Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

giao an tin 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.65 KB, 93 trang )

Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn

Chơng I Một số khái niệm cơ bản của tin học
Tiết 1 Tin học là một nghành khoa học.
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../.......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
. Biết tin học là một ngành khoa học có đối tợng, nội dung và phơng pháp nghiên
cứu riêng. Biêt máy tính vừa là đối tợng nghiên cứu, vừa là công cụ.
. Biết sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.
. Biết đặc trng u việt của máy tính.
. Biết đợc một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động
của đời sống.
2. Kỹ năng.
3. Thái độ.
II. Nội dung .
. ổn định:
Kiểm diện:
. Kiểm tra:
. Bài giảng:
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
Tin học 10
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1, Sự hình thành và phát triển của nghành tin
học.
- Tin học là một ngành khoa học mới hình
thành nhng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và
động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai
thác tài nguyên thông tin của con ngời.
- Tin học dần hình thành và phát triển trở


thành một nghành khoa học độc lập, với nội
dung, mục tiêu và phơng pháp nghiên cứu mang
đặc thù riêng.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử.
*, Vai trò:
- Ban đầu máy tinh ra đời chỉ với mục đích
tinh toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng đ-
ợc cải tiến và hỗ trợ rất nhiều cho con ngời trong
các lĩnh vực khác nhau.
- Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở khắp
nơi, chung hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn cho
con ngời.
*, Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công
cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống
của chúng ta.
- MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt mỏi.
- Tốc độ sử lý thông tin nhanh.
- Độ chính xác cao.
- MT có thể lu trữ một lợng thông tin lớn trong
một khoảng không gian hạn chế.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ
biến.

Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhng
nó thực chất là gì thì ta cha đợc biết hoặc
biết rất ít.
Khi nói đến Tin học là nói đến máy tính
cùng các dl trong máy tính đợc lu trữ và
sử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau
trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã

hội( nh .......). Vậy tin học là gì? Trớc tiên
ta đi xem sự phát triển của Tin học trong
một vài năm gần đây.

Thực tế cho thấy Tin học là nghành ra
đời cha lâu nhng những thành quả mà nó
mang lại cho con ngời thì vô cùng to lớn.
Cùng với tin học, hiệu qủa công việc đợc
tăng lên rõ ràng nhng cũng chính từ nhu
cầu khai thác thông tin của con ngời thúc
đẩy cho tin học phát triển.
Câu hỏi: Hãy kể tên những nghành
trong thực tế có dùng đến sự trợ giúp
của tin học?
HS:Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV.

Trong vài thập niên gần đây sự phát triển
nh vũ bão của tin học đã đem lại cho loài
ngời một kỷ nguyên mới kỷ nguyên
CNTT với những sáng tạo mang tinh vợt
bậc đã giúp đỡ rất lớn cho con ngời trong
cuộc sống hiện đại.

Tại sao nó lại phát triển nhanh và mang
lại nhiều lợi ích đến thế?
Con ngời muốn làm việc sáng tạo đều cần
đến thông tin. Chính vì vậy mà máy tính
cũng nh những đặc trng riêng biệt của nó
đã ra đời. Qua thời gian , Tin học ngày
càng phát triển và thâm nhập vào nhiều

lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống( nh-
...).
Ban đầu máy tính ra đời với mục đích
giúp đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Song
thông tin ngày càng nhiều và càng đa
dạng đã thúc đẩy con ngời không ngừng
cải tiến máy tính để phục vụ cho nhu cầu
mới.
Trớc sự bùng nổ thông tin hiện nay máy
tính đợc coi nh là một công cụ không thể
thiếu của con ngời. Trong tơng lai không
xa một ngời không biết gì về máy tính có
thể coi là không biết đọc sách. Vậy thì
càng nhanh tiếp xúc với máy tính nói
riêng và tin học nói chung thì càng có
nhiều cơ hội tiếp xúc với thế giới hiện đại.
Vd: Lấy ví dụ cụ thể về những đặc tính
của máy tính.
.........
Thật thú vị!
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
III. Củng cố.
- Đăc tính của máy tính.
. MT có thể làm việc 24/24 giờ mà không mệt mỏi.
. Tốc độ sử lý thông tin nhanh.
. Độ chính xác cao.
. Lu trữ một lợng thông tin lớn trong một khoảng không gian hạn chế.
. Liên kết với nhau thành mạng và có thể chia sẻ dữ liệu.
. MT ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
IV. Dặn dò.

Tiết 2 Thông tin và dữ liệu.
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
. Biết khái niệm thông tin, lợng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin
cho máy tính.
. Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
. Hiểu đơn vị đo thông tin là bít và các đơn vị bội của bit.
. Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
2. Kỹ năng.
. Bớc đầu mã hoá đợc thông tin đơn giản thành dãy bít.
II. Nội dung .
. ổn định:
Kiểm diện:
. Kiểm tra: Nêu đặc tính của máy tính?
. Bài giảng:
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
Tin học 10
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu.
*, Thông tin: Thông tin của một thực thể là
những hiểu biết có thể có đợc về thực thể đó.
Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ánh các
hiện tợng, sự vật của thế giới khách quan và các
hoạt động của con ngời trong đời sống xã hội.
Vd:....
*, Dữ liệu: Là thông tin đợc đa vào máy tính.

