hiện tìm 3- 4 từ cùng nghĩa với từ
" dũng cảm "

2. Bài mới:
- Lắng nghe giới thiệu bài.
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi - Một HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
bài tập 1.
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai là gì?
có trong đoạn văn bằng phấn màu, Sau đó chỉ

ra tác dụng của từng câu kể Ai là gì?
- Nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
- Đọc lại các câu kể Ai là gì? vừa tìm được
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên: Có tác dụng câu giới thiệu.
+ Cả hai ông đều không phải là người Hà
Nội: - Có tác dụng nêu nhận định.
+ Ông Năm là dân cư ngụ của làng này. Có tác dụng giới thiệu.
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú
công nhân. - Có tác dụng nêu nhận định.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì
vào SGK.
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng
bài cho bạn
+ Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên
CN
VN
Cả hai ông / đều không phải là người
Hà Nội.
CN
VN
+ Ông Năm/là dân cư ngụ của làng này.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
CN
VN
+ Cần trục / là cánh tay kì diệu của các
chú công nhân.

CN
VN
Bài 3:


Trường Tiểu Học Chu Văn An

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
- Gợi ý HS: Mỗi em cần tưởng - Lắng nghe GV hướng dẫn.
tưởng về tình huống mình cùng các
bạn đến nhà Hà chơi lần đầu. Gặp
bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi,
nói lí do em và các bạn đến thăm Hà
bị ốm. Sau đó giới thiệu với bố mẹ
Hà từng bạn trong nhóm (chú ý - Tiếp nối nhau đọc bài làm:
dùng kiểu câu Ai là gì?)
+ Cần giới thiệu thật tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau.
- GV khuyến khích HS đặt đoạn
văn.
- HS đọc bài làm.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho
điểm HS viết tốt.
- HS nhắc lại.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai là gì? chủ ngư do
từ loại nào tạo thành? Vị ngữ do từ

loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa
gì?
- HS cả lớp về nhà thực hiện.
- Dặn HS về nhà học bài và viết một
đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là
gì? (3 đến 5 câu)
-------------------- -----------------THỂ DỤC: Tiết 51
GV: Bộ môn soạn giảng
-------------------- -----------------Thứ tư, ngày … tháng … năm 20…
KỸ THUẬT: Tiết 26 CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP

GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- biết gọi tên hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
Sử dụng được cờ lê,tua vít để lắp vít tháo vít.
Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới:

Hoạt động của học sinh
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.



Trường Tiểu Học Chu Văn An

a) Giới thiệu bài:
Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình
kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học.
b) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên,
nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ.
- GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết
khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét và
lưu ý HS một số điểm sau:
- Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng
các loại chi tiết?
- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên,
nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng
cụ trong bảng (H.1 SGK).
- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng,
- -HS
gọidthực
tên đúng
hiện.số lượng các loại chi tiết đó.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp
các chi tiết trong hộp: có nhiều ngăn, mỗi ngăn
để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác
nhau.
- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận
dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
- Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử
dụng cờ - lê, tua vít.

a/ Lắp vít:
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít,
lắp ghép một số chi tiết như SGK.
- Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
- GV tổ chức HS thực hành.
b/ Tháo vít:
- GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi:
? Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như
thế nào?

- HS theo dõi và nhận dạng.

- Các nhóm kiểm tra và đếm.

- HS theo dõi và thực hiện.

- HS tự kiểm tra.

- Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt
ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào
rãnh
của
vít,
vặn
cán
- GV cho HS thực hành tháo vít.
tua –vít ngược chiều kim đồng
c/ Lắp ghép một số chi tiết:
hồ.
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 - HS theo dõi.

SGK.
? Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp - HS nêu.
ghép trong H.4 SGK.
- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối - HS quan sát.
ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.


Trường Tiểu Học Chu Văn An

- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.

- HS cả lớp.

-------------------- -----------------TẬP ĐỌC: Tiết 52 GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và
phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt (trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim,...
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và
những tiếng tên nước ngoài như: Ga - v rốt, Ăng - giôn - ra, Cuốc - phây - rắc
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:
Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân.
Đảm nhận trách nhiệm.
Ra quyết định.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Tranh truyện những người khốn khổ (của Vích - to - huy - gô)
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Khám phá:

b.Kết nối:
b.1:
* Luyện đọc trơn:
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS.
- HS đọc toàn bài.
- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các
cụm từ.

