Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

giao an so hoc 6 chuong 3 bai 13 hon so so thap phan phan tram

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.06 KB, 11 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Giáo án Toán 6
Bài 13: HỖN SỐ - SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM

I. Mục tiêu:
- Hs hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
- Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và
ngược lại, viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại, biết sử dụng ký hiệu
phần trăm.
II. Chuẩn bị:
- Hs ôn tập các khái niệm: hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở Tiểu học.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

HĐ 1: Hỗn số
Gv: Hãy viết phân số

I. Hỗn số
7
5

dưới dạng hỗn số?
Gv: Phân số như thế
nào thì không viết được
dưới dạng hỗn số?



Ghi bảng

Hs: Vận dụng kiến thức

- Phân số

Tiểu học giải như phần

7
có thể viết dưới dạng
5

bên.

hỗn số như sau:

Hs: Phân số có giá trị

Trong đó:

tuyệt đối của tử nhỏ hơn

7
2
2
 1  1 .
5
5
5



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Gv: Củng cố cách viết

giá trị tuyệt đối của

phân số dưới dạng hỗn

mẫu.

số qua ?1

Hs: Vận dụng tương

Gv: Đặt vấn đề viết hỗn tự ?1.

1: là phần nguyên của

7
.
5

2
7
: là phần phân số của .
5
5


* Ghi ? 1, ?2.

4
số 2 dưới dạng phân
7

số?
Gv: Củng cố cách viết

4
7

Hs: 2 

ngược lại qua ?2
Gv: Khi viết phân số

7.2  4 18

7
7

Hs: Thực hiện như trên.

âm dưới dạng hỗn số ta
thực hiện như thế nào?
Vd:

7
.

5

Hs: Viết tương tự phân
số dương rồi đặt dấu
trước kết quả.

Gv: Khẳng định tương
tự khi viết từ hỗn số âm
sang phân số.
HĐ 2: Phân số thập

II. Số thập phân

phân, số thập phân

- Phân số thập phân là phân số mà

Gv: Yêu cầu hs viết

Hs: Thực hiện như phần mẫu là lũy thừa của 10.

mẫu của phân số ở Vd1

bên.

sang dạng lũy thừa.
Gv: Đưa ra các phân số
thập phân. Yêu cầu hs
phát hiện điểm đặc bệt


Hs: Quan sát các phân
số và nhận xét.

Vd1:

123 123
.

100
102

- Số thập phân gồm 2 phần:
+ Phần số nguyên viết bên trái
dấu “,”


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

của các phân số đã cho?

+ Phần thập phân viết bên phải

Gv: Đưa ra định nghĩa

dấu “,” .

phân số thập.

Hs: Phát biểu định


Gv: Chuyển các phân

nghĩa như sgk : tr 45 .

số thập sang số thập

Hs : Thực hiện như

phân?

Vd2

- Nhận xét mối quan hệ
giữa số thập phân và
phân số thập phân
tương ứng?

Vd2 :

123
 1, 23 .
100

- Số chữ số của phần thập phân
đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của
phân số thập phân.

Hs: Nhận xét như sgk/
tr 45.


Gv : Củng cố nội dung
II qua ? 3, ? 4. Khẳng

Hs: Thực hiện tương tự

định lại tính hai chiều

phần ví dụ.

trong mối quan hệ giữa
“chúng”.

III. Phần trăm

HĐ 3: Phần trăm

- Những phân số có mẫu là 100

Gv: Giới thiệu cách ghi

Hs: Nghe giảng và quan

kí hiệu % như sgk/tr 46. sát ví dụ sgk : tr 46 .
Gv: Củng cố cách ghi

- Thực hiện tương tự ví

qua ? 5.

dụ


Gv: Chốt lại vấn đề đặt

Chuyển từ số thập phân

ra ở đầu bài.

sang phân số và kí hiệu

9
1
 2  2, 25  225 % .
4
4

%.

còn được viết dưới dạng phần
trăm với ký hiệu: %
Vd3 :

5
= 5% .
100

* Ghi ?5


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


4. Củng cố
- Bài tập 96 (sgk/ tr 46). So sánh hai phân số nhờ chuyển sang dạng hỗn số.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học lý thuyết như phần ghi tập.
- Chuẩn bị phần bài tập “Luyện tập” (sgk/ tr 47).