2. Đơn vị đo thông tin.
Bit( Binary Digital-số nhị phân) là đơn vị nhỏ
nhất để đo lợng thông tin.
Vd1:...(tung đồng xu)
Vd2:...(dãy bóng đèn)
Ngoài ra ngời ta còn dùng các đơn vị cơ bản
khác để đo thông tin.
1Byte( 1B)=8Bit
1 KB( KiloByte)=1024B.
1 MB( MegaByte)=1024KB.
1 GB( GigaByte)=1024MB.
1 TB( TeraByte)=1024GB.
1 PB( PetaByte)=1024TB.
3. Các dạng thông tin.
Các dạng cơ bản:
- Dạng văn bản: báo chí, sách vở,...
- Dạng hình ảnh: tranh, bản đồ, băng hình,...
- Dạng âm thanh: tiếng nói, ...
4. Mã hoá thông tin trong máy tính.
Thông tin muốn máy tính sử lý đợc cần
chuyển hoá, biến đổi thông tin thành một dãy
bit. Cách làm nh vậy gọi là mã hoá thông tin.
Vd:( trên)
- Để mã hoá văn bản dùng bảng mã
ASCII( American Standard Code for
Information Interchange) gồm 256 ký tự đợc
đánh số từ 0-255, số hiệu này đợc gọi là mã
ASCII thập phân của kí tự.
Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã
ASCII nhị phân của kí tự.

Vd: Kí tự A.
mã thập phân là 65
mã nhị phân là 01000001
Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết
về một thực thể nào đó càng nhiều thì
những suy đoán về thực thể đó càng
chính xác.
Vd:....
Đó là thông tin. Vậy thông tin là gì?
Vd:...
HS: Trả lời câu hỏi
( thông tin của một thực thể qua các ví
dụ đã đợc minh hoạ).
Hs: lấy vài vd khác.
Những thông tin đó con ngời có đợc là
nhờ vào quan sát, số liệu, tín hiệu,... Nh-
ng đối với máy tính chúng có đợc những
thông tin đó là nhờ đâu? Đó là nhờ thông
tin đợc đa vào máy tính.
Muốn máy tính nhân biết đợc một sự vật
nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ
thông tin về đối tợng này. Có những
thông tin ở một trong hai trạng thái hoặc
đúng hoặc sai. Do vậy ngời ta nghĩ ra
đơn vị Bit để biểu diễn thông tin trong
máy tính.
Bit là lợng thông tin vừa đủ để xác
định chắc chắn một sự kiện có hai trạng
thái và khả năng xuất hiện của hai trạng
thái đó nh nhau. Ngời ta dùng hai con số

0 và 1 trong hệ nhị phân với khả năng sử
dụng hai con số đó là nh nhau để quy ớc.
HS: Biểu diễn trạng thái của dãy 8 bóng
đèn bằng hệ nhị phân.
Thông tin là một khái niệm trừu tợng
mà máy tính không thể xử lý trực tiếp đ-
ợc, nó phải đợc chuyển đổi thành các ký
hiệu mà máy có thể hiểu và sử lý. Việc
chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin.
Mỗi văn bản bao gồm các kí tự thờng
và hoa, các chữ số, các dấu phép toán và
các kí hiệu đặc biệt. Để mã hoá thông tin
dạng văn bản nh trên ngời ta dùng hệ
thống bảng mã ASCII gồm 256 kí tự đợc
đánh số từ 0-255.
Bộ mã ASCII chỉ mã hoá đợc 256(=2
8
)
ký tự, cha đủ để mã hoá tất cả các bảng
chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới
việc trao đổi thông tin trên toàn cầu là
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
III. Củng cố.
Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá họ và tên của bạn? (Phụ lục 2 - SGK).
IV. Dặn dò.
Đọc trớc phần tiếp theo của bài này. Làm các bài tập trong sách BT.
Tiết 3 Thông tin và dữ liệu.
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục Tiêu
II. Nội dung.

. ổn định:
Kiểm diện:
. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa thông tin, dữ liệu? Cho biết một số đơn vị đo lợng
thông tin thờng dùng?
. Bài giảng:
Nội dung bài giảng
5. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính.
Có hai kiểu:
a, Thông tin loại số:
- Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong tin học.
Hệ đếm là những là tập hợp các ký hiệu và
quy tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và
xác định giá trị các số.
- Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và hệ
đếm phụ thuộc vào vị trí.
Vd: Hệ đếm La mã( không phụ thuộc vào vị trí)
I=1, V=5, X=10, L=50, C=100, D=500,
M=1000.
Hệ thập phân, nhị phân, hexa( phụ thuộc vào
vị trí)- cụ thể...
- Nếu một số N trong hệ đếm cơ số b có biểu
diễn:
N=d
m
d
m-1
d
m-2
...d
m1

d
m0
,d
-1
d
-2
...d
-n
thì giá trị của nó là:
N=d
m
b
m
bd
m-1
b
m-1
...+d
0
b
0
+d
-1
b
-1
+...+d
-m
b
-m
Vd:...