Hoạt động của trò
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát bức tranh vẽ hình ảnh một cậu
bé đang cúi lom khom nhặt những viên
đạn bỏ vào giỏ để giúp nghĩa quân dưới
khói lửa và bom đạn chiến tranh. Lắng
nghe giới thiệu bài.

- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Ăng - giôn - ra … chiến luỹ
+ Đoạn 2: Cậu làm trò … Ga - vrốt
+ Đoạn 3: Ngoài đường...… ghê rợn.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách

ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.
+ HS luyện đọc theo cặp, đọc cả bài.
+ Luyện đọc theo cặp, đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như + Lắng nghe.
SGV
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
*b.2 Tìm hiểu bài:
- HS đọc 6 dòng đầu trao đổi và theo cặp và TLCH.
TLCH:
+ Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo


Trường Tiểu Học Chu Văn An

nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến
+ Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm luỹ nhặt đạn để nghĩa quân tiếp tục chiến
gì?
đấu
+ Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm của
Ga - vrốt.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
- Ghi ý chính đoạn 1.
theo cặp và trả lời câu hỏi.
- HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+ Những chi tiết nào thể hiện long
dũng cảm của Ga - vrốt?
+ Sự gan dạ của Ga - vrốt ngoài chiến

+ Em hiểu trò ú tim có nghĩa là gì?
luỹ.
+ Đoạn này có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của đoạn 2.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
- HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời theo cặp.
câu hỏi.
+ Phat biểu theo suy nghĩ:
+Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một + Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng.
thiên thần?
+ Em rất khâm phục lòng gan dạ không
+ Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm sợ nguy hiểm của Ga - vrốt.
nghĩ gì về nhân vật này?
+ Em rất xúc động khi đọc câu truyện
này.
+ Em sẽ tìm đọc truyện những người
khốn khổ để hiểu thêm về nhân vật Ga - Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì? vrốt.
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, gan dạ của
chú bé Ga - vrốt không sợ nguy hiểm đã
ra chiến luỹ nhặt đan cho nghĩa quân
- Ghi ý chính của bài.
chiến đấu.
- 2 HS nhắc lại.
* c.Đọc diễn cảm:
- HS đọc theo kiểu phân vai theo nhân
vật trong truyện (Người dẫn chuyện,
Ga -vrốt, Ăng - giôn - ra, Cuốc-phây- - 4 HS đọc theo hình thức phân vai.
rắc.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc
đúng nội dung của bài

- Luyện đọc trong nhóm 2 HS.
- Giới thiệu các câu cần luyện đọc diễn + Lắng nghe.
cảm.
- HS đọc từng đoạn.
- HS thi đọc diễn cảm bài thơ.
- 2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động
- HS trả lời.
tiếp nối:
- Bài văn này cho chúng ta biết điều


Trường Tiểu Học Chu Văn An

gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
--------------------

TOÁN: Tiết 128

+ HS cả lớp thực hiện.

------------------

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim,...
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1:
- HS nêu đề bài.
- H/D HS tính rồi rút gọn kết quả theo một
trong hai cách.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2:
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày
theo kiểu viết gọn.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3:
- HS nêu đề bài.

- HS vận dụng thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức để tính.
- HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng giải
bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4:
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

Hoạt động của trò
- 3 HS lên bảng. HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 4 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm,
- Tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng
- 2 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát GV hướng dẫn mẫu.


Trường Tiểu Học Chu Văn An


- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Tự làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- HS nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn thực hiện biểu thức không có dấu - 2HS nhắc lại.
ngoặc đơn nhưng có các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia ta làm như thế nào?
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
- Nhận xét đánh giá tiết học.
tập còn lại.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
-------------------- -----------------LỊCH SỬ: Tiết 26

CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG

I. MỤC TIÊU

Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở đàng trong:
- Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở đàng trong.những
người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông
Cửu Long.
Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa ruộng đất
được khai phá xóm làng được hình thành và phát triển.
Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
-Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng
hoang.
-Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau.
-Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc.
II.Chuẩn bị

-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII.
-PHT của HS.
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
1.Ổn định
2.KTBC: Bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh”
+Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những
hậu quả gì?
GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài:
Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. Hoạt
độngcả lớp:
-GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và
giới thiệu.
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa
phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng
Nam đến Nam bộ ngày nay.
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến

Hoạt động của trò
-Cả lớp hát.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét.

-HS theo dõi.
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ:
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến



Trường Tiểu Học Chu Văn An

thế kỉ XVI và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVII.

Quảng Nam.
+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam
đến hết Nam Bộ ngày nay.

