Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

giao an ngu van 10 tam dai con ga nhung no phai bang hai may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.45 KB, 4 trang )

Tiết 25

Ngày soạn............................

TAM ĐẠI CON GÀ
NHƯNG NĨ PHẢI BẰNG HAI MÀY
(Truyện cười)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Tam đại con gà
- Hiểu được mâu thuẫn trái tự nhiên trong cách ứng phó của nhân vật “thầy”, hiểu được ý
nghĩa phê phán của truyện.
- Nắm được những đặc trưng cơ bản của truyện cười trào phúng.
2. Nhưng nó phải bằng hai mày:
- Thấy được tình cảnh bi hài của người lao động xưa khi lâm vào cảnh kiện tụng và thái độ
của nhân dân đối với nạn tham nhũng của quan lại địa phương.
- Hiểu được nghệ thuật gây cười của truyện.
II. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
1. Tam đại con gà:
- Bản chất của nhân vật “thầy” qua những việc gây cười và ý nghĩa phê phán của truyện:
cái dốt khơng che đậy được, càng che giấu càng lộ ra, càng làm trò cười cho thiên hạ.
- Kết cấu truyện ngắn gọn, chặt chẽ; lối kể chuyện tự nhiên, kết thúc truyện bất ngờ; sử
dụng hiệu quả nghệ thuật phóng đại, “nhân vật tự bộc lộ”.
2. Nhưng nó phải bằng hai mày:
- Sự kết hợp giữa lời nói và hành động trong việc thể hiện bản chất tham nhũng của thầy lý
và tình cảnh vừa đáng thương vừa đáng trách của người lao động khi lâm vào cảnh kiện
tụng.
- Truyện ngắn gọn, chặt chẽ, lối kể chuyện tự nhiên, kết thúc bất ngờ. Thủ pháp chơi chữ,
kết hợp giữa ngơn ngữ và hành động của các nhân vật.
2. Kỹ năng:
1. Tam đại con gà:


- Phân tích một truyện cười thuộc loại trào phúng.
- Khái qt hố ý nghĩa và những bài học mà tác giả gửi gắm.
2. Nhưng nó phải bằng hai mày:
- Phân tích các tình huống gây cười.
- Khái qt, rút ra ý nghĩa và những bài học mà tác giả gửi gắm.
3. Phương tiện:
SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, thiết kế bài giảng.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ (3 phút):
- Quá trình biến hoá của Tấm nói lên điều gì?
- Suy nghó như thế nào về hành động trả thù của Tấm?
2. Bài mới (40 phút):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tạo tâm thế tiếp I. Giới thiệu chung:
- Truyện cười có hai loại: Truyện khơi hài và
nhận cho học sinh
- GV: Gọi HS đọc phần tiểu dẫn:
truyện trào phúng.
+ Phần tiểu dẫn giới thiệu nội dung
+ Truyện khơi hài: Mục đích giải trí.
gì?
+ Truyện trào phúng: Mục đích phê phán (tầng
+ Phân loại truyện cười?
lớp trên, thói hư tật xấu của nhân dân).
- HS: trả lời.


Hoạt động 2: Đọc, tóm tắt tác
phẩm văn bản “Tam đại con gà”

- GV: Gọi HS đọc truyện cười Tam
đại con gà:
Hoạt động 3: Phân tích cắt nghĩa
văn bản “Tam đại con gà”
- GV: Hai dòng đầu có ý nghĩa gì
trong toàn bộ câu chuyện?
- HS: trả lời.
- GV: Toàn bộ phần sau của truyện
nói về sự việc gì?
- HS: trả lời.
- GV: Nêu các tình huống khó xử
của thầy đồ:
+ tình huống 1 là gì?
+ Thầy đồ đã xử lý tình huống này
như thế nào?
+ Việc xử lý như vậy có ý nghĩa gì?
- HS: trả lời.
- GV:Các tình huống 2, 3, 4 đặt
câu hỏi tương tự.
- HS: trả lời.

II. Đọc hiểu văn bản
TAM ĐẠI CON GÀ
1. Nội dung: Mâu thuẫn trái tự nhiên ở nhân
vật thầy đồ
- Dốt >< khoe giỏi.
- Các tình huống khó xử của “thầy”.

+ Trường hợp 1: Chữ “ kê “ thầy không nhận ra.
Học trò hỏi gấp, Thầy nói liều “Dủ dỉ là con

dù dì”.
 “Thầy” đã đến tận cùng của dốt nát. Dốt đến
mức chữ tối thiểu trong sách cũng không biết
(dốt kiến thức sách vở và dốt kiến thức thực
tế).
+ Trường hợp 2: Thầy cũng khôn sợ nhỡ sai
người nào biết thì xấu hổ nên:
Bảo học trò đọc khe khẽ  Thận trọng việc
giấu dốt.
+ Trường hợp 3:
Sau khi khấn Thổ Công  đắc ý bảo trẻ đọc
to: Cái dốt được khuếch đại và nâng lên.
+ Trường hợp 4: Bố học trò hỏi Thầy:
Thầy nghĩ: Mình đã dốt Thổ Công nhà nó
cũng dốt nữa  nhận thức được sự dốt nát
- GV: Qua các tình huống em rút
của mình.
ra kết luận về mâu thuẫn trái tự
Nhưng vẫn tìm cách chống chế  giấu cái
nhiên ở nhân vật thấy đồ?
dốt.
- HS: trả lời.
 Dốt >< giấu dốt.
Hoạt động 4: Tổng hợp, đánh giá 2. Nghệ thuật:
chung văn bản “Tam đại con gà”
- Truyện ngắn gọn, kết cấu chặt chẽ, chỉ xoay
- GV: Truyện gây cười bằng thủ
quanh một mâu thuẫn gây cười là dốt - giấu
pháp nghệ thuật gì?
dốt, mọi chi tiết đều hướng vào mục đích gây