Chú ý: Khi cần phân biệt số đó đợc biểu diễn ở
hệ đếm nào thì viết cơ số làm chỉ số dới của số
đó.
Các hệ đếm dùng trong tin học:
+ Hệ nhị phân( hệ cơ số 2): là hệ chỉ dùng hai
số 0 và 1.
Hoạt động của GV và HS
Đa ra ví dụ
N=23443,345; b=6
HS: Tính giá trị của N?


Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
Vd: 01000001
giá trị=.........
+ Hệ thập phân( hệ cơ số 10): 0,...,9.
+ Hệ Hexa( hệ cơ số 16): 0,...,9, A, B,...,F.
- Cách biểu diễn số nguyên:
Biểu diễn số nguyên với bằng 1 byte nh sau:
các bit cao các bit thấp
- Biểu diễn số thực:
Mọi số thực đều có thể biểu diễn dới dạng:
M*10
K
( dạng dấu phảy động)
0,1M1
M: Phần định trị.
K: Phần bậc( số nguyên không âm).
Vd: 12345,67=0,1234567*10

5
.
b, Thông tin dạng phi số.
- Văn bản.
Vd: 01010100 01001001 01001110 biểu diễn
sâu ký tự TIN.
- Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh,...
Nguyên lý mã hoá thông tin:
Thông tin có nhiều dạng khác nhau nh số, văn
bản, hình ảnh, âm thanh,... Khi đa vào máy tính,
chúng đều đợc biến đổi về dạng chung-dãy bit.
Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó
biểu diễn.
Tuỳ độ lớn của số nguyên ta có thể
lấy 1 byte, 2 byte, 4 byte,... để diễn số
nguyên.
Máy tính sẽ lu thông tin gồm: dấu của
số, phần định trị, dấu của phần bậc và
bậc.

Máy tính có thể dùng một dãy bit để
biểu diễn một ký tự, chẳng hạn mã
ASCII của ký tự đó.
III. Củng cố.
- Thông tin và đơn vị đo thông tin.
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
. Loại số:
. Loại phi số.
IV. Dặn dò.
Đọc nội dung bài thực hành 1. Hoàn thành bài tập trong SBT của bài 3.

Tin học 10
bit
7
bit
6
bit
5
bit
4
bit
3
bit
2
bit
1
bit
0
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
Tiết 4 Bài tập và thực hành
Làm quen với thông tin và mã hoá
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....
I . Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu ký tự, số nguyên.
- Viết đợc số thực dới dạng dấu phẩy động.
II. Nội dung.
. ổn định lớp.
Kiểm diện:

. Kiểm tra: Nêu nguyên lý mã hoá thông tin?
. Nội dung.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Tin học, máy tính
a, Hãy chọn những khẳng định đúng trong các
khẳng định sau:
(A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn con ngời
trong lĩnh vực tính toán;
(B) Học tin học là học sử dụng máy tính;
(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con ngời;
(D) Một ngời phát triển toàn diện trong xã hội
hiện đại không thể thiếu hiểu biết về máy tính;
b, Trong những khẳng định sau khẳng định nào
là đúng:
(A) 1KB = 1000 byte
(B) 1KB = 1024 byte
(C) 1KB = 100000 byte
c, Có 10 HS xếp thành hàng ngang để chụp ảnh.
Hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết
vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.
- Nhắc lại những kiến thức liên quan.
- Gợi ý
HS: - Đọc lại lý thuyết trong SGK.
- Thảo lụân.
- Lên bảng viết kết quả.
Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải
mã.
a, Chuyển các xâu ký tự sau thành dạng mã nhị
phân: VN, Tin.
Hớng dẫn HS sử dụng bảng mã ASCII.

HS:- Đọc lại lý thuyết trong SGK.
- Sử dụng bảng mã ASCII( Phụ lục 1).
- Thảo lụân.
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
b, Dãy bit 01001101 11000100 10001101 t-
ơng ứng là mã ASCII của xâu ký tự nào?
- Lên bảng viết kết quả.
Biều diễn số nguyên và số thực
a, Để mã hoá số nguyên -72 cần dùng ít nhất
bao nhiêu byte?
b, Viết số thực sau dới dạng dấu phẩy động:
11005; 23,453; 0,0000878
HS: - Đọc lại lý thuyết trong SGK.
- Thảo lụân.
- Lên bảng viết kết quả.
III. Củng cố.
Tiết 5 Giới thiệu về máy tính.
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../........
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức:
- Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.
- Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết đợc các bộ phận chính của máy tính.
*) Chuẩn bị: Các linh kiện máy tính( main, chip, Ram, đĩa mềm, đĩa cứng, chuột,...).
II. Nội dung.
.ổn định lớp.
Kiểm diện:
.Kiểm tra bài cũ:

- Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin?
- Nêu khái niệm mã hoá thông tin? Hãy biến đổi:
23
10
Cơ số 2.
1101001
2
Cơ số 10.
.Bài giảng.
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
Tin học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm về hệ thống thông tin.
Hệ thống thông tin gồm 3 phần:
- Phần cứng.
- Phần mềm.
- Sự quản lý và điều khiển của con ngời.
*, Hệ thống tin học là phơng tiện dựa trên máy
tính dùng để thực hiện các thao tác: nhận thông
tin, xử lí thông tin, lu trữ thông tin và đa thông
tin ra.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
*, Gồm những bộ phận chính sau:
- Bộ xử lý trung tâm(CPU: Central Processing
Unit).
- Bộ nhớ trong( Main Memory).
- Bộ nhớ ngoài( Secondary memory)
- Thiết bị vào( Input Device)
- Thiết bị ra( Output Device).