Kết quả của cuộc khai hoang. Hoạt độngnhóm:
-GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo
luận nhóm:Trình bày khái quát tình hình nước ta từ
sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến
ĐB sông cửu Long.
-GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào
phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư
thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía
Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa
phương khai phá, làm ăn.Từ cuối thế kỉ XVI, các
chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh
tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng.

-HS các nhóm thảo luận và trình
bày trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.

-Hs hoạt động cá nhân
-HS trao đổi và trả lời.

-Cả lớp nhận xét, bổ sung.

+Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã
đem lại kết quả gì?
-GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là
xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa
chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa -3 HS đọc.
riêng của mỗi tộc người.
- HS khác trả lời câu hỏi.
4.Củng cố
Cho HS đọc bài học ở trong khung.
+Nêu những chính sách đúng đắn,tiến bộ của triều
Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong?
-HS cả lớp.
5. Dặn dò
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Thành thị ở
thế kỉ XVI-XVII”.
-Nhận xét tiết học.
-------------------- -----------------MĨ THUẬT: Tiết 26
GV: Bộ môn soạn giảng
-------------------- -----------------Thứ năm ngày … tháng … năm 20…
TOÁN: Tiết 129
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:



Trường Tiểu Học Chu Văn An

Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của trò
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.

2. Bài mới:
- HS lắng nghe.
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 - Bài 2:
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở
- Chọn MSC thích hợp nhất.
- GV làm mẫu phép tính a để HS q/sát.
- HS lên bảng giải bài
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS nhận xét bài bạn.
Bài 3 - Bài 4:
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm bài vào
- Nhắc HS trình bày theo cách viết gọn. vở
- HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng
- 3 HS lên làm bài trên bảng
giải bài

- HS khác nhận xét bài bạn.
- 3 HS nhận xét bài bạn.
Bài 5:
+ HS nêu đề bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Gợi ý HS cách giải:
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS tự làm bài vào vở.
- Tự làm bài vào vở.
-HS lên bảng giải bài, HS khác nhận xét - HS nhận xét bài bạn.
bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm phân số của một số ta làm
- 2HS nhắc lại.
như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
tập còn lại.
-------------------- -----------------TẬP LÀM VĂN: Tiết 52 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI

TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây
cối ; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài
văn tả một cây mà em thích.
GD:
-HS thể hiện hiểu biết, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề
bài


II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộng và không mở
rộng) trong bài văn miêu tả cây cối.
- Tranh ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...
+ Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT 2
III. Hoạt động trên lớp:


Trường Tiểu Học Chu Văn An

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- 2 HS thực hiện.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- HS lắng nghe.
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- 2 HS nối tiếp đọc đề bài - trao đổi, thực - 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện tìm đoạn
hiện yêu cầu.
văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và
tả cây phượng.
+ HS chỉ đọc và xác định đoạn kết bài + HS lắng nghe.
trong bài văn miêu tả cây cối. Sau đó xác
định xem đoạn kết bài này có thể dùng các
câu đó để làm kết bài được không và giải
thích vì sao?
- HS trình bày. Sửa lỗi nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.

Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc. HS cùng bàn trao đổi tìm và
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại + Lắng nghe GV giảng.
cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...
- Yêu cầu trao đổi,
- HS trình bày nhận xét chung về các câu - Tiếp nối trình bày, nhận xét.
trả lời của HS.
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
+ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- 2 HS trao đổi tìm và chọn đề bài miêu
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại tả cây gì.
cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...
- HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là
cây gì) sau đó trả lời các câu hỏi SGK, sắp
xếp ý lại để hình thành một đoạn kết bài
theo kiểu mở rộng.
+ HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu + Chú ý nghe giảng.
mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối do
mình tự chọn.
+ GV phát giấy khổ lớn HS làm, dán bài - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng,
làm lên bảng.
đọc bài làm và nhận xét.
- Gọi HS trình bày.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm + Nhận xét bổ sung bài bạn.

những HS làm bài tốt.
Bài 4:
- HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại + Quan sát tranh minh hoạ.
cây theo yêu cầu đề tài như: cây tre, cây


Trường Tiểu Học Chu Văn An

tràm cây đa.
- HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là
cây gì trong số 3 cây đã cho) sau đó viết
thành một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.
+ HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu
mở rộng cho bài văn miêu tả cây gì trong
số 3 cây đã cho do mình tự chọn không
viết về các cây có ở bên ngoài.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi, nhận xét chung.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và
chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ HS lắng nghe.

+ Tiếp nối trình bày:
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết
hay.

3. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
cách mở rộng: Tả cây cây bóng mát, cây viên
hoa, cây ăn quả mà em yêu thích.
-------------------- -----------------KỂ CHUYỆN: Tiết 26 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa
của câu chuyện (đoạn truyện).
*HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ
ngôn, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những
câu chuyện về người thực, việc thực.
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện:
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc nói về
lòng dũng cảm.
- HS đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và

đọc tên truyện.

Hoạt động của trò
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- 2 HS đọc.
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện
- Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng.


Trường Tiểu Học Chu Văn An

- GV lưu ý HS:
Trong các câu truyện có trong SGK,
những truyện khác ở ngoài sách giáo khoa
các em phải tự đọc để kể lại. Hoặc các em
có thể dùng các câu truyện đã được học.
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn
biết những câu chuyện nào có nội dung ca
ngợi về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể
cho bạn nghe.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
Gợi ý: Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của
câu chuyện.

+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ
được cộng thêm điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc,
kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý
nghĩa của truyện.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.

- Thỏ rừng và hùm xám.

- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện.

+ 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho
nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong
câu chuyện? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm
động nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?

+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra
được bài học gì về những đức tính đẹp?

3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các - HS cả lớp thực hiện.
bạn kể cho người thân nghe.
-------------------- -----------------KHOA HỌC: Tiết 52 VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.Mục tiêu
Giúp HS:
- Kể được một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
Các kim loại (đồng,nhôm…)dẫn nhiệt tốt
Không khí các vật xốp như bông len dẫn nhiệt kém.
KN:


Trường Tiểu Học Chu Văn An

-Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt
-Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt

II.Đồ dùng dạy học
-HS chuẩn bị: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa.
-Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định
2.KTBC
-Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
+Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên do

thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.
+Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các chất
lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh
đi.
-Gọi HS nhận xét các thí nghiệm bạn mô tả.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài:
Các em đã tìm hiểu về sự thu nhiệt, toả nhiệt
của một số vật. Trong quá trình truyền nhiệt có
những vật dẫn nhiệt. Chẳng hạn, khi rót nước
nóng vào cốc áp hai tay vào cốc ta thấy tay ấm
lên. Điều đó chứng tỏ cốc là vật dẫn nhiệt từ
nước nóng đến tay ta. Trong thực tế có những
vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Đó là
những vật nào, chúng có ích lợi gì cho cuộc
sống của chúng ta? Các em sẽ tìm thấy câu trả
lời qua những thí nghiệm thú vị của bài học
hôm nay.
 Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK
và dự đoán kết quả thí nghiệm.
-Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm.
GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm
thí nghiệm.
Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nóng để
bảo đảm an toàn.

-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi

Hoạt động của HS
Hát
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.

-Lắng nghe.

-1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS
đọc thầm và suy nghĩ.
-Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa
nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa
nhựa dẫn nhiệt kém hơn.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.
Một lúc sau khi GV rót nước vào cốc,
từng thành viên trong nhóm lần lượt cầm
vào từng cán thìa và nói kết quả mà tay
mình cảm nhận được.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả:
Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán
thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng
nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt
tốt hơn nhựa.


Trường Tiểu Học Chu Văn An

kết quả song song với dự đoán để HS so sánh.

+Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ

nước nóng đã truyền sang thìa.
-Lắng nghe.

+Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?
-Gv: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, … dẫn
nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; Gỗ,
nhựa, len, bông, … dẫn nhiệt kém còn gọi là
vật cách điện.
-Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi:
+Xoong và quai xoong được làm bằng chất
liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn
nhiệt kém? Vì sao lại dùng những chất liệu đó?

-Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc
đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu
nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa,
đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không
bị nóng.
+Vào những hôm trời rét, chạm tay vào
ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn
nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt
+Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do
rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác đó tay ta có cảm giác lạnh.
lạnh?
+Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có
cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt
vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta
không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm
+Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không vào ghế sắt.

có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?
-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản
thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình,
 Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của không trao đổi và trả lời:
+Bên trong giỏ ấm thường được làm
khí
-Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh bằng xốp, bông len, dạ, … đó là những
nghiệm của các em và hỏi:
vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong
bình nóng lâu hơn.
+Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm +Giữa các chất liệu như xốp, bông, len,
bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì?
dạ, … có rất nhiều chỗ rỗng.
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa
+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, … không khí.
có nhiều chỗ rỗng không?
+HS trả lời theo suy nghĩ.
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì?
-Lắng nghe.
+Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt
kém?
-Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt
-Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn động của GV.
nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em hãy -2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
cùng làm thí nghiệm để chứng minh.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. -Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV
-Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 để đảm bào an toàn.
SGK.
-GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×