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Hs biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc
nhân) 2 hỗn số.
- Hs được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại:
viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: viết các
phần trăm dưới dạng số số thập phân).
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán, tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải
bài toán.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập luyện tập (sgk/ tr 47).
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

2. Kiểm tra bài cũ:
6 7
.
5 3

- Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: ;


1
2

- Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: 5 ;3

3
.
4

- Thế nào là phân số thập phân?
- Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân và rút gọn phân số đó: 0,5;
0,25; 0,125?
3. Bài mới:

Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

HĐ 1: Nhân chia hai

Ghi bảng
BT 101 (sgk/ tr 47)

hỗn số

1
2

3

4

a/ 5 .3  20

Gv: Liên hệ kiểm tra

Hs: Đọc yêu cầu bài

bài cũ, yêu cầu hs trình

toán: chuyển từ hỗn số

bài các bước giải.

sang phân số và áp

Gv: Củng cố quy tắc

dụng quy tắc nhân hai

chuyển từ hỗn số sang

phân số.

1
3

2
9


b/ 6 .4  1

8
5

1
2

phân số.
BT 102 (sgk/ tr 47)

HĐ 2: Nhân hỗn số với
số nguyên

3
3
6
6

4 .2   4   .2  8   8
7
7
7
7


Gv: Đặt vấn đề tương tự
yêu cầu sgk, quan sát
bài giải theo quy tắc cơ


Hs: Quan sát và trình


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

bản..., tìm cách giải

bày các bước giải của

nhanh hơn. (Chú ý áp

bạn Hoàng, dựa vào đề

dụng tính chất phép

bài và kết quả đã có tìm

nhân phân phối với

cách giải khác như

phép cộng ).

phần bên.

Gv: Chốt lại đặc điểm
bài tập 101, 102 (sgk/

BT 99 (sgk/ tr 47)


47)

b/ 3  2   3  2       5
5
3
5 3
15
1

2

1

2



HĐ 3: Cộng hai hỗn số



Gv: Dựa vào đặc điểm
bài giải câu a đặt câu
hỏi như sgk.

Hs: Giải thích bài giải
theo trình tự: chuyển
hỗn số sang phân số,

Gv: Hướng dẫn câu b


cộng phân số không

bằng cách viết hỗn số

cùng mẫu.

dạng tổng của phần
nguyên và phần phân số
và thực hiện như phần
bên.

Hs: Xác định tính chất
áp dụng trong bài giải
và thực hiện tương tự.

BT 100 (sgk/ tr 47)
2
2
4 5
A =  8  4   3 
 7

7

9

9

2

2
3
3
B = 10  6   2  6

HĐ 4: Tính giá trị biểu



thức

9

9

5

5

BT 103 (sgk/ tr 47)

Gv: Hướng dẫn giải
nhanh áp dụng “tính

Hs: Xác định cách giải

chất cộng hai hỗn số”.

dựa theo thứ tự và tính
chất phép cộng phân số,


b/ a : 0,12 = a :
a : 0,125 = a :

13

1
 a.4
4
1
 a.8
8


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

HĐ 5: Chia một số cho

giải hợp lí.

một số thập phân

Vd. 8 : 0,12 = 8 . 4 = 32 .
9 : 0,125 = 9 . 8 = 72 .

Gv: Sử dụng ví dụ (sgk
/47), yêu cầu hs giải
thích cách làm.
Hs: Giải thích dựa theo
cách chuyển từ số thập

Gv: Yêu câu tương với

phân sang phân số và

câu b, chú ý sử dụng kết thực hiện chia phân số.
quả kiểm tra bài cũ.
Hs: Áp dụng thực hiện
tương tự với ví dụ cụ
thể.