3. Bộ xử lý trung tâm( CPU-Central
Processing Unit)
Chúng ta đã đợc biết về thông tin và
mã hoá thông tin trong máy tính. Hôm
nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về các
thành phần trong máy tính.
Hãy cho biết máy tính có những
thiết bị nào?
HS: Trả lời câu hỏi
Hs khác bổ sung.
Thống kê lại các thành phần chính
trong máy tính.
Hệ thống tin học có các thành phần:
- Phần cứng: Toàn bộ các thiết bị liên
quan: màn hình, chuột, CPU,...
- Phần mềm: Chơng trình tiện ích: Word,
Exel,...
- Sự quản lý và điều khiển của con ngời:
Con ngời làm việc và sử dụng máy tính
cho mục đích công việc của mình.
Trong 3 thành phần nào là quan
trọng nhất?
HS: Trả lời câu hỏi.
Thành phần nào cũng quan trọng xong
thành phần thứ 3 là quan trọng nhất bởi
vì nếu không có sự quản lý và điều khiển
của con ngời thì 2 thành phần còn lại trở
thành vô dụng.
Tóm lại và đa ra khái niệm.

( Máy tính mẫu)
Máy tính này bao gồm những bộ phận
nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
HS khác bổ xung.
Thống kê, phân loại các bộ phận.

Dữ liệu vào trong máy qua thiết bị vào
hoặc bộ nhớ ngoài, máy lu trữ, tập hợp,
xử lý đa kết quả ra qua thiết bị ra hoặc
bộ nhớ ngoài.

CPU là thành phần quan trọng nhất của
máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện
và điều khiển thực hiện chơng trình.
Gồm 2 phần chính: bộ điều khiển( CU-
Control Unit), bộ số học/logic( ALU-
Arithmetic/Logic Unit).
CPU còn có một số thành phần khác, nh:
thanh ghi(Register), bộ nhớ truy cập
nhanh( Cache).
Bộ nhớ ngoài
Thiết
bị
vào
Bộ xử lý trung tâm
Bộ nhớ trong
CU
ALU
Thiết

bị ra
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
III. Củng cố.
Hoàn thiện sơ đồ sau:
IV. Dặn dò.
Tiết 6 Giới thiệu về máy tính(T).
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu.
II. Nội dung.
.ổn định lớp.
Kiểm diện:
.Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết các thành phần trong hệ thống tin học? Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính?
.Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
4. Bộ nhớ trong( Main Memory).
5. Bộ nhớ ngoài( Secondery Memory).
6. Thiết bị vào.( Input Device).
Là nơi chơng trình đợc đa vào để thực
hiện và là nơi lu trữ dữ liệu đang đợc xử
lý.
ROM(Read only memory)
RAM( Random access memory)
Dùng để lu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ
cho bộ nhớ trong.
HDD, FDD, CD, Flash,...
Dùng để đa thông tin vào máy tính.
Mouse, keyboard, scan, wcam,...
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn

7. Thiết bị ra( Output Device).
Dùng để đa dữ liệu ra từ máy tính.
Monitor, Printer, Projecter, speaker,
headphone,...
III. Củng cố.
Hiện nay kích thớc thông thờng của đĩa mềm là
A) 3 inch; B) 3,5 inch; C) 5,25 inch;D) 8 inch.
Hãy chọn phơng án ghép đúng?
IV. Dặn dò.
Hoàn thành bài tập trong SBT.
Tiết 7 Giới thiệu về máy tính(T).
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu.
II. Nội dung.
.ổn định lớp.
Kiểm diện:
.Kiểm tra bài cũ: Nêu chức năng của bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra?
.Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
8. Hoạt động của máy tính.
Nguyên lý điều khiển bằng ch ơng trình: Máy
tính hoạt động bằng chơng trình.
- Chơng trình là một dãy các lệnh(lệnh là chỉ
dẫn cho máy tính biế thao tác cần thực hiện.
Thông tin của mỗi lệnh gồm:
. Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
. Mã của các thao tác.
. Địa chỉ của các ô nhớ liên quan.

Nguyên lý l u trữ ch ơng trình: Lệnh đợc đa vào
máy tính dới dạng mã nhị phân để xử lý, lu trữ
nh những dữ liệu khác.
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập
dữ liệu trong máy tính đợc thực hiện thông qua
địa chỉ nơi lu trữ dữ liệu đó.
Các nguyên lý này kết hợp với sự mã hoá TT
tạo thành nguyên lý
J. Von Neunmann
Máy tính có thể thực hiện một dãy các
lệnh cho trớc( chơng trình) mà không cần
sự tham gia trực tiếp của con ngời.
Tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực
hiện 1 lệnh nhng với tốc độ thực hiện rất
nhanh.
III. Củng cố.
- Các thành phần của hệ thống tin học:
+ Phần cứng;
+ Phần mềm;
+ Sự quản lý và điều khiển của con ngời;
- Các thành phần chính của máy tính: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài,
thiết bị vào, thiết bị ra.
IV. Dặn dò.
Tiết 8+9 Bài tập và thực hành 2
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các thành phần chính của hệ thống tin học, các bộ phận chính
trong một máy tính và nguyên lý J. Von Neummann.
2. Kỹ năng:

- Học cách sử dụng có hiệu quả SGK và phơng pháp làm việc theo nhóm.
II. Nội dung.
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
.ổn định lớp.
Kiểm diện:
.Kiểm tra bài cũ:
.Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Phân lớp ra thành 4 nhóm
theo đơn vị tổ đã có sẵn, mỗi
nhóm cử tổ trởng làm nhóm
trởng. Nhóm trởng có trách
nhiệm quản lý nhóm trong
thời gian thảo luận, khi hoàn
thành thì có trách nhiệm báo
cáo kết quả của nhóm mình.
- Thời gian thảo luận: 15
phút;
- Hớng dẫn HS cách làm
việc với phiếu học tập: Điền
đầy đủ các thông tin cần
thiết( ngày- tháng- năm, tên
nhóm, lớp,...), cách thức trả
lời các câu hỏi,...
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Quan sát cách làm việc của
các thành viên trong mỗi
nhóm.
- Sau khi các nhóm hoàn

thành thì yêu cầu nhóm trởng
các nhóm lên báo cáo kết
quả của nhóm mình, các
thành viên trong nhóm có thể
bổ xung thêm.
- Báo cáo: 5 phút/nhóm.
- Nhận xét và đánh giá phần
báo cáo của các nhóm.
- ổn định theo sự sắp xếp của
GV.
- Các nhóm tập chung sao
cho dễ dàng thảo luận nhất.
- Nhận phiếu học tập.
- Thảo luận có thể theo hai
cách làm:
Mỗi thành viên trong nhóm
tự nghiên cứu tất cả các câu
hỏi sau đó đa ra ý kiến của
mình cho các thành viên
khác cùng nhau thống nhất
kết quả.
Nhóm trởng sẽ đa ra từng
câu hỏi một để các thành
viên trong nhóm thảo luận di
đến kết quả.
- Nhóm trởng tổng hợp kết
quả.
- Báo cáo trớc lớp.
- Các thành viên trong nhóm
đang báo cáo có thể bổ xung.

III. Củng cố.
IV. Dặn dò.
Đọc kỹ bài 4: Bài toán và thuật toán. Đây là bài khó và là trọng tâm của chơng
trình HKI.
Tiết 10 Bài toán và thuật toán
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng liệt kê các bớc và bằng sơ đồ khối.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng:
- Xây dựng thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng liệt kê các bớc và bằng
sơ đồ khối.
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
II. Nội dung.
.ổn định lớp.
Kiểm diện:
.Kiểm tra bài cũ:
.Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Bài toán
- Khái niệm: Bài toán là những việc mà con
ngời muốn máy tính thực hiện.
Vi dụ: Giải phơng trình, quản lý thông tin về
HS,... là bài toán.
Khi máy tính giải bài toán cần quan tâm đến
2 yếu tố:
- Input( thông tin đa vào máy)

- Output( thông tin muốn lấy từ máy)
Ví dụ 1: Tìm UCLN của hai số M, N.
Input: M, N là 2 số nguyên dơng.
Output: UCLN(M, N).
Ví dụ 2: Bài toán giải phơng trình bặc hai
ax
2
+bx+c=0
Input: a, b, c là các số thực.
Output: nghiệm x của phơng trình.
Ví dụ 3:
Ví dụ 4:
2. Thuật toán.
- Khái niệm thuật toán: Là một dãy hữu hạn
các thao tác đợc xắp xếp theo một trình tự xác
định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác
đó, từ input của bài toán này ta nhận đợc
output cân tìm.
- Tác dụng của thuật toán: Dùng để giải một
bài toán.
Ví dụ:
Thuật toán tìm UCLN của hai số M, N.
Input: M, N
Output: UCLN(M, N)
. B1: Nhập M, N.
. B2: Nếu M=N thì UCLN=M
. B3: Nếu M>N thì thay M=M-N quay lài bớc
2.
. B4: Thay N=N-M quay lại B2.
. B5: Gán UCLN là M. Kết thúc.

Trong toán học ta nhắc nhiều đến khái
niệm bài toán và hiểu đó là những việc
mà con ngời cần phải thực hiện sao cho từ
những dữ kiện ban đầu phải tìm hay chứng
minh một kết quả nào đó.
Vậy khái niệm Bài toán trong tin học
có khác gì không?
Đứng trớc bài toán công việc đầu tiên là
gì?
HS: Trả lời câu hỏi.

