Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giao an bai dien dat trong van nghi luan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.77 KB, 3 trang )

Tiết 87: Làm văn
Ngày dạy: ...../..../11
Ngày soạn:...../..../11

DIẾN ĐẠT TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN (tt)

A. Mục tiêu:
Giúp HS: - Nắm được những chuẩn mực diễn đạt của bài văn nghị luận (biết sử
dụng giọng điệu phù hợp trong văn nghị luận).
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt để viết bài văn nghị luận một cách linh
hoạt, sáng tạo.
B. Phương pháp - phương tiện:
1. Phương pháp:
Thực hành, luyện tập, làm việc theo nhóm…
2. Phương tiện:
GV: Giáo án.
HS: Phần chuẩn bị bài, sgk.
C. Tiến trình bài dạy:
Bài cũ: Khi sử dụng từ ngữ và kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận cần lưu ý
những điểm nào?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GHI
CHÚ
HĐ1: Hd HS Xác định giọng III. Xác định giọng điệu phù hợp
điệu phù hợp trong văn nghị luận trong văn nghị luận
TT1: GV yêu cầu HS đọc mục 1. Phân tích ví dụ 1 – sgk
III.1 – sgk và nêu câu hỏi a, b, c
a. – Đối tượng và nội dung cụ thể của
HS phân tích, trao đổi nhóm nhỏ, hai đoạn văn khác nhau:


đại diện nhóm trả lời
Đoạn 1: Tố cáo tội ác của thực dân
GV nhận xét, khẳng định lại:
Pháp đối với nhân dân ta.
Đoạn 2: Nhận xét giá trị tư tưởng của
Hàn Mặc Tử.
- Giọng điệu 2 đoạn:
+ Giống: hùng hồn, trang trọng, có ý
nghĩa khẳng định.
+ Khác: Đoạn 1: giọng điệu căm thù.
Đoạn 2: giọng điệu trân trọng.
b. Cơ sở của sự khác biệt:
- Quan hệ của người viết với đối tượng,
nội dung nghị luận.
Đoạn 1: Kẻ thù.
Đoạn 2: Đồng nghiệp.
- Mục đích nghị luận:
Đoạn 1: Luận chiến chính trị.
Đoạn 2: Trao đổi học thuật.


TT2: GV yêu cầu HS đọc mục
III.2 – sgk và trả lời các câu hỏi,
b ở bt.
HS trao đổi nhóm, phân tích, trả
lời
GV nhận xét, chốt

TT3: GV yêu cầu HS: Từ những
phân tích trên hãy xác định đặc

điểm quan trọng nhất của giọng
điệu trong văn bản nghị luận?
HS suy nghĩ, khái quát, phát biểu
GV nhận xét chung, chốt:
HĐ2: HdHS luyện tập
TT1: GV yêu cầu HS đọc đoạn
văn 1 – sgk, làm việc theo yêu
cầu của bt.
HS phân tích, làm việc cá nhân
GV chỉ định HS trình bày, GV
nhận xét, định hướng lại:

TT2: GV hd HS làm bt2 ở nhà
GV lưu ý HS xác định những
luận điểm cần thiết trong từng đề
cụ thể.
Dặn dò:

c. Cách dùng câu khác nhau:
Đoạn 1: Chú trọng lặp mô hình câu.
Đoạn 2: Kết hợp câu cảm thán, câu
tường thuật, tạo sự đối thoại, cởi mở.
2. Phân tích ví dụ 2 – sgk
a. – Đoạn 1 dùng câu khẳng định, cảm
thán, cầu khiến, kết hợp câu ngắn, dài
một cách hợp lí tạo được giọng điệu
hô hào, thúc giục, hùng hồn.
- Đoạn 2 sử dụng câu có nhiều chủ
ngữ, vị ngữ, nhiều từ ngữ gợi cảm 
tạo được giọng điệu tâm tình, giàu cảm

xúc.
b. Cơ sở của sự khác biệt:
Đoạn 1: Nhiệt huyết kêu gọi quốc dân
đồng bào.
Đoạn 2: Tình cảm ngưỡng mộ đối với
tài thơ.
 Giọng điệu trong văn nghị luận nhìn
chung là trang trọng và nghiêm túc.
Tùy từng văn cảnh cần kết hợp nhiều
giọn điệu để phù hợp với nội dung.
* Luyện tập
Bài tập 1 – sgk
a. Từ ngữ chuẩn mực, trang trọng
- Câu văn mạch lạc, tường minh.
- Giọng điệu hùng hồn, khẳng định.
b. Từ ngữ đối lập, dùng lối chơi chữ.
- Kiểu câu đăng đối, gần với lối văn
biền ngữ .
- Giọng điệu cởi mở, hóm hỉnh.
c. Từ ngữ tương phản
- Cấu trúc nếu... thì, phép lặp mô hình
câu.
- Giọng điệu phóng túng, luận thuyết.


- Bài cũ:
nghị luận.

+ Nắm yêu cầu về sự lựa chọn giọng điệu hù hợp khi diễn đạt trong văn


+ Làm bt2 phần luyện tập ở sgk.
- Bài mới: Soạn bài «Nhìn về vốn văn hóa dân tộc»
* Đọc văn bản.
* Xác định các luận điểm chủ yếu trong văn bản.
* Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài.



×