- HS: trả lời.
cười.
- Cách vào truyện tựnhiên, cách kết thúc truyện
rất bất ngờ.
- Thủ pháp "nhân vật tự bộc lộ": cái dốt của
nhân vật tự hiện ra, tăng dần theo mạch phát
triển của truyện cho đến đỉnh điểm là lúc kết
thúc.
- Ngôn ngữ truyện giản dị nhưng rất tinh, nhất
là ở phần kết, sử dụng yếu tố vần điệu để tăng
tính bất ngờ và yếu tố gây cười.
- Cho HS thảo luận ngắn về ý 3. Ý nghĩa văn bản:
nghĩa phê phán của truyện.
- Không chỉ nhằm vào một con người cụ thể,


- GV hướng HS vào phần ghi nhớ.
Gọi HS đọc to và rõ phần GN.

truyện Tam đại con gà còn phê phán thói dốt
hay nói chữ, dốt học làm sang, dốt lại bảo thủ,
qua đó nhắn nhủ đến mọi người phải luôn học
hỏi, không nên che giấu cái dốt của mình.

Hoạt động 5: Đọc, tóm tắt tác
phẩm văn bản “Nhưng nó phải
bằng hai mày”
- GV: Gọi HS đọc truyện
Hoạt động 6: Phân tích cắt nghĩa
văn bản “Nhưng nó phải bằng hai

mày”
- GV: Nêu tên nhân vật chính?
Hãy cho biết mối quan hệ giữa 2
nhân vật: Cải và thầy lí?
- HS: trả lời.
- GV: Kịch tính thể hiện qua yếu tố
bất ngờ. Vậy yếu tố bất ngờ đó là
gì?
- HS: trả lời.
- GV: Trước hành động xử kiện
của thầy lý, Cải có lời nói và cử
chỉ ra sao?
- HS: trả lời.
- GV: Sau đó thầy lý phản ứng như
thế nào trước lời nói cử chỉ của
Cải
- HS: trả lời.

B. NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY
1. Nội dung:
a. Mối quan hệ giữa Cải và thầy lí:
Cải: Người đưa đơn kiện.
Thầy lí: Người xử kiện.
- Cải lót tiền trước cho thầy lí.
- Mâu thuẫn đột ngột xuất hiện: Thầy lý tuyên
bố đánh Cải 10 roi.
 Một bên chủ động, một bên hoàn toàn bị động.

b. Sự kết hợp của hai thứ “ngôn ngữ” trong
truyện:

Động tác
Lời nói
- “xoè năm ngón tay”- “lẽ phải về con”.
- “xoè năm ngón tay trái…mặt”- “nó lại phải
bằng hai mày”.
 lẽ phải = ngón tay = tiền.
 lẽ phải được đo bằng tiền.
 Tố cáo bản chất tham nhũng của quan lại địa
phương “xử kiện bằng tiền”.
c. Lời nói gây cười kết thúc truyện
- Câu nói của thầy lí: “ Tao biết mày phải…
bằng hai mày”.
+ “ Phải và phải… bằng hai mày”: hình thức
chơi chữ độc đáo để gây cười.
+ Phải: chỉ tính chất  lẽ phải, cái đúng.
+ Phải bằng hai: Từ chỉ tính chất kết hợp với từ
chỉ số lượng.
Vừa vô lí: trong tư duy
Vừa hợp lý với 5 đồng, 10 đồng
 Che đậy bản chất tham nhũng của thầy lí.

- GV: Hãy nêu giá trị nghệ thuật
kết hợp hai” ngôn ngữ” trên?
- HS: trả lời.
- GV: Cái cười được thể hiện bằng
thủ pháp nghệ thuật nào? Hãy
phân tích?
- HS: trả lời.
- GV: Tác dụng của thủ pháp gây
cười?

- HS: trả lời.
- GV: Em đánh giá như thế nào về
nhân vật Cải?
2. Nghệ thuật:
Hoạt động 7: Tổng hợp, đánh giá - Tạo tình huống gây cuồi: thầy lý xử kiện "giỏi
chung văn bản “Nhưng nó phải
có tiếng". cải lót năm đồng và yên tâm là mình
bằng hai mày”
thắng. Nhưng cải bất ngờ vì bị thua kiện, phải
- GV: Nghệ thuật của truyện ?
đến phút cuối mới biết Ngô lót tiền cho thầy lý
- HS: Trả lời
nhiều gấp hai lần mình.
- Xây dựng được những cử chỉ và hành động
gây cười như trong kịch câm, mang nhiều
nghĩa.
- Kết hợp cử chỉ gây cười và lời nói gây cười,


giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ cửchỉ.
- Chơi chữ: phải là từ chỉ tính chất được dùng
kết hợp với từ chỉ số lượng tạo sự vô lý (trong
xửkiện) nhưng lại hợp lý (trong quan hệ thực
tế giữa các nhân vật).
3. Ý nghĩa văn bản:
- GV: Em hãy cho biết ý nghĩa của
Truyện Nhưng nó phải bằng hai mày vạch trần
truyện ?
bản chất tham nhũng của hàng ngũ quan lại
- HS: Trả lời.

xưa.
III. Luyện tập
Hoạt động 8: Củng cố, kiểm tra,
đánh giá
Qua 2 truyện rút ra nhận xét gì về
truyện cười dân gian.
3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (2 phút):
- Dặn dò:
+ Làm bài tập
+ Học bài
- Chuẩn bị bài mới: “Ca dao than thân, tình nghĩa”.
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................



×