Ta cần đi xác định Input và Output của bài
toán.
Lớp mở SGK trang 30
( với mỗi ví dụ)
Ghi ví dụ lên bảng
Input?
Output?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
Ghi câu trả lời lên bảng và giải thích thêm.
Muốn máy tính đa ra đợc Output từ Input
đã cho thì cần phải có chơng trình, mà
muốn viết đợc chơng trình thì cần phải có
thuật toán.
Vậy thuật toán là gì?
Giải thích thêm về các khái niệm nh: dãy
hữu hạn các lệnh, sắp xếp theo một trình tự
nhất định.
Đa ra bài toán UCLN
Ghi thuật toán lên bảng

Lấy ví dụ cụ thể với 2 số(12, 8). Giải thích
thuật toán theo từng bớc.
Cách viết thuật toán theo từng bớc nh trên
gọi là cách liệt kê, còn có cách làm khác đó
là dùng sơ đồ khối.
Lấy ví dụ tìm UCLN của hai số M, N.
Vẽ sơ đồ thuật toán lên bảng. Chỉ cho HS
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
Ngoài ra thuật toán còn đợc diễn tả bằng sơ
đồ khối với các quy định.
- Elip: Các thao tác nhập xuất dữ liệu.
- Hình thoi: Thao tác so sánh.
- Hình chữ nhật: Các phép toán
- Mũi tên: quy đình trình tự các thao tác.
Đ
S
Đ
S
thấy các bớc thực hiện thuật toán đợc mô tả
trong sơ đồ.
Xoá các ghi chú Đ và S trên sơ đồ, yêu cầu
1 HS viết lại và giải thích vì sao?
HS: HS ghi lại sơ đồ thuật toán và hình
dung ra các bớc giải của thuật toán
Lên bảng điền lại các ghi chú và giải thích
vì sao lại điền thế?
III. Củng cố.
Xác định Input và Output của bài toán: Giải phơng trình bậc 2?
IV. Dặn dò.

Tiết 11 Bài toán và thuật toán
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
:2. Kỹ năng:
- Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bớc tiến hành khi có 1 bài toán.
II. Nội dung.
.ổn định lớp.
Kiểm diện:
Tin học 10
Nhập M, N
M=
N
N= N-M
Kết thúc
M>
N
M= N-M
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
.Kiểm tra bài cũ: Khái niệm thuật toán, trình bày thuật toán UCLN bằng sơ đồ khối?
.Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số
nguyên.
* Xác định bài toán:
- Input: Số nguyên dơng N và dãy N số nguyên
a
1
,...,a
N.

- Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số.
* ý tởng: - Khởi tạo giá trị Max = a
1
.
- Lần lợt i từ 2 đến N, so sánh giá trị số hạng a
i
với giá trị Max, nếu a
i
>Max thì Max nhận giá trị
mới là a
i
.
* Thuật toán:
- Liệt kê:
B1: Nhập N và dãy a
1
,...,a
N
;
B2: Max

a
1
, i

2;
B3: Nếu i > N thì đa ra giá trị Max rồi kết thúc;
B4:
4.1. Nếu a
i

>Max thì Max

a
i
;
4.2. i

i + 1 rồi quay lại bớc 3;
- Sơ đồ khối:
Mô phỏng thuật toán với N=11 và dãy số: 5, 1,
4, 7, 6, 3, 15, 8, 4, 9, 12.
* Các tính chất của thuật toán:
- Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau hữu
hạn lần thực hiện các thao tác;
- Tính xác định: Sau khi thực hiện một thao tác
thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là xác định
đúng một thao tác cần thực hiện tiếp theo.
- Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc, ta
phải nhận đợc Output cần tìm.
Hãy xác định I/O của bài toán?
HS: Lên bảng viết.
HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó
lên bảng trình bày thuật toán bằng phơng
pháp liệt kê.
Hớng dẫn HS hoàn thành thuật toán.
HS: Một HS khác lên bảng dựa vào
thuật toán băng phơng pháp liệt kê vẽ sơ
đồ khối và trình bày trớc lớp.
III. Củng cố.
Tính xác định của thuật toán có nghĩa là:

A) Mục đích của thuật toán đợc xác định;
B) Sau khi hoàn thành 1 bớc, bớc thực hiện tiếp theo hoàn toàn xác định;
Tin học 10
Nhập N và dãy
a
1
,...,a
N
Đưa ra
Maxrồi
kết thúc
Max a
1
, i 2;
i i + 1 Max a
i
i >
N?
a
i
>Ma
x?
Đ
Đ
S
S
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
C) Không thể thực hiện thuật toán 2 lần với cùng 1 Input mà nhận đợc Output khác
nhau;
D) Số các bớc thực hiện là xác định.

Hãy chọn phơng án đúng nhất?
IV. Dặn dò.
Làm các bài tập trong SBT, chuẩn bị phần bài học tiết sau.
Tiết 12 Bài toán và thuật toán(T)
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
- Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bớc tiến hành khi có 1 bài toán.
II. Nội dung.
.ổn định lớp.
Kiểm diện:
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
.Kiểm tra bài cũ: Nêu ý tởng, viết thuật toán bằng phơng pháp liệt kê và sơ đồ khối của bài
toán Tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên dơng?
.Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
3. Một số ví dụ về thuật toán.
Ví dụ 1: Kiểm tra tính
nguyên tố của một số nguyên dơng.
* Xác định bài toán
- Input: N là một số nguyên dơng;
- Output: N là số nguyên tố hoặc N
không là số nguyên tố;
* ý tởng:
- Nếu N=1 thì N không là số nguyên tố;
- Nếu 1 < N < 4 thì N là nguyên tố;
- Nếu N 4 và không có ớc số trong phạm
vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc hai của N

thì N là số nguyên tố.
* Thuật toán
a) Cách liệt kê
B1: Nhập số nguyên dơng N;
B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không
nguyên tố rồi kết thúc;
B3: Nếu N < 4 thì thông báo N là nguyên
tố rồi kết thúc;
B4: i

2;
B5: Nếu i > [
N
] thì thông báo N là số
nguyên tố rồi kết thúc;
B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N
không nguyên tố rồi kết thúc;
B7: i

i + 1 rồi quay lại bớc 5.
b) Sơ đồ khối: ( SGK trang 37)
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với
N = 29 ( [
29
] = 5)
Hãy xác định I/O của bài toán?
HS: Lên bảng viết.
HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó lên
bảng trình bày thuật toán bằng phơng pháp
liệt kê.