4. Củng cố:
- Bài tập 104, 105 (sgk/ tr 47).
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Hoàn thành phần bài tập còn lại (sgk/tr 47).
- Chuẩn bị bài tập “Luyện tập” (sgk/tr 48, 49).

LUYỆN TẬP
(Các phép tính về phân số và số thập phân)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

I. Mục tiêu:
- Thông qua tiết luyện tập, hs được rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về
phân số và số thập phân.
- Hs luôn tìm được các cách giải khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
- Hs vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc
để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập luyện tập (sgk/ tr 48, 49), máy tính Casio fx 500 hay các máy có tính năng

tương đương.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Các bước quy đồng mẫu số của nhiều phân số .
3. Bài mới:

Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

HĐ 1: Củng cố quy

BT 106 (sgk : tr 48) .

đồng mẫu nhiều phân
số
Gv: Quy tắc cộng hai
phân số không cùng

Ghi bảng

Hs: Phát biểu lại các
quy tắc tương tự sgk .

7 5 3 16 4
  
 .
9 12 4 36 9



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

mẫu?
- Cách tìm BCNN của

Hs: Xác định thừa số

hai hay nhiều số?

phụ, điền số thích hợp

Gv: Áp dụng các quy
tắc trên điền vào chỗ
( …) hoàn để hoàn
thành phần bài tập 106.
Gv: Hướng dẫn cách
thực hiện dãy các phép
tính cộng trừ phân số
(kiểm tra lại kết quả

Hs: Hoạt động tương tự

tính tay).

như trên.

BT 107 (sgk/ tr 48).
a/


1 3 4 8  9  14 3 1
  

 .
3 8 12
24
24 8

b/

3 5 1 5
.
  
14 8 2 56

- Chú ý cách tính nhanh hỗn số (nếu có thể).
với nhiều phân số, cách

c/

1 2 11
1
.
   1
4 3 18
36

sử dụng máy tính.

d/


1 5 1 7 89
.
   
4 12 13 8 312

HĐ 2: Vận dụng tương
tự như trên giải các bài
tập 107 (sgk/ tr 48).

- Chú ý rút gọn phân số
và chuyển kết quả sang

BT 108 (sgk/tr 48)
a/ C1 :

63 128
11

5
36 36
36

C2 : 1
HĐ 3: Cộng, trừ các
hỗn số theo hai cách

5
6


b/ 3  1

27
20
11
.
3 5
36
36
36

9
14
.
1
10
15


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

khác nhau

Hs: Cách 1: chuyển hỗn

Gv: Yêu cầu hs dự đoán số sang phân số và thực
hiện cộng phân số.
các bước thực hiện
trong bài giải mẫu “điền Cách 2: Cộng phần
khuyết” theo hai cách.


nguyên và quy đồng
phần phân số tương ứng
của mỗi hỗn số, cộng
phần phân số.
Hs: Cách phân biệt

BT 109 (sgk/ 49)
Gv: Trong hai cách trên phần nguyên và phân số
4
1
11
ta nên chọn cách thực
“cộng hỗn số trực tiếp”. a/ 2  1  3 .
9

hiện nào?

6

18

b, c/ giải tương tự

- Hướng dẫn cách dùng
máy tính kiểm tra kết
Hs: Hoạt động tương tự

quả.
HĐ 4: Vận dụng các


như trên.

bước giải tương tự HĐ3
vào giải bài tập 109,
chú ý câu c
43

7
để thuận tiện
7

cộng hỗn số.
4. Củng cố:
- Áp dụng quy tắc dấu ngoặc, tính chất phép tính vào BT 110 A, B.
5. Hướng dẫn học ở nhà:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Hướng dẫn cách sử dụng máy tính giải nhanh, hay trình bày các bước giải “tay”
với sự hỗ trợ của máy tính.
- Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk.
- Xem lại các kiến thức phần số thập phân, chuẩn bị phần “Luyện tập” tiếp theo.



×