Hớng dẫn HS hoàn thành thuật toán.
HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật
toán bằng phơng pháp liệt kê vẽ sơ đồ khối
và trình bày trớc lớp.

III. Củng cố.
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với N = 31 và N = 45.
IV. Dặn dò:
Đọc kỹ ví dụ 2 Bài toán sắp xếp .
Tiết 13 Bài toán và thuật toán(T)
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
2. Kỹ năng:
- Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bớc tiến hành khi có 1 bài toán.
II. Nội dung.
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
.ổn định lớp.
Kiểm diện:
.Kiểm tra bài cũ: Mô phỏng thuật toán của bài toán Kiểm tra tính nguyên tố của một số
nguyên dơng bằng phơng pháp liệt kê và bằng sơ đồ khối?
.Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp

Ta chỉ xét bài toán dạng đơn giản:
Cho dãy A gồm N số nguyên a
1
, a

2
,...,a
N
Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở
thành dãy không giảm.
Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi
(Exchange Sort)
* Xác định bài toán
- Input: Dãy A gồm N số nguyên
a
1
,a
2
,...,a
N
.
- Output: Dãy A đợc sắp xếp thành một
dãy không giảm.
* ý tởng: Với mỗi cặp số hạng đứng
liền kề trong dãy, nếu số trớc lớn hơn
số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. Lặp
lại quá trình này cho đến khi không có
sự đổi chỗ nào xảy ra nữa.
* Thuật toán
a) Liệt kê
B1. Nhập N, các số hạng a
1
, a
2
,...,a

N
;
B2. M

N;
B3. Nếu M < 2 thì đa ra dãy A đợc
sắp xếp rồi kết thúc;
B4. M

M 1, i

0;
B5. i

i + 1;
B6. Nếu i > M thì quay lại bớc 3;
B7. Nếu a
i
> a
i+1
thì tráo đổi a
i
và a
i+1
cho nhau;
B8. Quay lại bớc 5.
b) Sơ đồ khối
( SGK trang 39)
Trong cuộc sống ta thờng gặp những
việc liên quan đến sắp xếp nh xếp các học

sinh theo thứ tự từ thấp đến cao, xếp điểm
trung bình của hs trong lớp theo thứ tự từ
cao đến thấp,... Nói một cách tổng quát,
cho một dãy đối tợng, cần sắp xếp lại các
vị trí theo một tiêu chí nào đó.
Hãy xác định I/O của bài toán?
HS: Lên bảng viết.
Quá trình so sánh và đổi chỗ sau mỗi lợt
chỉ thực hiện với dãy đã bỏ bớt số hạng
cuối dãy. Để thực hiện điều đó trong thuật
toán sử dụng biến nguyên M có giá trị
khởi tạo là N, sau mỗi lợt M giảm đi 1 cho
đến khi M < 2.
HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó lên
bảng trình bày thuật toán bằng phơng pháp
liệt kê.
Hớng dẫn HS hoàn thành thuật toán.
HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật
toán bằng phơng pháp liệt kê vẽ sơ đồ khối
và trình bày trớc lớp.
III. Củng cố.
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với dãy A nh sau:
6 1 5 3 7 8 10 7 12 4
IV. Dặn dò:
Đọc kỹ ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm.
Tiết 14 Bài toán và thuật toán(T)
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức
:
2. Kỹ năng:
- Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bớc tiến hành khi có 1 bài toán.
II. Nội dung.
.ổn định lớp.
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
Kiểm diện:
.Kiểm tra bài cũ: Mô phỏng bài toán Sắp xếp bằng phơng pháp liệt kê và bằng sơ đồ
khối?
.Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm
Ta chỉ xét bài toán tìm kiếm dạng đơn
giản:
Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau:
a
1
, a
2
,...,a
N
và một số nguyên k. Cần biết có
hay không chỉ số i
(1 i N) mà a
i
= k. Nếu có hãy cho biết
chỉ số đó.
Thuật toán tìm kiếm tuần tự (Sequential

Search)
* Xác định bài toán
- Input: Dãy A gồm N số nguyên khác
nhau a
1
, a
2
,...,a
N
và số nguyên k;
- Output: Chỉ số i mà a
i
= k hoặc thông
báo không có số hạng nào của dãy A có
giá trị bằng k.
* ý tởng: Ta so sánh giá trị k với lần lợt
các số hạng của dãy bắt đầu từ a
1
. Nếu có
giá trị nào bằng k thì dừng, ngợc lại thì dãy
A không có số hạng nào bằng k.
* Thuật toán
a) Liệt kê
B1. Nhập N, các số hạng a
1
, a
2
,...,a
N


khoá k;
B2. i

1;
B3. Nếu a
i
= k thì thông báo chỉ số i rồi
kết thúc;
B4. i

i + 1;
B5. Nếu i > N thì thông báo dãy A không
có số hạng nào có giá trị bằng k rồi kết
thúc;
B6. Quay lại bớc 3.
b) Sơ đồ khối
Tìm kiếm là việc thờng xảy ra trong cuộc
sống,... Nói một cách tổng quát là cần tìm một
đối tợng cụ thể nào đó trong tập các đối tợng
cho trớc.
Số nguyên k gọi là khóa tìm kiếm.
Hãy xác định I/O của bài toán?
HS: Lên bảng viết.
HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó lên
bảng trình bày thuật toán bằng phơng pháp liệt
kê.
Hớng dẫn HS hoàn thành thuật toán.
HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật toán
bằng phơng pháp liệt kê vẽ sơ đồ khối và trình
bày trớc lớp.

Tin học 10
Nhập N và a
1
, a
2
,...,a
N
;
k
i i + 1
i 1
i >
N
a
i
=
k
Dãy A ko có số hạng bằng k.
KT
Đưa ra i
rồi
kết thúc
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
Thuật toán tìm kiếm nhi phân (Binari
Search).
HS tự nghiên cứu thuật toán này trong SGK.
III. Củng cố.
- Bài toán là việc mà bạn muốn máy tính thực hiện
- Muốn giải một bài toán trớc tiên phải xác định đợc Input và Output
+ Input: thông tin đa vào máy

+ Output: thông tin muốn lấy từ máy.
- Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác đợc đợc sắp xếp tuần tự mà khi thực hiện nó
thì từ Input đa vào ta sẽ lấy đợc Output.
*) Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với:
dãy A = {5, 7, 1, 4, 2, 9, 8, 11, 25, 51}
k = 2 và N = 10
k = 6 và N = 10
IV. Dặn dò.
Tiết 15 Bài tập
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc trình tự các bớc khi giải một bài toán( xác định bài toán, ý tởng, thuật
toán).
2. Kỹ năng:
- Biết cách mô tả thuật toán bằng phơng pháp liệt kê và sơ đồ khối.
II. Nội dung.
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
.ổn định lớp
Kiểm diện:
.Kiểm tra bài cũ: Mô tả thuật toán của bài toán Sắp xếp bằng phơng pháp liệt kê và sơ đồ
khối( 2 HS lên bảng).
.Bài giảng.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hãy mô tả thuật toán giải
các bài toán sau bằng cách
liệt kê hoặc bằng sơ đồ
khối.
Bài 1. Cho N và dãy số

a
1
,...,a
N
, hãy tìm giá trị nhỏ
nhất(Min) của dãy đó.
Bài 2. Tìm nghiệm của ph-
ơng trình bặc hai tổng quát:
ax
2
+ bx + c = 0(a0)
Bài 3. Cho N và dãy số
a
1
,...,a
N,
hãy sắp xếp dãy đó
thành dãy không tăng( số
hạng trớc lớn hơn hay bằng
số hạng sau).
Bài 4. Cho N và dãy số
a
1
,...,a
N,
hãy cho biết có bao
nhiêu số hạng trong dãy có
giá trị bằng 0.
- Chia lớp thành 4
nhóm( theo 4 tổ đã đợc

phân). Mỗi nhóm có một
nhóm trởng( là tổ trởng).
- Giao bài tập cho từng
nhóm.
- Hớng dẫn HS cách thức
tiếp cận bài toán: Bài 1, 3, 4
có thể tham khảo các ví dụ
trong SGK; bài 2 phải biết
cách giải một phơng trình
bậc hai( xét tất cả các trờng
hợp)
Mỗi nhóm sẽ nghiên
cứu một bài toán trong 15
phút rồi trình bày ra
giấy( mô tả bài toán, ý t-
ởng, thuật toán).
- Sau khi trình bày xong
từng nhóm báo cáo kết quả
trớc lớp kết quả bài toán
của mình.
- Nhóm trởng cử 3 thành
viên lên trình bày bài toán:
+, Một bạn trình bày phần
mô tả và ý tởng.
+, Một mô tả thuật toán
bằng phơng pháp liệt kê.
+, Một bạn mô tả thuật toán
bằng sơ đồ khối.
III. Củng cố.
IV. Dặn dò.

- Cố gắng hoàn thành các bài tập trong sách Bài tập( từ 1.32-->1.48)
- Ôn tập kỹ các kiến thức đã học( từ bài 1), giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 16 Kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức ban đầu đã học: các khái niệm, tính chất,...
2. Kỹ năng:
Đặc biệt chú trọng một số kỹ năng sau:
- Sử dụng bảng mã ASCII;
Tin học 10
Trung tâm KTTH-HN Thị xã Quảng Trị Nguyễn Ngọc Sơn
- Đổi các đơn vị: bit, byte, MB, KB, GB,...
- Cách biến đổi trong hệ nhị phân, hexa.
- Đa các giá trị về dạng dấu phẩy động.
- Cách mô tả thuật toán bằng phơng pháp liệt kê và sơ đồ khối.
II. Nội dung.
.ổn định lớp
Kiểm diện:
Tiết 17 Ngôn ngữ lập trình
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../........
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết đợc khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
2. Kỹ năng:
II. Nội dung.
.ổn định lớp
Kiểm diện:
Tin học 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×